T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
329
BÁOO MT TRƯNG HP VIÊM TY CP DO 6-MERCAPTOPURINE
BNH NHI BCH CU CP DÒNG LYMPHO B
H Châu Minh T1, Võ Th Thanh Trúc1, Cai Th Thu Ngân1
TÓM TT38
Gii thiu: Mercaptopurine (6-
mercaptopurine, 6-MP) mt thành phn chính
trong giai đon điều tr duy trì và góp phn vào
vic ci thin t l sng còn toàn b trong bnh
cnh bch cu cp dòng lympho (BCCDL) tr
em. Mc dù 6-MP thường được dung np tt, tuy
nhiên mt s bnh nhi có th gp phi cácc
dng ph đáng k, dẫn đến gián đon quá trình
điu tr hoc gim liu thuc, nh hưởng đến kết
qu dài hn cũng như cht lượng cuc sng.
Đáng chú ý nht c tác dng ph đưng tiêu
hóa như bun nôn, vm ty và đc tính gan. Báo
o ca lâm ng: Chúng i trình bày mt trường
hp bnh nhi n, 13 tui, BCCDL-B và được
chn đoán vm tụy cp do 6-MP sau khi hoàn tt
chu kì đu tiên ca giai đon điều tr duy trì. Sau
khi tình trng viêm ty ổn đnh, thông qua vic
s dng allopurinol kết hp vi gim liu 6-MP,
chúng tôi nhn thy bnh nhi vn dung np tt
vi 6-MP mà không ghi nhn tình trng vm ty
tr li. Kết lun: Vic s dng allopurinol vi
gim liu 6-MP có th mt liu pháp an toàn
và hiu qu tr em BCCDL gp phi tình trng
viêm ty cũng như c đc tính đường tiêu hoá
khác liên quan đến 6-MP.
T khoá: Bch cu cp dòng lympho,
allopurinol, mercaptopurine, viêm ty.
1Bnh vin Truyn máu Huyết hc
Chu trách nhim chính: H Châu Minh Thư
SĐT: 0937027777
Email: thuthu.hochau@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 20/9/2024
SUMMARY
CASE REPORT OF ACUTE
PANCREATITIS DUE TO 6-
MERCAPTOPURINE IN A CHILD
WITH B-CELL ACUTE
LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA
Introduction: Mercaptopurine (6-
mercaptopurine, 6-MP) is a crucial component in
the maintenance phase of treatment and
contributes to improving overall survival rates in
pediatric acute lymphoblastic leukemia (ALL).
While 6-MP is well-tolerated by a majority of
patients, some children experience significant
side effects which can result in substantial pauses
in therapy or dose reductions that may affect
long-term outcomes and influence quality of life.
Notably, the most significant side effects are
gastrointestinal ones such as nausea, pancreatitis,
and hepatotoxicity. Case Report: We present a
case of a 13-year-old female pediatric patient
with B-cell ALL who was diagnosed with acute
pancreatitis due to 6-MP after completing the
first cycle of the maintenance phase. Following
stabilization of pancreatitis through the use of
allopurinol combined with a reduced dose of 6-
MP, we observed that the patient continued to
tolerate 6-MP well without recurrence of
pancreatitis. Conclusion: The use of allopurinol
with a reduced dose of 6-MP may be a safe and
effective therapy in children with ALL who
experience pancreatitis and other gastrointestinal
toxicities related to 6-MP.
Keywords: Acute lymphoblastic leukemia,
allopurinol, mercaptopurine, pancreatitis.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
330
I. GII THIU
Bnh bch cu cp dòng lympho
(BCCDL) loại ung t phổ biến tr em
thanh thiếu niên1. Mt trong c chiến
c điều tr thiết yếu nhm giảm nguy cơ tái
phát là giai đoạn duy t kéo dài vi 6-
mercaptopurine (6-MP) kết hp các tác nhân
chống ung tkhác. 6-MP là mt chất tương
t purine cần đưc chuyn hóa thành dng
hoạt động là nucleotide 6-thioguanine (6-
TGN) để đạt đưc hiu qu c chế tu
xương. Một con đưng chuyn hóa thay thế
liên quan đến s nh thành 6-
methylmercaptopurine (6-MMP) đưc cho
chu tch nhim chính cho các tác dng ph
đường tiêu hóa như bun nôn, viêm ty
độc tính gan2,3.
