KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
VIỆN HÀN LÂM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BIẾ ĐỔ ( Ệ Ộ
LUẬN ÁN TIẾ SĨ HÓA HỌC
Hà Nội, 2023
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
VIỆN HÀN LÂM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BIẾ ĐỔ ( Ệ Ộ
gành: ăn hóa học
Mã số : 9 22 90 40
LUẬN ÁN TIẾ SĨ ỌC
gười hướng dẫn khoa học
PGS. TS. NGUY
Hà Nội, 2023
L Đ
Tôi xin cam đoan, luận án tiến sĩ
là côn n nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự ướng dẫn khoa học
của . TS. n T ư n m
c ế n i n cứ đư c n on ận n n ực
c ưa n đư c công bố trong các công trình nghiên cứu n o côn n
n o đ m c c n n c đ o đức on i c c dẫn i i .
Tác giả luận án
g n h hư ng
L MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
hư ng 1: ỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VÀ SỞ LÝ
LUẬN ................................................................................................................... 10
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................ 10
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về ăn óa nôn hôn và biến đổi ăn óa ..... 10
Tổn an c c n i n cứu về xây dựng nông thôn mới và vai
trò của ăn óa on x dựng nông thôn mới ........................................... 19
1.1.3. óm côn n n i n cứ ề i n nôn ôn n ế iới ........ 24
1.1.4. Một số nghiên cứu về huy n Phú Xuyên ........................................... 27
1.2. sở lý luận ................................................................................................ 29
1.2.1. Một số khái ni m ............................................................................... 29
Hướng tiếp cận nghiên cứu ................................................................ 32
Tiểu Kết hư ng 1 ............................................................................................. 36
..................................................................................................... 37
1 hư ng t nh ti ố gia ng n ng th n ới ..................... 37
an đi m c ủ ư n của n c n s c của nước
ề i n nôn n i nôn ôn nôn d n ......................................... 37
2.1.2. Bộ Tiêu chí quốc ia x dựn nôn ôn mới i c ực i n
i c ăn óa ......................................................................................... 39
t nh t iển hai ở h n h n ................................................. 48
i n ề huy n Phú Xuyên ............................................................. 48
n x dựn nôn ôn mới n Phú Xuyên ................... 50
2.2.3. Vi c thực hi n ai i c ăn óa huy n Phú Xuyên................... 55
Tiểu Kết hư ng ............................................................................................. 62
hư ng : S Ế ĐỔ
TRÌNH XÂY D NG NÔNG THÔN M I Ở HUYỆN PHÚ XUYÊN .......... 63
1 iến ổi hư ng thứ ư sinh sinh ế ................................................... 63
3 n đổi nôn n i năn s san nền nôn
n i n óa c iới óa ................................................................... 64
n ề ủ côn ền ốn i n n ề .............. 70
Tăn cư n o độn in doanh, buôn bán và d ch v .................. 73
ự x i n của o i n sin ế mới .............................................. 75
3.2. Biến ổi t ong ời sống văn hóa thường ngày .......................................... 79
ia ăn c c o động ăn óa - ăn n mới................................ 79
Tăn cư ng nhu cầu tiếp cận thông tin và sử d ng th i gian rỗi ...... 82
3.2.3. Sự a đổi trong nếp sốn ia đ n ư ng ngày ............................. 85
3.2.4. ộ số n ức i i mới ............................................................. 89
3.3. Biến ổi phong t c tậ n sinh ho t t n ngư ng và hội.................. 90
3.3.1. Biến đổi trong vi c cưới xin .............................................................. 91
3.3.2. Biến đổi trong vi c tang ma .............................................................. 95
3.3.3. Biến đổi trong sinh ho n n ưỡng .................................................. 99
iến đổi on sin o ội ......................................................... 104
Tiểu Kết hư ng ........................................................................................... 115
hư ng 4: S
Đ
Đ ............................................................................................................ 116
4.1. S th h ứng inh ho t a người n t ong t nh ng
n ng th n ới ................................................................................................... 116
ự c ủ độn on ựa c ọn ực n ăn óa đ i ư n ............ 116
ự in o on đ ứn c c i c c s ậ c ăn óa ...... 120
ự năn độn on c c ức m ăn sin sốn n ế o
độn s n x nôn n i p với ư d ư n m i d c ối sốn
đô .......................................................................................................... 126
ự n o n có c ọn ọc on i n n n ầm c c i
ền ốn iế c c i ăn óa mới ....................................... 130
4 h ng vấn ề ặt ra ................................................................................. 132
iể ết hư ng 4 ........................................................................................... 142
Ế L Ậ ....................................................................................................... 143
D Đ .......... 147
DANH M C TÀI LIỆU THAM KH O ........................................................ 149
PH L C
DANH M ẾT TẮT
CH VIẾT TẮT
GI Ĩ
CNH-H H
CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆ ẠI HÓA
CÂU HỎI
CH
TH H
TH
PHỎNG VẤN SÂU
PVS
PHỤ LỤC
Pl.
ỦY BAN NHÂN DÂN
UBND
HỘ H
H
UNESCO
T H Ụ H HỌ
H H
H TH
VHNT
GS
H
PGS
T
TS
H ẤT
NXB
NGHIÊN C U SINH
NCS
NÔNG THÔN MỚI
NTM
H H ỚC
NSNN
TRANG
Tr.
H T - HỘ
KT-XH
Danh m c Bảng
n c in ế của n n năm ...................................... 53
n ết qu dồn điền đổi thửa c i c ứn n ận ền sử d n
đ nôn n i ế năm đến quý I/2019 ..................................... 55
n T ực tr n ế c tần n yên ....................................... 56
n T a đổi n ề n i của n ư i d n nôn ôn n n
on năm a ............................................................................................ 65
B n n o độn i n ăn óa ôn n .......................................... 80
B ng 3.3: Cách sử d ng th i gian r nh rỗi của n ư i dân Phú Xuyên ..................... 83
Danh m c Biể ồ
i đồ Hi n tr ng các thiết chế ăn óa i nông thôn hi n nay ...................... 58
Bi đồ n i ề i c tổ chức tang ma hi n nay .......................................... 96
Bi đồ n i ề vi c tổ chức hội làng hi n nay ....................................... 105
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết c a ề tài
T ao đ i nay, khu vực nông thôn luôn có một v đặc bi đối với sự phát
tri n của đ nước, dân tộc do đó n i n cứ ề ăn óa nôn ôn sự iến đổi
ăn óa n ận đư c sự an m của n iề ọc i , t n n iề ĩn ực óc độ
khác nhau. Có r t nhiều công trình nghiên cứu về biến đổi ăn óa khu vực nông
thôn on đó c c n i n cứ đã c ỉ ra rằng, cư d n nôn ôn - đối ư ng trực
tiếp và là chủ th ăn óa đứn ước nh ng thách thức lớn và ph i tr i qua quá
trình thích nghi với lối sống mới ăn óa mới do c động của quá trình chuy n
đổi. Sự chuy n đổi trong thực n ăn óa của cư d n nôn ôn n đối
ư ng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, thu hút nhiều học gi trên thế giới
tham gia, tr thành dòng chủ ư on n i n cứu về ăn óa n xã của r t nhiều
nhà nghiên cứ on nước.
T nh ng quan sát thực tế, NCS nhận th y nh ng sự “ n đ ” “ch đ a”
đ đ t i c “c n đ c ” … đư c nh c đến nhiều trên báo chí, qua nh ng th o
luận về quá trình tri n khai C ư n n xây dựng NTM và sự t a đổi di n m o
ăn óa nông thôn trong quá trình xây dựng nông thôn mới c n đư c th hi n
trong các công trình nghiên cứu,... Qua nhiều lần đi i, tham gia tr i nghi m một
số ho động của cộn đồn cư d n i một số làng/xã thuộc huy n Phú Xuyên,
thành phố Hà Nội, NCS nhận th y rõ C ư n n x dựn NTM c độn ôn
n đến đ i sốn ăn óa của n ư i d n ực nôn ôn n ới c c c ủ
ư n của n c n s c của nước d n c o ực nôn ôn n
c c c n s c i n an đến ăn óa đ i sốn ăn óa in ần của n ư i d n
nôn ôn có sự a đổi n đ i sốn ậ c đư c ia ăn c c o độn
ăn óa n n sôi nổi đa d n n ước T n i n c n ới n CNH-
H H TH mộ số c iề c n ăn óa in ần ực nôn ôn đan di n a
eo c iề ướn ức ó dự đo n iề đ a ư n ư i n d n n ồn
ực ậ c đ x dựn c c ế c ần c s ậ c ăn óa m c ưa d n
nhiề n ồn ực đầ ư c o c c o độn ăn óa n c c o độn ăn óa
n ới c c iế c ế ền ốn Ho độn ăn óa n ới c c iế c ế ăn óa
mới di n a sôi nổi son c ưa ực sự ế ai của iế c ế on
đ i sốn của n ư i d n c ưa đ ứn n cầ ực ế của n ư i d n đ a ư n
1
ậm c n sin n iề n đề ức on n i n ai ực i n đ đ
c n c c i c ăn óa n n đề n sin on n x dựn NTM
n ư n di n ăn óa cần đư c n i n cứ đ n n n ận sự c n i in
o on c c ực n ăn óa của cư d n nôn ôn ước c độn của ối c n
xã ội c n đổi. ó nói sự c động của ư n n x dựng NTM đến
biến đổi ăn óa khu vực nông thôn di n ra m nh mẽ, tiếp t c đ i i cần có các
nghiên cứu k p th i và cập nhật.
T n n do đó NCS đặ a ư ng nghiên cứu về sự biến đổi các thực
n ăn óa của n ư i dân trong quá trình xây dựng NTM c n n ư trong bối
c nh xã hội chuy n đổi hi n nay nhằm n n n ận đ n i mộ c c khách quan
khoa học ề n n c độn (c nh n c động ôn mon m ốn) on ực
i n c c i c ăn óa NTM và sự c ủ độn , c ứn in o của n ư i nôn
dân trong quá trình thực hi n các tiêu chí này. o đó NCS ựa c ọn n đề “Biến
đổi văn hóa trong quá trình xây dựng nông thôn mới (trường hợp huyện Phú
Xuyên, thành phố Hà Nội)” m đề i n i n cứ
2. M c h và nhi m v nghiên cứu a ận n
2.1. Mụ í u
ận n n c sự iến đổi c c ực n ăn óa on n x
dựn NTM một số làng thuộc huy n Phú Xuyên, thành phố H ội a c c n
ố n ư sin ế mư sin đ i sống ăn óa ư ng ngày, on c ậ n sin
ho n n ưỡng và l hội nhằm ận i i ề trình thích ứn của n ư i d n on
vi c thực hi n các i c ăn óa on xây dựng NTM và thực n ăn óa
truyền thống.
ới m c đ c n i n cứ n ận n đặ a c c c i n i n cứu sau:
- Q n x dựn NTM huy n Phú Xuyên di n ra n ư ế nào? T c động
của c ư n n x dựng NTM trong vi c t o ra các thực n ăn óa mới, biến đổi
các thực n ăn óa ền thốn n ư i d n n n ra sao?
- Sự chủ động, thích ứng của n ư i d n n on n x
dựng NTM di n ra n ư ế nào?
- Quá trình biến đổi ăn óa dưới c động của ư n n x dựng NTM
đặt ra n n n đề ?
2.2. Nhi m vụ nghiên c u
- Tổn an c c n i n cứ của ọc i on n o i nước ề iến đổi ăn
2
óa ăn óa nôn ôn x dựn NTM n ằm x dựn n iế cận nền
n ận on i c m i c c c iề c n iến đổi ăn óa on n x
dựn NTM năm 0 đến năm )
- T m i ức an ổn ề ăn óa ền ốn của n
n n ố H ội n ận di n nh ng thuận l i, thách thức c n n ư i u
qu của vi c thực hi n c ư n n T
- Phân tích sự iến đổi ăn óa on n x dựn NTM qua một số
n ố n ư ư n ức mư sin /sinh kế, đ i sống ăn óa ư ng ngày, on
c ậ n sin o n n ưỡng và l hội; phân tích sự thích ứn ăn hóa của
n ư i d n ước c động của C ư n ình xây dựng NTM.
- Bàn luận, n c về nh ng v n đề đặt ra t c động của T đến thực
n ăn óa n ư c l i, nhằm cung c p cái nhìn khách quan, góp phần n n cao
i ực i n ư n nh x dựn NTM iai đo n iế eo
3. Đối tượng, ph m vi nghiên cứu a ận n
3.1. Đ ng nghiên c u
ối ư ng nghiên cứu của luận n ực n ăn óa của n ư i d n huy n
Phú Xuyên on n x dựn NTM.
3.2. Phạm vi nghiên c u
- Về không gian: Nghiên cứ đư c thực hi n t i một số xã đư c công nhận
hoàn thành xây dựng NTM n đ a bàn huy n Phú Xuyên, gồm xã Chuyên Mỹ,
Nam Triều, Tân Dân. S dĩ c i lựa chọn xã n đối ư ng nghiên cứu chính
b i dựa trên các yếu tố n ư đ a điều ki n kinh tế và có nh n đi m khá
ư n đồng, bao gồm vi c c xã đều là làng nghề truyền thốn đã đ t chu n nông
thôn mới và đan iến hành xây dựng NTM nâng cao, ho động s n xu t và ho t
độn ăn óa di n ra khá sôi nổi. Trong quá trình xây dựng NTM, n ư i dân mỗi
đ a n đều có nh ng cách làm linh ho đ thích ứng với các tiêu chí trong xây
dựng NTM, phù h p với an đi m s n ĩ của họ. Lựa chọn ph m vi không
gian nghiên cứu trên b i lẽ qua vi c n ư i điền dã t i một vài thôn/làng,
ướn đến vi c làm rõ nh ng v n đề n y sinh c p cộn đồng.
- Về th i gian: T năm 0 đến năm 2 i ian n năm
i n ai ực i n ư n n m c i ốc ia x dựn NTM n
Xuyên, n ố H ội đã đư c c c c c n ền ổn ế đ n i
- ề nội d n ận n nghiên cứ sự iến đổi ăn óa của n ư i d n on
3
n x dựn NTM qua c c n ố n ư ư n ức mư sin sin ế đ i
sống ăn óa ư ng ngày, on c ậ n sinh ho t n n ưỡng và l hội.
Ở luận n n ư n ức mư sin sin ế đư c sử d n ới n ĩa
nh ng cách thức mà cá nhân, cộn đồng kiếm sống, duy trì và phát tri n cuộc sống
theo cách phù h p nh đối với họ. Cách thức m ăn sin sống truyền thống của cư
dân nông thôn Phú n đã có ước và vẫn đư c n ư i dân duy trì hằng ngày,
tr thành thói quen, tập quán mư sin giúp họ b o đ m cuộc sống. Trong phong
t c tập quán và sinh ho n n ưỡng, l hội, luận án tập trung phân tích các biến
đổi liên quan vi c cưới xin, tang ma, một số a đổi trong cách thức tổ chức l hội
và sự tham gia của n ư i dân huy n Phú Xuyên trong các ho độn ăn óa n
với các thiết chế ăn óa ền thốn n ư đ n , chùa. T on đ i sốn ăn óa
ư ng ngày, luận án phân tích nh ng sinh ho ăn óa ư ng ngày trong gia
đ n n với các nhu cầu tiếp cận thông tin, một số hình thức gi i trí mới, th hi n
các chiều c nh biến đổi ăn óa đư c đặt trong bối c n xã ội c n đổi n liền
sự a đổi trong nếp sống, lối sống của n ư i dân. Trên c s đó ận án phân tích
với các khái ni m n ư “ i n đ i óa” “đô óa nôn ôn” phân tích nh ng
v n đề đặt ra t sự biến đổi đó c n sự chủ động, thích ứng của n ư i dân trong
quá trình xây dựng NTM. Khung phân tích này sẽ đư c NCS tri n khai c th trong
c c c ư n trọng tâm của luận án.
4. hư ng h nghi n ứ a ận n
- Phương pháp tổng hợp, phân tích nguồn tài liệu thứ cấp và nghiên cứu so
sánh. Trong b t cứ một nghiên cứu khoa học nào, tính kế th a ôn có n ĩa an
trọng. Nh ng kết qu nghiên cứ đã đ đư c ước đó n ồn i i an
ọn đ n sinh c c ư n ướn ư ng iế eo. Thực tế tri n khai các công
trình khoa học c c đề tài nghiên cứ đều là quá trình bồi đ p, tiếp thu, bổ sung và
phát hi n, lý gi i, t o nên tính mới trong nghiên cứu. Vi c thu thập tài li u đã có sẽ
giúp cho NCS nhìn nhận l i nh ng nghiên cứ ước đó i n và cố g ng bổ
sung kho ng trống trong nghiên cứ thực hi n ư n n NCS sử d ng
cách thức n ư ập tài li u t nguồn sách, báo, t p chí khoa học chuyên ngành
on nước, nh c c ôn in côn n có i n an đến các lý thuyết của
ngành nhân học ăn óa ề biến đổi ăn óa ề xây dựng NTM. Tài li c n có
th bao gồm c c đề tài khoa học các c p, hoặc công trình nghiên cứu trọn đi m đã
4
đư c nghi m đ n i có i n an đến nội dung của đề tài nghiên cứu. Ngoài
ra, vi c kế th a nguồn tài li nước ngoài, t bài viết của các t p chí, sách báo uy
tín trên thế giới, c c côn n có i n an đến ăn óa iến đổi ăn óa o n cầu
óa ăn óa H H nôn ôn… r t quan trọng. Bên c n đó NCS còn ậ o
c o ổn ế năm ực i n ư n n x dựn NTM của n n
mộ số xã i i o c o KT-XH a c c năm i đi m gần nh t với th i
đi m điền dã s c oặc ư i u ghi chép về l ch sử - ăn óa của làng, xã... Nh ng
tài li u trên và nh ng d li u trong quá trình thực đ a ph c v cho vi c so sánh các
thực n ăn óa của n ư i d n ước và trong khi thực hi n ư n n x
dựn T ồng th i, do lựa chọn đ a bàn nghiên cứu gồm 3 xã là Chuyên Mỹ,
Tân Dân, Nam Triều, so sánh c n giúp tác gi luận án chỉ ra sự ư n đồng và
khác bi t gi a c c đi m nghiên cứu.
- Phương pháp đi n d dân tộ h mộ ó ăn đối ới NCS i ực
i n ư n n i i đi m iến n ực i n đề tài luận án, đ i d c
- di n iến ức nặn nề n o n ế iới i am o d i s ốt t
cuối năm đến tận c ối năm ẫn c ưa có d u hi u d ng l i T i đ a n
n i n cứ đư c ựa c ọn sự n ư n của d c n c c i n iãn c c xã ội
iến c o i c đi i iế x c m en của n n i n cứ đối ới c n ộ n ư i d n
đ a ư n n n ó ăn ó n n iai đo n c nước c n Phú Xuyên thực
hi n n iề đ t giãn cách xã hội kéo dài, khiến cho công vi c điền dã dư n n ư đ n
tr T on o n i ian n NCS chỉ có th liên l c ao đổi ới n ng n ư i cung
c p thông tin a đi n tho i hoặc ư n i n truyền thông xã hội n ư za o face oo
Xuyên suốt quá trình nghiên cứu t năm -2022, NCS chỉ có th tranh thủ c n
hình d ch b nh l ng xuống mới liên l c và tận d ng th i đi m “ n ư n mới” đ đến
ực iế đ a n n i n cứ T n i n m của d n n i ặ n ư i e n i
iến c o côn i c an s iế x c n n c n ặ ó ăn n Bên c n đó
do c ưa có n iều kinh nghi m nghiên cứ n n đã “ a” n iều sự ki n,
công vi c, nội dung h u ích, là nguồn ư i u quan trọn c o đề i n ư i c vì tr i mưa
bão nên không l i dự cuộc họp về nước s ch nông thôn, hay cuộc th o luận về dân số -
kế ho c óa ia đ n đ a bàn nghiên cứu …). Thậm chí, lúc mới đầ đến đ a bàn khi
c ưa ật sự thân thiết và t o sự in ư n đối với n ư i dân, khi bày t mong muốn
đư c tiếp cận một số ư i u viết a ư i đư c ư i đ n n son NCS
5
nhận đư c câu tr l i t chối của dân làng, b i họ coi đó i s n riêng của làng mình,
s cung c p ra ngoài và s b m t. Rồi do công vi c bận rộn, nhiều cuộc hẹn với đối
ư ng ph ng v n đều b lỡ b i họ ph i đi m đi ọ đến n i ọ v a đi ậ ăn n …
Các câu h i mặc dù có sự chu n b ước i đến đ a bàn nghiên cứ n ưn do c ưa có
kinh nghi m điền dã, ph ng v n sâu nên nh n ôn in an đầu mà NCS l ng nghe,
thu thậ đư c còn khá chung chung, c ưa o đ m đư c ư ng cần thiế đ tiến hành
n c c ưa có ôn in “đ ” ôn in s Nhận thức rõ ó ăn h n chế của
m n đã cố g ng kh c ph c nh n ó ăn đó on khi tình hình d ch b nh
đỡ n NCS đã iế cận ực i n n n đư c ới n iề đối ư n ãn đ o xã
c n ộ c n c n xã c n ộ c n c nôn n i c n ộ m côn c
ăn óa ư n ôn đ i di n d n n NCS cố n o đ m sự đa d n ề iới
n ứa ổi n ần xã ội của c c đối ư n n n T on n n i n
cứ thực đ a, tác gi ma m n đư c am dự an s mộ số sự i n c n của làng/xã
i n ăn óa cộn đồn n ư Tế T n ội i đo n ế o n d n ọ
n c ọn ia đ n ăn óa ổi iao ư c c ộ d n của n … o đ a n
nghiên cứ đư c c ọn ựa đều là làng có n ề ền ốn có n i n
đ i nên trong quá trình về làng, NCS đư c am dự an s mộ số côn đo n c ế
c o n i n c c s n m n ề ền ốn xem m n 9, 10-Pl.28) c c ộc
n n càng về sau càng n ận đư c sự am ia n i n của c c c ư n ôn
c n ộ xã d n n NCS chú trọng các ý kiến của d n n i họ là nh n đối
ư ng ch u sự c động sâu s c t các chủ ư n c n s c đư c thực hi n n đ a
bàn, nh n đổi mới và TH nôn ôn đan di n ra m nh mẽ.
