136
Bài 36
BỆNH XOẮN KHUẨN VÀNG DA, CHẢY MÁU
(BỆNH DO LEPTOSPIRAE)
MỤC TIÊU
1. Trình bày được ngun nhân, đặc điểm dịch tễ học và lý giải cách phòng bệnh
xoắn khuẩnng da, chảyu.
2. Mô tả được các triệu chứng và biến chứng hay gặp bnh xoắn khuẩn vàng da,
chảyu.
3. Trình bày được biện pháp chẩn đoán và phác đồ điều trị bệnh xoắn khuẩn
ng da, chảy máu.
NỘI DUNG
1. Đại cương
bệnh truyền nhiễm cấp tính lây theo đường da niêm mạc do xoắn khuẩn
leptospirae gây nên, bệnh này đã được biết đến khoảng 100 m nay m 1915 các
nhà khoa học Nhật Bản đã phân lập được xoắn khuẩn leptospirae.
2. Nguyên nhân dịch tễ học
2.1. Nguyên nhân
Xoắn khuẩn leptospirae loại xoắn khuẩn nhỏ, chúng kích thước dài 4-20
μm, rộng 0,1 0,2 μm, bắt màu khi nhuộm giêm sa và nhìn thấy dưới kính hiển vi nền
đen (bắt màu đm) gây bệnh bằng nội độc tố, leptospirae rất nhạy cảm với nhiệt độ:
nhiệt độ 50oC thì xoắn khuẩn sẽ chết nhưng nhiệt độ lạnh thể sống lâu trong
nước (điểm này có giá trị về dịch tễ ).
2.2. Dịch tễ học
2.2.1. Nguồn bệnh: là các loại xúc vật mang mầm bệnh đứng đầu là chuột sau đó là gia
súc (trâu, bò, lợn, chó) xúc vật bài xuất xoắn khuẩn ra ngoài theo đường nước tiểu,
người mắc bệnh chỉ là tình cờ và không có vai trò truyền bệnh đáng kể.
2.2.2. Đường lây: chủ yếu qua đường da – niêm mạc và một phần theo đường tiêu hoá.
2.2.3. Cảm thụ – miễn dịch
Người có tính cảm thụ cao và thường mắc bệnh tuổi lao động, nam giới nhiều
hơn, bệnh có tính chất nghề nghiệp (vận động viên bơi lội, nghề sông nước, làm ruộng,
người giết mổ gia súc, công nhân vệ sinh vv... )
Sau khi khỏi, bệnh nhân thu được miễn dịch bền vững.
2.2.4. Đặc điểm dịch
- Bệnh tính chất từ thiên nhiên, tồn tại dai dẳng súc vật tại một số địa
phương có điều kiện tự nhiên thích hợp.
- nước ta: dịch thường phát ra vào mùa mưa dịch thường phát ra khi di
chuyển dân cư, có một khối cơ thể chưa có miễn dịch đi vào một ổ bệnh thiên nhiên.
3. Triệu chứng
3.1. Triệu chứng lâm sàng
3.1.1. Ủ bệnh: trung bình 8 ngày
3.1.2. Khởi phát: 5 6 ngày
137
- Khởi đầu với triệu chứng sốt cao, rét run, nhức đầu, nôn mửa, đau bụng và ỉa
lỏng.
- Xung huyết, xuất huyết: da đỏ hồng, mắt đỏ khi chảy máu dưới màng tiếp
hợp, chảy máu cam, chảy máu dưới da, ỉa ra máu.
- Hạch ngoại biên to, chắc, hơi đau, gan lách hơi to
- Đau cơ vùng bắp chân, đùi, gáy, bụng, lưng
3.1.3. Toàn phát
- Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc: sốt kéo dài, nhiệt đda động (sốt liên
tục 6-7 ngày giảm sốt 1- 4 ngày rồi lại sốt đợt 2 trong vài ngày) kèm theo với sốt
biểu hiện mạch nhanh, tiếng tim mờ, huyết áp giảm, nời bệnh mơ, li bì, có thể
sảng.
- Hội chứng gan thận: gan to đau, da niêm mạc mắt vàng trên nền sung
huyết (da màu vàng đỏ), nước tiểu màu vàng xẫm đau vùng thắt lưng, đái ít hoặc
niệu.
