Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
235
BNH CNH LÂM SÀNG NHNG TRƢNG HP PHU THUT TIM
TRONG ĐIỀU TR VM NI M MC NHIM KHUN TIM TRÁI
Ngô Anh Lộc1, Lê C Hiếu1, Tam Thiện2, Phạm Trần Việt Chương2, Nguyễn Hoàng Định1,2
M TT
Đặt vấn đề: Viêm ni tâm mc nhim khun (VNTMNK) bnh h thng nng, t l t vong ni vin
sau xut vin cao. Thời điểm phu thut mt trong các yếu t quan trng ảnh ng kết qu điu tr cũng
n tn ng t vong. Các ng dẫn điều tr mi đưa ra khuyến o v thi điểm tiến hành phu thuật nhưng
mt s vn đề vn cònn lun khi th h điều tr.
Mc tiêu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm ng kết qu phu thut tim trong điều tr VNTMNK tim
trái ti thời điểm xut vin.
Đối ợng phương pháp nghiên cứu: Hi cu t lot cac bệnh nn (BN) được phu thuật điu
tr VNTMNK tim trái ti bnh vin Đại học Y dược TPHCM t tháng 11/2017 đến tng 11/2021
Kết qu: 61 BN với độ tui trung bình 47, t l n chiếm 57%, được chẩn đn VNTMNK tim trái có ch
định phu thut. 82% trưng hp suy tim NYHA nặng. 5 trường hp m cp cứu, 45 trường hp m bán
cấp. 8 trường hợp có sang thương quanh van. Tác nn thường gp là Streptococcus spp.. 39 BN thay van đng
mch ch, 28 BN thay van 2 lá. 2 BN sa/to hình van động mch ch, 6 BN sa van 2 lá. 3 bnh nhân t vong
trong thi gian nm vin. Không ghi nhn biến c van tim phi m li trong thi gian nm vin.
Kết lun: Bnh cnh m sàng VNTMNK đa dạng, phu thut thời điểm phù hp đạt kết qu kh quan ti
thi điểm xut vin.
T kh: vm ni tâm mc nhim khun, tái to cu tc trong tim, áp-xe gốc động mch ch, suy tim
ABSTRACT
CLINICAL SCENARIOS OF LEFT-SIDED INFECTIVE ENDOCARDITIS CASES UNDERWENT
CARDIAC SURGERY
Ngo Le Anh Loc, Le Chi Hieu, Vu Tam Thien, Pham Tran Viet Chuong, Nguyen Hoang Dinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 235-241
Background: Infective endocarditis is known as a severe systematic disease, inhospital and post-discharged
mortality rates remain high. Surgical timepoint is considered one of vital factors that influence treatment
outcomes as well as mortality prognosis. Current guidelines recommend timepoint for specific circumstances,
however, debates still exist once individualized treatment is required.
Objectives: To describe clinical and para-clinical characteristics, surgical outcomes at the time of patient
discharge.
Methods: A retrospective case series was conducted to identify cases underwent heart operation for left-sided
infective endocarditis in our department, from November 2017 to November 2021.
Results: Information of 61 cases were documented. 82% cases presented severe diminished exertional
tolerance. There were 5 emergent operations, 45 urgent operations, 8 cases had perivalvular extension. Common
infective agents was Streptococcus spp.. There were 39 aortic replacement cases, 28 mitral valve replacement
1Bộ môn Phẫu thuật Lồng ngực Tim mạch, Đại học Y Dược TP. HCM
2Khoa Phẫu thuật Tim mạch Người lớn, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
Tác giả liên lạc: BS. Ngô Lê Anh Lộc ĐT: 0338440640 Email: nlaloc.md@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
236
cases. Conservative valve tissue were secured in 8 patients: 2 aortic valve repair, 6 mitral valve repair. 3 patients
died during inhospital duration. The survival cases were re-examined and documented with good results at discharge.