Tổn số đối ư n đã n n sâu n ư i on đó đối ư n c n ộ
n xã n ư i; ư n ôn n ư i; d n n ổi đến dưới ổi n
ần n ề n i c n a ) n ư i i c ặ ỡ đối ư n n n n ư ậ
i NCS có đư c sự đa d ng về đối ư n nội d n ng v n cho đến i có đư c đủ
ôn in T o đối ư n c n a m i ian nội d n c c c i
n n đư c a đổi mộ c c in o đ n ư i d n có o i m i ộc ộ n n
s n ĩ an đi m của m n n n i làng ồng Vinh xã n ỹ) i đã
ốn n đư c c ộc n n o i ian cố đ n n ưn ôn ma m n i
đ n d miền c H ội đan c n ư n của c n ão số on năm i
mưa nổi ió o T n i n c ư n ôn n i n i n n i n
ăn óa ôn xem m n -Pl.30) sa đó c còn m i về n đ tham gia b a c m
ia đ n c n c n đư c c n c m n iề c n ề ôn n T i
6
thôn Trung, thôn T ư ng, ãn đ o xã ực iế dẫn c i đến ặ c c c cao ni n
on n n n an s ề on c ậ n c c n i ia on nền nế
của mộ số ia đ n xem m c c n i ). T on n đi i nhiều lần
thực đ a, NCS luôn chú ý quan sát, ghi chép, ch p l i nh ng hình nh về các công vi c
ư n n m n ư i dân đan ực hi n, thậm chí ghi l i c công vi c của nh n đối
ư ng khá tình c n ư n óm c em ph n đan ồng hoa, các b n đo n i n an
ni n đan dọn dẹp v sin đư ng thôn ngõ xóm) xem m n -Pl.37). ối ới
n óm đối ư n tuổi tr n NCS iến n ặ ỡ ực iế đi i ăm i n iề
ần đ m n ối ới c c c cao ni n NCS d n i ian c n n iề n i
c c c c có n ư i c n T ôn in của n óm đối ư n n on
ư n c n on ứ có n iề ăn ới n n i n i đối ới
n óm đối ư n n có di n a mọi c i ận i n ối ới n óm n ư i n
ổi ư n an n ận côn i c vi c iến n ặ ỡ ư ng o ổi ối
sa a c m ia đ n ối ới n óm đối ư n ổi n đến ổi) ôn
a c c ôn in n m n ế n ới ọ a m n xã ội n ư face oo za o am
ia c c an cộn đồn ội n óm của mộ số n xã n ư ế nhà nghiên cứu có
n m đư c n n ôn in ề s c ói en i sự cộn đồn … n đó d
d n c n ậ ôn in n
án còn sử d ng cách thức điều tra xã hội học bằng b ng h i đ thu thập thông
tin. Kết qu điều tra n đư c xử lý bằng cách thống kê nhằm l y tỷ l các ý kiến
- Phương pháp đi u tra xã hội h c: Cùng với c c ư n n ận
trên số phiếu h p l . c ức n n ằm bổ sung thêm thông tin về các khía c nh
on đ i sống kinh tế ư n ức mư sin đ i sốn ăn óa ư ng ngày của
biến đổi của quá trình nhận thức c n n ư ực n ăn óa i n t i trong quan
h so sánh với truyền thống. Lựa chọn đ a bàn là 3 xã nông thôn mới gồm
Chuyên Mỹ, Nam Triều, Tân Dân, luận n đã iến hành lập b ng i và gửi đi
n ư i dân đồng th i cung c p các chỉ số i n an đến các cứ li u ph n ánh sự
310 phiế đến c c n óm đối ư n đã đư c x c đ nh (mỗi đ a bàn nghiên cứu phát
100 phiếu, on đó xã n ỹ phát 110 phiếu). Các câu h i g n với mốc th i
ian ước và trong quá trình thực hi n ư n n x dựng NTM n đ a bàn
nghiên cứu. NCS thu về 310 phiếu, trong đó có 3 iế p l on đó có nam
135 phiếu, n 169 phiếu). ộ tuổi tham gia kh o sát chủ yếu tậ n n óm đối
7
ư ng t đến 60 tuổi on đó đối ư ng chiếm tỷ l cao nh t t 31 - 40 tuổi.
Kết qu đ n ư n n i có c i n n ao n ết h p với kết qu
ph ng v n s đ nhận di n khách quan v n đề nghiên cứ đư c đặt ra.
- Phương pháp nghiên ứu liên ngành ận n sẽ ận d n ư n
i n n n on đó ậ n o c c iế cận ư n của n n văn óa
ọc, n n ọc ăn óa, xã hội học. c iế cận các ư n của ngành
ăn óa ọc n n ọc ăn óa i NCS nhìn nhận đư c n ận độn của
c c ực n ăn óa ền ốn đến i n i mối i n ế i a c c n ố,
nh ng chiề ư n c i a các thành tố ăn óa với điều ki n ự n i n d n cư
c sử in ế chính xã ội môi ư n … ồng th i, giúp nhìn c c
bi u hi n, các thực hành ăn óa ền ốn của đ a ư n ghi nhận n ực
ề xã ội ăn óa của n ư i d n đ a ư n trong sự an m đ n mức tới
tiếng nói của nh n n ư i trong cuộc, nh ng chủ th ăn óa. Cách tiếp cận và
ư n xã ội học giúp NCS nhìn nhận đư c v n đề một cách khái quát với
nh ng số li u bổ sung h u ích cho nh n n c đ nh tính. Cách tiế cận và
ư n i n n n đã thực sự i đề i có n n nhìn nhận, phân tích, ận
i i đa c iều và sâu s c n
5. Đóng gó mới về hoa họ c a luận án
- n c in n i m iế cận đối ư n n i n cứ a ế an
s điền dã o s ốn óa sự iến đổi H T sa n năm ực
i n ư n n x dựn T i mộ số xã ộc n n n
ố H ội
- n c mộ óc n n mới ề sự năn độn in o của n ư i nôn d n
ề c n đổi ực n ăn óa on ối c n xã ội nôn ôn có sự c n đổi
m n mẽ ằn c c sử d n c c ư n đặc ưn của n n ăn óa ọc
n n ọc ăn óa
6 Ý nghĩa ý ận và th c ti n c a luận án
6.1. Ý ĩ lý l ậ
- ận n ó ần ổ s n o i c n i n cứ n n n đề ận ề
iến đổi VHNT dưới c độn của quá trình H H, TH nông thôn.
- ó ần c n c mộ số in n i m on i c iế cận đối ư n
n i n cứ ư n n i n cứ ề sự iến đổi ăn óa dưới c độn của
8
mộ c ư n n c n s c
6.2. Ý ĩ ễ
- n in n i m iế cận ận d n c c ư n điền dã đ a n
nôn ôn i ực i n ận n i i am o c o c c NCS ọc i n cao ọc
sin i n n i n cứ ề sự iến đổi ăn óa, VHNT.
- Kết qu của vi c nghiên cứu các chiều c nh biến đổi ăn óa on
trình xây dựng NTM t i mộ đ a bàn man n đ i di n có th cung c p nh ng căn
cứ khoa học và thực ti n cho các nhà qu n lý, các nhà ho c đ n c n s c ề c c
v n đề ăn óa i n nôn ôn i t Nam hi n nay.
7. ấ t c a luận án
o i ần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lụ , ận n đư c
c ia n c ư n
Chư ng 1: Tổn an n n n i n cứ và c s ận
hư ng : ư n n m c tiêu ốc ia x dựn nôn ôn mới
n i n ai n n
hư ng : ự iến đổi c c n ố ăn óa on n x dựn
nôn ôn mới n n
hư ng 4: ự c ứn của n ư i d n on nh xây dựn nôn
9
ôn mới n n n đề đặ a
hư ng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VÀ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành kh o cứu các tài li u và các công trình nghiên cứu trọng
tâm và có liên quan, NCS tiến hành tổng quan v n đề nghiên cứu theo các nhóm
v n đề sau: (1) các nghiên cứu về VHNT và biến đổi ăn óa ) n i n cứu về
xây dựng NTM và vai trò của ăn óa on x dựng NTM; (3) c c n i n cứ ề
c ư n n i n nôn ôn n ế iới ) các nghiên cứu về huy n Phú
Xuyên. Trong c 4 nhóm, NCS cố g ng tìm hi n n n i n cứ on nước và
n o i nước đồng th i đặt trong sự so s n đối chiếu gi a c c ĩn ực, khía c nh
c n a i n an đến n đề n i n cứu.
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về văn hóa nông thôn và biến đổi văn hóa
Nhóm ông trình nghiên ứu v biến đổi trong các khía cạnh, biểu hiện của
văn hóa truy n thống
Biến đổi ăn óa đư c nhiề n ăn óa ọc, nhân học, xã hội học nghiên
cứu trong sự g n kết với quá trình toàn cầu hóa và H H di n ra trên toàn thế giới
và trực tiếp là chính sách phát tri n của t ng quốc gia, khu vực với nh n điều
chỉnh, s p xếp và qu n lý xã hội khác nhau. Biến đổi ăn óa đư c giới học gi
nước n o i đặt trọng tâm nghiên cứu t r t sớm coi đó mộ n di n a
ế n c c c ốc ia ực Các nhà n i n cứ n n ọc ăn óa
xã ội ọc văn óa ọc ướn sự c đến i c n i n cứ iến đổi xã ội ăn
óa on i đ i côn n ôn in toàn cầ óa. n i n cứ Alvin
Toffler t on c m “Làn sóng thứ ba” (1992) đã iến n lý gi i nh ng biến
đổi sâu rộn đan di n ra trên kh p thế giới, trong mọi ĩn ực, t đ i sống kinh
tế, xã hội đến ia đ n n nh phúc của mỗi cá nhân. n c ỉ a sự iến
đổi ăn óa của xã ội o i n ư i ước đến na có n n n n sự i n
của ực ư n s n x đặc i của oa ọc ỹ ậ côn n ự a đổi
của ăn óa c n đến n n a đổi của in ế ư n i n a c ốn
“Văn hóa, nghi lễ và uộ á h mạng ở Việt Nam” (2002) của Shaun Kingsley
Malarney T c i đã n n n iến đổi ề ăn óa on c ậ n của
c c n i i Tứ dựa n n n n i n cứ ực đ a T c i đặc i
10
chú đến n n n i đ m ma đ m cưới ội n sự ôn n của n ư i d n ới
ổ i n và n đ n ai an ọn của n i đối ới c ộc sốn d n n n
i ọ i đối mặ ới n n a đổi của in ế ư n .
ộ số n i n cứ của Rona d n e a Wa ne E a e ỹ) n n m n
sự ồn i d i ền n an ọn của c c i ền ốn n ước
đư n i n của mỗi ốc ia [126]. ằn c ộc điề a n i n cứ x n s ố
n n năm 1981-1982, 1990-1991 và 1995-1998 di n a n di n ộn ồm 65
ốc ia n c 6 c đ a có n ư i sin sốn n i n cứ của ai c i n đã
c ứn min , ế của i n đ i óa c n sự ồn i ền ỉ của c c i
ền ốn c n n a đổi ề in ế c n Tư n ự ới c iề
ướn trên, trong c ốn “Làng Việt: Đối diện tương lai, hồi sinh quá khứ” (2013),
John Kleinen đề cậ đến n n iến đổi ề xã ội ăn óa eo iến n c sử
năm đến n n năm đầ của côn c ộc ổi mới ) mộ n d a
n Ho i ức H ội) T c i k n đ n ai an ọn của ăn óa
n on n i n KT-XH, đồn i c o ằn n n ền ốn c
on ực n n i ôn i o của d n n đư c c ồi n đi m ựa
n c c c o i c n đ n ền ốn ăn óa n s c ăn óa của cộn
đồn n ước n n c độn của in ế ư n
Nghiên cứu sớm về biến đổi ăn óa t nguồn t bối c nh xã hội Vi am ước
vào th i kỳ đổi mới, hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới, thông qua nh ng bàn
luận của R o on ) ư n ăn H ) Tô Duy H p (2000), John Kleinen
(2013)... T on đó cuốn “Cuộc Cách mạng ở làng: truy n thống và biến đổi ở mi n Bắc
Việt Nam” của ư n ăn H (1992) tập trung vào quá trình biến đổi của một làng
thuộc tỉnh Phú Thọ. T vi c tìm hi u nh ng giá tr truyền thốn on đ u tranh cách
m n đến truyền thốn ăn óa có đ i, tác gi đi đến vi c tìm hi u sự a đổi t
truyền thốn đến hi n đ i, truyền thốn đư c ph c hồi, các giá tr ăn óa mới đư c cập
nhật và sáng t o. ốn “ ự biến đổi ủa làng x Việt Nam ngày nay ở đồng b ng sông
Hồng” ) nhà nghiên cứu Tô H đã dựn n mộ ức an n iề m s c
đa d n ề sự iến đổi của ực đồn ằn sôn Hồn sa năm đổi mới ự iến
đổi đư c đề cậ n c c a c n iến đổi c c in ế, c c d c xã ội ề
ốn n n xã on nền in ế ư n
Công trình “Những biến đổi v giá trị văn hóa truy n thống ở á làng ven đô
11
Hà Nội trong thời kỳ đổi mới” của ô ăn i ) đề cậ đến ăn óa của các
n en đô on sự c động m nh mẽ và trực tiếp của công cuộc CNH-H H, xu
ướng TH nông thôn và nền kinh tế th ư ng. Các giá tr ăn óa ền thống
c c n en đô có sự biến đổi đặc bi t t c động của KT-XH n ư n đến quá
trình biến đổi ăn óa T c i đưa a một số đề xu t cho vi c xây dựng h giá tr
ăn óa c c n en đô on công cuộc đổi mới hi n na on đó n n vào giá
tr cộn đồng, giá tr ia đ n đ o đức cá nhân.
ộ số côn n c n ận ề VHNT đư n đ i NTM n ư i iế
“Thực trạng văn hóa nông thôn đương đại và những xu hướng biến đổi” của ư ng
Hồng Quang (2000); “Văn hóa và hính sá h văn hóa góp phần phát triển nông
thôn mới” của Lê Ngọc Th ng (2013). Cùng với sự phát tri n của kinh tế th
ư ng, khu vực nông thôn có sự chuy n đổi m nh mẽ trên nhiề ư n di n t
thực n ăn óa xã ội đến nh ng chiến ư c ư n ức mư sin … c
nghiên cứu trong cuốn “Văn hóa - xã hội nông thôn Việt Nam trong bối cảnh
chuyển đổi” của Vi n Nghiên cứ ăn óa ) đã iến hành nhận di n nh ng
đặc đi m VHNT Vi am đặc bi t là cách thức các cộn đồng nông dân, nông
thôn thích ứng với bối c nh chuy n đổi, t o nên b n s c và cách thức riêng, ph n
ánh sự biến đổi mang tính t t yếu của th i đ i.
Nghiên cứu biến đổi làng xã truyền thống và biến đổi t các chiều c nh kinh tế, xã
hội ăn óa n t là biến đổi làng xã t khi thực hi n công cuộc ổi mới đến na đư c
đề cập trong cuốn “Làng Việt ở Bắc Bộ: Truy n thống và biến đổi” của i n n
(2020). Theo tác gi , nh n a đổi về mặt kinh tế, xã hội ăn óa làng xã Vi t Nam
g n liền với các mốc l ch sử và nh ng chủ ư n c n s c của nước t ng th i
kỳ l ch sử. Sự biến đổi lớn nh t, m nh mẽ nh t của làng Vi c n ĩn ực kinh tế,
mư sin Tư d n ận thức của n ư i nông dân về v trí của t n ộ phận kinh tế và
n động thực tế tron ướng phát tri n của đ i bộ phận ia đ n nôn ôn có sự thay
đổi rõ r điề n c động m nh mẽ đến các khía c nh xã hội ăn óa n c p xã
hội trong làng xã tr n n n n đặc bi t là xu t hi n “ ầng lớ in oa n xã”
n ư n di n chính tr - xã hội ối với ăn óa c c ếu tố ăn óa ền thống
đều ch c động của kinh tế th ư n on đó có ôn c động tiêu cực đặt ra
12
thách thức c o c c c an n lý.
Nhóm ông trình nghiên ứu v sự thay đổi sinh kế, ơ cấu xã hội
T n ực ế nh n năm ần đ Vi t Nam, các nhà nghiên cứ đưa a
nh ng nhận đ nh về v n đề sinh kế, tập trung vào ho động kinh tế, hay nói cách
khác thì sinh kế chính là sự thích nghi của con n ư i với môi ư ng tự nhiên trong
quá trình th a mãn các nhu cầu vật ch đ b o đ m sự sinh tồn của mình. Nhiều
nghiên cứ của n ăn ửu [84], [85, 5-17] i ăn T n [89] o T an
Thái [91], Nguy n ăn T o [86], Hoàng Cầm [11], Nguy n Xuân Mai [68],
Nguy n Song Tùng [90]… đã n i n cứu về sinh kế, biến đổi sinh kế n iề c c
iế cận c n a n ư do c động của quá trình CNH-H H di d n i đ n cư
phát tri n du l c …. Các nhà nghiên cứu cho rằn dưới c động của quá trình phát
tri n m a đổi sinh kế truyền thống của cộn đồn cư d n đ a ư n a ng
cá nhân trong cộn đồn đồng th i c độn đến sự chuy n biến các giá tr ăn
hóa, lối sống, phong t c tập quán, nghi l … của đ a ư n .
Sự chuy n d c ao động t khu vực s n xu t nông nghi p sang khu vực phi
nông nghi p, d ch v là thực tr ng di n ra phổ biến nông thôn. Theo nghiên cứu
của Phan Th ai Hư n ) sự phát tri n của công nghi p, d ch v , TH sẽ
ao động, dân số t ĩn ực nông nghi san ĩn ực phi nông nghi p, thúc
đ y sự ia ăn của th ư ng nông nghi p hàng hóa. i n cứ c ỉ a uá trình
chuy n d c c c u kinh tế nôn ôn eo ướng phát tri n công nghi p, d ch v ,
đồng th i c n n c n d c ao động t nông nghi p sang ngành công
nghi p và d ch v . ằn c c iế cận xã ội ọc ới ư i đ n ư n n
c s i iế “Tái ấu trú lao động - ngh nghiệp và sự xuất hiện ủa á gia
đình trung lưu ở nông thôn đồng b ng sông Hồng hiện nay - trường hợp x Hải
Vân, huyện Hải Hậu, t nh Nam Định” ) của T n n c o ằn i
n iề đ a ư n n nôn ôn i n na c n ới n n c n iến on c
c ao độn n ề n i mức sốn của n ư i d n đã dần đư c n n cao ộ ộ
ận ộ ia đ n nôn ôn có n ậ n đư c xế o n óm c c ộ “ ia
đ n n ư nôn ôn” ối an on c c ia đ n n có n n i i n
n đ n n i a c ồn c a mẹ con c i n c ỉ o ề sự iến ộ eo
ướn i n đ i n i i n c o n n iến đổi xã ội nôn ôn đồn ằn
13
sôn Hồn i n na
S n xu t nông nghi p là sinh kế chính của nôn d n nôn ôn đ a bàn
sinh sống của họ, hình thành nên cộn đồng bền chặt, g n bó với nhau dựa trên
quan h láng giềng huyết tộc. Nếu tách kh i đối ư ng nghề nông thì nông dân
không còn vai trò chủ th mà hội nhập vào xã hội phi nông nghi p, thoát ly kh i
nông thôn thì nông dân tr thành th dân/phi nông nghi óa o đó nhiều nghiên
cứu cho rằng, không nên hi u chủ th nông thôn chỉ là nh n n ư i làm nông
nghi p thuần túy, mà bao gồm t t c nh n n ư i sống khu vực nông thôn.
ư i nông dân ngày nay không thuần n ư i s n xu t nông nghi p, họ là
cộn đồn đa n n nghề, v a s n xu t nông nghi p, v a làm th thủ công, v a là
công nhân nông nghi p (Tô Duy H p, 1992; T Ngọc T n (chủ biên), 2010; Tr nh
Duy Luân, 2019).
Trong bối c nh H H đ nước, xây dựng NTM n ư i nôn d n đan iếp t c gi
vai trò trung tâm của sự phát tri n KT-XH của n nôn ôn ối c n ội n ậ in
ế sự i n của nền nôn n i i n đ i đã x i n n n “n óm nôn d n
mới” on xã ội nôn ôn Họ “n n n ư i c ủ an i n n n ư i in
doan nôn n i ần ớ ao độn nôn n i m côn ăn ư n on nôn
n i o độn on ực d c nôn ôn con đ của ư n của
côn n i óa i n đ i óa nôn ôn” [97]. T eo c c n i n cứ on ĩn ực
xã ội ọc nền in ế ư n c n o điề i n ận i c o i c đa d n óa
n n n ề nôn ôn c đ n i c c in ế nôn n i c n ướn
san s n x n óa T eo đó n n nôn d n n m đư c i ế ận d n đư c
c c c ội của côn c ộc đổi mới ai c ối đa n in o i của in ế
ộ ia đ n “ ọ đã ực sự c n đổi n côn san mô n c c an i o
độn eo o ic s n x n óa a c o o ic ự c n ự c của ộ ia đ n ” [102,
19] ó n ư i d n nôn ôn on ỷ n n mới đư c xem n ng nông
dân biế đổi mới có m i nôn n i . P ư n ức mô n s n x của
n ư i nôn d n ôn c ỉ đ n ần c n ao độn c n a “ ự c n ự c ” “mộ
n n ai sư n ” “ n mặ c o đ n ưn c o i” m “c n san ứn d n
n ự oa ọc ỹ ậ (c iới óa ự độn óa côn n cao) s n x n
óa eo ướn c n cầ ư n ” [15, 75] n đ n n ư i nôn d n
mới có sự a đổi ề c nôn d n i nôn san nôn d n ư n nôn d n
14
của CNH.
Nhóm ông trình nghiên cứu v sự thay đổi nếp sống, lối sống ủa gia đình
nông thôn
i n cứ ề ia đ n c c a c n iến đổi ăn óa ia đ n đư c
n iề ọc i n ế iới đề cậ Cuốn “Biến đổi xã hội và gia đình ở Đài Loan”
(1994), tác gi and T o n on H i en in đã iến hành phân tích nh ng biến
đổi của các mối quan h ia đ n ập trung vào nh ng khía c n đ i sốn n ư ai
trò của ia đ n đối với xã hội, mô hình sống chung, quan h thân tộc, nh ng v n
đề của hôn nhân và ly hôn. n i n cứ Rona d e a on c ốn
“Modernization, Cultural Change and the Persistence of Traditional Values” Hi n
đ i hóa, biến đổi đổi ăn óa sự bền bỉ của các giá tr truyền thốn ) ) c o
ằn on xã ội i n đ i ai của ia đ n n n ôn c n an ọn n ư
ước i c c o độn của con n ư i c n di n a n o i m i ia đ n
T eo ế ề n i n đ i của Rona d e a c c ia đ n i n đ i, với
nh n đặc ưn n c n n cao thế ph n ăn n ôn n n ự do tự
nguy n, sự độc lập của thế h tr cao mô ia đ n n mức sinh th p [135].