- Hội chứng xuất huyết
- Triệu chứng đau cơ
- Trong giai đoạn này một số bệnh nhân thường có thể thấy có hội chứng màng não.
3.2. Cận lâm sàng
- CTM: số lưng hồng cầu giảm, số lượng bạch cầu tăng và tỷ lệ bạch cầu đa nhân
trung nh tăng.
- Nước tiểu: có Albumin, hồng cầu, bạch cầu, trụ niệu
- Urê máu, Creatinin máu tăng
- Bilimbin tự do trong máu tăng.
- Men gan: tăng nhẹ
- Gros, Maclagan (+)
- Mactin petit (+) (từ ngày 10-12 trở đi, kháng thể tồn tại 2- 20 năm sau)
4. Thể lâm sàng
4.1. Thể có vàng da: thường nặng với các triệu chứng điển hình
4.2. Thể không có vàng da
- Thể thận đơn thuần: sốt cao, rét run, tình trạng viêm thận, xét nghiệm
Urê máu tăng.
- Thể màng não đơn thuần: sốt cao, nhức đầu, nôn chọc dịch não tuỷ: áp lực
tăng, Protein tăng (< 1g/l ), tế bào tăng chủ yếu bạch cầu Lympho
- Thể giả cúm: sốt, đau mình, đau cơ, xương, khớp.
5. Chẩn đoán
5.1. Chẩn đoán xác định
- Dịch tễ
- Lâm sàng
- Cận lâm sàng
5.2. Chẩn đoán phân biệt
- Nhiễm trùng huyết: không có đau cơ, có ổ những khuẩn tiên phát.
- Sốt rét tiên phát: không đau , không xung huyết, xuất huyết, t
nghiệm máu có ký sinh trùng sốt rét.
- Dengue xuất huyết: không có đau cơ, không có hội chứng gan thận
- Viêm gan siêu vi trùng
6. Biến chứng
- Suy thận cấp
- Xuất huyết
138
- Viêm cơ tim
- Thần kinh: liệt thần kinh ngoại biên kiểu hướng thượng
- Mắt: viêm màng tiếp hợp, viêm màng bồ đào.
7. Điều trị
7.1. Điều trị đặc hiệu
- Dùng Penicillin liều 4-6 triệu UI/24/h ( tiêm bắp thịt ) dùng đến khi cắt sốt 2
ngày.
- Với các thể nhẹ thì không cần dùng sinh (vì sẽ giải phóng nội độc tố
bệnh nặng)
7.2. Điều trị triệu chứng cơ chế
- Bổ xung nước, điện giải bằng dung dịch mặn ngọt đẳng chương 1-1,5 lít/24/h
- Lợi tiểu: Hypothiazit 0,25g : 1-2 viên/ 24h
- Trợ tim bằng uabain
- Nếu xuất huyết nhiều: truyền máu, VTM K
- Nếu niệu hoặc Urê huyết cao: thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân
tạo.
7.3. Chăm sóc – dinh dưỡng
- Bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường, theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, giữ vệ sinh
cơ thể, phòng loét và bội nhiễm.
- Cho ăn lỏng, thức ăn giàu đạm và vitamin đến khi bệnh nhân hết sốt thì chế độ
ăn trở lại bình thường, nếu Urê máu cao thì giảm đạm trong chế độ ăn.
8. Phòng bệnh
- Thanh toán các ổ dịch thiên nhiên là một công việc khó khăn, do đó chỉ có thể
hạn chế tiếp xúc với nước và bùn đất trong dịch, giữ vệ sinh thực phẩm tránh ô
nhiễm.
- Những người làm công tác vệ sinh cống rãnh cần có găng tay và ủng bảo hộ
- Tiêm vacxin phòng bệnh.
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày đặc điểm dịch tễ học biện pháp phòng bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy
máu?
2. Trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu?
3. Điền vào chỗ trống các câu sau
Câu 1. Các căn cứ chẩn xác định bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu?
A.................
B.................
C.................
Câu 2. Bệnh xoắn khuẩn vàng da chảy máu cần phân biệt với một số bệnh sau:
A.................
B..................
C.................
D...................
Câu 3. Các biến chứng của bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu.
A.................
B.................
C.................
D. Thần kinh, mắt
139
Câu 4. Biện pháp phòng bệnh xoắn khuẩn vàng da, chảy máu.
A.Thanh toán các dch bnh thiên nhiên.
B.................
C.................
D..................