T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
501
BÁOO TNG HỢP NGƯI BNH U LYMPHO T BÀO T
TR EM NHIM EPSTEIN-BARR VIRUS
Phan Ngô Quang Thch1, Đng Hoàng Thiên2,
Vanessa Dayton3, Huỳnh Nghĩa1,2
TÓM TẮT60
Đặt vn đề: U lympho tế bào T tr em có
nhim Epstein-Barr virus (Systemic EBV
positive T-cell lymphoma of childhood S-EBV-
TCL) mt bnh tiến trin nhanh, xâm ln
nhiu h cơ quan, gây suy đa cơ quan, và có th
t vong.
Mc tiêu nghiên cu: o o mt trường
hợp người bnh S-EBV-TCL được chn đoán, và
điu tr ti bnh vin Truyn máu Huyết hc.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Báo cáo ca. Chúng i chn đoán cho người bnh
da trên kết qu gii phu bnh t mu sinh thiết
hch, đánh giá giai đon bnh và đáp ứng điều tr
da trên PET-CT scan.
Kết qu nghiên cu: Sau hai chu kì hoá tr
liu với phác đ SMILE, người bnh được đánh
g kháng tr. Chúng i chuyển đổi sang phác đ
ICE, và sau hai chu kì, người bnh đt lui bnh
mt phn, gim đáng k kích thước và tín hiu
hp thu FDG ca các tn thương ác tính xâm lấn
đa cơ quan.
1Đại hc Y Dược TP.HCM
2Bnh vin Truyn máu Huyết hc
3Hennepin Healthcare, Minneapolis, Minnesota,
Hoa
Chu trách nhim chính: Phan Ngô Quang Thch
SĐT: 0942630852
Email: quangthach911@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 25/9/2024
Kết lun: S-EBV-TCL là mt bnh lí hiếm
gp, nm trong bi cnh phc tp ca nhim
EBV. Phác đ điu tr hin chưa được chun hoá.
T ka: Epstein-Barr virus, u lympho tế
bào T, tr em
SUMMARY
SYSTEMIC EPSTEIN-BARR VIRUS
POSITIVE T-CELL LYMPHOMA OF
THE CHILDHOOD: A CASE REPORT
Background: S-EBV-TCL is a rapidly
progressive disease, infiltrating many organs,
leading to multiple end-organ dysfunction
syndrome, and can be fatal.
Purpose: Reporting a S-EBV-TCL patient
being diagnosed and treated at Blood Transfusion
Hospital.
Materials and method: A case report. The
diagnosis was based on the pathology
examination of the lymph node, and PET-CT
scan was used for staging and response
assessment.
Results: After two cycles of SMILE
regimen, the patient were refractory to the
protocol. She was then treated with ICE regimen,
and she achieved partial response, with
significant recessive of the size and the FDG
uptake of the neoplastic sites of multiple organs.
Conclusions: S-EBV-TCL is a rare disease,
which is associated with the complex scenarios
of EBV infection. There is no standard treatment
protocol.
Keywords: Epstein-Barr virus, T-cell
lymphoma, childhood
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
502
I. ĐẶT VN ĐỀ
Epstein-Barr virus (EBV) mt loi
virus herpes tng gp, nhim EBV ch
yếu ghi nhn tr rt nh hoc thanh thiếu
niên vi đường lây truyn qua cht tiết
hu hng. ngưi ln, hơn 90% trưng hp
đã tng phơi nhim kháng th chng
li EBV. Mc dù v kinh đin, EBV tn công
vào tế bào biểu mô đưng hu hng và tế bào
lympho B, mt s hiếm trường hp ri
loạn tăng sinh tế bào lympho T hoc tế bào
NK nhiễm EBV đưc báo cáo.7 Vào năm
2022, T chc Y tế Thế gii (World Health
Organization WHO) đã cập nht phân loi
các bệnh lí tăng sinh tế bào lympho T và NK
nhim EBV tr em, bao gm: hi chng
thc bào máu (hemaphagocytic
lymphohistiocytosis - HLH) th phát sau
EBV, nhóm bnh EBV mn tính hot hoá
(chronic active Epstein-Barr virus
CAEBV), u lympho tế bào T tr em
nhim EBV (S-EBV-TCL).1, 4 Đây là các
bnh lí rt hiếm gặp, xu ng tăng biểu
hin ngưi châu Á (ch yếu Nht Bn,
Đài Loan, Trung Quc) mt s dân tc
Hoa Kì.