ộ số n i n cứ c đề cậ đến n ền ốn on ôn n n c ộc
sốn ia đ n on sự so s n đối c iế đa d n n ằm c ỉ a sự iến đổi của ôn
n n ia đ n on i n đ i Ngoài ra, có đến c c côn n n ư
“Reshaping Peasant Culture and Community: Rural Industrialization in a Chinese
village” nh hình l i ăn óa cộn đồng nông dân: công nghi p hóa khu vực
nông thôn một làng Trung Quốc) ) của an inc an “Tradition and
Change in Marriage and Family Life” T ền thống và biến đổi trong hôn nhân và
cuộc sốn ia đ n ) ) của Eas Wes en e “Changing Family and
Partnership Behaviour: Common Trend and Persistent Diversity across Europe”
(Biến đổi ia đ n an ứng xử ướng chung và sự đa d ng liên t c
) ) của T o o a To lemon… Sự chuy n đổi của ư n ức
s n xu a đổi chức năn s n xu t của ia đ n n ng biến đổi quan trọn
on n n ậ ni n n
n n đề xã hội nông thôn ngày càng phức t p khi có nhiều luồn ăn
óa c n a ăn óa ối sốn đô tràn về làm phá vỡ sự yên bình vốn có
của làng quê. Nhiều nghiên cứu xã hội học chỉ ra rằng, biến đổi về nế sốn ối
15
sốn ăn óa ia đ n cư dân nông thôn đư c th hi n vi c hình thành lối sống
đô độ với sự pha trộn các chu n mực (Tô Duy H p, 2000; Tr nh Duy Luân,
2000; Nguy n H u Minh, 2002, 2003). T óc độ tâm lý, các nhà nghiên cứu chỉ ra
một số a đổi về tâm tr ng, nhu cầu, ho động giao tiếp, lối sống mới (Phan Th
ai Hư n ư on H ) c n n xã hội nông thôn
ngày mộ ăn ăn óa ền thốn n n n ĩa xóm suy gi m. Một bộ phận
nông dân tr có lối sốn đ a đ i ư ng th cao n ao động, xa dần các giá tr
ăn óa n thuật dân gian và l ch sử dân tộc, thậm chí một bộ phận còn muốn
chối b nguồn gốc nông dân. Ở ực nông thôn, mộ c c ế tự qu n và ki m
soát cộn đồng chặt chẽ đư c ồn i đ i c c ế đó do c n cư d n nôn
thôn t o a điều hành nhằm b o đ m sự vận hành của xã hội nông thôn một cách
thông suốt, lành m nh. Xã hội nông thôn hi n đ i đan đặt ra thách thức b i vai trò
của n ư i nông dân trong qu n tr cộn đồng ngày một lu m , dẫn đến sự m t ổn
đ nh trật tự, xã hội khu vực nông thôn.
T on n i n dưới sự n ư n của H-H H nông nghi
ực nôn ôn của n iề đ a ư n đã có sự n n c c đô sự
a đ i của c c côn n i p, khu chế xu t. Theo Hoàng Bá Th n on i iế
“ ông nghiệp hóa nông thôn và những biến đổi trong gia đình nông thôn hiện nay
(nghiên ứu trường hợp x i uố , Nam á h, Hải ương)” ) in on ỷ
ế Hội o ốc ế i am ọc ần ứ a có n iề n đề xã ội n sin do
thu hồi đ đ phát tri n khu công nghi p, hàng v n hộ nông dân m đ t s n xu t,
thiếu vi c làm nên một bộ phận ia đ n nôn d n có n ập th p và mức sống
gi m dần; các t n n xã hội có chiề ướng phát tri n môi ư ng sinh thái b nh
ư ng nghiêm trọn m ia ăn n ầng xã hội về thu nhậ đ i sống trong
nội bộ d n cư nôn ôn… n ới đó đ ập trung làm rõ nh n đặc đi m tâm lý
xã hội của cư d n n n n ư i vốn là nông dân trong xã hội nông thôn trong quá
trình biến đổi xã hội t nôn ôn c n đổi san xã ội đô , cuốn “Nghiên cứu
khía cạnh tâm lý xã hội của cộng đồng ư dân nông thôn trong bối cảnh đô thị
hóa” ) của an T ai Hư n đã mô n n ói en c c n ĩ của
cộn đồn cư d n nôn ôn on n n c iề ướng biến đổi của
nh n đặc đi m tâm đó Nghiên cứu i n a n n ó ăn m của
n ư i nông dân khi gia nhập xã hội đô , chỉ a n óm nôn d n có n c ặp
16
nhiều rủi ro, nhóm nông dân có kh năn ư ng l i t TH đồn i n ận
s ề sự thích ứng với lối sống đô th của cư d n nôn n i p, h giá tr đ nh
ướng giá tr ước nh ng biến đổi xã hội, sự thích ứng với chuy n đổi nghề, giao
tiếp và quan h liên cá nhân trong cộn đồn on n a đổi khuôn mẫu
ăn óa nông thôn truyền thốn san đô , tính cá nhân - tính cộn đồn ước
nh ng biến đổi ăn óa - xã hội, tâm tr n i độ sốn của cư d n nôn ôn
on n c n đổi nôn ôn san đô
T c độn của ối c n CNH-H H có n ướn m n mẽ đến c c nh i n
on ia đ n eo n n c iề ướn c n a T eo c i T n n on
c ốn “Hiện đại hóa và gia đình nông thôn Việt Nam trong thời kỳ đổi mới” ) ai
của n ư i n n c n đư c n đ n on xã ội i n đ i sự độc ậ ề
in ế của n m a đổi n c của mối an ôn n n ia đ n c
độn đến n n đặc ưn của đ i sốn ia đ n ốn “Hệ giá trị gia đình Việt Nam t
hướng tiếp ận x hội h ” ) của nhóm tác gi ọc ăn ai ăn Hai ặn
T Hoa i T Hư n T ầm đã iến n o s điề a ực n i m đưa a
n iề n ận x ề iến đổi i ia đ n dưới c độn của nh CNH-H H
c c i đi s n c n ư n di n c sử i i am ao ồm c c
i n ồn cội n ư n của o i o c c i i n đ i ậ i n đ i T n ực
ế c c i ền ốn của ia đ n ẫn đư c d on ia đ n i n đ i đối
ới n iề ia đ n đó ẫn sự ựa c ọn ư i n của n iề ế ự iến đổi của ia
đ n i am có n n i i n ôn n i của mộ xã ội đan c n đổi
ự đan xen i a i ền ốn c c i mới o n n sự on đa d n
c o i ia đ n n ư i i
ựa n n n n c o sát t i đi m nghiên cứu c th miền
B c - Trung - Nam, c đồng bằng và miền n i ới đa d n c c ộc n ư i ứa ổi
n ề n i c ốn s c “Gia đình và phụ nữ trong biến đổi văn hóa - xã hội nông
thôn” (2001) của Nguy n Linh Khiếu đã c ỉ a n ng biến đổi ề ăn óa - xã hội
nông thôn, kh c họa mộ c c n sự n ư n của c c c n n đó đến đ i
sống của ia đ n n ư i ph n và cái nhìn phức h đa d n sin động về
đ i sốn ăn óa xã ội ia đ n nôn ôn on n ực i n côn c ộc
H-H H đ nước
V n đề iến đổi ăn óa ia đ n còn sự an m của mộ số n i n
17
cứ c n n n c n a n ư ận n ự biến đổi văn hóa gia đình ở v ng tái
định ư huyện Kỳ nh, t nh Hà T nh ) của n T Hệ giá trị gia
đình ven đô Hà Nội hiện nay (trường hợp làng áp Mai, x V ng La, huyện Đông
nh, Hà Nội ) của n T ư n ận n Gia đình v ng đồng b ng
sông Hồng trong xây dựng nông thôn mới ) của n T in H … ới
c c óc n n ư n n i n cứ c n ới mốc i ian n đ n đ
iến n so s n c ỉ a c c ế ố iến đổi ồm ối sốn an ni m sự ia ăn
c c n cầ của ia đ n đó n c c ỉ a c c x ướn iến đổi của ia đ n
nông thôn i am …
Nhóm ông trình nghiên ứu v phục hồi và sáng tạo truy n thống
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, k i đ i sống nôn ôn n c n đư c
nâng cao, các l hội truyền thốn đư c ph c hồi, t o dựng với nhiề n c - mới
đan xen, các sinh ho ăn óa in ần xã hội nông thôn, nông dân đón ai
quan trọng và là chủ nhân của các ho độn đó Tô H p, 2000; Lê Hồng Lý,
2005; Nguy n Th ư n m ) Họ v a tham gia vào các phần l , phần
hội, v a là d p bồi đ p giá tr tinh thần c o c n cư d n cộn đồng làng/xã, v a là
d đ qu n ư n i u, hình nh, hàng hóa của đ a ư n m n đến với
khách du l ch. Các l hội của đ a ư n d p thu hút khách, v a là d p bán hàng
hóa, v a c ội in doan đem i nguồn thu không nh cho chính họ. ốn
“Văn hóa truy n thống ngoại thành Hà Nội dưới tá động ủa kinh tế thị trường”
(2005) do PGS, TS T ần ức ôn (c ủ i n) iế cận dưới óc độ xã ội ọc,
n ực t n iến đổi ề ăn óa ậ c c côn n ự iến c
n xóm n ề ủ côn …) i ậ ôn i o n n ưỡn on c ậ
n…). T đó n óm c i đề x n n i i n ằm o ồn ăn óa
ền ốn c c n c c n ngo i n ia m ôn n T an T
óc n T i m) i n na .
Dựa trên phân tích về bức an ăn óa của mộ làng, trong cuốn “Làng ven
đô và sự biến đổi văn hóa (Trường hợp làng Xuân Đ nh huyện T Liêm, thành phố
Hà Nội” c i n T ư ng Châm và ỗ an ư n ) đi o n
n c c i iế ực n iến đổi ăn óa của n n ỉn n c c
ư n di n n ư ôn ian c n an sin ế ối sốn c c iế cận ôn in
i i on c ậ n đồn i c ỉ a n n n n ố c độn đến sự iến
18
đổi ăn óa n n TH dẫn đến n iề n đề đặ a i n an đến đ
đai an nin c c n n xã ội môi ư n n đề n ư i n ậ cư mối an
n xóm n iền ứn ước n iề sự iến đổi n an c óng ức của ối
c n xã ội ằn n n dẫn c ứn di n i i s n i n cứ n c ỉ a
ằn n ư i d n n n ỉn có sự c ủ độn cao on n iến đổi in
o c ứn ựa c ọn d n an n n m c c c ội của c ộc sống,
o a n n i c đối ới c n n cộn đồn
iến đổi ăn óa đư c iới n i n cứ đặ on ối c n H H TH nông
ôn coi đ ối c n c n có sự c độn đến sự iến đổi ề ăn óa - xã
ội đến ực n ăn óa ư n n của cư d n nôn ôn i am i n na
T eo c c n i n cứ của Lê Du Phong (2002), Lê Hồng Kế (2010), Hoàng Bá
Th nh (2013), H o an ) Nguy n Quang Ngọc (2018), có th nhận
th y, TH n iến đổi nôn ôn n đô ế ổn của quá
n ậ n d n cư sin sốn ới mậ độ cao c n in ế nôn n i ự
c n ự c san in ế i nôn n i nôn n i n óa c n ao
độn nôn n i san ao độn i nôn n i ô óa ậ ế
trong tiến n c sử i n của c c ốc ia n iền ới sự c i iến KT-XH
n ố c n n ư nôn ôn n c s i n côn n i ần ận
i ần iao ôn d c n … ô th hóa sẽ t o nh n c ội và thách
thức mới đối với c c u xã hội, vi c m d n cư thống an sinh xã hội, b o tồn
và phát huy các giá tr ăn óa của ia đ n cộn đồn nôn ôn c động phức
t đến phát tri n nông thôn (Nguy n ức Truyến, 2012 H o an
Nguy n Quang Ngọc, 2018). Làn són di cư c n d c ao động t nông thôn
ra thành th t o ra xu thế già hóa dân số, nghèo hóa nông thôn. ưới c độn của
sự di d c d n cư n đã m a đổi trong c c d n cư nôn ôn dẫn đến
n n a đổi m nh mẽ nền t ng giá tr ăn óa ia đ n cộn đồng nông thôn.
1.1.2. u về xây d ng nông thôn m i và vai trò của
ng nông thôn m i
Nhóm ông trình nghiên ứu l luận hung v nông thôn và xây dựng nông
thôn mới ở Việt Nam
Nghiên cứu về tiến trình CNH-H H nông nghi p - nông thôn là chủ đề đư c
bàn luận khá sôi nổi của các học gi trên thế giới và các khu vực khác nhau, t
nhiề óc độ và chuyên ngành (kinh tế học, xã hội học, dân tộc học, sử học, chính
19
tr học, luật học ăn hóa học. ) đư c thực hi n đa d n mô đa d ng chủ
đề. Mỗi ĩn ực đều nhận đư c sự quan tâm của các nhà khoa học, qu n lý, các
nhà nghiên cứ c n s c đư c chỉ ra trên nhiề óc độ.
ư n n m c tiêu quốc gia về xây dựn T đư c đề cập trong một số
n i n cứ n ư Xây dựng nông thôn mới - những vấn đ lý luận và thực tiễn” của
ăn c ) Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam: tầm nhìn mới - tổ hứ
quản l mới - hướng đi mới của Tô n n ) Nông thôn mới Việt Nam:
Một số vấn đ lý luận và thực tiễn” của Hồ Xuân Hùng (2018). n c n các
nghiên cứu về xây dựng NTM tập trung vào các nội d n c n là xây dựng làng,
xã ăn min s c đẹp, h tầng hi n đ i; s n xu t bền v n eo ướng kinh tế hàng
óa đ i sống vật ch t và tinh thần của n ư i d n n c n đư c nâng cao; b n
s c ăn óa d n ộc đư c duy trì và phát tri n; xã hội nông thôn an ninh tốt, qu n lý
dân chủ… Bên c n đó x dựn NTM g n với quá trình TH hi n nay là v n đề
c p thiết, b i TH là xu thế t t yếu của phát tri n đ i i tầm nhìn t lý luận đến
thực ti n đề xu t các gi i pháp và mô hình NTM phù h p với t ng vùng, miền.
ề cậ đến n n cầ n i m i i i i n khai ổ c ức x
dựn NTM côn n “Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam: tầm nhìn mới - tổ
hứ quản l mới - hướng đi mới” của Tô n n ) c n c c c n n
ộn m c o i c đổi mới n ận ức ề ai của nôn n i - nông dân - nôn
ôn on sự n i CNH-H H i n KT-XH o đ m ốc n - an
nin n s c ăn óa d n ộc o môi ư n sin i của đ
nước ôn n n n đ n nôn d n đối ư n đan có sự a đổi
n an c ón eo x ướn số ư n n c n i m c ư n n c n
i n năn iế oa ọc - ỹ ậ o s n x nôn n i n c n
cao o đó cần có c ư n n ế o c đ n n cao đ i sốn c o nôn d n ổ
c ức i ôn ian i n KT-XH nôn ôn ước ế ổ c ức ố đ i
sốn ậ c - ăn óa của cộn đồn d n cư nôn ôn T n c s đó c c c i
c o mộ số cầ n i m mới đặ a i c c i n ai ề mặt ổ
c ức x dựn NTM ới m c i o độn ực c đ i n nôn n i -
nông thôn.
ưa a c c an ni m và yêu cầu cần thiết xây dựng NTM, chỉ ra vai trò và v
trí quan trọng của nông thôn trong nền kinh tế côn n “Nông thôn mới Việt
20
Nam: Một số vấn đ lý luận và thực tiễn” ) của Hồ n H n đã n c
các mô hình xây dựng NTM nước ta dựa trên các mô hình lý thuyết về xây dựng
NTM c c s , kinh nghi m t một số mô hình phát tri n nông thôn trên thế giới
ậ ng phân tích, chỉ c c mô n ư i t nhằm đề xu t các gi i ăn
cư ng xây dựn T c o iai đo n tiếp theo. Các yếu tố về ăn óa xã ội đư c
nh c đến mộ c c c n c n i n eo ướn ăn min i n đ i n c
s gi gìn, phát huy b n s c ăn óa ền thống.
Quá trình CNH-H H nôn n i p, nông thôn dẫn đến sự a đổi của nông
thôn một cách toàn di n đư c n o sôi nổi i n iề ội th o ọa đ m di n
đ n c c c p về v n đề NTM. Có th k đến Hội th o “Một số vấn đ v xây dựng
nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay” (2011) do Vi n Xã hội học, Vi n hàn lâm
Khoa học xã hội Vi t Nam tổ chức; Hội th o “Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp
nông dân trong tái ơ ấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới thời
kỳ hội nhập” ) do ộ Biên tập T p chí Cộng s n và Hội Nông dân Vi am
ổ c ức c n i n cứ đều kh n đ nh, nh n c n s c c ư n n i n
nông thôn t chính phủ, sự giao thoa gi a nhiều lo i hình phát tri n nông thôn của
nhiề nước trên thế giới đặc bi t t ý thức của cư d n nôn ôn ề một cuộc sống
a đổi n ước, góp phần c đ y sự hình thành của các mô hình NTM.
Xây dựng NTM hi n nay cần đặt trong bối c nh CNH-H H đ nước, không
tách r i vi c xử đ n đ n mối quan h gi a truyền thống và hi n đ i, gi a các
nhân tố kinh tế, chính tr ăn óa đư c n ận a n iề đề tài các c c c đề
án trọn đi m nghiên cứu về phát tri n nông thôn, xây dựng NTM c an ận
trong Hội nghị toàn quốc tổng kết 10 năm hương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (2019) hay Hội thảo lý luận và thực tiễn
trong xây dựng nông thôn mới (2019) c o ằn ư n n x dựn NTM a
n năm đã có n iề đón ó an ọn ó ần a đổi di n m o ực
nôn ôn n ề ế c ần nôn ôn i n in ế nôn ôn son
i c ỉ a n iề n c ế n ĩn ực ăn óa Trong th i ian a dư n n ư i c
xây dựng NTM mới có x ướng tập trung vào vi c phát tri n h tầng kỹ thuật, có
bi u hi n nóng vội, ch y theo thành tích. Nhiề đ a ư n m c c đ đư c các
tiêu chí NTM mộ c c “ ” ôn n o n n ồn lực điều ki n tự nhiên, b n
s c ăn óa … dẫn đến vi c có không ít công trình xây dựng xon n ưn n ư i
21
dân không mặn mà, ít sử d ng, n đọng kéo dài. Các tiêu chí, nh t là tiêu chí về
ăn óa c n man n “c n c n n ức, thiếu phù h đ cao n đồng
d ng, làm gi m n đặc ăn óa n ôn ôn n” [17]. Thậm chí có c bi u
hi n đặt nế n ĩ c c m c o n ư i d n “ iến nông dân tr n đối ư ng
tuân thủ thực thi các chính sách t trên xuốn m có điều ki n tham dự, ph n hồi,
ph n bi n, quyế đ nh cho công vi c của chính họ” [57, 530].
u nông thôn mới
Văn óa có ai an ọn c độn đến ho động của con n ư i quá
trình CNH-H H đ nước nói chung, khu vực nông thôn nói riêng. ứn ước sự
i n của xã ội i n đ i, nhiề yếu tố ăn óa ền thống trong xây dựng
T đư c đề cập nhiều với m c tiêu b o tồn i ố đẹ m Th
H o ô an Hưn Nguy n Ngọc Thanh, 2015; Ngô Th ư n
an i an n ) Qua nghiên cứu sự t a đổi trong kiến trúc vật
ch t, phong t c tập quán, hình thức sinh ho t dân gian của các làng nói chung
tỉnh Thái Bình, cuốn “Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truy n thống trong xây
dựng nông thôn mới” (2015) của Nguy n Ngọc Thanh chỉ ra rằn ước c n ốc
của đô hóa, CNH-H H nói chung, các làng Vi t nói chung và các làng tỉnh
T i n nói i n đối mặt với nhiều thách thức, sự biến đổi trong các giá tr vật
ch t, sự mai một dần trong các phong t c tập quán dân gian. T đó c ỉ ra sự cần
thiết trong vi c b o tồn và phát huy các giá tr ăn óa ền thống, nh n m nh
các gi i pháp t công tác qu n n nước về di s n ăn óa ật ch t và tinh thần,
tuyên truyền và nâng cao nhận thức của n n d n đ y m nh nếp sốn ăn min xã
hội hóa các ho t động trong l hội; phát huy vai trò chủ th của n ư i dân trong
xây dựng NTM.
