T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
57
BIN CHNG TIM MCH CA C LIU PHÁP HOÁ TR
ĐIU TR BNH MÁU ÁC TÍNH
Huỳnh Quang Đt1
TÓM TT5
Bnh tim mch và ung thư hai vn đ
ln nh hưởng đến mt b phn không nh
nhng người bnh ln tui ti Vit Nam. Các
liu pháp điều tr ung thư hiện tại đã cha khi
thành ng nhiu loi ung thư nói chung và bnh
u ác tính nói riêng, chuyn nhóm bnh này t
bnh nan y thành bnh mn tính. Tuy nhiên, liu
pháp điều tr bnh máu ác tính, dù x tr hay hoá
trị, đều th gây ra các biến chng v tim
mch. Do đó, các bác sĩ lâm ng cn làm quen
vi vic phòng nga, chn đoán, qun các biến
chng tim mch ca các liệu pháp điều tr bnh
ác tính. Trong khuôn kh bài viết này, chúng
tôi s khái quát v các biến chng ca các liu
pháp điều tr bệnh máu ác tính như suy tim, thiếu
u cơ tim cc b, ng huyết áp,ng áp đng
mch phi, hi chng QT dài, ri lon nhp tim,
huyết khi.
SUMMARY
CARDIOVASCULAR
COMPLICATIONS OF THE
CHEMOTHERAPY FOR MALIGNANT
HEMOTHERAPY
Cardiovascular disease and cancer are two
major problems affecting a large number of
1Bnh vin Truyn máu Huyết hc
Chu trách nhim chính: Hunh Quang Đt
SĐT: 0775597684
Email: hqdat95@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 24/9/2024
elderly patients in Vietnam. Current cancer
therapies have successfully cured many types of
cancer in general and malignant blood diseases in
particular, transforming this group of diseases
from incurable to chronic diseases. However,
therapy for hematologic malignancies, whether
radiation or chemotherapy, can cause
cardiovascular complications. Therefore,
clinicians need to be familiar with the prevention,
diagnosis, and management of cardiovascular
complications of malignant disease therapies. In
the framework of this article, we will overview
the complications of therapies to treat malignant
blood diseases such as heart failure, ischemic
heart disease, hypertension, pulmonary
hypertension, long QT syndrome, arrhythmia,
thrombosis.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Các liệu pháp điều tr ung t hiện đại đã
cha khi thành công nhiu loại ung t nói
chung bnh máu ác tính nói rng, chuyn
nhóm bnh này t bnh nan y thành bnh
mạn tính, ngưi bệnh lúc này đối mt vi các
biến chng lâu dài ca việc điu tr. Các biến
chng v tim mch mt trong nhng biến
chng lâu dài ca các liệu pháp điều tr bnh
máu ác tính. Bên cạnh đó, bnh tim mch
là vấn đề ln gây t vong hàng đu ti Vit
Nam. Ti Vit Nam, theo thng kê ca WHO
năm 2016, mỗi năm khoảng 170.000
ngưi t vong bnh tim mch, chiếm 31%
ca t vong [16]. Do đó, nhằm gim thiu
gánh nng v bnh lý tim mch ca các liu
pháp hoá tr điu tr bnh máu ác tính, các
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
58
bác lâm ng cần làm quen vi vic phòng
nga, chẩn đoán, qun các biến chng tim
mch ca các liệu pháp điều tr bnh ác
tính. Trong khuôn kh bài viết này, chúng tôi
s khái quát v các biến chng ca các liu
pháp điu tr bệnh máu ác tính như suy tim,
thiếu máu tim cc b, tăng huyết áp
(THA), tăng áp động mch phi (TAP), hi
chng QT dài, ri lon nhp tim, huyết khi.
Bng 1 tóm tt t l các biến c tim mch đối
vi các nhóm thuc hoá tr điều tr bnh máu
ác tính.