U lympho tế bào T tr em nhim
EBV mt bệnh đe doạ tính mạng, đc
trưng bởi s tăng sinh đơn dòng của các tế
bào lympho T nhim EBV, vi kiu nh
hoạt hoá tính gây đc tế bào. Bnh th
xut hin mt thi gian ngn sau nhim EBV
cp hoc xut hin trong bi cnh nhim
EBV hoạt động mn tính. Bnh tiến trin
nhanh, tng trong vài ngày đến vài tun,
gây suy đa quan, nhiễm khun huyết,
t vong. HLH gần như xuất hin trong bnh
cnh này.4
Hiện nay chưa một hưng dẫn điều tr
chun, ch các tng hp báo cáo ca tn
y văn thế gii.9-11 Do đó, chúng tôi báo cáo
một trường hp S-EBV-TCL đưc chẩn đoán
điu tr ti bnh vin Truyn u Huyết
học, để góp phn hiu rõ thêm v din tiến và
điu tr của người bnh S-EBV-TCL.
II. O CÁO CA BNH
Ni bnh n, 16 tuổi, đến khám ti
bnh vin Truyn máu Huyết hc ln đầu
vào năm 2021, sốt kéo dài. Tiền căn: cách
nhp viện 3 năm, ngưi bệnh đưc chn
đoán viêm màng o chưa rõ tác nhân ti
bnh vin Bnh Nhit Đi, điu tr vi kháng
sinh, vi di chng gim thính lc th lc,
nhưng c di chứng ci thiện sau 1 năm. Tại
bnh vin Truyn máu Huyết học, thăm
khám lâm ng ghi nhn hi chng thiếu
máu, ch to đ 3, bán manh thái dương hai
bên, th lc giảm, đồng t hai bên 3 mm,
phn x ánh sáng dương tính, không yếu lit.
Các xét nghim cn lâm sàng ghi nhn:
- Huyết đ: nồng độ hemoglobin (Hgb)
8,9 g/dL, tiu cu (PLT) 70 x 109/L, bch cu
(WBC) 3,7 x 109/L, bch cu ht: 1,48 x
109/L, phết u ngoi biên: tiu cu thp,
neutrophil 30%, lymphocyte 60%, monocyte
7%, eosinophil 3%.
- Đông máu: PT 15,1 giây, aPTT 30,3
giây, định lượng fibrinogen 2,43 g/l.
- Sinh hoá: tăng triglycerid (344,5
mg/dl), tăng ferritin (1.609 ng/ml), tăng 2-
microglobulin (5,45 mg/l), các xét nghim
sinh hoá tng quy khác chưa ghi nhn bt
tng.
- Tu đồ ghi nhn hin din ch yếu
lymphocyte nh, nhân kéo dài, lympho tp
trung đám, bên cạnh có mt s tế bào có kích
tc ln 18-22 micrometres, kèm khong
1% histiocyte thc bào hng cầu trưởng
thành.
- Du n min dch bằng phương pháp tế
bào dòng chy ghi nhn qun th lympho
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
503
trưởng thành chiếm khong 53% ty (T
helper/T cytoxic khong 9/1) kiu nh
CD45BrightCD34HLA.DR
CD2+CD3+cyCD3+CD5+CD7+CD4+CD8CD
16CD57+CD56CD38.
- Sinh thiết tu: mật độ tế bào tu 100%.