Bên c nh các giá tr truyền thống, nền ăn óa i t Nam cần ph i bổ sung các
giá tr của th i kỳ CNH-H H eo i an n trong bài viế “Bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa trong xây dựng nông thôn mới” (2019), đó ướng tới đề cao
giáo d c, khoa học - công ngh đề cao cá nhân, sự sáng t o n n ăn T n i n
hội nhập quốc tế, H H có th dẫn đến sự va ch m gi a lối sốn ư d i n đ i với
lối sốn ư d y truyền thống, vì vậy cần lựa chọn nh ng giá tr phù h p cho vi c
b o tồn và phát huy giá tr ăn óa NTM. Cùng an đi m đó tác gi Ngô Th
ư n an on i iế “Bảo tồn và phát huy bản sắ văn hóa truy n thống trong
22
xây dựng nông thôn mới: Thực trạng, định hướng, giải pháp” (2019) ướng sự chú ý
của m n đến khía c nh b n s c và sử d ng lý thuyết về phát tri n cộn đồn đ di n
gi i mối quan h mật thiết gi a b o tồn và phát huy b n s c ăn óa của cư d n nôn
nghi p t i các vùng nông thôn Vi t Nam. Tác gi nh n m nh đến vi c n n cao năn
lực c o n ư i d n côn c ãn đ o cộn đồng, b i n ư i dân và cộn đồng là
nh ng chủ th trực tiếp tham gia vào quá trình gi gìn b n s c dân tộc, xây dựn đ i
sốn ăn óa NTM.
i o n c n ực hi n c c i c ăn óa i iế “Tiêu chí
văn hóa trong xây dựng nông thôn mới và những vấn đ đặt ra” Hội th o đ n i
thành tựu, h n chế trong xây dựng nông thôn mới iai đo n 2010- đ nh
ướng xây dựng nông thôn mới iai đo n 2021-2030) của c i n Th
ư n m c ỉ ra sự phức t p, tính hình thức và sự thiếu phù h p trong các tiêu
c ăn óa i lẽ nh ng nghiên cứu, kh o s ước khi quyế đ nh nội dung các
i c ăn óa c ưa m s ực tế c ưa c n đa d ng của văn óa c ưa
cập nhậ đư c nh n a đổi nhanh chóng của đ i sốn đ điều chỉnh cho phù
h p. Tác gi đưa a một số khuyến ngh đặc bi c đến tính linh ho t trong vi c
tri n ai c c i c ăn óa ao ền c o đ a ư n cộn đồn đối với vi c
đầ ư n lý, giám sát, vận hành các thiết chế ăn óa an ọng là trau dồi ý
thức gi gìn và làm giàu b n s c ăn óa đặc ưn ăn óa của đ a ư n …
ề i n i n cứu khoa học c p bộ “Biến đổi văn hóa trong xây dựng nông
thôn mới ở v ng đồng b ng sông Hồng hiện nay (qua khảo sát ở các t nh V nh
Phú , Nam Định, thành phố Hải Phòng) (2020) do TS. Nguy n Huy Phòng làm
chủ nhi m đã iến hành kh o sát vi c thực hi n ư n n x dựng NTM các
đ a ư n i i u thuộc đồng bằng sông Hồng. Nghiên cứu cho rằng, sau 10
năm ực hi n ư n n đ i sốn ăn óa của n ư i d n n đồng bằng sông
Hồng có nhiều kh i s c c c đối ư n đư c đề tài tập trung làm rõ là nh ng biến
đổi của đ i sốn ăn óa n n c c n di n ư ư n đ o đức, lối sống;
c n an ôn ian ăn óa chế, thiết chế ăn óa n n a đổi trong
phong t c tập quán. Nh ng biến đổi ăn óa on x dựng NTM n đồng
bằng sông Hồng là quá trình v a gìn gi , b o tồn nh ng giá tr tố đẹp, v a tiếp
biến nh ng giá tr mới đồng th i đ o i nh ng yếu tố c n c c đối ư ng
nghiên cứu. T n c s đó đề i đã đ n i c độn của c ư n n x dựn
23
T đến n iến đổi ăn óa của n đồn ằn sôn Hồn dự o
n n n n ố c độn đến n iến đổi ăn óa on i ian ới
ực n ến n mộ số i i n ằm i c cực của sự iến
đổi ăn óa on x dựn T n đồn ằn sôn Hồn on i ian ới
Trên c s đ n i ực tr ng hi u qu ho động VHNT ề i n i n cứu
khoa học c p quốc ia “Giải pháp nâng ao hiệu quả hoạt động văn hóa trong xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025” (2022) do PGS. TS. Nguy n Th ư n
Châm làm chủ nhi m đã iến hành tổng quan nghiên cứu của các học gi on nước
nước ngoài về ho động và vai trò của thiết chế ăn óa on xã ội truyền thống
đư n đ i nhằm xây dựng khung tiếp cận và nền t ng lý luận đ nâng cao hi u qu
của các ho độn ăn óa n với thiết chế ăn óa c c s trong xây dựng NTM
iai đo n 2021 - a đó côn n đã m i đ n i n c một cách có
h thống và tổng th về hi n tr ng ho độn ăn óa g n với thiết chế ăn óa mới,
nhận di n nh ng thuận l i, thách thức c n n ư i u qu của ho độn ăn óa g n
với thiết chế ăn óa mới c c s đối với đ i sốn ăn óa xã ội của các cộng
đồng, tộc n ư i đ n i n c một cách có h thống và tổng th về hi n tr ng
ho độn ăn óa g n với thiết chế ăn óa ền thống các xã, thôn NTM thuộc
các tộc n ư i, vùng miền đ n i ai n ĩa c n n ư i u qu của các ho t
độn ăn óa n với thiết chế ăn óa ền thốn đối với đ i sốn ăn óa xã ội
các xã, thôn NTM thuộc các tộc n ư i, vùng miền a đó đưa a c c i i pháp
mang tính lý luận và thực ti n nhằm nâng cao hi u qu ho độn ăn óa n với các
thiết chế ăn óa on x dựng NTM iai đo n 2021-2025.
1.1.3. hó ông t nh nghi n ứ về h t t i n nông thôn t n thế gi i
Ý ni m về c ư n n i n nông thôn dựa n mối quan h gi a dự án
phát tri n và thực n ăn óa - xã hội của n ư i dân nông thôn đư c các học gi
n ế iới n ận sôi nổi Công trình nghiên cứu của Tania Li có n The
Will to improve: Gevernmentality, development and the practice of politics (2014)
m d c c c i thi n: Chính quyền, phát tri n và thực ti n chính tr ) đã đề cậ
đến n ng nỗ lực c i thi n c nh quan và sinh kế Indonesia. T n n d i
ế điền dã d n ộc ọc c sử n n i n cứ đã n c sự c ồn c o
ướn m c của mộ o c c c n s c d n đối ới n nôn ôn ndonesia
n n n đề đan đặ a c c hức đ ướng dẫn d n n ướng tới mộ c ộc
24
sống tố n
i s nghiên cứu mối quan h gi a di n ngôn phát tri n và thực n ăn
hóa - xã hội của các cộn đồng, on i iế Inventing social categories through
place: Social representation and development in Nepal (1992 (tạm dị h: Sáng t o
các ph m trù xã hội qua không gian: Bi ưn xã ội và v n đề phát tri n
Nepal), nhà nhân học Stacy Pigg đề cậ đến vi c Chính phủ Nepal - với sự tr giúp
của c c c an i n quốc tế - đã x dựng và tri n khai nhiều dự án phát
tri n đ làm c i thi n đ i sống của n ư i dân trong vùng nông thôn. Giốn n ư sự
vận hành của c c c ư n n dự án phát tri n các quốc ia c đ thực hi n
c c c ư n n i n nông thôn và miền núi, chính phủ và các tổ chức thực
hành công tác phát tri n e a đã tri n khai các c ư n n dự án phát tri n
của n nước đ a đổi bộ mặt nông thôn. Trong di n ngôn phát tri n này, các
cộn đồng sống n đư c xây dựn đối ư ng cần ph i i đỡ. Thực hành
ăn óa - xã hội và sinh kế cổ truyền c n n ư n ận thức của họ đư c x c đ nh là
n đư c lồng ghép, hòa nhập vào thực ti n n n c c s n ĩ của n ư i
dân nông thôn. Nó tr thành một nguồn tham kh o n ĩa mới đ n ư i dân nông
ôn a đổi n i ướng tới ư n ai của họ.
nguyên nhân chính t o ra sự đói n èo c hậu. Tầm nhìn phát tri n của c c c ư n
ề cậ đến mộ ướn đi mới trong h ư ư ng phát tri n nông thôn, Minh.
T.N. Nguyen on i iế The New Countryside and the Pocket of the People:
narratives of entrepreneurship, local development and social aspirations in
Vietnam ) m d c ôn ôn mới và túi tiền của n ư i dân: câu chuy n về
kh i nghi p, phát tri n đ a ư n ọng xã hội Vi t Nam) c o ằn
ư n n T đư c kh i xướng nhằm động các nguồn lực đ phát tri n
nôn ôn ăn min i n đ i. Mặc d n nước tiếp t c đón ai c ủ đ o đ n
ướn sự i n n i n có sự a đổi on c c ức ực i n, i c can
thi p trực tiếp sang t o điều ki n c o n ư i dân và cộn đồn đ a ư n c u
trách nhi m cho sự phát tri n của họ ới d i n i n cứ điền dã on i
ian d i một cộn đồng miền B c Vi am c i đã xem x c c ức ho t
n in n i m i n nôn ôn c c nước n ế iới c n đư c
động của c ư n n này trong thực tế.
c c n n i n cứ n c ỹ c n đó c ỉ a i ọc in n i m đối ới i c
25
i n ai c c c ư n t n i n i i am n cử n ư hong trào Làng
mới (Saemaul Undong) di n ra nh n năm của thế kỷ XX Hàn Quốc là một
trong nh n c ư n n i n nông thôn toàn di n. Ph m vi của phong trào
đư c thực hi n t i khu vực nông thôn trên toàn quốc ao đến t t c các v n đề
i n an đến phát tri n nông thôn. Trong bài viế “Phát triển nông thôn b ng
phong trào nông thôn mới ở Hàn Quốc” n đề thuộc Hội th o Nh ng v n đề
lý luận c n và thực ti n xây dựng nông thôn mới của c c nước châu Á và bài
học kinh nghi m cho Vi t Nam), tác gi ặn im n an ĩ Hiếu cho rằng,
phong trào làng mới Hàn Quốc có nh n n ư n đồng với ư n n x
dựng NTM Vi am đặc bi t là t vi c tri n ai c ư n n ới vi c tổ chức
bộ máy tổ chức ãn đ o, qu n lý thực hi n, xây dựn đội n ãn đ o nông thôn
làm nòng cố đ o o cán bộ các c p và g n c nước với phong trào, phát huy dân
chủ đưa n n d n am ia o n a ế đ nh.
Nhật B n, Hàn Quốc và Trung Quốc là nh ng quốc ia ư n đối đi n hình
của châu Á trong xây dựng NTM. Theo tác gi Nguy n Trọng Bình và Nguy n Th
Ngọc Anh (2018) trong bài viế “Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông
thôn mới ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc” i đi m thực hi n chính
sách này 3 quốc gia có sự c n a n ưn đều có nh n đi m đ n c đó
đều l y thôn/làng/ m c s và xu đi m đều coi trọng phát huy sự tham
gia của n ư i dân và coi trọng dân chủ, pháp quyền, c nước đề đặ n ư i dân là
trung tâm của quá trình xây dựng và thực thi chính sách xây dựng NTM.
Nh ng kinh nghi m trong xây dựng nông thôn các quốc gia nói trên là
nh ng giá tr tham kh o đối với quá trình xây dựng NTM Vi t Nam hi n nay
đư c đề cậ đến trong bài viế “Phong trào xây dựng nông thôn mới ở Nhật
Bản, Hàn Quốc và một số gợi ý cho Việt Nam” của Nguy n ăn T n T ần
M nh Th ng (2021). Nhật B n, Hàn Quốc nh vi c chú trọn đầ ư c o
vực nông thôn với phong trào Làng mới, chính sách xây dựn T đã i
đ i sống n ư i dân các quốc ia n đư c c i thi n ư n ức canh tác
nông nghi a đổi, h tần iao ôn đư c đầ ư m rộn n ư i nông dân
đư c tham gia sâu rộng vào quá trình kiến thiết nông thôn của chính họ [80].
a đ c c c i đưa a một số g i ý cho Vi am đ xây dựng NTM hi u
qu n ư coi ọng công tác giáo d c đ o o c o n ư i dân, nâng cao ch t
26
ư ng s n ph m đ y m nh h c đầu ra s n ph m …
1.1.4. Một số nghiên cứu về huyện Phú Xuyên
Nh ng nghiên cứu về huy n n c o đến hi n t i là nh ng công trình viết
về l ch sử hình thành phát tri n của huy n, gồm Lịch sử huyện Phú Xuyên (2015), Lịch
sử Cách mạng Đảng bộ và nhân dân xã Chuyên Mỹ giai đoạn 1930-2010 (2015); l ch
sử hình thành, tồn t i và phát tri n của các làng nghề truyền thốn n ư Làng ngh truy n
thống huyện Phú Xuyên (2014), Ngh làm giấy dó ở An Cốc (huyện Phú Xuyên, Hà Tây
(2007); hoặc nh ng công trình nghiên cứ dưới óc độ ăn óa d n ian ền thống
của n xã n đ a bàn huy n n ư Văn hóa dân gian làng Tri Ch (2004); Văn nghệ
dân gian làng Trung Lập (xã Tri Trung, huyện Phú Xuyên, Hà Nội (2011), Sự tích thành
hoàng làng ở Phú Xuyên Hà Nội (2011).
Các tác gi an i n an n in Hồng H i trong cuốn Văn
hóa dân gian làng Tri Ch ) đã d y công tìm hi sư ầm, nghiên cứu và chỉ
ra rằng, Tri Chỉ n c n ư i đư c r t nhiều yếu tố ăn óa ền thống.
Nh ng sinh ho ăn óa cộn đồng của n ư i dân Tri Chỉ t o n n n ăn óa n
đặc ưn của n ư i dân tr n n am T ư ng. Mặc dù khá gần với in đô T ăn
Long (nay là trung tâm Thủ đô H ội) n ưn n n n ăn óa ền thống của
n ư i Tri Chỉ không b c động nhiề n ư một số đ a ư n c Ở làng Tri
Chỉ, có nhiều nghề ph khác bên c nh nghề nôn n ư n ề mộc, nghề đan lát và
làm g ch, góp phần ăn n ậ n n cao đ i sốn c o n ư i dân. Có th nói,
đ côn n côn ỹ ưỡng về ăn óa d n ian của n đặc bi t,
các tác gi ư i n n ật nh ng yếu tố ăn óa có i có n c mai một.
Công n “Phú Xuyên và làng khảm trai Chuôn Ng ” của ỗ Th H o ) đã
đề cập về n đ t Phú Xuyên qua các khía c n n ư đ a lý tự nhiên, hành chính
d n cư sự hình thành phát tri n của huy n Phú Xuyên trong tiến trình l ch sử dân
tộc, các v n đề n ư ổ chức họ tộc và tổ chức làng xã, cách thức m ăn vùng
n n ặc bi t, làng kh m trai truyền thống Chuôn Ngọ đư c mô t
một cách kỹ càng, t truyền thuyết xung quanh ông tổ làng nghề, tổ chức làng
nghề, s n ph m và quá trình làm ra s n ph m thủ công tinh x o o i a di n m o
một làng quê ven b sông Nhu giàu truyền thốn đư c ph c dựng trong bối c nh
xã hội hi n đ i.
Tư n ự, trong cuốn “Văn hóa Làng Phượng Dực” ) c c c i
27
Quang Li n an n i m n ng giới thi u về con n ư i và
n đ ư ng Dực n c c ư n di n đ a lý, l ch sử đặc đi m kinh tế c c u
tổ chức xã hội ia đ n d n ọ ăn óa d n ian n ư ng Dực đư c các tác
gi trình bày trên 2 khía c nh, gồm ăn óa ật th và phi vật th … Tuy nhiên, c c
công trình trên mới chỉ d ng l i mức độ mô t i c ưa có sự phân tích về
nh n a đổi hết sức nhanh chóng trong quá trình tổ chức nghề nghi p của bối
c nh xã hội ngày càng phát tri n.
Nh ng nghiên cứu về ăn óa n on d ng c đư n đ i xu t
hi n i năm ần đ có th k đến luận ăn c sĩ ăn óa ọc “Hò cửa đình ở
Phú Xuyên, Hà Nội” ) của Nguy n Th Hồng, luận ăn c sĩ i t Nam học
“Giá trị văn hóa đình làng trong phát triển văn hóa - xã hội qua trường hợp đình làng
Giẽ Hạ, xã Phú Yên, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội” ) của Trần Th ai
T an ận ăn c sĩ ăn óa ọc “Ngh may ở xã Vân T , huyện Phú Xuyên, thành
phố Hà Nội (2017) của Lê Th Huế. Gần đ n t là luận án tiến sĩ n ọc “Ngh
làm giày da ở hai làng Giẽ Thượng và Giẽ Hạ, xã Phú Yên, huyện Phú Xuyên, thành
phố Hà Nội” ) của Nguy n ăn ự…
c côn n nói n đã đề cậ đến các v n đề n ư ăn óa của một
n ăn óa đ n n n ề thủ công truyền thống của làng, tuy nhiên vi c
nghiên cứu về sự chuy n đổi thực n ăn óa của cư d n nôn ôn on
trình xây dựn T o n o n c ưa đư c đề cập tới ó o ng trốn đ luận
n có c s đ tiến hành thực hi n.
Một số nhận ét nh gi
Qua tổng quan nh ng nghiên cứu trên, có th rút ra một số nhận xét sau:
Nhìn chung, nh ng nghiên cứu về biến đổi ăn óa iến đổi ăn óa nôn
ôn nói n đã c ọn đến vi c chỉ ra và lý gi i về sự biến đổi trong thực hành
ăn óa ư ng ngày của n ư i dân, sự thích ứn c n n ư c c ếu tố t o nên sự
biến đổi đó Các công trình nghiên cứu mặc dù có các góc tiếp cận đa d ng, tập
trung c c ĩn ực n ư xã ội học, tâm lý học ăn óa ọc, dân tộc học... tuy
nhiên, vẫn còn thiếu nh ng công trình nghiên cứu về biến đổi ăn hóa trong xây
dựng NTM thông qua nghiên cứ c c đ a n có n đ i di n, t đó m sự biến
đổi với các chiều c nh khác nhau.
Nhiều công trình nghiên cứ đã ướng sự c đến vi c lý gi i sự biến đổi
28
ăn óa ằng tiếng nói của n ư i trong cuộc đ tìm hi x c đ nh các bi u hi n
biến đổi một cách trung thực n n T n i n ai trí, tính chủ động
của chủ th ăn óa sự chi phối của bối c nh xây dựng NTM c ưa thực sự đư c
bàn luận s một kho ng trống mà luận án mong muốn kh c ph c phần
nào, nhằm đưa a đư c nh n n c đ n i c an n n a về biến đổi
ăn óa on x dựng NTM hi n nay.
Cho tới nay, c ưa có côn n n i n cứu phân tích sâu về sự biến đổi ăn
hóa trong bối c nh các khu vực nông thôn cùng lúc ch c độn đa c iều t tiến
trình CNH-H H, TH nông thôn và bối c nh xây dựng NTM o ng trống
trong nghiên cứu, khiến vi c nghiên cứu về biến đổi ăn óa on n x
dựng NTM hi n nay tr nên c p thiế n.
Nghiên cứu về các v n đề di n ra trong quá trình xây dựng NTM huy n Phú
Xuyên, thành phố Hà Nội là một chủ đề khá mới m c ưa có sự bàn b c sôi nổi và
c n dư đ a khá rộn đ tri n khai thực hi n, làm rõ các m c tiêu mà NCS đặt ra.
Nh ng kho ng trống trong các nghiên cứu trên đ sẽ đư c kh c ph c phần nào trong
luận n n o đó nghiên cứu v n đề “Biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng
nông thôn mới (nghiên cứu trường hợp huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội)” c ủ
đề vẫn còn rộng m và cần thiế đư c nghiên cứu kỹ càng, bổ sung liên t c.
1.2. sở lý luận
1.2.1. Một số khái niệm
* Biến đổi văn hóa
Biến đổi ăn óa một quy luật t t yếu của sự phát tri n ăn óa hi n sự
chuy n đổi c u trúc tinh thần một cách tự nguy n, tự giác do quá trình tự a đổi
do ý thức của cá nhân và tộc n ư i. T eo Rona d n e a “ iến đổi ăn óa di n
a n ư mộ iến n ựa c ọn - ộc o n n sự c ậm đ n ề
ăn óa ộc o c c m c đ c đan đư c ối đa óa a đổi mộ nền
ăn óa n san mộ nền ăn óa c c ỉ có i đư c ôn a i iế
ực n i m ề nền ăn óa đặc ” [122, 203].
Nhà nghiên cứu Ph m ức ư n c o ằn “ c ới nh ng biến đổi chính
tr , kinh tế là nh ng biến đổi mang tính độ c c m n (révolution), sự biến
đổi ăn hóa mang tính ti m tiến (évolution) vì ăn hóa là sự kế th a và ph i th a
mãn nh ng nhu cầu b t biến của con n ư i… ăn hóa biến đổi ước và kéo dài
29
sau nh ng biến đổi chính tr , kinh tế, kỹ thuật” [26, 219]. Do vậy, có th quan ni m
biến đổi nói chung, biến đổi ăn óa nói i n có sự a đổi một cách t t , song
trong một số ư ng h p biến đổi mang tính ch t nh y vọt, hoặc biến đổi có th bao
gồm c sự a đổi t t và nh y vọt. Tuy nhi n c n cần th y rằng, nhân tố có
n ư ng trực tiế đối với sự biến đổi ăn óa c n sự vận động và phát tri n
của đ i sống KT-XH. Nhà nghiên cứ ai ăn Hai - Mai Ki m đặt sự biến đổi ăn
hóa trong khung biến đổi xã hội và cho rằn “sự biến đổi t n ĩnh vực i n n ư
vậy, lâu dần sẽ làm biến đổi nội dung và c u trúc của một nền ăn óa ổng th ”
[32, 119].
ư ậ có i “biến đổi văn hóa” là sự thay đổi ủa phương thứ mưu
sinh, lối sống, thói quen, suy ngh và thực hành văn hóa thường ngày của người
dân. Sự biến đổi này là một quy luật tất yếu trong bối cảnh lịch sử, hính trị, xã
hội, kinh tế, khoa h c - kỹ thuật phát triển, đồng thời phụ thuộc vào quan niệm, thái
độ, nhận thức của người dân đối với các hoạt động văn hóa”.
* Chủ thể văn hóa
T ư n di n nhận thức luận “c ủ th của nhận thức con n ư i đư c
ph n ánh vào nhận thức của con n ư i. Tiếp cận t thực ti n, chủ th là bộ phận
chủ đ o, có vai trò trực tiếp, chính yế đối với mộ ĩn ực, ho động c th nh t
đ nh, còn nh ng bộ phận c đón ai in ” [46, 43]. Tính chủ th g n liền
với n độn n i năn ực của chủ th . Tính chủ th không chỉ bi u hi n
các ho động của cá nhân mà còn mang trách nhi m xã hội, trực tiếp hoặc gián tiếp
có n ư ng đến cộn đồng.
ăn óa i n an đến mọi mặ của đ i sốn con n ư i mọi ứ do con n ư i m
n n s n o a đề c ứa on đó ộc n ăn óa c n i n cứ của m ức
ư n ) T ần ọc T m ) c ỉ a ằn con n ư i luôn sáng t o không
ng n đ làm nên các giá tr ăn óa Theo các nghiên cứu của các học gi trên, một
trong số nh ng giá tr ăn óa đư c con n ư i sáng t o ra chính là b n n con n ư i -
là con n ư i có ăn óa i a con n ư i - ự n i n - ăn óa có mối an c độn
a i ới n a on đó con n ư i on mối an ới ự n i n o độn eo
n n c a c n i a c i o T on mối an i a con n ư i ới xã ội có
sự ốn n i a i c a đồn ới cộn đồn i c n n c ức con
n ư i ứn xử ới ự n i n xã ội đề man ộc n ăn óa đón ai ực iế
30
c ủ đ o on c c o độn i ăn óa
Như ậ có i “ hủ thể văn hóa” c n con n ư i ới ư c c s n
o a ăn óa man n c ăn óa i n n của ăn óa T ư n di n
phát tri n nông thôn, tính chủ th của nông dân nói riêng bao hàm t đ a v chính
tr , v thế xã hội, vai trò kinh tế, b n s c ăn óa đư c ghi nhận và th chế hóa về
mặt lậ đư c thực thi về mặ n đư c b o v về ư n di n ư
pháp. Vai trò chủ th của họ th hi n các mặt, gồm: họ là chủ th tích cực tham
gia vào quá trình xây dựng quy ho ch và thực hi n quy ho ch xây dựng NTM; chủ
th tham gia xây dựng kết c u h tầng KT-XH nông thôn; chủ th trực tiếp trong
phát tri n kinh tế và tổ chức s n xu t; chủ th tích cực và sáng t o trong xây dựng
và gìn gi đ i sốn ăn hóa - xã hội môi ư ng nông thôn; b o đ m an ninh trật
tự xã hội c s [77].
