TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
53
S BIẾN ĐI NỒNG Đ HS-TNT HUYẾT TƯƠNG TRƯC
SAU PHU THUT NGƯỜI BNH THC HIN PHU THUT
NGOÀI TIM TI BNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2024
Nguyễn Văn Cn1, Nguyn Minh Hin2, Nguyn Th L M2,
Nguyn Th Thu Lê2, Trn Khánh Chi3
TÓM TT8
Đặt vn đề: Tn thương tim, nhi u cơ
tim biến chng tim mch thường gp sau phu
thut ngoài tim th đưc phát hin nh xét
nghiệm định lượng hs-TnT trước và sau phu
thut. Mc tiêu nghiên cu: Đánh g s biến
đi nng đ hs-TnT huyết tương trước và sau
phu thut ngoài tim và mi liên quan gia nng
đ hs-TNT huyết tương sau phẫu thut ngoài tim
vi mt s yếu t nguy cơ. Đối tượng và
phương pháp nghiên cu: t ct ngang theo
dõi trên 42 người bnh phu thut ngoài tim (tiêu
hóa, tiết niu, chn thương chnh hình) theo kế
hoch. Nng đ hs-TnT huyết tương được đo
trước phu thut và 2 gi sau phu thut. Kết
qu: Sau phu thut ngoài tim s tăng nng
đ hs-TnT (tăng >14 ng/L), chiếm 28,6%. Nng
đ hs-TnT tăng sau phu thut c 3 nhóm
nghiên cu (tiêu hóa, tiết niu, chấn thương). Có
mi liên quan gia nng đ hs-TnT sau phu
thut vi mt s yếu t nguy cơ như: tiền s hút
thuc , vi p< 0.05. Kết lun: Nng đ hs-TnT
1Tờng Đại Hc Y tếng Cng
2Bnh vin Thanh Nhàn
3Trường Đi hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Trn Khánh Chi
SĐT: 0904686682
Email: trankhanhchi@hmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 10.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Phmn Trân
tăng lên sau phu thut ngoài tim; mi liên
quan gia nng đ hs-TnT sau phu thut vi
yếu t nguy cơ tim mch tin s hút thuc lá.
T ka: hs Troponin T (hsTNT), phu thut
ngoài tim
SUMMARY
CHANGES IN PLASMA HS-TNT
CONCENTRATION BEFORE AND
AFTER SURGERY IN PATIENTS
UNDERGOING NON-CARDIAL
SURGERY AT THANH NHAN
HOSPITAL IN 2024
Background: Cardiovascular complications:
myocardial injury and myocardial infarction are
common complications after noncardiac surgery
what was detected by Quantifying hs-TnT before
and after surgery. Objectives: Evaluate the
change in plasma hs-TnT concentration before
and after non-cardiac surgery and the relationship
between the plasma hs-TNT concentration after
non-cardiac surgery and some risk factors.
Materials and Method: Cross-sectional study of
42 patients undergoing elective non-cardiac
surgery (gastrointestinal, urinary, trauma). The
plasma Hs-TnT levels were measured
preoperatively and 2 hours postoperatively.
Results: After non-cardiac surgery, there was an
increase in hs-TnT concentration (>14 ng/),
accounting for 28,6%. The hs-TnT concentration
increased after surgery in all 3 study groups
(digestive, urinary, and trauma). There is a
correlation between postoperative hs-TnT levels
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
54
and risk factors such as smoking, with p < 0.05.
Conclusions: Increased hs-TnT levels after
noncardiac surgery: There is a correlation
between postoperative hs-TnT levels and
cardiovascular risk factors such as smoking
history.
Keywords: hs Troponin T (hsTNT), non-
cardial surgery.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hàng năm, khoảng 5% dân s thế gii
tương đương 300 triệu người tri qua các
phu thut lớn, trong đó khong 85% các ca
phu thuật chính không liên quan đến tim
(1), t l biến chng tim mch chu phu là
3,6 đến 7% (2). Ni bnh tri qua phu
thuật ngoài tim (NCS) có nguy cơ b các biến
c v tim mch nng sau phu thuật, như: t
vong do tim, nhồi máu tim, chấn tơng
tim, ngừng tim hoc sung huyết tim (3).