Hin din khá nhiu tế bào dng lympho nh
mt s tế bào kích tc ln, có 1-2 nhân,
hạt nhân rõ, bào tương rộng, ái kim, nhum
hoá min dch ghi nhn CD3 (-), CD20 (-
), PAX5 (-), CD45 (-), CD30 (+), CD15 (-),
ALK (-), CD43 (-), CD2 (+), CD5 (-), CD7
(+), CD4 (-), CD8 (-), CD56 (+), CD68 (-),
CISH-EBER (+).
- Định lượng EBV-DNA: 2.635 bn
sao/ml.
- Siêu âm phn mm: chưa ghi nhận
hch c, ch, bn. Siêu âm bng: gan to
(đưng kính 15 cm), ch to (đưng kính 17
cm).
- Chc dò dch não tuỷ: chưa ghi nhn
bất tng.
Ni bnh tho 5 yếu t tn 9 tiêu
chun theo Hip hi thc bào máu năm 1994
(HLH-94): huyết đồ gim 2 dòng tế bào máu,
triglycerid tăng 3 mmol/l, ferritin 500
g/l, nh nh thc bào máu trong tu
xương, lách to. Ti thi đim này, chúng
tôi chẩn đoán ngưi bnh mc bnh HLH th
phát sau nhim EBV mn tính hot hoá tế
bào T/NK h thng (CAEBV T/NK cell,
systemic form), trên nn di chng viêm
màng não. Phác đồ được la chn là HLH-94
(Dexamethasone, Etoposide, Cyclosporin A
tm kênh tu vi hoá cht). các thi
điểm đánh giá, ngưi bệnh đạt đáp ng hoàn
toàn điu tr giai đoạn duy t phòng
khám.
Đến tháng 11 năm 2023, ngưi bnh than
đau lưng, yếu, d cảm hai chân tăng dn kèm
st 1 2 ln trong ngày. Các xét nghim cn
lâm sàng ghi nhn:
- Huyết đồ: Hgb 8,0 g/dL, PLT 75 x
109/L, WBC 3,45 x 109/L, bch cu ht 0,96
x 109/L
- Đông máu: PT 15 giây, aPTT 29 giây,
fibrinogen 2,25 g/L
- Sinh hoá: tăng ferritin (2.074,22
ng/ml), triglycerid chc năng gan, thận trong
gii hạn bình tng.
- Tu đồ sinh thiết tuỷ: chưa ghi nhn
bất tng.
- Sinh thiết hch: Hch mt cu trúc, còn
hin din vài nang lympho th phát, tăng sản
vùng T, tăng sản xoang kèm qun th tế bào
ch tc lớn, nhân tròn, i tăng sc, bào
tương rộng bt màu hng. Có hiện tưng thc
bào. Nhum hoá mô min dch trên qun th tế
bào ln không điển hình: CD3 (-), CD20 (-),
CD56 (+), CISH-EBER (+), CD2 (+), CD4
(+), CD5 (-), CD7 (-), CD8 (-), TIA1 (+),
Granzyme B (+), Perforin (+), CD30 (+).
- Du n min dch ca dch não tu:
qun th lympho T tng thành chiếm 78%
(T helper/T cytotoxic khong 4/1), kiu
nh:
CD45BrightCD2+CD5+CD1aCD7CD3+cyCD
3+CD4CD8.
- Định lưng EBV: 62.653 bn sao/ml
- MRI s não: dày màng cng 2 bên,
phi nhiều n trái, nghĩ xâm lấn. Tn
tơng chất trng 2 bán cầu đại não, tn
tơng bản s chm phi, thành hc mt phi
nghĩ xâm lấn.