Bảng 1: Tỉ lệ các biến cố tim mạch đối với các nhóm liệu pháp htrthưng ng
trong điều trị bệnh máu ác tính [10], [11]
Nhóm thuc
T l biến c tim mch
Anthracyclin (doxorubicin, daunorubicin,
idarubicin)
Suy tim (3-26%), nhp chm (hiếm)
Tác nhân alkyl hoá (cyclophosphamide,
ifosfamide, cisplatin)
Suy tim (7-28%), huyết khi (8,5-16,7%),
nhp chm (hiếm)
Thuc chng chuyn hoá (decitabine)
Suy tim (5%), THA (6%)
Thuc c chế proteasome (bortezomib,
carfilzomib)
Suy tim (2-7%), THA (6-17%)
Thuc c chế tyrosine kinase (dasatinib,
imatinib, nilotinib, ponatinib)
Suy tim (3-15%), thiếu máu/nhồi u tim
(5-12%), THA (10-68%), QT kéo dài (1-
10%), huyết khi (1-10%), tăng áp phổi
Thuc c chế tyrosine kinase phân t nh
(sorafenib)
Suy tim (1,9-11%), thiếu máu/nhồi máu
tim (2,7-3%), THA (7-43%)
Thuc c chế bruton kinase (ibrutinib)
THA (17%), rung nhĩ (3-76%)
Thuốc điu hoà min dch (thalidomide,
lenalidomide)
Huyết khi (3-75%), thiếu máu/nhồi máu
tim (0-1,9%), nhp chm (0,12-55%)
Thuc kháng th đơn dòng (rituximab)
THA (6-12%)
Khác
Tretinoin (all-trans retinoic acid)
Arsenic trioxide
Suy tim (6%)
QT kéo dài (26-93%), nhp chm (hiếm)
II. SUY TIM
Suy tim t u đưc ghi nhn là tác dng
ph của daunorubicin, anthracycline đu tiên
được s dng trên lâm sàng [17]. Người
bnh th biu hin các triu chng lâm
ng ca suy tim trong quá tnh hoá tr; tuy
nhiên, nguyên nhân mt bù ca tim có th do
quá ti dch, bệnh cơ tim do stress, hoc bnh
ác tính, nhưng không do hoá trị liu. Bệnh cơ
tim do hoá tr (chemotherapy-induced
cardiomyopathy, CIMP) đã đưc t 1
5% NB sống sót sau ung t và báo hiu mt
trong nhng trường hp xu nht trong s
các bệnh lý tim. Ngoài nhóm
anthracycline, các thuc hoá tr mi n
cũng đưc báo cáo gây ra CIMP như: nhóm
thuc alkyl hoá (cyclophosphamide,
ifosfamide), nhóm thuc chng chuyn hoá
(decitabine, clofarabine), thuc c chế
tyrosine kinase phân t nh (ponatinib,
sorafenib, dasatinib), thuc c chế
proteasome (carfilzomib), tretinoin. Chn
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
59
đoán sớm can thip kp thi đưc chng
minh mang li kết qu t tri nhng
NB đưc điu tr bng thuc hoá tr độc tim.
Trong các th nghim lâm sàng v thuc,
độc tính trên tim do thuc hoá tr liệu đưc
định nghĩa một hoc nhiu yếu t sau: (1)
bệnh tim đưc đặc trưng bởi gim phân
sut tng máu (ejection fraction, EF) toàn th
hoặc do thay đi vận động vùng co bóp
vách liên tht; (2) các triu chng/ du hiu
liên quan đến suy tim; (3) giảm EF ban đu
≥5% xuống dưi 55% vi các du hiu
triu chng ca suy tim; hoc gim EF
không triu chứng 10% xuống dưi 55%
[10].
Nhóm Anthracyclin: T l mc suy tim
liên quan đến doxorubicin đưc phát hin là
5% vi liều tích lũy 400 mg/m2, 16% vi liu
500 mg/m2 26% vi liu 550 mg/m2 [17].
Doxorubicin c chế men topoisomerase 2 đ
gây ra s phá v chui kép DNA và tiêu dit
các tế bào ác tính. Trong tế bào tim,
doxorubicin nhắm vào topoisomerase 2β, to
ra s đứt gãy DNA và men topoisomerase 2β
( gn doxorubicin) liên kết vi vùng
promoter các gen chng oxy hóa vn
chuyển điện t, làm gim biu hin protein
của chúng. Do đó, các tế bào đưc điều tr
bng doxorubicin s gia tăng rệt các
gc oxy hóa phn ng (reactive oxygen
species, ROS) b khiếm khuyết trong quá
tnh phát sinh sinh hc ty thể. Do đó,
topoisomerase liên quan đến ba du hiu
đặc trưng của độc tính trên tim do
anthracycline gây ra: s chết tế bào tim,
to ROS bnh ty th. Các yếu t nguy
khác đối vi độc tính ca anthracycline
bao gm liều tích lũy cao, tm đưng tĩnh
mch thi gian ngn, dùng liều đơn cao hơn,
tin s chiếu x vùng ngc trước đó, sử dng
đồng thi các thuốc có độc tính trên tim, gii
n, bnh lý tim mch tim n, tui, chn
đoán muộn, tăng các du n sinh hc tim
như troponin trong sau khi dùng thuc.
Mt s chiến lưc phòng ngừa độc tính tn
tim gây ra do anthracycline bao gm: la
chọn phác đồ điu tr không cha
anthracycline nếu đưc, thay thế doxorubicin
bng các thuốc nhóm anthracyclin ít y đc
cho tim hơn (như idarubicin), truyền liên tc
thay bolus đưng tĩnh mch, s dng
PEGylated liposomal doxorubicin, s dng
dexrazoxane [10].