Key words: infective Endocarditis, intracardiac reconstruction, aortic root abscess, heart failure
ĐT VN Đ
Bng 1) ch yếu da trên hưng dn điu tr
do ESC đưa ra năm 2015(3). Tn thương trên tim
th khu trú trên van, i van hoc
lan rng ra cu trúc quanh van. Hu qu không
ch nng n n chức ng tim n phức tp
trong phu thut sa cha và kết cc sau m.
Bng 1: Ch đnh và thi điểm phu thut van tim trong VNTMNK van t nhiên, van nn to theo ng
dn điu tr VNTMNK ESC 2015(3). M cp cu: trong vòng 24h. M sm: Trong vòng i ngày. M chương
trình: Sau 1 2 tun kng sinh
Ch định phu thut
SUY TIM
VNTMNK van động mch ch, van hai hoc van nhân to h van nng, tc nghn, hoc y phù
phi cp không đápng ni khoa hoc choáng tim
VNTMNK van động mch ch, van hai hoc van nhân to có h van nng hoc tc nghn gây triu
chng suy tim hoc siêu âm tim cho thy ri lon huyết đng nng.
NHIM KHUN KHÔNG KIM SOÁT
Biến chng khu trú: Áp xe, gi pnh, rò,i tăng ch thưc
VNTMNK do nm hoặc tác nhân đa kháng
Cấyu dương tính dù điều tr kng sinh thích hp kiểm soát được c nhim khun ngoài tim.
VNTMNK van nhân to do Staphylococcus hoc vi khun gram âm không phi HACEK
PHÒNG NGA THUYÊN TC
VNTMNK van động mch ch, van hai hoc van nhân to vi sùi vn > 10 mm sau ít nht 1 biến c
thuyên tắc dù đã điu tr kháng sinh thích hp
VNTMNK van động mch ch, van hai lá vi sùi > 10 mm kèm theo tc nghn hoc h van nng, nguy
phẫu thut thp.
VNTMNK van động mch ch, vai hai hoc van nhân to vi sùi rt ln > 30 mm.
VNTMNK van động mch ch, vai ha hoc van nn to với sùi đơn độc > 15 mm và kng có ch định
phu thut khác
Thời điểm phu thut mt trong c yếu t
quan trng ảnh hưởng kết qu điu tr ng như
tiên ng t vong(5). Các hướng dẫn điu tr mi
đưa ra khuyến o v thời đim tiến nh phu
thut nhưng một s vấn đề vn n bàn lun(6,7).
Nghiên cu y được thc hin nhm mô t
bnh cảnh m ng c trường hp phu thut
tim điu tr VNTMNK tim trái ti trung m
s phi hp gia các chuyên khoa.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
61 h bệnh án c trường hp phu thut
tim điu tr VNTMNK tim trái t tháng 11/2017
đến 11/2021.
Tiêu chun chn mu
Những trường hợp được chẩn đoán
VNTMNK tho tiêu chun Duke ci biên theo
ng dn điều tr ca ESC 2015(3) và được
phu thut sa cha cu trúc tim gm: sa/thay
van hai lá, sa/thay van động mch ch, sa
cha các tn thương cấu trúc quanh van n: giả
pnh, áp-xe, rò.
Tiêu chun loi tr
Các trường hp VNTMNK ch phu thut
tim phải đơn thun hoc ch điu tr ni khoa.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu mô t lot ca.
Phương pháp thc hin
Nguyên tc phu thut gm ly b triệt để
mô nhim khun và tái to cu trúc gii phu
tim, bao gm sa/thay van, cu trúc quanh
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
237
van(3). VNTMNK van hai , khi tn thương còn
gii hn van, sa van được ưu tn so với
thay van. Đối vi van hai , van ba tn
thương không quá nặng n, nên sa van nhm
bo tn van t nhiên và tránh đưc các biến
chng s dng kháng đông sau mổ. Thng, rách
van th sa vi ng tim t thân c đnh
qua glutaraldehyde (Hình 1). y chằng đứt
th thay bng dây chng nn to. VNTMNK
van động mch ch, sửa van ít được ưu tiên do
kinh nghim sa van động mch ch n hn
chế, bên cnh đó, VNTMNK trên van động
mch ch tng lan rng, van b phá hu
nng n kèm theo lan rng quanh van.
