HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
52
BỆNH HC PHÂN TỬ CỦA SARCOMA MỀM
VÀ ỨNG DỤNG LÂM NG
i Thị MHạnh1
M TẮT6
Sarcoma mềm (SMM) u trung mô ác
tnh hiếm gp chỉ chiếm 1% c u ác tnh nhưng lại
mt nhm ln, đa dạng vi trên 70 typ i
typ học khác nhau. Chẩn đoán SMM thường
gp khkhăn do sđa dạng của c loại u cng
nh thái mô học cũng như sự hiếm gp của cng.
Các tiến b về di truyền phn t không chgiúp
hiểun về cơ chế phn tn cho thấy mối
liên quan mi giữa c typ sarcoma khác nhau để
phn loại SMM ph hợp hơn. Các thay đổi di
truyền đc hiệu y ng ng cụ hỗ trquan
trọng để chẩn đoán hình ti học, ha miễn dch
tiên ợng bệnh (như Sarcoma Ewing, Sarcoma
bao hoạt dch...). Ngi ra, c gen hợp nhất đc
hiệu sarcoma c sự kiện phn t liên quan c
thđch tiềm ng cho các tiếp cận điều tr mi
(Gleevec điều trSarcoma lồi). vậy, hiểu
biết về sinh học phn t của SMM sẽ giúp phát
triển các phương pháp điều tr mi hiệu quả hơn.
Bài báo này sẽ tập trung vào những tiến b gần đy
trong các thay đổi di truyền phn t ng dụng trong
chẩn đn, tiênợng điều trcác SMM.
Từ ka: sarcoma mô mềm, bệnh học phn t,
di truyền phn t
1B môn Gii Phu Bnh - Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Bùi Th M Hnh
ĐT: 0983340368
Email: hanhmydhy@gmail.com
Ngày nhn bài: 24/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 02/10 và 09/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
SUMMARY
MOLECULAR PATHOLOGY OF SOFT
TISSUE SARCOMAS AND CLINICAL
IMPLICATIONS
Soft tissue sarcomas are rare malignant
mesenchymal tumors that account for less than 1%
of all malignant tumors but constitute a large and
heterogeneous group of tumors comprising >70
distinct histological types and subtypes. The
diagnosis of soft tissue tumors can be very
challenging, due to the large number of separate
entities, histologic diversity and rarity of most of
these tumor types. Molecular genetics analyses
have not only assisted in understanding the
molecular mechanism in sarcoma pathogenesis but
also demonstrated new relationships within
different types of sarcomas leading to a more
proper classification of sarcomas. These specific
genetic alterations are an important adjunct to
standard morphological and immunohisto-chemical
diagnoses, and in some cases have a prognostic
value, e. g., Ewing family tumors, synovial
sarcoma. In addition, sarcoma-specific fusion genes
and other emerging molecular events may also
represent potential targets for novel therapeutic
approaches such as Gleevec for
dermatofibrosarcoma protuberans. Therefore,
increased understanding of the molecular biology
of sarcomas is leading towards development of
newer and more effective treatment regimens. The
review focuses on recent advances in molecular
genetic alterations having an impact on diagnostics,
prognostication and clinical management of Soft
tissue sarcomas.