Theo NCS đối ới ĩn ực ăn óa “chủ thể văn hóa” đư c hi u là cá nhân,
cộn đồng n m gi vai trò chính trong các thực n ăn óa khu vực, vùng,
miền sinh sốn ối với khu vực nông thôn, chủ th ăn óa ao ồm thành phần
chính là nông dân và các giai tầng khác, cộn đồn n xã ia đ n d n ọ sinh
sốn n đ a n nôn ôn ối với C ư n n x dựng NTM, chủ th ăn óa
đón ai an ọng trong vi c b o tồn, phát huy các giá tr ăn óa ền
thống, gi gìn b n s c dân tộc, duy trì các thực n ăn óa ối sống trong quá
trình CNH-H H hi n nay.
* Nông thôn mới
“Nông thôn” n ôn ian ãn ổ mộ ốc ia có m i nằm n o i
ực đô T ực a đến na ẫn c ưa có sự ốn n on i c đưa a i ni m
ề nôn ôn m ư n so s n nôn ôn n eo c c i c n ư d n số
số ư n cư d n sin sốn n đ a n ề n độ i n ế c ần ề c ỉ
tiêu s n x nôn n i c n i n cứ c ỉ a ằn nôn ôn n i n i cư
của mọi tầng lớ n n d n on đó c ủ yế nôn d n ới nền s n xu t chủ yếu dựa
vào nông nghi ói c c c, nhiều ý kiến cho rằng khu vực nông thôn là phần
lãnh thổ không thuộc nội thành, nội th các c p tỉnh, th xã, th tr n đư c qu n lý b i
c n c n c s là UBND xã.
ó n iề an ni m c n a ề “nông thôn mới” ập trung vào tính tiên
tiến của nông thôn ki u mới so với nông thôn truyền thống. Có i “nôn ôn
31
mới ế của mộ n i n nôn ôn eo đ n ướn c iến ư c
mới đ ứn c c cầ ề i n in ế xã ội môi ư n c ế mới
nôn ôn on c c điề i n c của n n nôn ôn” [43, 14]. T eo đó
ực đư c ọi NTM là khu vực nông thôn có kết c u h tầng KT-XH t ng
ước hi n đ i có c c u kinh tế và các hình thức tổ chức s n xu t h p lý, g n nông
nghi p với phát tri n công nghi p, d ch v nôn n i côn n cao g n phát
tri n nông thôn với đô theo quy ho ch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn đ nh, giàu
b n s c ăn óa d n ộc môi ư n c n an đư c i n an nin ật tự o
đ m đ i sống vật ch t và tinh thần của n ư i d n đư c nâng cao. Nông thôn mới
ồm ổng th nh n đặc đi m, c u trúc t o thành một ki u tổ chức nông thôn theo
tiêu chí mới, là ki nôn ôn đư c xây dựng tiên tiến về mọi mặt so với mô hình
nông thôn truyền thống.
Xây dựng NTM là quá trình xây dựng kinh tế, chính tr ăn óa xã ội, môi
ư ng nông thôn nhằm nâng cao ch ư ng cuộc sốn n ư i dân nông thôn, phát
tri n hài hòa, rút ng n kho ng cách gi a thành th với nông thôn. Quá trình xây
dựng NTM với vai trò chủ th n ư i dân nông thôn và có sự hỗ tr tích cực của
nước và các tổ chức khác. Theo cách hi đó “quá trình xây dựng NTM”
không chỉ là quá trình t o ra sự a đổi về mặt kiến trúc, c n an ế c
tầng mà còn là sự a đổi về nếp sốn s n ĩ ực n ăn óa của n ư i
d n đ ứn c c cầ của xã ội đan i n [77].
n c n n c s th a nhận c c an đi m đa d ng có liên quan, NCS
đưa a i ni m “biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng NTM” đư c sử d ng
trong ận n n n ư sa
“Biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng NTM là sự thay đổi phương thứ
làm ăn sinh sống sinh kế, phong tục tập quán, sinh hoạt tín ngưỡng và lễ hội, thực
hành văn hóa thường ngày của chủ thể văn hóa, đượ đặt trong sự vận động, phát
triển của xã hội nông thôn dựa trên các chủ trương, chính sách nhất quán của
Đảng và Nhà nước nh m xây dựng và phát triển nông thôn theo hướng hiện đại,
giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truy n thống”.
1.2.2. Hư ng tiếp cận nghiên cứu
ăn óa luôn có sự biến đổi và luôn là dòng ch y không ng ng tron đ i sống
xã hội do đó sự biến đổi về ư n ức mư sin /sinh kế, phong t c tập quán
32
sin o n n ưỡn ội đ i sốn ăn óa ư ng ngày là nh ng yếu tố quan
trọn đ xem xét, tìm hi u sự a đổi của ăn óa T on n n i n cứu,
luận n đặt vi c xây dựng NTM và sự biến đổi ăn óa on ối c nh l ch sử,
chính tr , KT-XH đư n đ i dưới c động của quá trình H H và TH nông thôn
đ tìm hi u, nhận x đ n i ồng th i, luận n c n sử d ng cách tiếp cận t
n on n ư i trong cuộc) nhằm có thông tin khách quan về v n đề nghiên cứu.
T eo đó i n i n cứ ề iến đổi ăn óa on n x dựn NTM,
NCS x c đ n n n ố có ai an ọn n H H on đó có ế
i n đ i óa (Modernization Theory) - ốn x i n i n ư n T
c ối ế ỷ đầ ế ỷ T ọn m của ế i n đ i óa c o ằn c c xã
ội ước o iai đo n H H có n n n i đa d n ôn c ỉ ao ồm công
n i óa m c n c TH n c độn xã ội cao n iến đổi n c c ư n
di n n ư i o d c iới c i xã ội c n môn óa n ề n i … có i n an
đến n n iến đổi ăn óa - xã ội
T cách tiếp cận ăn óa c c n i n cứ của Rona d n e a Wa ne E
Baker chỉ ra mối quan h bi n chứng gi a chính tr - kinh tế ăn óa on đó
ăn óa đón ai an ọng trong phát tri n KT-XH ăn óa c ứ không ph i
kinh tế, tiếp t c hình thành nên ho động chính tr và kinh tế của một quốc gia.
Trong tác ph m “Hiện đại hóa và Hậu hiện đại hóa” ) Rona d n e a
tập trung bàn về iai đo n phát tri n của thế giới t óc n n i n ăn óa T
các số li có đư c b i 2 cuộc điều tra giá tr năm ) đư c tiến hành t i
nước trên thế giới ồm c c nước đã i n đan i n và các quốc ia đan
có mô hình kinh tế chuy n đổi R n e a đã c ỉ a x ướng biến đổi t t yếu t giai
đo n hi n đ i tới hậu hi n đ i; sự biến đổi chính tr , kinh tế ăn óa sự biến đổi các
giá tr xã hội trong quá trình H H c động của biến đổi kinh tế tới biến đổi chính tr ,
xã hội ăn óa c động của ăn óa ới các chiều kích biến đổi.
Nội m c n của iến n H H chủ yếu là công nghi óa on đó có
TH, áp d ng khoa học - công ngh , phát tri n m nh giáo d c đ y m nh công
nghi p hóa. CNH-H H x ướng phát tri n t t yếu của nh ng quốc gia chậm
phát tri n đan i n đồn i ậ n phân tích quá trình vận động t xã
hội hi n đ i sang hậu hi n đ i chủ yếu t sự n c ăn óa ự chuy n biến này
th hi n t nh ng giá tr truyền thống sang nh ng giá tr thế t c - h p lý, mặt khác
33
t nh ng giá tr sống còn sang các giá tr h nh phúc [122].
Mộ a c n an ọn ề tính chủ thể và năng lực của chủ thể văn hóa c n
đư c NCS tiếp cận và sử d ng trong luận án. Max Weber là mộ n ư ư ng về tính
hi n đ i. Tính hi n đ i eo an đi m của ax We e đư c x n ư qu của quá
trình lý tính hóa toàn bộ đ i sống xã hội trong quá trình chuy n t các xã hội cổ truyền
sang các xã hội ư n chủ n ĩa i n đ i châu Âu.
Theo lý thuyết về n động xã hội của ax We e “ n động xã hội là
n độn của c ủ ư n an ới n độn của n ư i c đ n ướn
o n độn của n ư i n o đó eo n ĩa c ủ an của m n ề m c đ c đã
đư c dự n ước ói c c c n độn xã ội n độn có m c đ c
của c ủ đã đư c c n ĩa n ề độn c m c đ c ư n i n n c s
đ n ướn o n độn của n ư i c c đ i n ứn đ i a
n ư i đó” [79, 110].
Max We e đề a o i n độn xã ội ao ồm n độn ền ốn
n c m x c c m d côn c d m c đ c [4] T on đó n động duy lý
công c đư c coi n độn đư c chủ th thực hi n với sự cân nh c, tính toán,
lựa chọn công c ư n i n, m c đ c sao c o có i u qu cao nh iề n có
c o y, dù xã hội truyền thống hay hi n đ i, chủ th luôn có sự tính toán,
lựa chọn phù h p với năn ực n độ điều ki n thực tế của xã hội (tức là có tính
đến n ư i c) đ đ đư c năn s t, ch ư ng, hi u qu và l i ích cao nh t [4].
c c n n n độn c n i n ho độn sốn của m n đồng th i giúp
lý gi i sự n ư n của các yế ố xã ội n ư ốn i c n mực, tín
n ưỡng, giới tính, giai tần ối c n n n o i c độn đến hành vi, năn ực của
chủ th . Trách nhi m xã hội và vai trò chủ th của nông dân trong phát tri n nông
nghi p và xây dựng NTM chính là vi c chủ động và quyền đư c tham gia vào các
hình thức kinh tế trong nông nghi p; chủ động tham gia xây dựn c c ế, chính
sách phát tri n nông nghi p và nông thôn; tham gia và trực tiếp vận hành các thiết
chế ăn óa - xã hội nông thôn [77].
ư ậy, ế i n đ i óa lý thuyết về n động xã hội và các chiều
c nh của nó giúp lý gi i tính chủ th và sự lựa chọn của chủ th trong mỗi hành vi
của m n ói đến vai trò chủ th của nông dân không chỉ bao gồm cá th đ n
hay hộ nông dân bi t lập, mà còn nói tới một giai tầng xã hội đư c c th hóa về
34
mặt chủ ư n c n s c đư c công nhận về mặt luật phá ăn lực chủ th
của nông dân là yếu tố quyế đ nh b o đ m kh năn i n thực hóa vai trò, trách
nhi m của chủ th . Một số nghiên cứ ướng trọng tâm vào vi c làm rõ tính chủ
th tự quyết trong vi c lựa chọn và ra quyế đ n ai năn ực chủ th trong
vi c b o tồn và phát huy các giá tr ăn óa ền thống.
Các n oa ọc ống nh t rằng, chủ th của vi c b o tồn phát huy b n s c ăn
hóa truyền thốn c n n ư i dân, cộn đồn d n cư [77]. ặt trong bối c nh của xã
hội nông thôn, vi c kế th a, b o tồn văn óa ền thốn đư c thực hi n thông qua
vai trò chủ th của các quan h ia đ n ết thốn đ a vực, nghề nghi p. Trong các
chủ th nói trên, cộn đồn n xã ia đ n d n ọ là nh n đ n có đủ t t c
nh ng yêu cầu về kế th a, b o tồn và phát huy vai trò của ăn óa ền thống [157].
Một số nghiên cứ đặt trong tâm vào vi c xem xét vai trò chủ th của n ư i dân, sự
lựa chọn, thích nghi, sáng t o và tính chủ th tự quyết, chủ động ứn ó ước sự thay
đổi của làng quê, ới sự biến đổi, thậm c có “n n sự ựa c ọn d có n o n
có c iến ư c đ ứn ó c n i s n o” [16, 59].
Nghiên cứu sinh lựa chọn một số an đi m c c iế cận ề iến đổi ăn óa
ề tính chủ th năn ực của chủ th văn óa nhằm ướn đến vi c làm rõ:
Biến đổi ăn óa ôn i là mộ iai đo n nh đ nh, mà là một quá trình
xuyên suốt, g n với tính l ch sử, xã hội, chính tr và kinh tế của quốc gia, dân tộc,
cộn đồn ặc i dưới c độn iến nh H H, TH n na sự iến đổi ăn
óa của ực nôn ôn ôn eo c iề ướng nh đ nh mà th hi n nh ng
chiều c n đa d ng, phức t p ngay trong sự bi u hi n bề mặt và chiều sâu bên trong
các thực n ăn óa na , có r t nhiều công trình nghiên cứu, tài li u nh c
đến vi c cần phát huy vai trò chủ th của nôn d n đối với ĩn ực nông nghi p,
nôn ôn nói i n c n n ư ĩn ực ăn óa Sự lựa chọn đối với các thực hành
ăn óa ôn c ỉ d ng l i vi c thực hi n c c i c “ eo mẫ ” eo đ nh
đư c đề ra, mà còn là sự tự th hi n b n thân, chứng t v thế đối với ia đ n cộng
đồng và sự th a mãn các giá tr tinh thần của chủ th ăn óa
Tuy nhiên, tính chủ th là gì, vai trò của chủ th ăn óa đư c hi n ư ế
n o? ăn ực của chủ th ăn óa đối với vi c vận hành các thiết chế ăn óa mới
iế c ế ăn óa ền ốn đ i sống ăn óa ra sao trong bối c nh toàn cầu
hóa, TH nhanh chóng khu vực nông thôn cần đư c làm rõ thông qua cái nhìn t
35
bên trong.
Tiểu Kết hư ng 1
c côn n n i n cứ ận ề iến đổi ăn óa x dựn NTM có
n n c c iế cận c n a do đó c c i i n ai n c c n có sự
c ưa đồn n T n c s ế a c c côn n n i n cứ đi ước trong
c ư n NCS đã tập trung vào các v n đề tổng quan tình hình nghiên cứ c s
lý thuyết nhằm đưa a i ni m c c i m c s c o n n i n ai
n i n cứ iế eo của m nh. Trong luận án này, NCS cố g ng kế th a, ch t lọc
và vận d ng nh ng thành qu nghiên cứu về VHNT, về biến đổi ăn óa ề
i n nông thôn của các nhà nghiên cứ đi ước và nh n ư i u thu thậ đư c
đ a bàn nghiên cứ đ ướn đến làm rõ v n đề nghiên cứ m m n đặt ra. Huy n
n n đ t có bề dày l ch sử, có truyền thốn n xã đư c ghi nhận và
trao truyền qua nhiều thế h . Nằm ngo i thành thủ đô H ội c n n ư c c
huy n en đô c n có đặc ưn nôn ôn n en đô đặc bi t,
có tốc độ TH nhanh, quy mô dân số đôn xen ẫn nhiề d n cư đô và dân
cư nôn ôn on c n một xã; di n c đ t nông nghi có x ướng ngày một
gi m, cây trồng - vật nuôi phát tri n eo ướng nông nghi đô (di n tích nh ,
hi u qu cao, b o đ m môi ư n sin i…) Trong quá trình CNH-H H m nh
mẽ của thành phố đã có n iều khu công nghi p hình thành và phát tri n, m n ưới
giao thông khu vực ngo i thành đư c m rộng v a là thách thức a điều ki n
thuận l i đ huy n n “ ề đ c ” NTM. n c sự iến đổi ăn óa
on n x dựn NTM ực i n m i mộ số làng/xã i i của
n n n ố H ội ận n ận d n mộ số an đi m, cách
tiếp cận của ế i n đ i óa ế n độn xã ội c c iế cận
ư n di n c ủ năn ực c ủ ồn i NCS coi bối c nh H H nôn
ôn n n iền đề son n đ m i ề sự c n đổi trong các thực hành
36
ăn óa của cư dân nông thôn n n i n na
hư ng
Ở Ệ
1 hư ng t nh ti ố gia ng n ng th n ới
2.1.1. an đi h t ư ng a ng và h nh h a hà nư về h t
t i n nông nghiệ nông thôn, nông dân
Vi am nước nông nghi p, có nền ăn min a nước đ i do đó
suốt trong l ch sử n n n năm dựn nước và gi nước, xây dựn đ nước,
nông nghi p luôn có vai trò quan trọng quyế đ n đến sự ổn đ nh của đ nước.
V n đề nông nghi p, nông thôn, nông dân nội d n an ọn ôn d n
đư c sự an m on c c đ n ướn c ủ ư n của ng và chính sách, pháp
luật của nước ó đến mộ số ăn n n ư Chỉ th số 100-CT/TW, ngày
13/01/1981 của an ư T n ư n ng về c i tiến công tác khoán, m rộng
khoán s n ph m đến n óm ao độn n ư i ao động trong h p tác xã nông
nghi p (còn gọi o n ) ăm i hội đ i bi u toàn quốc lần thứ VI
của n đã đưa a c ủ ư n đổi mới qu n lý kinh tế ến tháng 4/1988, Bộ
Chính tr ban hành Ngh quyết số 10-NQ/TW về đổi mới qu n lý kinh tế nông
nghi p (còn gọi là Khoán 10). Nội dung ngh quyết th hi n sự chú trọn đến đ n
v hộ nông dân, kh n đ nh hộ nôn d n đ n kinh tế tự chủ trong nông nghi p
c c c n s c đầ ư n d ng, khuyến nông, th ư ng của nước l y kinh
tế hộ m đối ư n c động, tập trung vào vi c hỗ tr các hộ nông dân phát tri n
s n xu in doan đ tr thành nh n đ n s n xu t nông nghi p hàng hóa.
Hội ngh lần thứ 7 Ban Ch n T n ư n ng khóa X ban hành Ngh
quyết số 26-NQ/TW, ngày 5/8/2008 về nông nghi p, nông dân, nông thôn, on đó x c
đ nh rõ m c tiêu đó “x dựng nông thôn mới có kết c u h tầng kinh tế - xã hội hi n
đ i c c u kinh tế và các hình thức tổ chức s n xu t h p lý, g n nông nghi p với phát
tri n nhanh công nghi p, d ch v đô theo quy ho ch; xã hội nông thôn ổn đ nh, giàu
b n s c ăn óa dân tộc d n đư c nâng cao, môi ư n sin i đư c b o v ; h
thống chính tr nôn ôn dưới sự ãn đ o của n đư c ăn cư n ” [161].
Thủ ướng Chính phủ phê duy t ư n n m c tiêu quốc gia về xây
37
dựng NTM iai đo n 2010-2020 theo Quyế đ nh số -TTg, ngày 04/6/2010,
on đó n i c n óm i i pháp. Với m c tiêu chung là xây dựng
NTM có kết c u h tầng KT-XH t n ước hi n đ i; c c u kinh tế và các hình
thức tổ chức s n xu t h p lý, g n nông nghi p với phát tri n nhanh công nghi p và
d ch v ; g n phát tri n nông thôn với đô theo quy ho ch; xã hội nông thôn dân
chủ, ổn đ nh, giàu b n s c ăn óa dân tộc môi ư n sin i đư c b o v ; an
ninh trật tự đư c gi v n đ i sống vật ch t và tinh thần của n ư i dân ngày càng
đư c n n cao eo đ nh hướng xã hội chủ n ĩa [154].
Có th nói, ư n n m c tiêu quốc gia xây dựng NTM là mộ c ư n
trình tổng th trên nhiề ĩn ực kinh tế, xã hội ăn óa ốc phòng - an ninh...
c c đ a ư n . Xây dựng NTM th hi n sự quan tâm, c ăm o của ng, Nhà
nước đ phát tri n khu vực nông thôn nhằm rút ng n kho ng cách phát tri n gi a
thành th nôn ôn đ n ư i d n nôn ôn đư c ư ng th sự đầ ư của Nhà
nước về các mặ ăn óa - xã hội. Xây dựng NTM còn nhằm phát huy sức m nh
của c h thống chính tr , sự tham gia của n ư i dân, giúp họ nhận thức rõ trách
nhi m, quyền l i nhằm chủ động tham gia, tích cực thực hi n xây dựng NTM
[157]. Theo Quyế đ nh số 800, vai trò của vi c đổi mới các hình thức tổ chức s n
xu t, liên kết gi a hộ nông dân với doanh nghi p, phát tri n h c xã đổi mới
doanh nghi n nước, phát tri n doanh nghi p nông thôn đư c n n m n . Bên
c n đó ai ự chủ của n ư i d n ước hế cư d n nôn thôn c n đư c
quan tâm và cho rằn đ đ t đư c “đ c ” on uá trình xây dựng NTM n ư i
d n nôn ôn đón ai an ọn đồn i cần có sự hỗ tr tích cực của Nhà
nước và các tổ chức c n - xã ội khác.
T eo đó ư n n x c đ nh m c i đến năm có 20% số xã đ t
chu n T đến năm có 50% số xã đ t chu n NTM, với th i gian thực hi n
t năm đến năm , ph m vi thực hi n n đ a bàn nông thôn của toàn
quốc đồng th i phân công vi c qu n lý, thực hi n đối với các bộ, ban, ngành, các
đ a ư ng trực thuộc T n ư n . ế đ n c n đưa a cầ UBND các
huy n, th xã ướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh quy ho ch trên và
xây dựn đề án theo các nội dung liên quan. UBND xã tổ chức lập quy ho ch, l y ý
kiến của cộn đồn d n cư trình UBND huy n phê duy t và tổ chức thực hi n các
38
quy ho c đã đư c duy t [154].
Ngày 13/4/2011, các Bộ Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, Bộ Kế ho ch
ầ ư ộ T i c n đã ban hành T ôn ư i n c ướng dẫn thực hi n Quyết
đ nh số 800. Thông ư đã ướng dẫn các nội dung về qu n l , thực hi n ư n
trình xây dựng NTM iai đo n 2010- n đ a bàn t t c các xã trong toàn
quốc; quy trình, thủ t c về lập kế ho ch, qu n l ngân sách, c p phát, thanh quyết toán
vốn hỗ tr , trách nhi m của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hi n các nội dung của
ư n n ối ư ng áp d ng của T ôn ư đối với c c c an ổ chức, cá
nhân, hộ ia đ n ực hi n các ho động của ư n n x dựng NTM.
Thủ ướng Chính phủ ban hành Quyế đ nh số 49 -TTg, ngày 21/3/2013,
về vi c bổ s n c c ế đầ ư x dựn c n hầu hết các tỉnh, thành phố trong
nước. c ăn n n đã i c c xã đi m tháo gỡ ó ăn có căn cứ pháp lý
đ chủ động tri n khai thực hi n ư n n T on n ực hi n, các
thành viên Ban Chỉ đ o Tr n ư n đư c n côn đã ối h p chặt chẽ với Ban
Chỉ đ o các tỉnh, thành phố ki m a đôn đốc c c xã đi m T ư ng trực Ban Chỉ
đ o mỗi tháng một lần, Ban Chỉ đ o 3 tháng một lần tổ chức họ đ n i iến độ
và kết qu tri n ai ề án, phát hi n đ chỉ đ o tháo gỡ k p th i nh n ó ăn
ướng m c cho xã, nh t là trong nh n năm đầu tri n khai thực hi n ề n nh
kỳ 6 tháng, mộ năm an ỉ đ o tổ chức s ết ki m đi m đ n i kết qu thực
hi n, rút kinh nghi m về nội d n ư n ổ chức thực hi n. Ban Qu n lý
c ư n n c c xã đi m đã so ế th a điều chỉnh, bổ sung các quy ho ch
đã có x dựng các quy ho ch theo yêu cầu của ư n n x dựng T n ư
các quy ho ch chung, quy ho ch xây dựng kết c u h tầng, quy ho ch các khu dân cư đồng th i chọn 11 xã tiêu bi u cho các vùng của c nước đ m đi m(1).