Đc bit tổn tơng tim chu phu ngày
càng đưc công nhân là nguyên nhân chính
gây ảnh hưởng t vong chu phẫu tăng
gánh nng y tế do thi gian nm vin kéo
dài, nhưng tng khó th phát hin
không có triu chứng lâm sàng điển nh
như: đau ngực, đau tht ngc hoc khó th,
các triu chng th b che lp hoc b c
chế bi các thuc an thn hoc giảm đau sau
phu thut. Xét nghim định lưng hs-TnT
được xem như một du n sinh hc có vai trò
quan trng trong phát hin tổn tơng tim
nhồi u tim (1), phát hiện kp thi tn
tơng tim chu phẫu, đặc bit nhng
ngưi bệnh nguy tim mạch cao, giúp
các bác s lâm ng theo dõi các biến chng
tim mch sau các loi phu thut ngoài tim.
Nhiu nghiên cu đã chỉ ra rng, s biến đi
nồng độ hs-TnT trưc sau phu thut
liên quan đáng kể đến nhồi máu tim sau
phu thut t l t vong lâu dài sau NCS
(4,5). Chính vy, nghiên cu đưc thc
hin nhằm đánh giá sự biến đổi nồng độ hs-
TnT trước sau phu thut ngoài tim
mi liên quan gia nồng độ hs-TNT sau phu
thut ngoài tim vi mt s yếu t nguy cơ.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun chn mu
- Ngưi bệnh đã phẫu thut tiêu hóa, tiết
niu, chấn tơng xương theo kế hoạch đang
đưc điu tr ti Khoa Hi sc tích cc Bnh
vin Thanh Nhàn
- Ngưi bệnh được ch định xét nghim
hs-TnT ti thi điểm trước phu thut
trong vòng 2 gi đầu sau phu thut. Các
bệnh nhân đưc thc hin xét nghiệm đánh
giá tim mạch trước m: XQ tim phổi, đin
tim
- Ngưi bệnh đồng ý tham gia nghiên
cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Ngưi bnh phu thut cp cu, ngưi
không đầy đủ thông tin lâm sàng
- Ngưi có tin s mc bnh tim hoc
đang điu tr thiếu máu cơ tim
2.2. Đa đim và thi gian nghiên cu
- Nghiên cu thc hin ti khoa Hóa
Sinh - Bnh vin Thanh Nhàn
- Thi gian thc hin t tháng 3 năm
2024 đến tháng 9 năm 2024.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang.
- Phương pháp chọn mu thun tin, c
mẫu 42 ngưi bnh.
- Phương pháp tiến nh: Ni bnh
tha mãn các tu chun la chọn đưa vào
nghiên cu, tiến hành thu thp các thông tin
lâm sàng t h bệnh án bng phiếu điu
tra đưc thiết kế sẵn. Xác định nồng độ hs-
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
55
TnT trong huyết tương ngưi bnh chng
đông bằng heparin ti thi điểm trước và sau
phu thut, thc hin trên máy hóa sinh t
động Cobas 8000 (Roche-Hitachi, Đc) ti
khoa Hóa sinh, Bnh vin Thanh Nhàn.
2.4. Phương pháp x lý s liu:
S liệu đưc x lý phân tích bi phn
mềm SPSS Statistics 22.0. Căn c trên s
phân b ca s liu trong nghiên cu để la
chn các phép kiểm định (test) phù hp, mc
ý nghĩa thống kê đưc chn là p<0,05.