- PET-CT scan: nhiu hch dọc c
đòn chũm hai bên h tng đòn trái,
hch h nách ti, hch rn phi 2 bên
hch bụng, tăng hoạt động chuyn hoá, vi
maxSUV 6,0 9,1. Các tổn tơng tăng
chuyn hoá c quan: tổn tơng dng
nt ri rác hai phi vi maxSUV 3,5, dày
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
504
khu tmàng phi hai bên vi maxSUV 8,1,
lách to vi maxSUV 8,3, nốt đồng đậm độ
gan h phân thu IV vi maxSUV 2,4, tn
tơng nhu hai thn vi maxSUV 12,2,
tn thương nhiều ơng với maxSUV 12,2.
Nghĩ bệnh cnh lymphoma.
Chúng tôi chẩn đoán ngưi bnh mc
bnh u lympho tế bào T tr em nhim
EBV (S-EBV-TCL), giai đon IV theo Ann
Arbor, xâm ln đa quan. Chúng tôi tiến
hành điều tr vi hoá tr liệu phác đồ SMILE
(Methotrexate, Ifosfamide, L-asparaginase,
Etoposide, Dexamethasone) và tiêm kênh tu
vi Depomedrol, Methotrexate và Aracytine.
Sau 2 chu SMILE, chúng tôi tiến hành
đánh giá đáp ứng điều tr vi PET-CTscan,
kết qu ghi nhn tổn thương phổi, màng
phi, nhu hai thận ơng tăng n v
hoạt động chuyn hoá, ch ra rng bnh tiến
trin.
Hình 11. Sinh thiết hạch của ngưi bệnh lúc chẩn đoán
(Trái: Nhuộm Hematoxylin-Eosin x 100, Phải: nhuộm EBER)
Chúng tôi tiếp tục thay đổi điu tr vi
phác đồ ICE (Ifosfamide, Carboplatin,
Etoposide). Ni bệnh đưc chp PET-CT
scan đánh giá đáp ng sau 2 chu ICE,
kết qu ghi nhn các tổn thương đáp ng
điu tr: hch c, màng phi, phi, lách, thn,
xương, đánh giá đạt đáp ng mt phn
(partial response PR) theo tu chun
Lugano. Hiện ngưi bệnh đang được tiếp tc
điu tr phác đồ ICE.
III. N LUẬN
S-EBV-TCL là mt bnh hiếm gp,
nhưng tiến triển nhanh, đe do tính mng do
tổn tơng đa quan. S-EBV-TCL th
bt ngun t tình trng nhim EBV nguyên
phát vi ưu thế tế bào lympho T CD8+, hoc
nhim EBV mn tính hot hoá (CAEBV).
Bệnh này tng gp dân s người châu
Á, ch yếu Trung Quốc Đài Loan. Một
s ít trường hp m sàng đưc báo cáo ti
cácc Trung và Nam.4
Trong ca m sàng trên, ngưi bnh biu
hin khi đầu vi HLH th phát sau EBV.
Phân loi bnh lí ác tính huyết hc ca T
chc Y tế Thế gii các báo cáo ca lâm
ng ghi nhn HLH gần như hin din trong
bnh lí S-EBV-TCL.1, 3, 8 Các trường hp
HLH kèm tăng nồng độ EBV trong máu
biu hiện lâm sàng đa dạng: (i) HLH gia đình
liên quan đến EBV, trong đó nhiễm EBV
s yếu t khi phát bnh tn một ngưi
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
505
bnh các bất tng gen nhất định (ví d:
bệnh tăng lympho liên quan nhiễm sc th X
XLP); (ii) HLH th phát sau EBV không
kèm bnh ác tính (iii) HLH th phát sau bnh
lí ác tính vi biu hin lâm sàng ca nhim
EBV mn tính hot hoá tế bào T/NK h
thng (CAEBV T/NK cell, systemic form)
(iv) HLH th phát sau bnh lí ác tính vi
biu hin lâm sàng ca u lympho tế bào
T/NK có nhim EBV (ví d: S-EBV-TCL).