2.1.2. Bộ Tiêu chí quốc gia ng nông thôn i và việ th hiện 2 ti
h văn hóa
i m cốt lõi và th hi n ư ư ng xuyên suốt của ư n n c tiêu
quốc gia xây dựng NTM chính là Bộ Tiêu chí quốc gia về NTM, th hi n qua
1 ồm xã đó xã T an ăn tỉnh i n Biên); xã Tân Th nh (tỉnh B c Giang); xã H i ư ng (tỉnh Nam
nh); xã Gia Phố (tỉnh H Tĩn ) xã Tam ước (tỉnh Qu ng Nam); xã Tân Hội (tỉnh m ồng); xã Tân Lập
(tỉnh n ước); xã Mỹ Long Nam (tỉnh T in ) xã nh Hòa (tỉnh Kiên Giang); xã Th Hư n thành
phố Hà Nội); xã Tân Thông Hội (TP. Hồ Chí Minh).
39
Quyế đ nh số -TTg, của Thủ ư ng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2009.
Bộ Tiêu chí này gồm 19 tiêu chí và 49 chỉ tiêu quốc gia, đư c hình thành trên c s
đ c c c i học kinh nghi m t một số c ư n n đi m NTM, có sự tham
gia nghiên cứ đón ó của các nhà khoa học, các bộ, ngành liên quan Trung
ư n c c c an n đ a ư n ộ tiêu chí là c s đ c c đ a ư n ập
quy ho ch, xây dựn ề án NTM các xã; chỉ đ o đi m xây dựng mô hình
NTM trong th i kỳ đ y m nh CNH-H H; tổ chức i đ a i a c c đ a ư n
ki m a đ n i côn n ận xã, huy n, tỉn đ t NTM.
Thực ti n tri n ai ư n trình NTM trong nh n năm đầu cho th y, có
một số tiêu chí không phù h p với thực ti n man n đặc thù của các vùng, miền,
hoặc về nội dung, chỉ i đ t chu n, khó cho vận d ng trong chỉ đ o thực hi n và
c o đ n i xã đ t chu n c c đ a ư n
Tr i qua một th i gian tri n khai với khá nhiề ướng m c, h n chế trong
quá trình thực hi n, ngày 20/2/2013, Thủ ướng Chính phủ đã an n Quyế đ nh
số -TTg n ằm sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM
on đó điều chỉnh 5/19 tiêu chí NTM).
ăm n c s kết qu tổng kế năm ực hi n xây dựng NTM giai
đo n 2011- đ tri n khai các nội dung của ư n n x dựng NTM
iai đo n 2016-2020, Thủ ướng Chính phủ ban hành Quyế đ nh số -TTg,
ngày 17/10/2016 về vi c ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã NTM iai đo n
2016-2020 (thay thế Quyế đ nh số -TTg, ngày 16/4/2009 và Quyế đ nh số
-TTg, ngày 20/2/2013) [156]. Vi c tiếp t c ban hành bộ i c điều chỉnh
xu t phát t ý kiến của nhiề đ a ư n do quá trình thực hi n n y sinh nhiều v n
đề b t h p lý. Nội d n điều chỉnh, bổ sung của các chỉ i ướn đến vai trò chủ
th của n ư i dân nhiề n đặc bi t là g n với các ho động nhằm nâng cao ch t
ư n đ i sống của n ư i dân nông thôn, ví d n ư c s h tần đi m i c i
gi i trí và th thao cho tr em n ư i cao tuổi; h thống truyền an oa đ i đến
c ôn…) n ậ đ i sống (mô hình liên kết s n xu t g n với tiêu th nông
s n chủ lực đ m b o bền v ng, tỷ l ao độn a đ o o…) ăn óa - y tế - giáo
d c (phổ cập giáo d c mầm non cho tr 5 tuổi, tr em dưới 5 tuổi b s din dưỡng
40
th th p còi, xây dựng c n an môi ư ng xanh - s ch - đẹ an o n…) [147].
Nhiều nghiên cứu vẫn n “ ư d i c ” “c đ a n c ” của các
đ a ư n on x dựng NTM, i n thực tế c c đ a ư n ẫn ph i đặt
v n đề i c n đầu khi thực hi n các ho động xây dựng NTM. Thông qua một
số cuộc kh o sát về thực tr ng xây dựng NTM và các hội th o, một trong các ý kiến
đư c c c đ a ư n ư n x n đề cậ đến là cần ph i điều chỉnh một số tiêu
chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM cho phù h p với vùng, miền, với các xã khó
ăn có n kết trực tiếp với m c tiêu của ư n n m c tiêu quốc gia xây
dựng NTM [156].
Bộ Tiêu chí quốc gia về xã NTM theo Quyế đ nh 1980 gồm 19 tiêu chí, 49
chỉ i on đó có c ỉ tiêu thuộc 6 tiêu chí (là nh ng chỉ tiêu h tầng KT-XH
có th cần mức độ khác nhau) phân c p cho c p tỉn đ nh vi c áp d ng c th
đối với các nhóm xã đ phù h p với điều ki n đặc thù, nhu cầu phát tri n KT-XH
và kh năn của n ư i dân t n xã đặc đi m ăn óa của t ng dân tộc [154].
T thực ti n xây dựng NTM iai đo n 2016-2020, Bộ Nông nghi
i n nôn ôn an n ôn ăn số 1345/BNN-V n /2/2018 về ướng
dẫn xây dựng và tri n khai kế ho ch xét, công nhận xã đ t chu n NTM nâng cao
iai đo n 2018-2020. Bộ Nông nghi i n nôn ôn ối h p với các bộ,
n n T n ư n am mư n T ủ ướng Chính phủ ban hành Quyết đ nh số
-TTg, ngày 5/6/2018 về ban hành tiêu chí xã NTM ki u mẫ iai đo n
2018-2020 [152]. Bộ i c T đư c tiếp cận eo ướng m n ưn cần đư c
điều chỉn đ phù h n ới thực ti n đặc bi t là b o đ m sự phù h p và công
bằng gi a c c đ a ư n n với vùng, miền c th . Hình thức, ch ư ng NTM
t t yếu có sự đa d ng, phân hóa phức t p gi a các vùng miền đ a ư n d n ộc.
Vì thế r t khó thiết lậ đư c bộ n đ n ư ng c p quốc gia ổn đ nh một cách
bi n chứng cho c nước, t ng vùng và t n đ a ư n cầu đòi h i
đư c đ c ết t thực ti n, cần có sự lựa chọn phù h đặc bi x c đ nh và lựa
chọn sự ư i n on i c xây dựng bộ n đ n ư ng c p quốc gia g n với c p
41
vùng, miền a đến t n đ a ư n [157].
Theo đó ế đ n đề cậ đến i c xã đư c công nhận NTM ki u mẫu
xã đã đ t chu n NTM n n cao eo đ n đ ứng 4 tiêu chí NTM ki u
mẫu, gồm: (1) s n xu t - thu nhập - hộ nghèo; (2) giáo d c - y tế - ăn óa ) môi
ư ng; (4) an ninh trật tự - hành chính công [152] ồng th i, giao UBND c p tỉnh
căn cứ điều ki n thực tế của đ a ư n ựa chọn lo i hình xã nông thôn ki u mẫu
nổi trội nh on c c n óm i c đ ướng dẫn, chỉ đ o thực hi n xây dựng xã
NTM ki u mẫu. Vi c ban hành tiêu chí xã NTM ki u mẫu th hi n r an đi m
của Thủ ướng Chính phủ và Ban Chỉ đ o T n ư n ướng tới m c i “c t
ư ng và bền v n ” on x dựng NTM đồng th i, kh n đ nh quá trình xây
dựng NTM ư ng xuyên, liên t c có đi m b đầ n ưn ôn có đi m kết
thúc. Các nội dung, ho động của ư n n x dựng NTM có sự kế th a và
lồn c ư n n m c tiêu quốc ia c ư n n ỗ tr các m c tiêu, các
c ư n n dự n c đư c tri n ai n đ a bàn nông thôn. Thực hi n
ư n trình xây dựng NTM ph i g n với kế ho ch phát tri n KT-XH của đ a
ư n có o c c c ế b o đ m thực hi n các quy ho ch xây dựng NTM
đã đư c c p có th m quyền phê duy nước đón ai đ n ướng, ban
n c c c n s c c c ế hỗ tr đ o t o cán bộ ướng dẫn p, xã bàn b c
dân chủ đ quyế đ nh và tổ chức thực hi n đ phát huy vai trò làm chủ của n ư i
dân và cộn đồng, thực hi n dân chủ c s trong quá trình lập kế ho ch, tổ chức
thực hi n i m s đ n i
Trong Bộ Tiêu chí quốc gia về NTM(2) i c ăn óa chia làm 2 lo i, đó
c s vật ch ăn óa i c ) ộc n óm H tầng kinh tế - xã hội ăn óa
i c ) ộc n óm ăn óa - Xã hội - ôi ư ng. Hai tiêu chí trên th hi n
2 ăn cứ heo Quyế đ n -TTg, ngày 8/3/2022 của T ủ ướn n ủ ề ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM n n cao iai đo n 2021-2025, Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM có 19 tiêu chí. C th nhóm Quy ho ch có 1 tiêu chí (1- Quy ho ch); nhóm H tầng kinh tế - xã hội có 8 tiêu chí (2- Giao thông; 3- Thủy l i và phòng, chống thiên tai; 4- i n; 5- T ư ng học; 6- s vật ch ăn hóa; 7- s h tần ư n m i nông thôn; 8- Thông tin và truyền thông; 9- Nhà d n cư) n óm in ế và tổ chức s n xu t có 4 tiêu chí (10- Thu nhập; 11- èo đa c iều; 12- ao động; 13- Tổ chức s n xu t và phát tri n kinh tế nôn ôn) n óm ăn óa - Xã hội - ôi ư ng có 6 tiêu chí (14- Giáo d c o o; 15- Y tế; 16- ăn óa 17- ôi ư ng và an toàn thực ph m; 18- H thống chính tr và tiếp cận pháp luật; 19- Quốc phòng và an ninh).
42
“ cầ đ t chu n c s h tầng, các thiết chế ăn óa thao, v a đặt ra yêu cầu
đ t chu n các nội dung mềm - giá tr cốt lõi của ăn óa” [ 58 Hi ăn óa
eo n ĩa ộn “ ăn óa” đư c ao m c c c a c n i n an đến đ i
sốn con n ư i n n con n ư i n ĩ con n ư i có con n ư i m T on
tiêu chí về xây dựng NTM chỉ có 2 tiêu chí về ăn óa n i n i c n ần
n ư ao m ết các tiêu chí còn l i c i c ôn c c c i m có
an c n iề c iề ới n a
Sau 10 năm i n khai thực hi n ư n n x dựng NTM, t n đến cuối
tháng 5/2019, c nước đã có xã đ t chu n NTM, chiếm 49,36% tổng số xã;
có đ n c p huy n thuộc 34 tỉnh, thành phố trực thuộc T n ư n đư c công
nhận đ t chu n, hoàn thành xây dựn T ăn ần g p 3 lần so với năm
Các tỉn am n n ư n ồng Nai, thành phố ẵng có 100% số xã đ t
chu n NTM. Di n m o nông thôn kh i s c rõ r t ới c c mô hình s n xu t có hi u
qu cao n c n đó đ i sống vật ch ăn óa inh thần của n ư i d n đư c c i
thi n. Năn ực, nhận thức của cán bộ thực hi n n ư i d n đư c nâng cao [157].
Tuy nhiên, quá trình tri n khai xây dựn T “ n đ ” đ t chu n
T c n n ư đ ứng các tiêu chí NTM xu t hi n một số mâu thuẫn trong cách
thức thực hi n, bao gồm:
Mâu thuẫn giữa việ lượng hóa các tiêu chí NTM và sự chồng chéo, mơ hồ,
chung chung trong các tiêu chí: Một trong nh n đặc đi m quan trọng của Bộ tiêu
c T đó n n c đ n ư ng, các chỉ i i c đư c đ n ư ng hoặc
đư c đ nh c th về đ n i đ eo ướn đ n ư ng. Sự a đổi về Bộ
i c T a ai iai đo n cho th y, tỷ l tiêu chí và chỉ i đư c đ n ư ng
đề có x ướn ăn n iai đo n 2010-2015, có 12 tiêu chí có chỉ i đ nh
ư ng c th (chiếm %) san iai đo n 2016-2020 tỷ l n ăn n %
[147]. Mặc dù Bộ i c đã có n ao trùm trên hầu hế c c ĩn ực đ i sống
khu vực nông thôn, chi tiết hóa tối đa n ng yếu tố đ n ư n đ đ nh giá kết qu ,
tuy nhiên Bộ tiêu chí vẫn còn nh ng v n đề tồn t i. Bộ Ti c T c ưa n
n đư c đầ đủ nh ng v n đề cần quan tâm nông thôn n ư có nh ng tiêu chí d
o n n i c ao động có vi c m ư n x n) ó o n n n ư
tiê c c s vật ch ăn óa môi ư n ) on i đó n đề vi c làm cho lao
43
động nông thôn luôn là một bài toán còn nan gi i [147].
Nhiề i c đ nh mức độ c ưa c th c n c n đặc bi t là
tiêu chí 17.4 (Mai táng phù h p với đ nh và theo quy ho c ) đa ần c c đ a
ư n sử d ng mức “đ ” so ới nội hàm của Quyế đ n -TT n ưn
c n n iề đ a ư n c th hóa, chi tiế n ư “ ai n p với đ nh và
theo quy ho ch, c th : ĩa an đư c quy ho ch, xây dựng theo quy ho ch và
qu n lý theo quy ho ch. Mai táng theo q đ nh, phù h p với n n ưỡng, phong t c
tập quán, truyền thốn ăn óa nếp sống ăn min i n đ i đư c sự ch p
thuận của chính quyền đ a ư n eo n c p của UBND tỉn ” [147]. Vi c c ưa
dung hòa th a đ n c c cầu này khiến Bộ i c d đư c điều chỉnh a
n iề năm ( ồm c c năm 2009, 2013, 2016) vẫn b đ n i c ưa o n o n
h p với c c đ a ư n đặc bi t là t o ra sự khác bi t gi a c c đ a ư n on
cùng một vùng.
Khi đ n i ết qu thực hi n Tiêu chí số 16 về văn óa ộc ph i đ ng
ch m i n đới đến kết qu của hầu hết các lo i tiêu chí khác ăn óa iết
chế ăn óa n với các ho độn ăn óa xã ội quan trọng của xã, thôn và vì
thế ph i nằm trong Tiêu chí văn óa đó i một nội dung, chỉ tiêu của ăn
óa ưn Ti c số 6 về c s vật ch ăn óa i tách riêng, thuộc nhóm nội
dung xây dựng h tầng, với các chỉ tiêu xây dựn n ăn óa t theo tiêu
chu n của Bộ ăn óa - T ao c và 100% xã có nhà văn óa Ti
chu n n ăn óa đ c ỉ là nh n đ nh về c ước, kiến trúc chung,
ôn có đ nh th hi n sự g n kết của côn năn n ăn óa với vi c tổ chức
khai thác và hi u qu sử d ng n ăn óa [146]. Chính vì thế i đ n i côn
nhận tiêu chí n ăn óa chỉ cần có đ n đ nh về xây dựng là xong. Các
i c n ư ng là phần cứn c c i c đ n ư ng, vì vậ c c đ a ư n
ư ng tìm cách vận độn n ư i d n đ đ đư c tiêu chí này. Tuy nhiên, nếu nhà
ăn óa nằm trong tiêu chí về ăn óa c c ch n ph i có sự liên kết với vi c
khai thác, sử d ng n ăn óa đ n i n p của kiến trúc với côn năn
và thực tế sử d n đ n i i u qu xây dựng nhìn t góc nhìn ho động của nhà
ăn óa; và có th cho phép vận d ng, l y ch ư ng ho độn đ p cho quy mô
n ăn óa T on ư ng h n c c đ a ư n có tiết ki m đư c r t nhiều
kinh phí, không buộc ph i xây dựng n ăn óa thậ o đ đ t tiêu chí số đ xã
44
đ t chu n NTM trong khi các ho độn ăn óa t ít, mà có th c i t o n ăn
hóa c c c n m sin o t cộn đồng hi n có, tập trung nâng cao quy mô và
ch ư ng ho độn ăn óa c o n ư i d n i có điều ki n thì sẽ xây n ăn
hóa mới o đẹp theo nhu cầu sử d ng mới … [147].
Theo T ư n an Học, nh n c độn ôn mon đ i đến c c đặc
ưn ăn óa truyền thốn đ a ư n n ư c c i c ề nhà , ch ,… không
hoàn toàn phù h p với tập quán sinh ho t, s n xu t của đồng bào dân tộc thi u số
Tây Nguyên, miền núi phía B c), vi c i n cưỡn đồng nh t trong các tiêu chí về
xây dựng công trình h tầng có th n ư n đến b o tồn giá tr ăn óa truyền
thống); hi n ư ng ch y theo thành tích các xã và v n đề n đọng xây dựn c
b n ó ăn trong công tác xã hội hóa nguồn lực và sự thiếu chủ động của n ư i
dân, doanh nghi p,.. Về môi ư ng, ch ư n đ t chu n i c môi ư ng (tiêu
chí số ) c ưa ực sự bền v n i c đ t th p và là v n đề đư c cộn đồng,
xã hội th o luận nhiều, k c đối với nh n đ a ư ng (huy n xã) đã đư c công
nhận đ t chu n. Ở nhiều làng nghề, v n đề ô nhi m môi ư ng vẫn nghiêm trọng;
các bi n pháp qu n lý, gi i quyết rác th i sinh ho nôn ôn c ưa có i u qu cao;
vẫn tồn t i tình tr ng ô nhi m nguồn nước các tuyến sông, kênh, mư n c t
ư ng v sinh, an toàn thực ph m, nông s n c ưa đư c ki m soát tốt [157, 38].
Mâu thuẫn giữa phát triển nông thôn hiện đại và nông thôn truy n thống;
giữa quá trình NH, ĐTH và hội nhập quố tế với việ giữ gìn bản sắ văn hóa
làng quê.
Theo Ngô Th ư n an nôn ôn đón ai an ọng trong vi c
hình thành quốc gia, dân tộc, sự cố kết gi a các làng với nhau t o nên một sức
m nh tổng h p nhằm b o v tổ quốc, xây dựng b n s c ăn óa tri n kinh
tế đ nước. Hi n nay cho dù xã hội đan i n eo ướn ăn min đô và
công nghi p hóa trên mọi ư n di n ăn óa ẫn chiếm một vai trò quan
trọn on đ i sống vật ch t và tinh thần của con n ư i Vi t Nam. H các giá tr
này t o ra mộ môi ư n đ n ướn ư ư n n động của con n ư i, cho
c c c n n n óm a đó o a n động chung và liên kết xã hội. h giá tr
bền v ng cho phát tri n thôn nông ph i bao hàm c hai lo i hình giá tr , truyền
thống và hi n đ i. Giá tr truyền thống là s n ph m ăn óa đư c kết tinh qua quá
trình l ch sử phát tri n của dân tộc, còn giá tr hi n đ i là nh ng tiêu chu n cần ph i
45
có của một xã hội ăn min [157, 45]. Truyền thống là nh ng giá tr ăn óa có
tính l ch sử tr i qua nhiều th i đ i c n ư ền đến ngày nay, hi n đ i là yếu tố
ăn óa ết tinh t n iao ư iếp biến với n n o i n ưn i đư c biến
đổi theo chiề ướng Vi t Nam cộng với nh ng sáng t o nội sinh trong quá trình
phát tri n [157, 47].
n đổi mới n x i n n uy c đứt gãy gi a truyền thống và
hi n đ i trong quá trình b o tồn và duy trì b n s c ăn óa ô ức Th nh, 2006).
T eo i an n đó ư ng h p sự đổi mới ăn óa ền thống di n ra
mộ c c ôn n ư ng, không có kế th a và phát tri n, không có tiếp thu và
lo i b , mà chỉ là sự đan xen ỗn lo n gi a c i c c i mới. Quá trình này trên
thực tế không t o nên sự liên kết h c i a truyền thống và hi n đ i c i c m t
đi c i mới c ưa n n o nên sự h t hẫn ăn óa [ 57, 4, phiên ăn óa].
T đó dẫn đến nh n n c ỡ c u trúc và sự x n độ đến nh ng giá tr b n
s c ăn óa n ư ự x n đột gi a nh ng giá tr ăn óa ền thốn ăn óa
công nghi p (gi a ư d n c o ic ư duy tổng h p, c m tính; gi a tính
nguyên t c, kỷ luật với tính xuề x a đ i khái, tùy ti n; gi a trọng lý và trọng tình;
gi a tính cộn đồn ai c n n…) ự h n chế trong nhận thức, lối sống
thực d ng, chỉ chú trọng l i c c n n đã dẫn đến nh ng hành vi tr c l i n ư n
chiếm, xây dựn ti n, phá vỡ c n an môi ư n ư n m i hóa ho độn
ăn óa n n ưỡng, l hội… n H H làng quê g n với vi c xây dựng các
c s h tầng nôn ôn n ư - ôn óa đư ng làng, kiến trúc nhà “ óa” c c
khu di tích, m rộn ôn ian “đô ” n n ẹp không gian xanh, l n chiếm
ôn ian nước n ư ao ồ, sông suối… đã ỡ c u trúc và c nh quan không
gian nông thôn, dẫn đến m đi n n bó cộn đồng. Vi c phát tri n du l ch nông
thôn mặt tích cực ăn n ập c o n ư i dân, qu n ăn óa đ a ư n
n ưn mặ c c n o ra nh n n c n ư ng phá vỡ nh ng giá tr ăn
hóa n ư ôn ian iến trúc, nếp sốn … [157, 14 - i n ăn óa].
Mâu thuẫn giữa ơ hế, chính sách với việc thực thi chính sách ở cộng đồng
và phát huy vai tr hủ thể ủa người dân.