nh 1: Trái: Sùi VNTMNK trước van hai . Phi: To nh phn A2, A3 van hai lá bng ng tim t tn
Các trường hp có tn thương quanh van
bao gm áp xe, gi phình hoc quanh van
đưc thám t, ct lc làm sch triệt để. Nếu ghi
nhn tn thương lan đến vòng van, chúng tôi
to nh ng van và cu tc n cn bng
mnh màng tim sau đó thực hin thay van.
Trong trường hp bnh timm theo ch
định điều tr ngoi khoa thì chúng tôi thc hin
trong ng t ( d: bc cu mch nh).
Biến s nghiên cu
Các đặc điểm bnh nhân, tình trng trưc
phu thut c bệnh đồng mc, c biến s
trong phu thut din biến hu phu. Phu
thut đưc coi sm khi tiến nh trong ng
i ngày, trước khi hoàn thành liu trình kng
sinh đường tĩnh mạch. Phu thut cp cu khi
tiến hành trong ng 24 gi k t khi chẩn đn
xác định ch định ngoi khoa. Phu thut
chương tnh khi tiến hành trong vòng 1-2
tun điều tr kháng sinh. Kết cc sm được được
xác định trongng 30 ngày đầu sau phu thut
hoc trong tn b thi gian nm vin.
Mi bệnh nhân được ghi nhn li chn đoán
trước sau m, c nhân y bnh (nếu )
thời điểm phu thuật. Các thương tổn liên quan
bnh đưc chn đoán da trên siêu âm (qua
thành ngc hoc qua thc qun) và CT. Trong
đó biến s danh định trên CT giúp kho sát đặc
điểm thương tổn ti van quanh van p xe,
gi pnh, ), c sang thương ngi tim, hệ
mch nh mch u tng kc (thun tc
hoc gi pnh mch máu).
Các biến s liên quan đến kết qu sau m
gm các biến liên tục như thời gian phu thut
(phút), thi gian tuần hoàn ngoài cơ th (phút),
thi gian kẹp động mch ch (phút), thi gian
nm hi sc (gi), t l các biến chng sau
phu thut t vong trong thi gian nm
vin. Thời gian theo dõi được tính khong
thi gian t khi chẩn đoán đến khi tiếp xúc ln
cui hoc t vong.
Thu thp x s liu
Bng phn mm SPSS 20 Excel 2019. Biến
s định nh được trình y i dng tn s, t
l %. Biến định ợng được trình bày dưới dng
trung bình độ lch chun.
KT QU
Cng tôi ghi nhn tng cộng 61 trường hp
VNTMNK được phu thuật tim điều tr
VNTMNK vi độ tui trung bình 47, BN tr
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
238
nht 16 tui ln nht 73 tui. N chiếm t l
cao n 35/61 (57%). Các đặc điểm m sàng
trước m đưc th hin trong (Bng 2).
Bng 2: Đặc điểm bnh nhân trong nm nghn cu
(N=61)
Đặc điểm
S BN
Tin s
VNTMNK
5
Đái tháo đưng
8
Tăng huyết áp
10
Phu thut van tim
5
Liên quan cm sóc y tế
2
Bnh tim đã biết
3
Loi van tn
thương
Van t nhiên
56
Van nhân tạo/Đã sửa van
5
NYHA
I-II
11
III-IV
50
Suy tim
cp/mt
Đápng ni khoa
45
Không đápng ni khoa
5
Tổn thương
tim trưc m
Van hai lá đơn thuần
20
Van động mch ch đơn thuần
27
Van hai lá và van động mch ch
14
Áp xe quanh van
2
Gi phình gc động mch ch
5
Rò quanh van.