Các tác nhân alkyl hóa: Các tác nhân
alkyl hóa thêm mt nhóm alkyl o DNA
ca các tế bào đang phân chia nhanh chóng
trong tng hp tác nhân alkyl hóa chc
năng kép, liên kết chéo hai si DNA, c chế
quá tnh sao chép DNA tăng sinh tế bào.
Các độc tính tim ca nhóm này th gm
ri lon nhp tim ri lon dn truyn,
suy tim ti cấp. Các tác nhân alkyl hóa như
cyclophosphamide gây ra s thay đổi điện
tâm đồ (ECG) dạng điện thế QRS thp
các bất tng không đặc hiu sóng T hoc
đoạn ST. Các triu chng cấp tính tng
xy ra trong vòng 12 tun, kéo dài trong vài
ngày t khi mt s NB. Đc tính tim
cao n NB ln tui, tiếp xúc vi
anthracycline hoc chiếu x vùng trung tht
[17].
Các cht c chế con đưng truyn n
hiu yếu t tăng tng ni mch máu
[VEGF signaling pathway (VSP)
inhibitors]: Các thuc c chế VSP bao gm
các cht c chế tyrosine kinase phân t nh
như sorafenib, đưc s dụng điều tr bch
cu cp dòng tủy có đột biến FLT3-ITD. Đc
tính tim ca thuc c chế VSP bao gm
THA, bệnh tim, bất tng dn truyn,
hi chng vành cp huyết khối động
mch. Mt s cht c chế VSP cũng ngăn
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
60
chn các th th liên quan đến phn ng
tr vi stress trong tế bào cơ tim. Khi tim
không th đắp cho THA do thuc c chế
VSP gây ra, th dẫn đến suy tim [17]. Do
đó, duy t kiểm soát huyết áp tt trong quá
tnh điu tr bng thuc c chế VSP th
ngăn ngừa suy tim. Suy tim do thuc c chế
VSP có th hi phc khi ngng điu tr.
Thuc c chế proteasome: Proteasome
là mt phc hp protein hin din trong tt
c các tế bào làm thoái giáng các protein
khác. S c chế proteasome ngăn chn s
tăng sinh tế o gây ra quá trình chết theo
chương tnh trong các tế bào ác tính, đặc
bit là trong bệnh đa u ty [17]. Đc tính trên
tim dưng như thể hi phc phn ln khi
ngng điu trbắt đầu điều tr suy tim.
* Chiến lưc phòng nga và điều tr
Chiến lưc phòng nga: NB tri qua
hóa tr liệu nên đưc đánh giá lâm ng cẩn
thận đánh giá các yếu t nguy tim
mch, chng hạn như bnh mạch vành, đái
tháo đưng, ri lon lipid máu THA
(Bng 2). Nhng yếu t rủi ro này nên đưc
quản lý theo hưng dn ca ACC/AHA [13].
Điều này đặc bit quan trng nếu các thuc
trong phác đồ điều tr bệnh máu ác tính đưc
biết th gây ra suy tim. Qun THA
tích cực được khuyến cáo nhng NB đưc
điu tr bng thuc c chế tyrosine kinase
phân t nh (sorafenib).
Chiến lưc điều tr: suy tim triu
chng không có triu chng nên đưc
điu tr theo ng dn ca ACC/AHA
(Bng 2) [13]. Điều tr suy tim nên đưc bt
đầu khi độc tính tim dưi lâm ng đưc
phát hin bng chẩn đoán nh nh các
du n sinh hc. Nhiu NB bnh máu ác tính
b suy tim triu chng hoặc suy tim dưi
lâm sàng th được điều tr bng thuc c
chế men chuyn hoc thuc chẹn beta để
th hoàn thành phác đ hóa tr. Đc tính tn
tim do anthracycline gây ra đưc cho là
không th hi phục. Nng cần lưu ý rằng
vic ngừng điu tr bnh máu ác tính ch nên
đưc coi là phương án cui cùng. Mi n lc
nên đưc thc hin nhm quản suy tim đ
cho phép tiếp tục phác đồ hóa tr liu.