Theo phân loi ca T chc Y tế Thế
gii, các tng hp nhim EBV mn tính
hot tế bào T/NK h thống tng nh
nh các tế bào lympho không s thay đổi
v nh thái gi ý bnh lí ác tính. Kiu hình
min dch ca các tế bào nhiễm EBV tng
là tế bào lympho T trong 59% tng hp,
ngoài ra tế bào NK trong 41%, hn hp gia
tế bào T NK trong 4%, tế bào lympho
B trong 2% tng hp. Tế bào lympho T
trong nhim EBV mn tính hot tế bào T/NK
h thống tng CD4+, hiếm khi CD8+.4
Đây là điểm khác bit vi th bnh S-EBV-
TCL vi đa số lympho T CD8+.2, 4 Điu
này cũng được ghi nhận trong trường hp
lâm sàng ca chúng tôi. Ti thi điểm năm
2021, bên cnh tho các tu chun chn
đoán của HLH, ngưi bnh không ghi nhn
hch ngoi vi trên nh nh hc, du n min
dch ghi nhận tăng quần th lympho T trưởng
thành, trong đó quần th lympho T CD4+
chiếm ưu thế (T helper/T cytotoxic khong
9/1). V tiên lượng, thi gian sng toàn b 5
năm ngưi bệnh tăng sinh quần th lympho
T là 59%, trong đó các tng hp khi phát
bnh lúc > 8 tui, ri lon chức năng gan
là các yếu t tiên lượng xu.4 V điu tr,
ngưi bnh nhim EBV mn tính hot hoá tế
bào T/NK h thng biu hin lâm ng
ca HLH cần đưc điều tr các phác đồ liên
quan HLH, theo dõi sau đó. Nếu triu
chng ca HLH kéo dài < 3 tháng (st,
m hôi đêm, sụt cân, tăng men gan, tăng
ferritin), không đt biến gen, không tái
hot HLH, không bnh u lympho hoc
bnh bch cầu đi kèm, ngưi bệnh đạt lui
bệnh sau điu tr theo các phác đ liên quan
HLH (ví d: HLH-94) t có th theo dõi sát
tình trạng ngưi bệnh cho đến khi bnh tiến
trin. Nếu triu chng ca HLH kéo dài trên
3 tháng, cần điều tr vi c phác đ hoá tr
liu vi các phác đ điu tr u lympho tế bào
T (ví d: CHOP, DA-EPOCH) kết hp ghép
tế bào gốc đng loài.6 Ngưi bnh trong ca
lâm sàng trên đạt lui bnh hoàn toàn sau phác
đồ HLH-94 duy t đáp ng trong vòng 2
năm, nên vẫn đưc theo dõi. Tuy nhiên,
ngưi bnh nhim EBV mn tính hot tế bào
T/NK h thống nguy tiến trin thành
bệnh lí ác tính như S-EBV-TCL.
Sau 2 năm theo dõi, ngưi bnh tiến trin
vi các triu chng thn kinh. Kết qu sinh
thiết hch ghi nhn hch mt cấu trúc, tăng
qun th tế bào lympho kích tc ln, nh
thái không điển hình. Theo y văn, tế bào
lympho trong S-EBV-TCL nh thái tế
bào rất đa dng, t nhng tế bào kích tc
nh (thưng gặp hơn) đến nhng tế bào dng
lympho kích tc ln không điển hình,
nhân không đều tăng sắc.4 V kiu hình
min dch, các tế bào ác tính s
CD2+CD3+CD56TIA+ nhum CISH-
EBER (+). Đa số trường hp nếu bnh khi
đầu t nhim EBV nguyên phát cp tính t
tế bào ác tính biu hin CD8+, còn nếu bnh
tiến trin t nhim EBV mn tính hot hoá
tth CD4+. Mt s hiếm trường hp
ghi nhn c CD4+ và CD8+.4 Trường hp ca
chúng tôi tế bào u kích tc ln biu hin
CD4+ phù hp vi bnh tiến trin t nhim
EBV mn tính hoạt hoá tc đó. V đánh
giá giai đon, PET-CT scan ghi nhn xâm ln