Viêm ty cp mt tác dng ph đã
được ghi nhn ca liu pháp thiopurine tr
em chẩn đoán bnh viêm rut (IBD) vi t l
2 4% nhưng hiếm khi đưc báo cáo tr
em BCCDL4,5. Vic s dng lại tng gây
tái phát viêm tụy, do đó trước đây những
trường hp này s được ngưng điều tr 6-MP.
Tuy nhiên, vi s hiu biết ngày càng rõ hơn
v chế chuyn hoá thuc, liu pháp kết
hp gia allopurinol vi gim liu 6-MP cho
thy s dung np tt hiu qu tr em
chẩn đoán BCCDL gặp phi tình trng viêm
tụy cũng như các độc tính đưng tiêu hoá
khác liên quan đến 6-MP2-4.
II. CA LÂM SÀNG
Mt bnh nhân n, 13 tuổi, đưc chn
đoán BCCDL-B điều tr theo phác đồ
FRALLE 2000 nhóm B2 do tình trng
kháng corticoid ngày 8.
Vào ngày 24 của giai đoạn Tăng ng
1, bnh nhân (BN) xut hin triu chứng đau
bng, xét nghim (XN) cho thấy tăng men
ty Amylase (881 U/L), Lipase (2.447 U/L)
CT-Scan bng ghi nhn tình trng viêm
ty cấp. Men gan tăng nh vi aspartate
aminotransferase (AST) là 44 U/L, alanine
aminotransferase (ALT) là 116 U/L
bilirubin toàn phn là 1,5 mg/dL. Thi điểm
này, viêm tụy đưc nghĩ nhiu th phát do L-
Asparaginase L-Asparaginase cũng đã
đưc ngưng không tiếp tc s dng giai
đoạn Tăng ng 2.
Vào ngày 29 của chu duy t đu tiên,
trước khi bắt đầu đợt thuc th hai, bnh
nhân li xut hin các triu chng phù hp
vi viêm ty cấp: đau bụng, men ty amylase
lipase tăng cao lần lưt là 978 3.280
U/L, CT scan bng ghi nhn viêm ty phù n
(MCTSI 6 điểm) vi ch tc đu ty
2,9cm, thân tụy 2cm, đuôi ty 2,3cm, ty bt
thuốc đồng nht, thâm nhim m quanh ty
kèm t dch dch bụng lượng ít. Men
gan ALT cao nht là 88 U/L và bilirubin toàn
phn cao nhất là 1,6 mg/dL. Chúng tôi đã hi
bnh s, khám m sàng m các xét
nghiệm đ kho t nguyên nhân gây viêm
ty. Sau khi tho lun, chúng tôi nhn thy
thuốc nguyên nhân đưc nghĩ đến nhiu
nhất, đặc bit là 6-Mercaptopurine.
Khi viêm tụy đã ổn đnh, bệnh nhân đã
đưc khi động li giai đon duy t chu kì 2
vi đủ liu 6-MP (75mg/m2/ngày) theo
dõi sát. Bảy ngày sau đó, chúng tôi nhận thy
men tụy xu ng tăng trở li vi mc
Amylase, Lipase lần lượt là 225 435 U/L
khiến quá tnh điều tr ca bnh nhân phi
tạm ngưng. Sau khi men ty tr v nh
tng, chúng tôi quyết đnh gim liu 6-MP
còn 37,5mg/m2/ngày (50% liu thông
tng) phi hp vi allopurinol
50mg/m2/ngày, các thuc còn li theo phác
đồ (Vincristin, Prednisone Methotrexate)
vn s dụng đủ liu. Bệnh nhân cũng đưc
kho sát gen NUDT15 và không ghi nhận đột
biến.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
331
Hình 4. Diễn tiến men tụy của bệnh nhân
Hình 5. Hình ảnh CT-scan của bệnh nhân
A. Viêm ty phù n (mũi tên màu trắng) -
B. Tụy bình tng sau 1,5 tháng
Sau 8 tuần điều tr, mc amylase
lipase vẫn nh tng. Hin bnh nhân vn
đang điu tr giai đoạn duy t tháng th 7 vi
liu 6-MP mc 37,5mg/m2/ngày song song
vi allopurinol, vi tình trng huyết đồ nh
tng, s ng bch cầu đa nhân trung tính
ca bnh nhân vn nm trong khong tr liu
mong mun (t 0,5 x 109/L đến 1,5 x 109/L)
không h ghi nhận thêm đợt viêm ty cp
nào na.
