intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO " XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ CHUYỂN VỊ ĐỨNG VÒM CYCLOID CHỊU NHIỀU TẢI TRỌNG TẬP TRUNG "

Chia sẻ: Phạm Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

115
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo này trình bày cách xác định nội lực và chuyển vị đứng của vòm cycloid phẳng chịu nhiều tải trọng tập trung thẳng đứng theo phương pháp thế năng cực tiểu. Với cách xây dựng này, bài báo đã thiết lập được phiếm hàm cho bài toán vòm trong 2 trường hợp là khi xét lực dọc trục và khi xét mô men uốn với trục thực vòm dạng cong. Từ khoá: nội lực, chuyển vị đứng, vòm cycloid, phương pháp thế năng cực tiểu. 1. Đặt vấn đề Trước đây để đơn giản hóa quá...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO " XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ CHUYỂN VỊ ĐỨNG VÒM CYCLOID CHỊU NHIỀU TẢI TRỌNG TẬP TRUNG "

  1. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ CHUYỂN VỊ ĐỨNG VÒM CYCLOID CHỊU NHIỀU TẢI TRỌNG TẬP TRUNG NCS. LÂM THANH QUANG KHẢI Trường Đại học Cửu Long Tóm tắt: Bài báo này trình bày cách xác định nội lực và chuyển vị đứng của vòm cycloid phẳng chịu nhiều tải trọng tập trung thẳng đứng theo phương pháp thế năng cực tiểu. Với cách xây dựng này, bài báo đã thiết lập được phiếm hàm cho bài toán vòm trong 2 trường hợp là khi xét lực dọc trục và khi xét mô men uốn với trục thực vòm dạng cong. Từ khoá: nội lực, chuyển vị đứng, vòm cycloid, phương pháp thế năng cực tiểu. 1. Đặt vấn đề Trước đây để đơn giản hóa quá trình tính vòm, người ta sử dụng tính xấp xỉ bằng việc thay thế các đoạn vòm bằng các đoạn thẳng như phương pháp phần tử hữu hạn, sai phân hữu hạn,… Tất nhiên khi chia đoạn vòm thành các đoạn và xem các đoạn cong này như các đoạn thẳng dẫn đến độ chính xác không cao, đặc biệt độ chính xác càng giảm khi thanh có độ cong càng lớn. Mặt khác khi tính vòm hầu như người ta chỉ xét thành phần lực dọc trục mà đã bỏ qua mô men uốn trong quá trình tính toán. Về mặt lý thuyết tính các thanh vòm phẳng còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau hay mức độ phức tạp của nó nên nhiều tác giả cũng như nhiều tài liệu chỉ nói rất ít hay trong quá trình phân tích, tính toán chỉ đưa ra phương pháp tính chung chung mà chưa tính toán cụ thể cho các công trình có những hình dạng nhất định. Trong bài báo này, tác giả dùng trực tiếp độ dài của vòm là đường cong thực mà không xấp xỉ thành những đoạn thẳng gãy khúc và có xét đến sự ảnh hưởng của mô men uốn trong tính toán vòm. Các vấn đề nghiên cứu về thanh cong đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu trên cả hệ tĩnh và hệ động. Tuy nhiên, ý nghĩa khoa học của bài báo này ở chỗ đề xuất phương pháp tính nội lực và chuyển vị thẳng đứng cho bài toán vòm cycloid phẳng chịu nhiều tải trọng tập trung thẳng đứng theo phương pháp thế năng cực tiểu với trục thực vòm là đường cong mà không xấp đường cong thành những đoạn thẳng gãy khúc. 2. Nội dung nghiên cứu 2.1 Thành lập công thức tính nội lực, chuyển vị đứng của vòm cycloid khi xét lực dọc trục [1] Hình 1. Vòm cycloid chịu nhiều tải trọng tập trung Ta chia vòm cycloid phẳng thành n đoạn bằng nhau, chịu n  1 lực tập trung tác dụng. Lực Pi có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống. n Chiều dài vòm cycloid:   ds  8a i 1 S0i (đơn vị độ dài). Ta thành lập công thức tính vòm theo phương pháp thế năng cực tiểu với trục thực vòm là đường cycloid khi xét lực dọc trục. Thế năng tổng cộng của vòm (hình 1): n 1 N i2 n 1  2 Si EA *   ds  Pi . y 0i  yi*  min i 1 0 i 1 8a Với S 0 i  : độ dài ban đầu của đoạn vòm thứ i trước khi biến dạng. n Dùng phương pháp thừa số Lagrange để đưa bài toán cực trị phiếm hàm với các điều kiện ràng buộc về bài toán cực trị không có ràng buộc với phiếm hàm mở rộng:
  2. S ' 01 S' S' 1 2 1 02 2 1 0n 2   N1 ds  N 2 ds  ...  N n ds  2 EA 0 2 EA S01 ' 2EA S '0n 1   m        P1 . y 01  y1  P2 . y 02  y 2  ...  Pn 1 . y 0n 1  y *n 1    j g j  min * * * * *  j 1 Với    j ,  j  1, m là thừa số Lagrange, cũng là ẩn của bài toán. Để nghiên cứu, ta có chia vòm thành 4 đoạn bằng nhau chịu 3 lực tập trung Pi = P (hình 2): Hình 2. Vòm cyclid chịu 3 tải trọng tập trung 2a 4a 6a 8a 1 1 1 1  N ds  2 EA  N ds  2EA  N ds  2 EA  N ds  2 2 2 2  1 2 3 4 2 EA 0 2a 4a 6a m   * * *  *  * *   P . y 01  y1  P . y 02  y 2  P . y 03  y 3    j g j  min     (1) j 1 Tại A, B là các gối tựa cố định (không có chuyển vị đứng và ngang) nên điều kiện ràng buộc là yA=yB=0 và tổng hình chiếu của các đoạn vòm đã biến dạng lên phương ngang x bằng L  2a . 2 2  N    N   g  1  1 2a   y1*  0  2 * *  1  2 2 a   y 2  y1   2   EA    EA   2 2  N    N   * *  1  3 2a   y 3  y 2  *  1  4 2a   0  y 3  2   2  2a  0  EA    EA   * Ta được hệ phương trình với các ẩn số: N i , y i ,     Điều kiện cực trị (1):  0; *  0; 0 N i yi  * Từ đây ta sẽ có hệ phương trình với các biến là các thông số N i , y i ,  . Tác giả dùng chương trình 6 Matlab để viết đoạn chương trình trên. Giả sử vòm có a=3, độ cứng dọc trục là EA=10 kN, tải trọng P=10 kN. Giải ra ta được lực dọc trục, chuyển vị đứng của vòm: Bảng 1. Lực dọc trục và chuyển vị đứng khi xét lực dọc trục Chuyển vị đứng Lực dọc trục Điểm/đoạn tại các điểm (m) trên từng đoạn (kN) 1S  0  2 a  0.3 -19.56 2  S  2 a  4a  0.8 -13.51 3 S  4 a  6a  0.3 -13.51 S  6a  8a  -19.56 Lưu ý: lực dọc mang dấu âm (chịu nén). Chuyển vị đứng mang dấu dương (hướng xuống) 2.2 Thành lập công thức tính nội lực, chuyển vị đứng của vòm cycloid khi xét mô men uốn [3]
  3. Ta thành lập công thức tính vòm theo phương pháp thế năng cực tiểu với trục thực vòm là đường cycloid khi xét mô men uốn. Thế năng tổng cộng của vòm (hình 1): n 1 M i2 n 1  * *   EI ds  Pi . y0i  yi  min 2 S0 i  i 1 i 1 Dùng phương pháp thừa số Lagrange để đưa bài toán cực trị phiếm hàm với các điều kiện ràng buộc về bài toán cực trị không có ràng buộc với phiếm hàm mở rộng: S '01 2 S '02 2 S '0 n 2 EI  d 2 y1  EI  d 2 y2  EI  d 2 yn   2  0  2  .ds   ds    2   ds 2  S '01   .ds  ...    2   ds 2  S '0  n 1    .ds    m        P1 . y01  y1  P2 . y 02  y 2  ...  Pn1 . y0 n 1  y*n 1    j g j  min * * * * *  j 1 Với    j ,  j  1, m là thừa số Lagrange, cũng là ẩn của bài toán. Để nghiên cứu, ta chia vòm thành 4 đoạn bằng nhau chịu 3 lực tập trung Pi =P (hình 2): 2a 2 4a 2 6a 2 8a 2 EI  d 2 y1  EI  d 2 y2  EI  d 2 y3  EI  d 2 y4     ds 2  .ds  2 a  ds 2  .ds  2 a  ds 2  .ds  2   2  .ds  2 0   2   4   6 a  ds  m   * *   *     P . y 01  y1,S  2 a  P . y 02  y 2 ,S  4 a  P . y 03  y 3, S 6 a    j g j  min   (2) j 1 Lập phương trình đường đàn hồi y i của các đoạn vòm dưới dạng đa thức bậc 6 như sau: y1  a 0  a1 s  a 2 s 2  a 3 s 3  a 4 s 4  a 5 s 5  a 6 s 6  s  0  2a  2 3 y 2  b0  b1 s  b2 s  b3 s  b4 s  b5 s  