Keywords: soft tissue sarcomas, molecular
pathology, molecular genetics
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
53
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sarcoma mm (SMM) khi u ác
tnh tương đối hiếm, phát sinh trong các
liên kết, bao gm mỡ, cơ, mạch máu, da
sâu, dây thần kinh, ơng sụn, chiếm
chưa đến 1% các khi u ác tính. Mc
được hình thành do đt biến gen tế bào gc
trung mô, nhưng nguồn gc tế bào chính xác
ca hu hết các u vẫn chưa rõ. Dựa trên phân
tích di truyn tế bào phân t, SMM th
được chia thành ba loi chính: (1) sarcoma
vi những thay đổi di truyền đc hiu, th
được phân loi sâu da trên a) s chuyn v
tương hỗ dẫn đến các bn phiên hp nht
gy ung thư, v dụ: EWSR1-FLI1 trong
sarcoma Ewing, FUS-DDIT3 trong sarcoma
m nhày SS18-SSX trong sarcoma hot
dch, b) các đt biến gy ung thư cụ th,
dụ: Đt biến KIT và PDGFRA trong các
khối u đệm đường tiêu hóa; (2) sarcoma
b gen đơn giản (chiếm 18%, chng hn
như sarcoma mỡ (LPS) bit hóa kém bit
hóa vi s khuếch đại của đoạn nhim sc
th (NST)12q1315, mang các gen gây ung
thư MDM2, CDK4 HMGA2); (3)
sarcoma biu hin nhiu bất thường kiu
nhân phc tp, không có hình thái c th, bao
gm phn ln (>50%) các SMM thường gp
(sarcoma đa hình không biệt ha, sarcoma
trơn sarcoma mỡ đa hình thái...). Các gen
hp nhất được phát hin d dàng nht bng
k thut lai hunh quang ti ch (FISH)
PCR-sao chép ngược (RT-PCR) [8]. Nhng
thay đổi di truyền đc trưng này hỗ tr chn
đoán loại sarcomas trong mt s trường
hợp, mang thông tin tiên ng hoc d đoán
đáp ng vi điều tr. Những thay đổi di
truyn này kéo theo s bc l ca các protein
tương ng tiềm ng thay thế cho các
cho các k thut phân t đắt đỏ, phc tp
bng hóa min dch (HMMD) đơn gin
r tiền hơn. Những bất thường v di
truyền liên quan đến sarcoma cũng mục
tiêu tiềm năng cho các phương pháp điu tr
mi, để ci thin kết qu điều tr mt s
loi sarcoma nhất đnh. Trong bài báo này,
chúng tôi tng hp các bài viết trên y văn về
bnh hc phân t ca SMM ng dng lâm
sàng ca nó trong chẩn đoán, tiên lượng hoc
điều tr.
II. SARCOMA NHNG BIẾN ĐỔI DI
TRUYỀN ĐẶC HIU
2.1. Các sarcoma s chuyển đoạn
tương hỗ hóa các gen hp nhất đặc
trưng
Các s kin di truyền đc bit liên quan
đến sarcoma (S.) th làm phát sinh ít nht
ba loi chất trung gian gy ung thư: yếu t
phiên bất thường; tyrosine kinase th th
hoạt đng cu trúc (RTK) các yếu t tăng
trưng hoạt đng cu trúc. Có th phân loi
su hơn các dưi nhóm sarcoma nh các hin
ng này. Khong 1520% các u trung
s chuyển đoạn đc hiu trong mt kiu
nhn tương đối đơn giản. Các sn phm to
thành do hp nhất gen đng vai trò yếu t
phiên làm mất điều hòa các gen chu
trách nhim cho s phát trin ca khi u
(Ewing sarcoma), hoc chuyn v trí ca mt
cht kích thích hot tính cao pha trưc
gen gy ung thư thúc đẩy s hình thành khi
u (yếu t tăng trưng PDGFB được đt dưi
s kim soát ca cht kích thích COL1A1
được hot hóa khi hp nht COL1A1-
PDGFB trong protuberans
dermatofibrosarcoma) [8].
Các gen hp nhất liên quan đến gen
TET: Gn mt na protein hp nht tham gia
vào quá trình hình thành phát trin
sarcoma cha mt phn sn phm ca h gen
TET, được đt tên theo các ch cái đu ca
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
54
TLS/FUS, EWSR1 TAFII68. Các protein
thuc h TET cha típ nhn biết RNA
(87 acid amin đc trưng), c liên quan đến
gn kết protein-RNA tham gia vào quá
trình phiên chuyn hóa RNA. Các
thành viên trong gia đình TET c thể thay thế
cho nhau trong quá trình phát trin mt dưi
nhm sarcomas. Do đ, cả EWSR1-DDIT3
FUS-DDIT3 đều được tìm thy trong S.
m nhày/S. m tế bào tròn; EWSR1-ERG
cũng như FUS-ERG đều c liên quan đến
các u h Ewing Sarcoma; c EWSR1
TAFII68 hp nht vi NR4A3 đều được tìm
thy trong S. sụn nhày ngoài xương [8].