T n ế iới i a n i n nôn ôn ới c c m c i
phát tri n nông nghi p (1960s), phát tri n nông thôn tổng h p (1970s) nhằm c i
thi n mức sống của n ư i dân nông thôn, phát tri n nông thôn nhằm c i thi n đ i
46
sống KT-XH của dân nghèo nông thôn (1980s) [147] đến nay, phát tri n nông thôn
nh n m n đến khía c nh phát tri n bền v ng, phát tri n tổng h p c kinh tế, xã
hội, chính tr ăn óa môi ư ng khu vực nông thôn. i n nôn ôn
i n na c n ướn đến xây dựng khu vực nôn ôn đa c ức năn n ư o v và
phát tri n i n n i n n i n môi ư ng, b o tồn và khai thác c nh quan tự
nhiên, duy trì các cân bằng sinh thái; b o tồn các di s n ăn óa truyền thống, khai
thác các giá tr truyền thống l ch sử; kết h p hài hòa của quá trình CNH và TH [147].
T i i am ới i c an n đưa o ực i n Bộ Tiêu chí NTM và
các chỉ tiêu kèm theo c c đ nh mức “ph n đ u hoàn thành”, “c n đ c ”, quá trình
tri n khai xây dựn T đã x t hi n tư d i c n i m kỳ và thành tích trong
xây dựng NTM. đ đư c c c m c i n c c đ a ư n n c nước đã
i cố g ng “dồn ực” đ nâng số i c đ t chu n, tuy nhiên kết qu thực hi n
còn hình thức và thiếu bền v ng, phát sinh n đọng. o i a c c đ a ư n
ư ng tậ n ư i n đầ ư c o n n xã có điều ki n thuận l i đ “ ề đ c ”
ước, dẫn đến nh n đ a n ó ăn đư c an m n n c n đó c n
nh ng thách thức t nhu cầu gi i quyết các nan gi i của chuy n đổi quyền sử d ng
đ on n đ y m nh CNH-H H TH nôn ôn. Nh ng thách thức, nan
gi i trong gi v ng chủ quyền sinh kế của n ư i nông dân trong nền kinh tế th
ư ng. Cùng với sự xu t hi n của nh ng nhóm nông dân thế h mới, trong quá
trình phát tri n còn xu t hi n nh ng nhóm xã hội d b tổn ư n đó n ng hộ
ia đ n n èo n , tr em n ư i già, nh n ia đ n neo đ n n ng gia đ n
v ng bóng thanh niên hoặc đ n ông do ph i di cư ao độn … óm d tổn ư n
còn là nh ng hộ đôn con iếu vi c làm, thiế đ t s n xu t, b n ư ng b i các
cú sốc on đ i sống kinh tế đ i sống tinh thần…
n n ẽ đó ai trò chủ th của nông dân nôn ôn c n c n n iều b t
cậ c ưa ật sự b o đ m “d n biết, dân bàn, dân làm, dân ki m a” ậm chí
c c m đặ đã iến nông dân tr n đối ư ng tuân thủ thực thi các chính
sách trên xuống. Xây dựng NTM đan đối di n với nhiều thách thức, nh t là phát
huy vốn ăn hóa, vốn xã hội, vốn con n ư i của nông dân vốn b tổn ư n i
các lực ư ng của th ư ng, vốn b che khu t b i c c m đặt, không giúp
47
nông dân tự tin sức m nh của chính họ.
Mâu thuẫn trong việc phát huy vai trò chủ thể của người dân nông thôn và
việ định hình vai trò động lực của văn hóa ho phát triển.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, khu vực nông thôn không chỉ đ a n cư của
cư d n nôn ôn s n xu t nông nghi m c n đ m nhi m nh ng chức năn m
k ực đô n ố ôn đ p ứn đư c on đó có n đề b o tồn và phát huy
các di s n ăn óa ền thống, gìn gi và khai thác các giá tr ăn óa ật th và phi
vật th , các giá tr n n ăn i n n con n ư i, các giá tr truyền thống l ch sử
[157]. Văn óa ốn đư c coi là nền t ng tinh thần của xã ội, yếu tố hình thành nên
nh ng giá tr ổn đ nh, lâu bền của mộ ia đ n một cộn đồng, một quốc ia n
thành b n s c riêng của một vùng miền, một dân tộc ăn óa o nên nguồn lực xã
hội to lớn, th m sâu vào quá trình phát tri n [157].
Trên thực tế sa năm x dựng NTM c c ĩn ực ch u n ư ng, tác
động t quá trình phát tri n nôn ôn đư c tập trung chỉ ra, trên nhiề ư n
di n n ư i n kinh tế nông nghi p, v n đề chuy n d ch nông thôn - đô , v n
đề môi ư n ao động - vi c làm, v n đề ăn óa on x dựng NTM g n với
c c i c ăn óa Xây dựng nông thôn mới o a sự iến đổi toàn di n làng xã,
nông thôn Vi t Nam, c kết c u h tầng KT-XH, c u trúc dân cư c n d ch lao
động, kiến trúc, c n an môi ư ng, xã hội v ăn óa ận thức n động
về b o tồn và phát huy các giá tr ăn óa on x dựng NTM c ưa o n di n, chủ
yếu mới chỉ nh n m nh tới c c on o đầ ư o c c iết chế văn óa
c ưa c ọng tới vai trò động lực của ăn óa on i n. Còn nặng về b o
tồn và phát huy các di s n ăn óa c ưa n ận di n x c đ nh rõ các giá tr ăn
hóa mới cần tập trung phát tri n phù h p với đặc đi m các dân tộc, vùng/miền nông
thôn Vi am ưa i i quyết th a đáng lồng ghép sự đa d ng của ăn óa
truyền thống, cộn đồng, vùng/miền, các dân tộc vào khung tiêu chu n ăn óa
trong T … iến c o n x dựn T n sin mâu thuẫn gi a yêu cầu
CNH-H H với i c ai c c c i ăn óa c sự i n ền n .
t nh t iển hai ở h n h n
2.2.1. ài n t về huyện Phú Xuyên
V đi u kiện địa lý và tên g i
Cách trung tâm Hà Nội kho ng 40km, huy n n nằm n o i thành
48
Hà Nội a ôn i sôn Hồng, phía B c giáp huy n T ư ng Tín và Thanh
Oai; phía Nam giáp huy n Duy Tiên (tỉnh Hà Nam); phía Tây giáp huy n n
H a n mộ on n n n nằm n ô n của n m c
ổ sôn Hồn ới ốn sôn n an dọc c ằn c có đ ao ai n sôn
n n ô n i ó o nước n n “ n n n ậ n dư n n ư o d i
s ố c m a mưa n c o đến n dư n c ằn năm” [ 3
n n ậ n i n on n ực n ộc mộ xã oặc i xã
Nh ng di n xướn d n ian độc đ o a c c côn n n ư “ n ư i Phú
n” “T c ng - ca dao n xưa na ” “ ăn óa d n ian
n” c c ập th “ c xuân Cầu Giẽ” oặc c “Phú Xuyên đồng trắng nước
trong/ Thóc gạo thì ít, rêu rong thì nhi u” hi n rõ nh n ó ăn m m n
đ con n ư i n i đ ẫn ằn n c n sốn ố c iề d i c sử n
n đ an c ốn iặc n o i x m c o đến na i a c c ần đổi n ồm
c c n ư n n) n n n na đư c n c
đến n ư “Mi n quê xanh anh hùng - Khu đô thị vệ tinh ngàn năm văn vật”
Theo Quyế đ nh số 103/NQ-TVQH, ngày 21/4/1965, của Ủ an T ư ng
v Quốc hội, tỉn H T đư c thành lậ n c s sáp nhập 2 tỉn H ôn
n T H n Phú Xuyên thuộc tỉnh Hà Tây. T i ỳ họp thứ 2 Quốc hội óa
di n a o ngày 27/12/1975, Ngh quyết h p nh t 2 tỉnh Hà Tây và Hòa Bình đư c
ôn a eo đó ỉn n l y tên là tỉn H n n uy n Phú Xuyên
thuộc tỉn H n n quyết Kỳ họp thứ 9 của Quốc hội khóa VIII o
n đã quyế đ nh chia tỉn H n n n ỉnh là Hòa Bình và
Hà Tây. Huy n Phú Xuyên thuộc tỉnh Hà Tây. Ngày 29/5/2008, Quốc hội khóa
XII, kỳ họp thứ đã ôn a quyết số điều chỉn đ a giới hành chính
Thủ đô on đó p nh t toàn bộ tỉnh Hà Tây vào thành phố Hà Nội. T ngày
01/8/2008, quyế đ nh m rộn đ a giới hành chính thành phố Hà Nội chính thức có
hi u lực thi hành. T năm đến nay, huy n Phú Xuyên là một trong 30 quận,
huy n và th xã thuộc thành phố Hà Nội.
V đi u kiện kinh tế, văn hóa, x hội
Theo Địa hí Hà Tây n xã n n ư n đư c x dựn
trên nh n iền đ cao a n on đ dọc eo con sôn đặc i đối
ới n n n xóm ộc n đồn c i m n n cửa đề i ư đ
49
đ nền cao đ o ao đ đ ôn nền n ) n n ậ ư n n n xóm
c n đề đư c đ cao n ưn ư n o m a mưa n n ằn năm
ẫn ôn n i n ậ nước n năm nước ớn n ậ s n ư i d n đi i
ằn ền nan “sáu tháng đi b ng tay, sáu tháng đi b ng hân” [ 7 i
sốn của n ư i d n an năm ôn o mộ c i m c đồn [76] i c
đồn n o n o n ộc o con nước ước n o n ậ n nước
n ôn n ới mặ ồ n n c i m m a ối [ 7, 481] H n có
di n c ự n i n a on đó có n a đ nôn n i ồm
xã n d n số n n n ư i n ậ c n của n ư i d n dựa o s n
x nôn n i c đến côn i c đồn n đã sự n ưn
n nỗi i n n iề ần “ n n i có cố đ n
của ỉn H T ỗ đ cao n n c ỉ n m c ỗ n c ưa đư c
m so ới mặ nước i n… c n nỗi ổ của c n “sốn n m da c ế
n m xư n ” đặc đi m của n c i m n n xưa [ 3 ư i d n
n xưa “mỗi năm c ỉ c đư c mộ c i m n m c năm
ước đến n m c năm sa … n đ n c ỉ ồn đư c iốn a n
cao, cứn c iốn nế c i m c nước i i ao i c n n oi cao n mặ
nước n o i iốn n c o năn s ư n ” [33, 102].
n c n đó n c n n đ có ề d ăn óa n iền ới
nền ăn min a nước n đ n đư c đ n n sớm i a n
phát i n của c sử H n có di c c sử - ăn óa c o đến n na
c c di c ẫn đư c o ồn ầ n ư n n ẹn n iến c ăn óa n ậ
i n ậ đặc ưn n năm ần đ c c iỗ Tổ n ề ôn in n n n
c c ội ăn óa d n ian đư c ổ c ức đ n ỳ c iế c ế ăn óa ền
ốn n ư đình c a c c côn n di c c sử - ăn óa đư c đầ ư ôn o
c o i n n ậ ền ốn n ư cửa đ n m a ài bông, ca trù,
c ầ ăn đư c ư i
2.2.2. t nh ng nông thôn i huyện Phú Xuyên tri n ai ư n n x dựng NTM, Huy n ủy Phú Xuyên ban hành
Ngh quyết số 01-NQ/HU, ngày 25/7/2010 về xây dựng nông thôn mới th i kỳ đ y
m nh công nghi p hóa, hi n đ i óa đ nước; Hội đồng nhân dân huy n ban hành
Ngh quyết số 97, ngày 21/12/2010 về phê chu n ề án xây dựng nông thôn mới
50
huy n iai đo n 2010- đ n ướn đến năm quyết số 17, ngày
20/12/2011 về tri n khai xây dựng nông thôn mới năm H n ủy, Hội đồn
n n d n Ủ an n n d n n an n c c c ư n n đề n n ư ư n
trình số 08-CTr/HU, ngày 21/11/2011 của Huy n ủy về xây dựng và phát tri n kinh
tế nông nghi p huy n iai đo n 2011- ư n n 04-CTr/HU, ngày
8/1/2016 về phát tri n nông nghi p, xây dựng nông thôn mới n n cao đ i sống
nôn d n iai đo n 2016- ” ư n n số 09-CTr/HU về xây dựng và phát
tri n làng nghề truyền thống huy n iai đo n 2011- ề án số 01- H ề
phát tri n rau an toàn, hoa, cây c n ề án số -UBND, ngày 31/5/2012 của
UBND huy n về c iới hóa khâu gieo c y trong s n xu t nông nghi iai đo n
2012- 2015.
Ban Ch n ng bộ huy n n khóa XXIV ban hành C ư n
trình 04-CTr/HU, ngày 8/1/2016 về “ i n nông nghi p, xây dựng nông thôn
mới n n cao đ i sốn nôn d n iai đo n 2016 - ” UBND huy n an n
Kế ho ch số 159/KH-UBND, ngày 29/8/2016 về tri n khai thực hi n Kế ho ch số
188/KH-UBND của UBND Thành phố H ội Ban chỉ đ o của huy n, UBND
huy n đã ập trung chỉ đ o các phòng, ban, ngành, tổ chức chính tr xã hội thực
hi n ư n n -CTr/HU của Huy n ủy, Kế ho ch số 31-KH/HU b o đ m đ t
m c i đề a em m c -Pl.42,43,44).
T on năm ực i n uy n n đã an n ăn n chỉ đ o,
tổ chức 35 hội ngh đ quán tri t tri n ai ư n n x dựng NTM với tổng
số n ư n ư i tham dự. Huy n ủ H - UBND huy n đã an n
nhiề ăn n quan trọng ề s n xu t (v xuân, v mùa) có chính sách hỗ tr đối
với các di n tích c y máy, giống lúa mới ch ư ng cao và các mô hình s n xu t
trình di n, mô hình s n xu đi m; Quyế đ nh số -UBND, ngày
đ nh về vi c thực hi n chuy n đổi c c u cây trồng, vật nuôi trên
đ t nông nghi p; Kế ho ch số 120/KH-UBND, ngày 30/6/2016 về c p gi y chứng
nhận quyền sử d n đ t nông nghi p sau dồn điền đổi thửa n đ a bàn huy n Phú
Xuyên; Ngh quyết số 15/2017/NQ-H , ngày 15/12/2017 về hỗ tr một số mô
hình phát tri n s n xu t nông nghi iai đo n 2018-2020; Ngh quyết số
14/2017/NQ-H , ngày 15/12/2017 về hỗ tr đầ ư x dựng, c i t o và nâng
c p ch ư ng, hi u qu ho động của n ăn óa ôn n đ a bàn huy n giai
51
đo n 2018-2020.
thực hi n hoàn thành m c tiêu của Chư n n n năm, Ban Chỉ đ o
huy n xây dựng kế ho ch ki m a đ n i ết qu tổ chức thực hi n c c đ a
ư n đó c ọn xã đăn ới n ố H ội đ t chu n T o năm
4 xã o năm xã o năm n c n đó c n đ nh kỳ tổ chức hội ngh
iao an đ n i ết qu đ đư c, tri n khai nhi m v thực hi n ư n n eo
t ng tháng, quý và tổ chức s ết hế năm s ết gi a nhi m kỳ.
Công tác tuyên truyền thực hi n ư n n NTM đư c tổ chức thông qua
ho động của c c đo n , h thống truyền thanh t huy n đến c s , pa nô, kh u
hi u, phát t i c c o động nói chuy n c n đề, tuyên truyền ư động và
các hội ngh của ng, chính quyền đo n . Huy n ủ H D, Ủ an
ặ ận Tổ ốc huy n, Ban Chỉ đ o của huy n đã ổ chức l động phong
trào “Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới”. Huy n đo n ổ chức hội thi
“Xây dựng nông thôn mới - trách nhiệm của thanh niên” 26 xã; tổ chức cuộc thi
tìm hi u “Huy n Phú Xuyên chung sức xây dựng nông thôn mới” c ộc thi
“ ông tác Dân vận trong xây dựng nông thôn mới” c p xã, c p c m và c p
huy n. Hội ph n huy n m lớp tuyên truyền về “Vai trò của phụ nữ tham gia xây
dựng nông thôn mới”, tổ chức một số buổi tọa đ m ề xây dựng NTM. Trung tâm
ăn hóa - Thông tin và Th thao huy n xây dựng chuyên m c “Chung tay xây dựng
nông thôn mới” c n m c “Chuyện của nhà nông” són n thốn đ i
truyền thanh huy n vào chiều thứ 6, sáng thứ 7 hàng tuần, tuyên truyền về 19 tiêu chí
xây dựng NTM ước xây dựn T n ư n đi n hình tiên tiến có cách làm
hay, sáng t o t i c c đ a ư n an T n i o huy n ủ đã i n ập, c p phát cho
n ư i dân trên 13.700 t i n ền về 19 tiêu chí xây dựng NTM...
Công tác tuyên truyền ề x dựn T đư c c ọn bằng nhiều hình
thức, tổ chức thành công các buổi đối tho i “Toàn dân chung sức xây dựng nông
thôn mới” n ằm n m b t nh n m ư n n vọng của nhân dân, t n ước gi i
quyết nh n ó ăn ướng m c trong quá trình xây dựng NTM. Tuyên truyền
và tổ chức thành công L hội vinh danh làng nghề truyền thống huy n năm
2014, 2017 và xã năm độn on o i đ a “Huyện Phú
Xuyên chung sức xây dựng nông thôn mới” n ền vận động nhân dân tham
gia g n với cuộc vận độn “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu
52
dân cư” n m vi toàn huy n.
ăn cứ tình hình thực ti n t i đ a ư n n Phú Xuyên quyế đ nh l y 2
nội d n đột phá trong công tác xây dựng NTM: một là, xây dựng và tổ chức thực
hi n ước NTM thay cho q ước n ăn óa hai là, thực hi n ề n c iới
hóa nông nghi p [76].
iai đo n I (2011-2015): Huy n Phú Xuyên lựa chọn nội d n c iới hóa
nông nghi p và xây dựng, tổ chức thực hi n “ ước xây dựn nôn ôn mới”
làm kh đột phá trong công tác xây dựng NTM [76]. Huy n đã an n c n
sách hỗ tr tập th , cá nhân mua máy c y t 40-45 tri đồng/máy, chỉ đ o c c ủ
ban nhân dân xã hỗ tr 10 tri c xã nôn n i p hỗ tr 15 tri u và hỗ tr
50% tiền giá th đối với các di n tích c y máy, hỗ tr 100% giống lúa mới ch t
ư ng cao và các mô hình s n xu đi m.
iai đo n II (2016-2019): Huy n tập trung hỗ tr giống cây, con và các mô hình
s n xu t trình di n, mô hình s n xu đi m; tiếp t c hỗ t 50% - 80% tiền giá th đối với
các di n tích c y máy, hỗ tr 100% giống lúa mới ch ư ng cao và các mô hình s n
xu đi m [76]. Hội đồng nhân dân huy n đã an n quyết số 15/2017/NQ-
H n ề hỗ tr một số mô hình phát tri n s n xu t nông nghi T
i c ực i n c c c n s c trên, nền s n xu t nông nghi p của huy n Phú Xuyên
ước đầu phát tri n eo ướng s n xu t hàng hóa tập trung, ch ư n cao c iới
hóa. Kết qu nổi bật x n đó côn c dồn ruộng và thực hi n ề án m khay
c y máy, góp phần t o một luồng sinh khí mới cho s n xu t nông nghi p.
ảng 2.1: ấ inh tế a h n h n nă
gành sản ất
Tỷ trọng ấu kinh tế (%) 15 69,4 15,6
ôn n i ôn n i T ư n m i - d c
i t (tỷ ồng) 1,469.1315 6,831.73 1,539.16 Nguồn: Báo áo ủa y ban nhân dân huyện Phú Xuyên, năm 2020
B ng 2.1 cho th c c u kinh tế của huy n Phú Xuyên chuy n d ch
eo ướn ăn ỷ trọn c ăn n ôi ủy s n, gi m tỷ trọng ngành trồng trọt.
ăm 2020, tỷ trọng ngành nông nghi p chiếm % côn n i c iếm %
ư n m i - d ch v chiếm 15,6%. Tổn n n s c đ a ư n đ t
1.893,116 tỷ đồn ăn ần so với năm ) [144 ăm xã
đư c công nhận xã đ t chu n nôn ôn mới ới ế n n 022,
53
Thủ ướng Chính phủ an n ế đ nh số -TTg công nhận huy n
Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đ t chu n nông thôn mới năm xem m
c -Pl.22,23).
ối c n x dựn T n n c n c n ư n c ủ
ư n c ộn đ dồn điền đổi ửa ế ước đ mỗi ộ đư c c ia
đến ửa đ ộ nhiều có t đến 17 thửa a có ửa ố ửa x a
có ửa xa ần có n ng thửa di n tích chỉ vài ch c m ôn ốn
ửa chiếm di n c đ t r t lớn, h thống thủy l i nh hẹp, ch ư n m.
Th đư c n n ó ăn on s n xu t nông nghi sa i đư c c ia
ộn đ n ư i d n ong huy n đã ập trung ruộn đ đ t o thành các ô
thửa lớn song chủ yế đều là tự phát, không có sự giám sát của chính quyền
[76]. Vi c tích t đ t nông nghi p trong th i gian qua phần lớn đều áp d ng
theo mô hình chuy n đổi t ô thửa nh thành ô thửa lớn đ tích t ruộn đ t,
kết h p chuy n đổi c c u cây trồng vật nuôi, t o thành các vùng s n xu t
chuyên canh và hình thành các trang tr i, gia tr i ư n i ó nói i c
dồn điền đổi thửa là một vi c làm hết sức ó ăn c n ộ n ư i dân đã
quen với vi c qu n lý, tổ chức s n xu t có tính ổn đ nh t nhiề năm nay. Tâm
n ư i dân không muốn xáo trộn ỗi ộ dân trong huy n đã i m số thửa
mộ c c đ n , trung bình mỗi hộ chỉ còn t 2 - 3 thửa. Nhiều hộ ia đ n
chỉ còn 1 thửa ộn di n tích các thửa đ c n đã ăn n n n c c
trang tr i quy mô lớn ồng ruộn đư c o ch l i, h thống giao thông,
thủy l i đư c c i t o, xây mới, kiên cố hóa, giúp chủ độn ưới i i m các
c i ôn đ n có [76]. T on năm năm đến năm ) côn
c dồn điền đổi ửa n n c n o n n T n đến tháng
8/2022, huy n đã ực hi n dồn đổi đư c a đ t nông nghi on đó có
a đ t chuy n đổi c c u cây trồng vật nuôi, hình thành các vùng s n xu t
tập trung lúa ch ư ng cao 400ha, thủy s n 300ha, rau an toàn xã Minh Tân
159ha, rau cần ai T i a ư i thồ B ch H a… [103]. Di n c đ t
dôi dư sa dồn điền đổi thửa a H n đã o n i n 47.194 hồ s iếp
nhận và c đư c 45.682 gi y chứng nhận quyền sử d n đ t nông nghi đ t
54
97% (B ng 2.2).