b6 s 4 5 6 s  2 a  4 a  y3  c0  c1 s  c 2 s 2  c3 s 3  c 4 s 4  c5 s 5  c6 s 6  s  4a  6a  y 4  d 0  d1 s  d 2 s 2  d 3 s 3  d 4 s 4  d 5 s 5  d 6 s 6  s  6a  8a  Vòm đang xét có 2 liên kết khớp tại các đầu mút. Do đó ta có độ võng tại các đầu mút này bằng không, từ đó ta có các ràng buộc: y1,S  0  0  g  a 0  0 ; y 4,S 8a  0  g1  y 4,S 8 a  0 Ngoài ra còn có điều kiện về tính liên tục của đường đàn hồi y và góc xoay  do mô men uốn tại vị trí có lực tập trung: y1,S 2 a  y 2,S 2 a  g 2  y1,S 2 a  y 2,S  2a  0 y 2 , S  4 a  y 3, S  4 a  g 3  y 2 , S  4 a  y 3, S  4 a  0 y 3, S  6 a  y 4 , S  6 a  g 4  y 3, S  6 a  y 4, S  6 a  0 1,S 2 a   2,S  2a  g 5  1,S  2 a   2,S  2a  0  2 , S  4 a   3, S  4 a  g 6   2, S  4 a   3, S  4 a  0  3, S  6 a   4 , S  6 a  g 7   3, S  6 a   4 , S  6 a  0 Điều kiện về mô men tại 2 gối của vòm có liên kết khớp bằng không.  d 2 y1,S 0    d 2 y 4,S 8a M 1,S 0  0  g 8  EI    0 ; M 4,S 8 a  0  g 9  EI  0  ds 2    ds 2     Thế các điều kiện ràng buộc vào phương trình (2), ta được hệ phương trình với các ẩn số: ai , bi , ci , d i ,  j      Điều kiện cực trị (2):  0;  0;  0;  0; 0 a i bi ci d i  j
  4. Từ đây ta sẽ có hệ phương trình với các biến là các thông số ai , bi , ci , d i ,  j để xác định các phương trình đường đàn hồi yi. Tác giả dùng chương trình Matlab để viết đoạn chương trình trên. Giải ra ta được phương trình đường đàn hồi của các đoạn vòm: 10 Pa 2 P 3 y1  .s  .s  s  0  2a  EI 4 EI  4 Pa 3 12 Pa 2 Pa 2 P y2   .s  .s  .s 3  s  2a  4 a  3EI EI EI 12 EI  12 Pa 3 20 Pa 2 3Pa 2 P y3   .s  .s  .s 3 s  4 a  6 a  EI EI EI 12 EI  48Pa 3 38Pa 2 6 Pa 2 P 3 y4   .s  .s  .s  s  6a  8a  EI EI EI 4 EI Kết quả mô men uốn, lực cắt và chuyển vị đứng trình bày ở bảng sau: Bảng 2. Mô men uốn, lực cắt và chuyển vị đứng khi xét mô men uốn Mô men uốn tại Lực cắt trên Chuyển vị đứng Điểm/đoạn các điểm các đoạn tại các điểm  3P 18Pa 3 1 S  0  2 a   3Pa 2 EI P 76 Pa 3 2  S  2 a  4a   4 Pa 2 3EI P 18Pa 3 3  S  4 a  6a   3Pa 2 EI 3P S  6a  8a  2 3. Kết luận - Tác giả đã xây dựng được phương pháp tính nội lực và chuyển vị thẳng đứng của vòm cycloid phẳng chịu nhiều tải trọng tập trung thẳng đứng theo phương pháp thế năng cực tiểu với trục thực vòm là đường cong với 2 trường hợp: khi xét lực dọc trục và khi xét mô men uốn; - Tác giả có thể sử dụng phương pháp đề xuất này để tính nội lực cho các loại vòm khác như: vòm tròn, vòm parabol;... - Hạn chế của phương pháp tính này là phải tìm được trục của đường cong hay nói khác đi phải tìm được độ dài của cung vòm. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PHẠM VĂN TRUNG, Phương pháp mới tính toán hệ kết cấu dây và mái treo. Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội, 2006. 2. NGUYỄN TRÂM, Phương pháp phần tử hữu hạn và dải hữu hạn. Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội, 2012. 3. VŨ THANH THỦY, Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ thanh chịu uốn khi xét tới ảnh hưởng của biến dạng trượt. Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Kiến trúc Hà Nội, 2010. th 4. SEUNG KYU LEE, BRIAN MACE, MICHAEL BRENNAN, In-plane free vibrations of curved beams. 15 International Congress on sound and vibration, Korea, 2008. 5. PETER I. KATTAN, Matlab guide to finite elements. An Interactive Approach, Second editor, Springer, New York, USA, 2006.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2