1
Tổn thương
ngi tim
Thuyên tc/gi phình mch ngoi
biên (ch, thn não)
15
5/61 (8,2%) BN có tin s mc VNTMNK
trước đây nhưng chưa chỉ định phu thut,
18/61 (29,5%) có bnh ni khoa mạn tính như đái
tháo đường và ng huyết áp. 2 BN bnh thn
mn giai đoạn cui đang đưc lọc máu định k.
3/61 BN đã đưc chn đoán hở van hai nh -
trung nh nhưng chưa điu tr ngoi khoa hay
mc VNTMNK.
VNTMNK trên van t nhiên vn chiếm ưu
thế vi 56/61 (91,8%) trưng hp. Còn li, nghiên
cu ghi nhn 5 BN VNTMNK trên van tim đã
phu thuật trước đây, cụ th (2 BN thay van hai
, 1 BN sa van 2 , 1 BN tạo nh van động
mch ch bng ng ngoài tim, 1 BN thay van
đng mch ch cơ học).
V mức độ ảnh hưởng lên kh năng gắng
sc do suy tim, 11/61 (18%) gim kh năng
gng sc nh (NYHA I-II), 50/61 (82%) có gim
kh năng gng sức đáng k, trong s này, 73%
BN suy tim cp/mất bù có đáp ứng điều tr ban
đầu, 8.1% còn lại không đáp ng với điều tr
ni khoa tối ưu đưc tiến hành phu thut
cp cu.
Tổn thương trên van động mch ch đơn
thun chiếm 44,3%, trên van 2 lá đơn thun 20%.
23% tn thương cả van hai van động mch
ch. 8 BN biến c lan rng quanh van (2
trường hp áp-xe, 5 trưng hp gi phình gc
đng mch ch, 1 tng hp rò xoang valsava
tht phải), 8 trường hợp y đều tn thương
van động mch ch và phu thut sm.
25% trưng hp biến c mch u ngoi
biên, trong s y, 1 tng hp phu thut điều
tr gi phình động mch mc treo tràng trên, 1
BN tắc động mch cánh tay hai bên và động
mạch đùi phải không triu chng, được hi
chn, quyết định theo dõi, xem xét can thip
ngoi khoa sau m tim, 5 trưng hp còn li ghi
nhn tổn thương pnh nhiễm trùng mch
máu o, được hi chn thần kinh đ đưa ra
chiến lược theo dõi trước, trong sau phu
thut tim.
Tác nhân đưc pn lp ra trong 38/61
(62,2%) trường hp (Bng 3), Streptococcus spp.
chiếm 50%, Staphylococcus spp. chiếm 31,5%, n
li c c nhân ít gp Enterococcus spp.
Pseudomonas spp., 2/5 BN cy dương tính
Staphylococcus spp. đưc chn đn bnh thn
mạn giai đoạn cui đang được lọcu định k.
Bng 3: Các tác nn y bnh (N=38)
c nhân
S BN (N=61)
Streptococcus spp.
19
Staphylococcus spp.
12
Enterococcus spp.
4
Pseudomonas spp.
3
Bng 4: Đc điểm trên Su âm tim CT trưc m
(N=61)
Kích thưc sùi
16,5 12 mm
Tổn thương hở van đng mch ch
và/hoc van hai nng
58
EF <50%
10
Áp xe quanh van
2
Gi phình gc động mch ch
5
Rò quanh van.
1
5/61 trường hp được phu thut cp cu do
suy tim cp/mất không đáp ứng điu tr ni
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
239
khoa tối ưu. 45/61 trưng hợp được m sm
trong ng i ngày khi động kháng sinh, da
theo ch định phu thut, trong nhóm y, 40/45
siêu âm tim ghi nhn van tim tn tơng
nng /hoc ri lon huyết động nng. 8/45
biến chng quanh van, 11/45 i ln nht
10mm m biến chng mch u ngoi biên,
16/45 ghi nhn khi i ln nht 10mm m h
nng van t nhiên vi nguy cơ phẫu thut thp.
