1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
Lê Th Nhung
NGHIÊN CU S BIN ĐI T CHC VÀ TÍNH CHT
TRONG QUÁ TRÌNH HÀN THÉP KHÔNG G VI THÉP CACBON
Ngành: K thut Vt liu
Mã s: 9520309
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT VT LIU
Hà Ni - 2019
2
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Phm Mai Khánh
2. TS. Nguyễn Đức Thng
Phn bin 1: GS.TS Đinh Quảng Năng
Phn bin 2: PGS.TS Nguyn Hoành Sơn
Phn bin 3: PGS.TS Nguyn Văn Tích
Luận án đưc bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ
cấp Trường hp tại Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni
Vào hồi …….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ……
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
1. Thư viện T Quang Bu - Trường ĐHBK Hà Nội
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
Tính cp thiết của đề tài
Hàn gia hai vt liu khác loại đang được áp dng rng rãi trong
các kết cu ca nhà máy nhiệt điện, hóa cht, dầu khí, đóng tàu. Thép
không g được chn cho các kết cu làm việc trong môi trường chu
ăn mòn, chịu nhit, chu lc tác dng; thép cacbon dùng cho các kết
cu làm việc trong điều kin ít chu lc, không b ăn mòn nhit
độ thấp hơn. Mục đích của vic này nhm gim giá thành sn phm
nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ yêu cu k thut.
Các thông s v cơ tính của mối hàn như độ bền kéo, độ bn un,
độ giãn dài, độ dai va đập ch tiêu quan trọng để đánh giá mối hàn
đảm bo hay không. Tuy nhiên, các giá tr này được quyết định
bi t chc hình thành trong mi hàn. Sau hàn, mối hàn được phân
chia thành các vùng nh: vùng kim loi mi hàn, vùng ảnh ng
nhit vùng kim loại bản t chc hoàn toàn khác nhau. Bài
toán v t chc tính cht mi hàn mt vấn đề phc tp, các câu
hỏi đặt thường đặt ra là:
i) Sau hàn, tham s công ngh, t chức nh của vt liu
mi quan h như thế nào?
ii) T chc tính cht ca mi hàn b thay đổi như thế nào khi
làm vic nhiệt độ nâng cao?
iii) T chc ti các tiu vùng khác nhau hay không to ra các
sai hỏng khi xét trong điều kin làm vic lâu dài các nhiệt độ khác
nhau?
Vi mục đích làm sáng t vấn đề trên, đề tài Nghiên cu s
biến đổi t chc và tính cht trong quá trình hàn thép không g vi
thép cacbon” đã được thc hin trong lun án tiến kỹ thut vt
liu.
Mục tiêu, đối tƣợng và phm vi nghiên cu ca lun án
Xét trong điu kin hàn, các tham s chính quyết định ti s thay
đổi t chc mi hàn là vt liệu đầu vào, nhiệt độ tối đa đạt được
trong quá trình nung tốc độ nguội. Xét trong điều kin làm vic,
thi gian, nhiệt độ làm vic, yếu t ngoi lc li chiếm ưu thế trong
các yếu t làm thay đổi t chc mi hàn. Do vy, mc tiêu ca lun
án chính là: nghiên cu s thay đổi t chc, tính cht ca mi hàn
dưới ảnh hưởng ca các tham s k trên.
2
Đối tượng nghiên cu mi hàn gia thép không g austenit 304
thép cacbon thp s dụng điện cc E309L-16, phương pháp sử
dng hàn h quang tay đã được ng dng trong kết cu ca nhà
máy nhiệt điện.
Phm vi nghiên cu gm:
i) Xác đnh các t chc pha hình thành, đ cng tế vi, độ bền đạt
được bin lun s hình thành pha trên các tham s đầu vào trong
điều kin hàn
ii) Xác định các pha hình thành, đánh giá các sai hỏng phát sinh
do s thay đổi t chức trong điều kin làm vic nhiệt độ nâng cao
iii) Tính toán đường phân b hàm lượng cacbon ti biên gii nóng
chy thép cacbon theo hình Darken và ảnh hưởng ca s khuếch
tán cacbon ti t chc mi hàn ảnh hưởng ca s khuếch tán ti
t chc mi hàn.
Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
Các thí nghiệm được thc hin ti nhà máy nhiệt điện Thái Bình, các
phòng thí nghim của trường Đại hc Bách khoa Ni, Khoa Vt
trường Đại hc Khoa hc T nhiên; phòng thí nghim trng
điểm Polyme Composite trường Đại hc Bách khoa thành ph
H Chí Minh; Vin tên la Vin khoa hc Công ngh Quân s;
trung tâm đánh giá không phá hy Viện năng lượng nguyên t Vit
Nam, trung tâm thc hành thí nghim Viện khí Trường Đại
hc Hàng hi Vit Nam, Phòng thí nghim Vt - trưng Shimane
Nht Bản, đề tài đã một s đóng góp mang tính khoa học thc
tiễn như sau:
Ý nghĩa khoa học
+ Xác định hình thái, hàm lượng δ-ferit gii thích s hình
thành, phát trin của pha δ-ferit theo nhiệt động học trong điều kin
hàn và trong điều kin làm vic nhiệt độ nâng cao.
+ Xác định mi quan h gia nhiệt độ ln nht và tốc độ ngui ti
s hình thành các pha vitmantet ferit, mactenxit, bainit, sigma
cacbit trong vùng HAZ. Phân tích hình thái các pha da trên hin vi
điện t truyn qua (TEM).
3
+ Tính toán b rng vùng chuyn tiếp và đưng phân b nồng độ
cacbon ti biên gii nóng chy thép cacbon theo mô hình Darken
so sánh vi kết qu thc tế. Đưa ra ảnh hưởng ca s khuếch tán
cacbon ti t chc và tính cht ti vùng chuyn tiếp mi hàn.
+ Đưa ra chế s hình thành sai hng (nt, phân hy cacbit) ti
vùng chuyn tiếp thép cacbon vùng ảnh hưởng nhit thép không
g khi mi hàn làm vic nhit độ 6000C và 9000C trong 10 gi.
Ý nghĩa thực tin
+ Phân tích, đánh giá, dự đoán các sai hỏng xy ra khi mi hàn
làm vic c nhiệt độ khác nhau.
+ Đề xut gii pháp nhm gim khuyết tt điều kin làm vic
hp lý.
Những đóng góp mới ca lun án
i) Dựa trên cơ s lý thuyết nhiệt động hc gii thích s kết tinh và
s thay đổi hình thái, hàm lượng của pha δ-ferit vùng kim loi mi
hàn trong điều kin hàn và thí nghim nhiệt độ nâng cao.
ii) Đã nghiên cứu mi quan h gia: các yếu t công ngh hàn
t chc tế vi độ cng tế vi độ bn trong vùng ảnh hưởng nhit
thép cacbon. S hình thành các pha mactenxit, bainit, vitmantet ferit
chu s chi phi bi nhiệt độ ln nht và tốc độ ngui và là mt trong
các nguyên nhân làm gim mạnh độ bn mi hàn (gii thích vùng
ảnh hưởng nhit thép cacbon là vùng yếu nht trong mi hàn)
iii) Tính toán đường phân b nồng độ ca cacbon ti vùng chuyn
tiếp thép cacbon da trên hình ca Darken. Kết hp vi kết qu
thc nghiệm, đã xác định đưc ảnh hưởng ca s khuếch tán ti t
chc mối hàn như: hình thành vùng ferit phía thép cacbon s tiết
cacbit phía kim loi mối hàn; hình thành vùng độ cng cao, vùng
độ cng thp hai bên biên gii nóng chy nguyên nhân xut
hin tách lp và nt.
iv) Đã xác định và gii thích s xut hin các khuyết tt trong mi
hàn nhiệt độ 6000C, 9000C
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là lý thuyết kết hp vi thc nghim trên
cơ sở tng hợp, đánh giá phân tích, chế to mu và x lý kết qu thc
nghim. Lun án s dng các phn mm tiên tiến và các thiết b đánh
giá kim tra hin đại.