Ewing sarcoma (EWS): EWS mt u tế
bào xanh nh, ch yếu gp xương dài hoc
mềm vng đốt sng người tr tui
tr em. Trên vi thể, u được đc trưng bi các
mng tế bào tròn nh, th to thành các
hoa hng Homer-Wright. EWS nguyên
mu ca các u gen hp nhất liên quan đến
h gen TET. Chúng mang chuyển đoạn đc
trưng, lp lại t(11;22)(q24;q12), đt các gen
FLI1 EWSR1 cnh nhau - hóa RNA
protein khm. Khong 10% các u thuc
h Ewing s chuyn v thay thế liên quan
đến gen EWSR1, c nghĩa sự gãy gen
EWSR1 là s kin phân t quan trọng làm
s cho quá trình to u. Ngoi tr FUS-ERG,
tt c các bn phiên hp nhất được xác
đnh cho đến nay trong EWS đu bao gm
EWSR1 yếu t phiên h ET, bao gm
các gen FLI1, ERG, ETV1, ETV4 và FEV.
Khong 85-90% EWS gen hp nht
EWSR1-FLI1, 9-14% có EWR1-ERG 1-
5% còn li là các biến th hiếm khác [4,8].
Kiu nhân (Karyotype) mt phương
pháp để chẩn đoán bưc đầu mt khi u nghi
ng thuc h Ewing, vì chuyển đoạn t(11;22)
gp khong 90% các u này. Tuy nhiên,
trong trường hp rt nghi ng v EWS trong
khi kiu nhân vẫn bình thường, FISH cn
được b sung để c gng phát hin các
khiếm khuyết di truyn. FISH, s dụng đầu
dò tách ri (break-apart probe) nhm vào gen
EWSR1, mt phương pháp tuyt vời để
xác đnh s sp xếp li gen EWSR1. FISH có
th được thc hin trên các tế bào pha gia
(metaphase) do đ cần thc hiện trên mô tươi
hoc trên các tế bào k gian phân
(interphase) thc hin trên nhiu loi mu
khác nhau bao gm mu t chc hút kim
nh, phiến đồ, phết tế bào hoc đúc
parafin. RT-PCR lợi hơn xác đnh được
cu trúc phiênc th và đc bit còn giúp
tiên lượng: EWSR1-FLI1 không được phiên
ch cực c tiên lượng tt so vi s
hp nht gen thay thế còn li. Mt ưu điểm
khác ca RT-PCR phát hin bnh còn sót
li mc ti thiểu sau khi điều tr [8]. CD99
FLI1 biu l quá mc hu hết các EWS
cha t(11;22). NKX2.2 1 yếu t phiên
homeodomain đng vai trò trong phát
trin ng thn kinh thần kinh đệm.
NKX2.2 1 đch xuôi dòng của protein hp
nht EWSR1-FLI1 vai trò quan trng
trong s phát trin u. Nhum HMMD vi
NKX2.2 rt nhy (93%) mc d đc hiu va
phi, vì nhum dương tnh c thể gp trong 1
vài u khác c hình thái tương tự: ung thư
biu tế bào nh (UTBM) tế bào nh, u
nguyên bào thn kinh (UNBTK) khu giác
và S. sn trung mô [1].
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
55
nh 1: EWS nhuộm dương tính vi CD99(B) và NKX2.2 (C). FISH âm tính vii sp xếp
EWSR1 nhưng hợp nht FUS:ERG khi gii trình t gen
U tế bào tròn nh hóa (Desmoplastic
Small Round Cell Tumor - DSRCT)
U tế bào tròn nh ha gồm c
dây ca các tế bào tròn nh nguyên thy
được bao bc bi đệm giàu cht keo
(desmoplastic). U thường gp nht vùng
bng ca thanh thiếu niên thanh niên.
DSRCT thường ging vi các khi u tế bào
tròn nh khác nhưng được đc trưng bi kiu
hình min dch biệt ha đa dòng vi biu
hin ca biểu mô, trung (xơ và/hoc cơ),
thn kinh. Nhng khối u này thường mang
t(11;22), liên quan đến gen EWSR1 trên
nhim sc th (NST)22 gen WT1 trên
nhánh ngn ca NST11 (11p13) - ngược vi
t(11;22) được t trong EWS - liên quan
đến gen FLI1 nhánh dài ca NST11
(11q24). Do đ hình nh ca NST phái sinh
11, khi được phân tích karyotype, th
phân biệt c đối c gen thay thế này. Mt
phương pháp khác để phân biệt hai đối tác
gen thay thế cho EWSR1 khuếch đại
cDNA qua đim gãy ca mi bn phiên
hp nht. Phn 5' ca gen EWSR1 kim soát
s biu hin ca protein khm hp nht
EWSR1-WT1, trong khi đầu 3' ca WT1
hoạt đng như mt yếu t phiên m thúc đẩy
các yếu t gy ung thư, như yếu t tăng
trưng ngun gc t tiu cu (PDGF).