III. N LUN
Viêm ty cấp liên quan đến liu pháp
thiopurine tr em đưc chẩn đoán viêm
ruột (IBD) cũng tng đưc mô t trước
đây, nhưng hiếm khi đưc báo cáo tr em
BCCDL 4,5. ca lâm sàng này, chúng tôi đã
hi bnh s, khám lâm sàng làm các xét
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
332
nghiệm để kho t tác nhân gây viêm ty.
Nguyên nhân t đưng mt ít nghĩ đến do
không ghi nhn bất tng vnh dng, cu
trúc, không sỏi, đưng mt không giãn, kết
qu GGT trong gii hạn nh tng. Các
bệnh toàn thân cũng ít nghĩ do bnh nhân
không st, không ghi nhn tiền căn các triu
chng đưng tu hoá,… Bệnh nhân cũng
không tiền căn ăn uống thnh son, không
u bia, kết qu xét nghim riglycerid
bilan lipid máu (Cholesterol, LDL-C, HDL-
C) đều trong gii hạn nh tng, thế
nguyên nhân chuyển hoá cũng đưc loi tr.
Lúc này, thuốc nguyên nhân đưc nghĩ
đến nhiu nhất, đặc bit 6-Mercaptopurine.
6-Mercaptopurine là mt thành phn thiết
yếu ca liệu pháp điều tr bệnh BCCDL, đặc
biệt giai đoạn duy t kéo dài. Mc dù 6-
MP tng đưc dung np tt, mt s bnh
nhân phi chu các tác dng ph đáng kể như
độc tính đưng tu hóa, bao gm viêm gan,
h đường huyết, bun nôn viêm ty, gây
ảnh hưởng đến quá tnh điều tr 2-4.
Hình 6. Các con đưng chuyển hoá của 6-Mercaptopurine 2
6-MP đưc chuyn hóa qua mt s con
đường khác nhau để thành các dng hot
động hoc bt hoạt. Đu tiên, hypoxanthine-
guanine phosphoribosyl transferase
(HGPRT) chuyển đổi 6-MP thành thio-
inosine monophosphate (TIMP), sau đó
th tiếp tục được chuyn hoá thành
nucleotide 6-thioguanine (6-TGN) dng hot
động. 6-TGN đưc cho là chu tch nhim
chính trong vic chng các tế bào ung thư, c
chế tu ơng. Ngoài ra, 6-MP hoc trung
gian TIMP th tri qua methyl hóa bi
thiopurine methyltransferase (TPMT) đ to
thành dng 6-methylmercaptopurine (6-
MMP) dng bt hot, chu trách nhim cho
độc tính đưng tiêu hoá bao gồm tăng men
gan, tăng bilirubin máu, viêm tụy, chán ăn,
h đường huyết, nôn ma hoặc đau bụng 2,3,6.
Nhng độc tính này th biu hin mc
độ nh cho đến nghiêm trng, ảnh hưng đến
chất lượng cuc sng hoặc nguy tn
tơng quan lâu dài. Khi độc tính nghiêm
trng xy ra do 6-MP, các phác đồ điều tr
hin ti khuyến ngh ngng thuốc cho đến
khi các triu chứng đưc ổn định, đôi khi
phi gim liu đợt điu tr tiếp theo để
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
333
gim thiu các tác dng ph. Mặc dù điều
này tng hiu qu trong vic giảm độc tính
nhưng việc giảm đồng thi 6-TGN th
làm gim hiu qu chống ung t. Trong mt
s trưng hp, 6-MP th b ngng hoàn
toàn, đặt bệnh nhân vào nguy cơ tái phát cao
n.
S thay đổi di truyn trong hoạt đng ca
các enzym ln quan đến con đưng chuyn
hoá 6-MP các chất tương t purine khác.