Bảng 2: Những nguyên tắc thc hành tốt để phòng ngừa, theo dõi điều trcủa
bệnh lý cơ tim do hóa trị liệu [10]
Bác huyết hc
Bác sĩ tim mạch
Xác định nhng NB nguy cơ cao1
Điu chnh các yếu t nguy cơ tim mạch2
Đánh giá hình nh học trước điều tr3
Lp li các xét nghim nh nh hc4
Đ ngh các du n sinh hc (biomarkers)5
Cân nhc thuc thay thế không độc tính tn tim6
Đưa ra lời khuyên bo v tim7
Điu chnh phác đồ điu tr8
Cho các thuc bo v tim9
Theo dõi trong quá tr điều tr10
Ch gi li các liệu pháp độc trên tim như là la chn cui cùng11
Theo dõi sau khi hoàn thành liệu pháp điu tr12
1Các bnh lý tim mạch, đái tháo đưng,
tăng lipid máu t trước, tr tui hoc ln
tui, gii n, kế hoạch điều tr anthracycline
liu cao
2Tối ưu hóa các thuc tim mch, kim
soát đưng huyết, gim cân, tp luyn
3Nếu EF<50% hoc mức bình tng
thp, gii thiệu đến BS tim mch
4Đánh giá lại chính xác EF
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
61
5Troponin và BNP
6Cân nhc các la chọn không độc tim
nhng NB nguy cơ cao
7Phân tích kết qu hình nh hc các
biomarker và tho lun vi BS ung t
8Đi vi nhóm anthracycline: gim liu,
truyn ln tc, s dng doxorubicin
liposomal, dexrazoxane; Vi thuc c chế
VSP, điều tr tích cc THA
9Bắt đầu beta-blocker hoc ACEI nếu EF
<50% hoc EF gim >10% hoc bất thưng
GLS (gim >15%) hoc bất tng troponin
10Theo dõi vi siêu âm tim mi 3 tháng
hoc tùy thuc triu chng; nếu các thuc
bo v tim được s dng, theo dõi mi 1
tháng
11Vi anthracycline EF <45%;
12Đánh giá EF sau điều tr; lp li siêu âm
tim mi 6 tháng hoặc 1 năm; Nếu EF vn còn
bất tng, tuân theo ng dn ca
ACC/AHA v suy tim
III. THIU U CC B
Điu tr bnh u ác tính bng hoá tr
liên quan đến s phát trin nhanh chóng ca
bệnh động mch vành (coronary artery
disease, CAD) và/hoc hi chng vành cp
(acute coronary syndrome, ACS). Chính
bệnh máu ác tính cũng th to ra trng
thái tăng đông thúc đẩy s phát trin ca
CAD. Vì vậy, đau ngực NB bnh máu ác
tính cần đưc thăm khám kịp thi. Các loi
thuốc tng liên quan đến thiếu máu cc b
nhng NB bnh máu ác tính bao gm:
thuc c chế tyrosine kinase phân t nh
(nilotinib, ponatinib, sorafenib), thuốc điều
hoà min dch (lenalidomide). VEGF ch
thích tăng sinh tế bào ni mô, duy t kh
năng tn ti ca ni mô tính toàn vn ca
mạch máu. Collagen dưi ni mô khi tiếp
xúc th kích hot yếu t dẫn đến to
huyết khi gây tc mch. S c chế VEGF
cũng m gim quá trình sn xut oxit nitric
prostacyclin, cũng như làm tăng
hematocrit độ nht ca máu thông qua sn
xut nhiu erythropoietin, tt c đều làm tăng
nguy to huyết khi [10]. Thuc c chế
proteasome (carfilzomib) khuếch đại tác
dng gây co tht ca noradrenaline
angiotensin II, m gim hoạt động chng co
tht của nifedipine nitroglycerin, đng
thi làm gim tác dng giãn mch ca
acetylcholine.
Sàng lc, chẩn đoán và điều tr
CAD đã t trước mt yếu t nguy
đối vi s phát trin ACS do hóa tr liu,
vic tm soát thiếu máu cc b tt c NB
nguy cơ cao n đưc thc hiện trước khi
dùng thuc hoá tr th gây thiếu máu
tim. Ni bnh nghi ng ACS nên đưc
điu tr theo ng dn ca ACC/AHA [12].
Ngoài thuc statin thuc chn beta,
phương pháp điều tr ACS chun bao gm
can thip mch vành qua da, thuc chng kết
tp tiu cu thuốc kháng đông, tt c đều
làm tăng nguy chy u NB gim
tiu cu. Mc dù các nghiên cu tiến cu
nhóm dân s này hin còn thiếu, mt phân
tích hi cứu được thc hin NB bnh u
ác tính gim tiu cu ACS cho thy
aspirin ci thin t l sng sót sau 7 ngày mà
không làm tăng nguy chy u [9]. Mc
dù vic cân nhc tng trường hp c th là
cn thiết, nhưng các can thiệp th cu
mng NB không nên b b qua ch gim
tiu cầu. Đáp ng vi thuốc kháng đông
thuc chng kết tp tiu cu nhng NB
s ng tiu cu (SLTC) >50 KL dưng
như tương đương với những tng hp
SLTC bình tng. Tuy nhiên, th cn
gim liu heparin vi nhng NB SLTC
<50 K/µL. Liu pháp chng kết tp tiu cu