Tình trạng ha điển hình ca loi
sarcoma này l hu qu ca việc tăng
sinh các nguyên bào sợi liên quan đến PDGF
do đ các chất c chế PDGF đang đưc
nghiên cu như những đch điều tr mi [8].
Chuyển đoạn lp li t(11;22)(p13; q12)
to ra gen hp nht EWSR1-WT1 gp trong
95% DSRCT. Protein hp nhất đ được
hóa bao gm C-terminus - WT1. Kháng th
chng li vùng này rt hữu ch để chẩn đoán
hầu như tất c các u đu nhân tế bào u
dương tnh mạnh vi du n này [1].
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
56
nh 2: DSRCT với mô đệm xơ cng nghèo tế bào.
Tế o u dương tính vi WT C-terminus
Sarcoma tế bào sáng (Clear Cell Sarcoma
- CCS): CCS còn đưc gi melanoma ca
phn mm, mt u hiếm, thường gp gân
cân ca ngn chi, thanh thiếu niên thanh
niên. U được đc trưng bi các tếo ng to
thành bó hoc thành . CCS kiu nh ging
vi melanoma: hin din ca melanin, bng
chng siêu cu trúc ca melanosome, bc l
protein S-100 các du n liên quan
melanoma như HMB-45, Melan-A yếu t
phn microphthalmia (MITF). S chuyn
đon NST lp lại, đc hiu t(12;22)(q13;q12)
dn ti s hp nht gia gen EWSR1 trên
22q12 và gen ATF1 trên 12q13 đưc pt hin
trong hu hết các trường hp mc CCS. ATF-1
thành viên ca h yếu t phn CREB
cùng vi bZip, ATF-1 liên kết vi CRE sau khi
đưc kích hot bi protein kinase A ph thuc
cAMP (PKA). Sau khi hp nht vi EWSR1,
v trí PKA ca ATF-1 đ đưc thay thế bng
đầu N ca EWSR1, dn đến kích hot gen
ATF-1 không ph thuc cAMP được điều
khin bi EWSR1. EWSR1-ATF1 liên kết vi
ng khi đng và to ra s biu hin ca gen
MITF - mt yếu t chnh điều chnh s bit
a tế o hc tố. ng biu hiện MITF đưc
m thy trong CCS, m cho các tế o u
các đc điểm ca tế o hc t. Sn phm gen
đưc to ra bi s chuyển đoạn
t(12;22)(q13;q12) - bn phiên hp nht
EWSR-ATF1, th đưc phát hin bng RT-
PCR do đ cho phép chẩn đn sarcoma tế
o sáng bằng phương pháp phn t. Gn đy,
mt gen hp nht khác, EWSR1-CREB1,
kết qu ca s chuyn đoạn t(2;22) (q34;q12),
đ đưc tìm thy trong mt s CCS đưng
tiêu hóa. Ngi ra, hp nht gen tương tự CCS
(EWSR1-ATF) cũng thấy trong U o
dng mch (AFH) [8,10].
Sarcom sn nhày ngoài ơng
(Extraskeletal Myxoid Chondrosarcoma-
EMC)
c nghiên cu di truyn tế o đ thấy s
hin din ca t(9;22)(q22;q12) trong khong
70% c EMC. S chuyn đoạn y dn đến
s hp nht gen EWS trên NST 22 vi gen
CHN (NR4A3, n được gi TEC hoc
NOR1), trên NST 9. Gần đy, còn phát hin
thy gen TAF2N, TCF12 TFG trên NST17
cũng hp nht vi CHN kết qu ca
t(9;17)(q22;q11). Nhng hp nht gen y
không gp trong S. sn nhày của ơng đ
chng minh rng đy là hai thc th riêng bit.
c phân tích microarray cDNA ca c mu
EMC cho thy biu hiện đồng nht ca
CHI3L1, hóa cho mt glycoprotein chế tiết
(YKL-40, glycoprotein sn -39) liên quan
đến c tình trng bnh khác nhau ca s
thi a cht đệm ngoại bào cũng như trong