1 trường hp VNTMNK i trên van 2 , sùi
trên van đng mch ch kèm bnh tim p
đi ch liên tht, có tc nghẽn đường thoát tht
trái đưc thay van 2 sinh hc, sa van động
mch ch ct rng đường tht tht trái, hin
đang ổn đnh sau xut vin 2 tng.
Bng 5: Đặc điểm tổn thương trong mổ x trí
(N=61)
S BN
Loi phu
thut
Cp cu
5
Sm
45
Cơng trình
11
X t trong
m
Thay van động mch ch
39
Sa/to hình van động mch ch
2
Thay van hai
28
Sa van hai
6
Phu thut
khác đim
To hình vòng van ĐMC
8
Đặt bóng đối xung động mch ch
2
Đt ECMO
2
Cắt cơ vách liên thất trong HOCM
1
Thi gian phu thut trung bình (phút)
360 150
Thi gian kẹp đng mch ch (phút)
110 27
Thi gian tuần hn ngoài cơ thể (phút)
182 90
Thi gian nm hi sc sau m (gi)
31 11
Nghiên cu ghi nhn một tng hợp đã
đưc phu thut tạo hình van ĐMC bằng màng
ngi tim do h nặng van ĐMC thoái a. Tại
thời điểm i khám sau 2 m, cng i ghi
nhn h nng van ĐMC, biu hin st,c xét
nghim cho thy tình trng nhim trùng
nhưng kng ghi nhận được c nhân được
ch đnh m li. BN được tm sát trong m ghi
nhn có vết rách trên van to hình bng màng
tim, chúng tôi quyết định thay van ĐMC học
chn đoán VNTMNK trên van ĐMC tạo hình.
BN này được điu tr sau m 30 ngày được
xut vin kng ghi nhn biến chng.
Bng 6: Theo dõi sau phu thut (N=61)
Theoi sau m
S BN
Chyu cn m li
3
Tổn thương thn kinh kng hi phc
2
Tổn thương mchu ngoi biên
3
Biến c trên van tim cn m lại trước xut vin
0
T vong trong thi gian nm vin.
3
Su âm tim sau m không ghi nhn trường
hp nào h cnh van nhân to t trung nh tr
n, h van t nhiên t trung bình tr lên. S BN
EF <50% sau m 16/61 (26,2%). Không
trường hp nào biến c trên van tim cn m
li trong đợt nhp vin. T vong trong thi gian
nm vin 3 BN, 2 trường hp bnh thn mn
giai đoạn cui, VNTMNK cy dương nh
Staphylococcus aureus, cần đặt ECMO sau m
trường hp còn li t vong do suy hp, viêm
phi trong thi gian nm hi sc.
BÀN LUN
Trên thế gii, VNTMNK đi ng liên
quan chămc y tế xuớng tăng, Trong một
nghiên cu, VNTMNK liên quan chăm c y tế
chiếm đến 34%, c th lá các đối ngy đang
lc máu, các ng thông ni mch, th thut xâm
ln; ph c nhân trên c đối ng này thay
đi, độc lc cao, th y bnh trên van tim
trước đó bình thường; khi mc VNTMNK tn
thương tim tng nng n liên quan đến các
kết cc xu sau m(1). Trong nghiên cu ca
chúng tôi, ghi nhn 2 BN bnh thn mn giai
đon cui đang lọc u định k đưc chn đn
VNTMNK, cy dương nh c nhân độc lc cao
(Staphylococcus aureus), cn can thip ECMO sau
m và t vong ni vin.
Bnh nhân phu thuật van tim đang trong
nh trng nhim trùng toàn thân hot động,
phn ng viêm mạnh n so với phu thut
trong tình trng n đnh, kèm theo tun hn
ngi cơ thể và máu phơi nhiễm trong phu
trường khiến mc độ viêm ng ng, liên quan
đến c kết cc xu hu phu(8). Tuy nhiên, t
hoãn phu thut p phn ng nguy cơ tiến
trin nhim trùng lan rng các cu trúc ti tim
ngi tim. Mt khi tình trng nhim tng lan