Khong 10% bnh nhân có biến th di truyn
dẫn đến gim hoạt động ca TPMT, làm
chuyển hóa ưu tiên sang sản xut 6-TGN.
Bên cạnh đó, NUDT15 đưc cho là
phosphoryl hóa các cht chuyn hóa 6-MP t
dng hoạt động thành dng bt hot, thế
đột biến gen NUDT15 dẫn đến tích lũy các
cht chuyn hóa 6-MP dng 6-TGN. Bnh
nhân đột biến TPMT hoc NUDT15 th
tri qua s c chế tủy ơng nghiêm trọng
do mức độ cht 6-TGN hoạt động quá mc 2.
Do đó nhiu t chc ung t trẻ em khuyến
cáo XN sàng lọc TPMT NUDT15 tc
điu tr 6-MP, khuyến cáo gim liu 6-MP
nhng BN nhng biến th gen ln quan
đến gim nng chuyn hóa 6-MP 2.
Một con đưng th ba liên quan đến s
thoái hóa ca 6-MP thành acid uric hay acid
thiouric bi xanthine oxidase (XO)
xanthine dehydrogenase (XDH). Ngoài ra,
quá tnh chuyn hóa xanthine oxidase (XO)
hiệu hóa đến 70% 6-MP dẫn đến sinh kh
dng kém. Allopurinol là mt chất tương t
purine c chế xanthine oxidase (XO), làm
tăng sự sinh kh dng ca 6-MP. Allopurinol
cũng đã đưc chng minh làm thay đổi
chuyển hóa purine theo ng tăng 6-TGN
n so vi 6-MMP 2-4,6,7. Các nghiên cứu đã
ch ra rng c chế XO thông qua allopurinol
s gim s chuyn hoá ca 6-MP dc theo
con đường này, cũng như allopurinol tăng
hoạt động HGPRT, t đó tăng chuyển đổi 6-
MP thành 6-TGN (Hình 3). Tuy nhiên, do
tăng 6-TGN th gây tăng sự c chế tu
xương, 6-MP cần đưc gim liu khi bắt đầu
s dng phi hp vi allopurinol. Liu
allopurinol 50 mg/m²/ngày (tối đa 100
mg/ngày) kết hp vi gim liu 6-MP còn
50% mt s khi đầu hp lý. Phn ln các
báo cáo, duy t liu allopurinol ging nhau
trong suốt quá tnh điều tr cho các bnh
nhân. Liu thích hp 6-MP nên đưc điều
chnh da tn mc bch cầu đa nhân trung
tính, mc tu t 0,5 x 109/L đến 1,5 x 109/L
2-4,6.
Tương t trên thế gii cũng đã ghi nhận
các trường hp viêm ty cp do 6-MP bnh
nhi BCCDL / lymphoma8. N trên bài đăng
ca tác gi Hadeel Halalsheh cng s8 đã
báo cáo 2 trường hp (TH) lâm sàng bnh
nhi, một tng hp BCCDL một trường
hp lymphoblastic lymphoma8. Tác gi
Patricia Zerra cng s4 cũng báo cáo v 1
trường hp trai, 11 tui chẩn đoán
BCCDL-B đưc điu tr theo phác đồ COG
AALL1131 nhóm nguy cơ cao, phát triển
viêm ty cấp tái phát đưc cho là th phát do
6-MP4.
Chn đoán một trường hp viêm ty cp
do thuc khi BN cn tha tiêu chun chn
đoán viêm ty cp, khi tha 2 trong 3 tu
chuẩn (theo Hưng dn Hip hi Tiêu hóa
Hoa Kỳ): (1) đau bụng phù hp viêm ty
cấp, (2) tăng amylase và/ hoc lipase máu
trên 3 ln so vi ngưng nh tng, (3)
nh nh hc (CT-Scan hoc MRI) phù hp
vi chẩn đoán viêm ty cp 5, loi tr các
nguyên nhân viêm ty cấp tng gp khác:
do sỏi, do rượu, tăng triglycerid máu,...5
Báo cáo gần đây cho thy vic s dng
allopurinol bnh nhi mc BCCDL
Lymphoma đưc điều tr 6-MP trong giai