2.5. Đạo đức trong nghiên cu:
Nghiên cu tuân th đầy đủ các nguyên
tắc đạo đức ca nghiên cu y hc. Các thông
tin liên quan đến bệnh nhân đưc bo mt
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim mu nghiên cu
Bảng 1: Đặc điểm chung ca các đối tượng nghiên cu (n=42)
Đặc đim
n
%
Tui trung bình (X ±SD): 63,21 ± 13,77 tui (t 31 - 85 tui)
Gii tính
Nam
27
64,3
N
15
35,7
Loi phu thut
Tiêu hóa
14
33.3%
Tiết niu
17
40.5%
Chn tơng
11
26.2%
Các yếu nguy cơ tim mạch
Tăng huyết áp
14
33.3%
Đái tháo đưng
14
33.3%
Hút thuc lá
7
16.7%
Ri lon lipid máu
6
14.3%
Béo phì ≥25
7
16.7%
Nhn xét: Tui trung nh của ngưi
bnh nghiên cu là 63,21 13.77, tui nh
nht 31, tui ln nht 85. Nam gii chiếm
đa số vi 64.3%, n chiếm 35.7%. Phu
thut tu hóa chiếm 33.3%, phu thut tiết
niu 40.5% phu thut chấn thương
26.2%. Đặc điểm các yếu nguy tim mạch
của người bnh nghiên cu vi THA và ĐTĐ
chiếm đa số vi t l 33.3%. Ri lon lipid
máu chiếm 14.3%, Hút thuc béo phì
chiếm 16.7%.
Bảng 2: Phân bố ngưi bệnh theo nồng độ hs-TnT tăng > 14 ng/L sau phẫu thuật
(n=42)
Loi phu thut
Hs-TnT (>14 ng/L)
Tiêu hóa
1
Tiết niu
4
Chn tơng
7
Tng
12
Sau phu thut nồng độ hs-TnT tăng (>14 ng/L) chiếm 28.6%. Trong đó, nhóm tiêu hóa
tăng chiếm 2.4%, nhóm tiết niệu tăng chiếm 9.5%, nhóm chấn thương tăng chiếm 16.7%.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
56
3.2. Đánh giá sự biến đổi nồng độ hs-TnT trưc sau phu thut ngoài tim và mi
liên quan gia nồng độ hs-TNT sau phu thut ngoài tim vi mt s yếu t nguy cơ.
Bng 3: Mi liên quan gia nồng độ hs-TnT trước (T1) sau phu thut (T2) theo
phân loi phu thut (n=42)
Loi phu thut
hs-TnT (ng/L)-T1
hs-TnT (ng/L)-T2
p
Trung v
(Khong t phân v)
Tiêu hóa
6 (3.0 8.75)
7 (3.75 10.75)
<0.001
Tiết niu
12 (10.5 34)
11 (12 33)
<0.001
Chn tơng
11 (4.0 - 15)
25 (3.0 - 28)
<0.001
Tng
9.0 (3.0 - 12,25)
12.0 (4.0 - 16,25)
<0.001
Nồng độ hs-TnT sau phu thuật tăng so với trước phu thuật. Trước phu thut nồng độ
hs-TnT trung v (khong t phân v) là 9.0 (3.0 12.25) ng/L, sau phu thut nồng độ hs-
TnT tăng trung vị (khong t phân v) 12.0 (4.0 16.25) ng/L, s khác biệt ý nghĩa
thng kê vi p<0.01.
Bng 4: Mi liên quan gia nồng độ hs-TnT sau phu thut ngoài tim và mt s yếu t
nguy cơ (n=42)
Đặc đim
hs-TnT ≤14
hs-TnT >14
p
Tui
≤65
(n=21)
17
81%
4
19%
0.3
>65
(n=21)
13
61.9%
8
38.1%
Gii
N
(n=15)
12
80%
3
20%
0.48
Nam
(n=27)
18
66.7%
9
33.3%
Tăng huyết áp
Tăng
(n=14)
8
57.1%
6
42.9%
0.16
Không tăng
(n=28)
22
78.6%
6
21.4%
Hút thuc lá
(n=7)
1
14.3%
6
85.7%
0.001
Không
(n=35)
29
82.9%
6
17.1%
Béo phì
Có (BMI >25)
(n=7)
7
100%
0
0%
0.16
Không (BMI <25)
(n=35)
23
65.7%
12
34.3%
Đái tháo đưng
(n=14)
9
64.3%
5
35.7%
0.16
Không
(n=28)
21
75%
7
25%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
57
Ri lon lipid máu
(n=6)
3
50%
3
50%
0.3
Không
(n=36)
27
66.7%
9
33.3%
mi liên quan gia s tăng nồng đ
hs-TnT sau phu thut vi các yếu t nguy
tim mạch : Tin s hút thuc lá, có ý
nghĩa thống kê vi độ tin cy 95%, p< 0.05
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim mu nghiên cu
Ni bnh tri qua NCS nguy b
các biến c v tim mch nng sau phu thut,
như: t vong do tim, nhồi máu tim
ngng tim. Biến chng tim mạch tng xy
ra trong 3 ngày đu sau phu thuật, giai đoạn
mà đa số bnh nhân còn b ảnh hưởng bi
thuốc gây mê, nên tng không triu
chng đau ngc. Nhóm nghiên cu đưc
thc hin trên 42 bệnh nhân đưc thc hin
phu thuật ngoài tim đang trong thời k hu
phu. Tui trung bình ca các đối tưng
trong nghiên cu là 63,21 13.77. Tui nh
nht là 31 và tui ln nht là 85. Nghiên cu
của chúng tôi tương t như nghiên cứu ca
Vision (2017), độ tui trung nh ca nhóm
nghiên cu 63,1 10,7 (4), Peter A.
Kavsak cng s (2011), độ tui trung bình
ca nhóm nghiên cu là 65 11 (6). Trong
nghiên cu 27 nam (chiếm 64.3%)
15 n (chiếm 35.7%), t l nam/n = 1,8/1.
Kết qu này tương t vi nghiên cu ca
Peter Nagele cng s (2013) vi nam
chiếm 62.5%, n chiếm 37.5% t l
nam/n 1,7/1 (5) cao n nghiên cu
đoàn hệ Vision (2017) (4) Peter A.
Kavsak cng s (2011) (6) vi t l
nam/n xp x bng 1. T l các loi phu
thut trong nghiên cu: phu thut tiêu hóa
14 trường hp chiếm 33.3%, phu thut
tiết niệu 17 tng hp chiếm 40.5%,
phu thut chấn tơng 11 tng hp
chiếm 26.2%. Trong nghiên cu ca chúng
tôi, đặc đim các yếu t nguy tim mạch
ca mu nghiên cu gồm: tăng huyết áp, đái
tháo đưng lần lượt chiếm 33.3%; tiếp đó
hút thuc béo phì lần lưt chiếm
16.7%; ri lon lipid máu chiếm 14.3%
(bng 1).
4.2. Đánh giá sự biến đổi nồng độ hs-
TnT trưc sau phu thut ngoài tim
mi liên quan gia nồng độ hs-TNT sau
phu thut ngoài tim vi mt s yếu t
nguy cơ..
Nồng độ hs-TnT trước sau phu thut
không tuân theo phân phi chun. Nồng độ
hs-TnT tc phu thut giá tr trung v
(khong t phân v) là 9.0 (IQR: 3.0 - 12,25)
ng/L. Nồng đ hs-TnT sau phu thut xu
ng tăng lên có giá trị trung v (IQR) là
12.0 (IQR: 4.0 - 16,25) ng/L, s khác bit
ý nghĩa thống vi p < 0,05. S khác bit
nồng độ hs-TnT sau phẫu ý nghĩa thng
trong c ba nhóm nghiên cu tiêu hóa, tiết
niu, chấn tơng, vi p< 0.05. Kết qu này
phù hp vi din biến ca nồng độ hs-TnT
sau phu thuật tương t như các nghiên cu
ca Peter Nagele và cng s (2013) (5), Peter
A. Kavsak cng s (2011) (6), Ekaterine
Popova cng s (2019) (7) PG
Noordzij cng s (2015)(8). Phân tích chi
tiết theo loi phu thut trng nghiên cu
(gm: phu thut ct tin lit tuyến, phu
thut si thn, bàng quang) thì phu thut tiết
niu hsTNT gi th 2 giảm n so với trước
xét nghim th do mức độ nng ca phu
thuật, lượng máu b mt. Hiện nay, chưa