ảng 2.2: Kết quả dồn iền ổi thửa và ấ giấ hứng nhận ền sử ng ất
n ng nghi ế từ nă 1 ến quý I/2019
STT
ội ng
ỷ (%
i n tích (ha)
Số iấ hứng nhận ã ấ
i n t h ất i ư sau ĐĐ (ha)
Số iấ hứng nhận ần ấ
9,059.6
67,17
1
ế dồn điền đổi ửa năm đến I/2019
47,194
45,682
97
2
i c ứn n ận ền sử d n đ
Nguồn: Báo áo ủa y ban nhân dân huyện Phú Xuyên v Tổng kết 10 năm thực hiện
hương trình 02-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội v “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông
thôn mới, nâng ao đời sống nông dân”
Sau khi dồn đổi ruộn đ t, quy mô, di n tích các lo i đ t s n xu t nông
nghi p có sự a đổi [76]. Do nhu cầu về sử d n đ t vào m c đ c c n d n
n c n ăn n n di n c đ t nông nghi p của c huy n đều có sự t t gi m ặc
bi sa i dồn điền đổi ửa mô ửa ruộng lớn n số thửa n ập
n n n n một số chân ruộng th n ước đ trồng một v lúa b p bênh,
kém hi u qu na con đã c n sang thâm canh các mô hình có hi u qu kinh
tế cao n ư c c mô n a - cá, lúa - cá - v t hoặc lúa - cá - sen và có sự hình
thành các trang tr i c ăn n ôi với quy mô lớn ư i nôn d n đã m nh d n ọc
i in n i m đầ ư an c c ư n i n hi n đ i phù h p với s n xu t
n ư m c m a, máy tuố a có độn c đ ph c v m đ t và thu
ho c n đó ó ần làm gi m ngày côn ao độn i m c i on s n xu t
và nâng cao hi u qu kinh tế trong s n xu t nông nghi p [76].
2.2.3. Việc th c hiện hai ti h văn hóa huyện Phú Xuyên đ y nhanh quá trình xây dựng NTM n đ a n năm n Phú
Xuyên thống nh t chủ ư n ập trung chỉ đ o 100% số thôn và c m d n cư x
dựng quy ước NTM a c o ước n ăn óa ước đ
V tiêu hí ơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí 6):
xây dựn c s vật ch ăn óa đ ứng nhu cầ ư ng th ăn óa của
55
nhân dân, tron năm a n Phú Xuyên tập trung làm mới và nâng c đư ng
giao ôn i n xã m m đư n ôn xóm đổ bê tông, r i đ c p phối
đư c 799,2 km đư ng tr c chính nội đồng. Xây dựng mới 2 tr m m m m
Nhuế và Th y Phú 2), nâng c p, c i t o 20 tr m m i n cố hóa đưọc 72,5km kênh
mư n o đ m tưới tiêu chủ động 100% di n c đ t nông nghi c n đ ứng
yêu cầu s n xu t, phòng chống thiên tai và dân sinh. 100% các hộ đư c sử d n đi n
ư ng xuyên và an toàn t các nguồn đi n. H thốn ưới đi n nôn ôn đư c c i t o
nâng c c n đ ứng đủ nhu cầ đi n ph c v s n xu t dân sinh.
T eo đ n i ổn ế năm x dựn T n n c c i c ề o c (3) i c ề x dựn c s ầng(4) đề đư c c c c c n qu ền n c c xã đ n i đ c n đ
ảng : h c tr ng ết ấ h tầng ở h n h n
H tầng sở
ất tốt
Tốt
ỷ (%)
ỷ (%)
ỷ (%)
nh thường
40
13,1
257
84,6
7
2,3
đ a
40
248
81,6
16
5,3
13,1
40 4 7 28 45
259 52 239 267 256
85,3 17,1 78,6 87,8 84,2
5 248 58 9 3
1,6 81,6 19,1 3 1
13,1 1,3 2,3 9,2 14,8
19
276
90,8
9
3
6,2
a hư ng h c tr ng iao ôn đư n x ủ i đ điề …) 2. H thốn oa đ i ền an n n xã ôn n i n ưới ước sinh ho t 5. Ch ăn óa s n ao T ư ng học 8. Tr m y tế xã ư n ôn n
Nguồn: kết quả đi u tra b ng bảng h i ủa N , năm 2022
3 Huy n đã o n i n đồ án quy ho ch chung vùng huy n n đồ án quy ho c đô v tinh Phú n đến đ n ướn đến năm y ho ch phát tri n KT-XH đến năm đ n ướn đến năm 2030; ề n o c n n ĩn ực; quy ho ch c m đi m công nghi p làng nghề; Quyế đ nh số - UBND, ngày 30/12/2011 của UBND huy n Phú Xuyên về vi c phê duy t ề án xây dựng nông thôn mới huy n n iai đo n 2010-2020, đ n ướn năm 4 Tron năm x dựn T n n đã m mới n n c đư n iao ôn i n xã m m đư n ôn xóm đổ ôn i đ c ối đư c km đư n c c n nội đồn , ậ n c i o đã x dựn mới m m (trạm bơm Lễ Nhuế và Thụy Phú 2 n n c c i o m m i n cố hóa đư c m n mư n đã o đ m ưới i c ủ độn % di n c đ nôn n i c n đ ứn cầ s n x n c ốn iên tai d n sin % c c ộ đư c sử d n đi n ư n x n an o n c c n ồn đi n H ốn ưới đi n nôn ôn đư c c i o n n c sửa c a c i o c nôn ôn các xã có đi m ư c n i n ôn m n cậ in e ne đ i c q ốc ia H ốn ền an són đi n o i đư c ế nối đến % c c ôn c m d n cư c xã n đề ế nối m n ôn s ố i n ai ứn d n côn n ôn in on n điề n d c côn ỗ x sửa n c o ộ n èo ới in ỷ i đồn i n na % c c xã ôn có n m n dộ n
56
T eo ế điều tra bằng b n i xem H - ) đ n i đối ới ế c
ần nôn ôn n n đư c c ia n mức độ R ố Tố n ư n
c iến ậ n đ n i mức độ ố đối ới ầ ế c c iế c ế ần c s n ư
iao ôn đi n nước c n ăn óa ư n ọc m ế ới mức đ n i ố cao
n m ế %) n ăn óa s n ao %) iao ôn đư n x ủ i
đ điề …) 6%) ư n ọc %)… ối ới mức độ n ư n c c iến đ n
i của n ư i d n đề ậ n o nội d n nước s c c o sin o %) điều này sẽ
đư c NCS phân tích kỹ n c ư n của luận án.
Bên c n đó n n c n đầ ư c s vật ch ư ng lớp, phòng
chức năn ang thiết b giáo d c đ ứng yêu cầu d y và học, không còn lớp học nh
học t m, lớp học xuống c p nguy hi m. Xây mới, nâng c p, c i t o 107 dự án công trình
ư ng học, đã có ư ng 3 c p học đ t chu n quốc gia về c s vật ch t; có 3/4
n ư ng trung học phổ ôn đ t chu n quốc gia. Huy n có 17 ch nông thôn, 1 siêu
th và còn có h thống các cửa hàng ti n l i, kinh doanh tổng h on d n cư ặc
bi t, n đã x dựng mới 5 sân vận động xã với tổng kinh phí 6 tỷ 100 tri đồng;
xây mới và nâng c n ăn óa ôn với tổng kinh phí 37 tỷ 950 tri đồng. Các
xã có đi m ư c n i n thông và m ng truy cậ in e ne đ t tiêu chí quốc gia. H
thống truyền an són đi n tho i đư c kết nối đến 100% các thôn, c m d n cư
ăn óa c c ôn n đề có m n in e ne ốn oa đ i ền an đ ứn
n cầ m i c n c n ền ôn in c o con n n d n
Hầu hế n ăn óa xã ôn n đề c n đ m b o đư c c c điều ki n cần
thiế đ tổ chức hội họp và các ho độn ăn óa ăn n i c i i i trí cho nhân
dân. Nh có n ăn óa s n c i ao n n d n có điều ki n gặp gỡ ao đổi
kinh nghi m gìn gi h n c ia đ n x dựn ia đ n ăn hóa và tham gia các
ho động vui c i i i trí, tập luy n th d c th thao.
57
2.1: Hi n trạng các thi t ch ại nông thôn hi n nay
Nguồn: Kết quả đi u tra b ng bảng h i ủa N , năm 2022
Kết qu điều tra bằng b ng h i năm ề hi n tr ng các thiết chế ăn óa i
các thôn làng của huy n Phú Xuyên cho th có đến 96,7% số n ư i d n i đư c h i
đều kh n đ nh sự hi n h u t ước của các thiết chế ăn óa ền thốn n ư đ n
chùa. Thiết chế ăn óa mới đề đư c tr l i có t ước khi thực hi n ư n n
xây dựn T n ư n ăn óa %), tiế đến s n ón %) i
c i i i côn cộn %) Ở một số ôn xã đến khi thực hi n ư n n
xây dựng NTM mới đầ ư n ồn lực xây dựn n ăn óa (28,9%), mới đầ ư m
khu vui c i %) s n ón %) xem thêm CH6-Pl.12).
iai đo n 2016 - 2020, huy n Phú Xuyên tập trung vào vi c hoàn thi n c s
vật ch ăn óa ằng nhiều bi n pháp chủ động, linh ho t, sáng t o, kết h p xây mới
và sửa ch a, c i t o các thiết chế có sẵn n ư đ n n c a ội ư ng ủ an ặc
bi t là huy n đã an m n iề n đến vi c nâng cao ch ư ng, hi u qu các ho t
động của các thiết chế ăn óa n n c c c m khu th thao - ăn óa i i trí g n
với n ăn óa xã ôn ao ền cho cộn đồn cư d n ôn xóm đ vận hành,
qu n lý sao cho thiết thực, hi u qu nh ến nay, huy n đã ỗ tr các thôn xây mới
58
nâng c p, c i t o và mua s m trang thiết b c o n ăn óa n c n ư
gi đư c làng cổ, bi t thự c i làng Cựu, xã Vân T . Hi n na on n c n n
40 ngôi nhà cổ ki u bi t thự đư c xây dựn ước năm n đã có ế
ho ch và lựa chọn đ n ư n đ xây dựn ề án phát tri n du l ch cộn đồng
Homestay t i làng cổ Cựu, xã Vân T g n với du l ch làng nghề. Ngày 7/2/2020, huy n
Phú Xuyên phối h p S Du l ch Hà Nội bàn giao bi n chỉ dẫn du l ch làng nghề mộc
truyền thống xã Nam Tiến và làng nghề nặn e xã ư ng Dực. Huy n có đi m du
l ch làng nghề đư c Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội công nhận đó đi m du l ch
làng nghề may Vân T v đi m du l ch làng nghề kh m ai s n m i xã n ỹ. Hằng
năm có o n n đo n c on n o i nước đến ăm an m i u di tích
l ch sử, du l ch kết h p với mua s m s n ph m t i các làng nghề. Ho động qu ng bá
đi m du l ch làng nghề may xã Vân T và kh m trai - s n m i xã n ỹ.
V Tiêu hí Văn hóa (tiêu chí số 16):
Huy n Phú Xuyên chú trọng g n kế on o “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và văn
minh đô thị” kết h p với vi c thực hi n 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Nội dung
của các c ư n n đều có sự g n kết, lồng ghép các m c tiêu, nhi m v , nguồn lực
vật ch t và tinh thần nhằm thực hi n n côn ư n n m c tiêu quốc gia xây
dựng NTM T eo đ n i đến năm sau gần năm i n khai thực hi n, huy n
n có xã đ c n đ t tiêu chí số 16. Toàn huy n có 109/141 làng
đư c công nhận “ n ăn óa” đ t 77,5%; số ia đ n đư c công nhận “ ia đ n ăn
óa” đ t 93%. Vi c xây dựn ia đ n ăn óa n n ăn óa ối phố ăn óa đã
đư c vai trò h t nhân của mỗi ia đ n on x dựn ăn óa NTM xem
m c -Pl.20).
n c n c c ước ư n ước n ốn đã có đ i của c c n
quê, i c ực i n nếp sốn ăn min on i c cưới, vi c tang và l hội, tổ chức các
ho độn ăn óa ăn n , th d c, th ao của c c ia đ n a ó ần
các giá tr ăn óa ền thốn a i cho quan h ia đ n n xóm n y càng
đư c g n bó. Trong quá trình xây dựn T n ư i dân huy n n đã đưa
ra bàn b c đồn ận ốn n x dựn ước T của mỗi thôn. Hi n
59
na n đ a bàn toàn huy n có n d n cư đã x dựn đư c
ch p thuận Quy ước NTM. Nhìn chung, các b n ước NTM của ôn n đư c
x dựn n c s đồn ận của n n d n đ n c i c ực i n nế
sốn ăn min on i c cưới i c an ội i c m n ọ on c c sin
a c o ư n ước ước n ) đã ó ần ổn đ nh trật tự xã hội và kiềm chế
tình tr ng vi ph m pháp luật x a n đ a bàn huy n.
Sau năm ực hi n xây dựng ư n n T c c xã n đ a n n
n c n ận động các tổ chức, cá nhân, khách thậ ư n đ xây dựng, sửa
ch a c c đ n c a của đ a ư n ó ần n n cao đ i sốn ăn hóa tinh thần của
nhân dân. ăm 0, huy n n có di c on đó có di c ch sử
đư c công nhận di c đư c xếp h ng c p quốc gia, 82 di tích xếp h ng c p thành
phố); 58 l hội truyền thống có quy mô khác nhau di n ra hằn năm Các l hội dân
ian đư c tổ chức ằn năm c n ới vi c gi gìn các làn đi d n ca n ư H cửa
đ n m a i ôn c ầ ăn ca Công tác tổ chức các l hội n đ a n đư c
tổ chức theo nghi thức truyền thống, b o đ m an ninh trật tự, an toàn và lành m nh,
ph c v nhu cầu sinh ho t tôn giáo, n n ưỡng của nhân dân.
Nội dung và các khía c nh của tiêu chí 16 - i c “mềm” c n hi n vi c
n ư i dân huy n n đo n ết, nâng cao tính ý thức, tự giác trong vi c xây
dựn môi ư n ăn óa nông thôn. N ư i dân Phú Xuyên th hi n tinh thần đo n ết
tham gia phát tri n kinh tế, tích cực giúp nhau gi m nghèo bền v n n n cao đ i
sống, khuyến c m i c n đ n Bên c nh các nguồn vốn vay của ngân hàng,
sự hỗ tr của n nước nhiều dự án phát tri n kinh tế của các tổ chức đo n đư c
nhân rộng, nhân dân Phú Xuyên còn tích cực chuy n đổi c c u cây trồng, vật nuôi,
m mang ngành, nghề n ư c ăn n ôi d n giống, gia cầm, thủy s n các
lo i, trồn ư i cam … man i hi u qu kinh tế cao, giúp nhiều hộ ia đ n
thoát nghèo bền v ng, tiêu bi n ư c c xã am on i Xuyên, Hồng Thái,
Hoàng Long, Quang Trung, và xã B ch H … ôn c đ o o nghề, d y nghề và gi i
quyết vi c làm tiếp t c đư c quan tâm, xây dựng, tri n khai kế ho ch d y nghề cho lao
động nông thôn.
Ban Chỉ đ o phong trào t huy n đến các xã, th tr n đã ồng ghép nội dung
tuyên truyền, vận động nhân dân ch p hành nghiêm chủ ư n c n s c của ng,
60
o n n ưỡn c đ mọi n ư i d n c n ực i n ước xây dựng NTM
pháp luật của nước, quy chế c an ước NTM, Quy t c ứng xử ăn óa của
thành phố Hà Nội và của huy n Phú Xuyên đề a T ư ng xuyên vận động nhân dân
đề cao tinh thần c n i c đ u tranh chống mọi thủ đo n m mư di n biến hòa bình
của các thế lực đ c đ u tranh tố giác các lo i tội ph m; c m hóa, giáo d c n ư i
có hành vi vi ph m pháp luật; chú trọng c m hóa, giáo d c đối ư ng v thành niên t i
ia đ n ốt vai trò hòa gi i d n cư on i c gi i quyết các mâu
thuẫn, xích mích x y ra t i đ a bàn. Bên c n đó i c gi gìn v sin môi ư ng, c nh
quang xanh - s ch - đẹp, thu gom rác th i đư c xem là một trong nh ng tiêu chí quan
trọn đ bình xét danh hi đ t chu n ăn óa c n n ư x i dư n en ư ng
c c c n n ia đ n ập th tiêu bi n năm a đó n ng khiếu ki n, tranh
ch p, b o lực gia đ n n n m i d m ma … đư c quan tâm, gi i quyết, góp phần
xây dựn môi ư n ăn óa n m n ăn min
61
Tiểu Kết hư ng
V n đề xây dựng NTM luôn d n đư c nhiều sự an m đ nh ướng phát
tri n của n đồng th i đón ai an ọn on c c c ư n n c n
sách, kế ho ch của N nước. Phát tri n nông thôn và xây dựng NTM chính là vi c
phát tri n nền nông nghi p hi n đ i năn s t, ch ư ng, c n t nền nông
nghi p tự c p, tự túc sang nền nông nghi p hàng hóa và s n xu t hi n đ i, c iới
hóa. Xây dựng NTM còn là vi c l n ư i dân làm chủ th và là lực ư ng chính
trong mọi công vi c của làng xã. n x dựn T c n n sin n iề m
ẫn n c ao ồm m ẫn gi a vi c ư ng hóa các tiêu chí NTM và
sự chồn c o m ồ, chung chung trong các tiêu chí; gi a phát tri n nông thôn
hi n đ i và nông thôn truyền thống; gi a n H TH ội n ậ ốc ế
ới i c i gìn b n s c ăn óa n i a c c ế c n s c ới i c thực thi
chính sách cộn đồn ai c ủ của n ư i d n i a i c phát
huy vai trò chủ th của n ư i dân nông thôn và vi c đ n n ai động lực của
ăn óa c o tri n.
a n năm ực hi n Chư n n m c tiêu quốc gia về xây dựng
NTM, nền s n xu t nông nghi p của huy n n ước đầu phát tri n toàn
di n eo ướng s n xu t hàng hóa tập trung, ch ư n cao c iới hóa, g n
xây dựng NTM với vi c xây dựn n ăn óa ia đ n ăn óa, t o di n m o
mới nông thôn. n i n ai ực i n c ư n n x dựn T
n n nằm on iến n c đ H H nôn ôn m c c c ư n
n c n s c đã đề a Khu vực nông thôn nước ta với nh n điều ki n tự
n i n đ a lý và nguồn i n n c n a on n ư i và cộn đồn cư d n
mỗi vùng nông thôn mang nh n đặc đi m ăn óa xã ội khác nhau nên có nh
ư n c n a đến ư n ức mư sin s n xu c n n ư đ i sống và sinh
ho t xã hội làng quê, do đó n x dựn T n n có sự
am ia c cực c ủ độn của n ư i d n sự năn độn đó sẽ đư c n
62
c ỹ c n c ư n của ận n n
hư ng 3
S BIẾ ĐỔI HÓA TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY D NG NÔNG THÔN M I Ở HUYỆN PHÚ XUYÊN
Trong c ư n 3 của luận án, NCS tìm hi u sự a đổi c c ực n ăn óa
của n ư i dân huy n Phú Xuyên trong quá trình xây dựng NTM cố n c ỉ a sự
năn độn n o n của n ư i d n nôn ôn on c c ức m ăn sin sốn ực
n ăn óa n Với sự c động của c ư n n x dựng NTM, nh ng sinh
ho ăn óa ư n n on ia đ n n với các nhu cầu tiếp cận thông tin, một số
hình thức gi i ăn óa mới c n nên phổ biến n hi n sự a đổi trong nếp
sống, lối sống của n ư i dân. có sự i n so s n đặt sự iến đổi on mối
ư n an i a ền ốn i n i T eo c c i c n n ruyền thốn đư c
hi u là nh ng hi n ư n ăn óa - xã hội, bao gồm ư ư ng tình c m, tập quán, thói
quen, phong t c, lối sống, cách ứng xử đư c hình thành trong nh n điều ki n l ch sử
nh đ n đư c b o tồn a năm n on đ i sống vật ch t, tinh thần của các cộng
đồng xã hội khác nhau và có th chuy n giao t thế h này qua thế h c i điều
ki n l ch sử a đổi, truyền thốn c n có n ng chuy n biến nh đ nh chứ không ph i
là b t biến ĩn cửu trong mọi th i đ i. Trong luận án n “ ền thốn ” đư c hi u
eo n ĩa đ chỉ nh ng thực n ăn óa - xã hội mà cá nhân, hay cộn đồng tiến
hành, có sự lặ đi ặp l i một cách tự n i n man n ư ng ngày và tr thành quen
thuộc, thói quen hằng ngày. “ c thực n ăn óa - xã hội đó có là nh ng thực
hành i n an đến nghi l , l hội… c c n động th hi n các quan h xã hội
ư n n on ia đ n oặc trong cộn đồn … ó c n có là các thực hành
sinh kế và các quan h xã hội đặc bi t là trật tự xã hội về giới và lứa tuổi, li n an đến
thực n đ b o đ m cho sự sinh tồn n ” [20]. ước o ực hi n ư n n x
dựng NTM, n ư i d n n n c ủ độn am ia o n chuy n đổi
ư n ức mư sin , trong đ i sốn ăn óa ư ng ngày, trong sinh ho t tín n ưỡng
và l hội n ới c c iết chế ăn óa c s .
3 1 iến ổi hư ng thứ ư sinh sinh ế
Sinh kế là v n đề đư c nhiều ngành khoa học trên thế giới quan tâm, nghiên cứu
t lâu. Theo T đi n tiếng Vi t, sinh kế đư c hi “ i c m đ kiếm ăn đ mư
sốn ” [60]. Theo John Clammer, sinh kế “n i n cứu mặt vật ch t của đ i sống trong
63
bối c nh xã hội ăn óa của nó. Nó nghiên cứu cái cách mà các khâu s n xu t, phân
phối, tiêu th đã am ia n ư ế nào vào toàn bộ c u trúc của cuộc sống xã hội và vai
trò sống còn của cái tổng th hoàn chỉnh t o nên xã hội sốn đó” [126, 195].
Trên thực tế khái ni m “sin ế” a “ o độn mư sin ” “ ư n c c
kiếm sốn ” “ o động kinh tế” “ ậ n mư sin ” đư c các nhà khoa học sử
d ng trong các công trình của mình khi nghiên cứu về ho động kinh tế của các tộc
n ư i g n với ĩn ực dân tộc học hay nhân học kinh tế. Nhiều nghiên cứu ề sin
ế n ư đã n c ư n iế cận t nhiề óc độ c n au, đã c ỉ a ằn dưới
c động của quá trình phát tri n m a đổi sinh kế truyền thống của cộn đồng
cư d n đ a ư n a ng cá nhân trong cộn đồn đồng th i c độn đến sự
chuy n biến các giá tr ăn óa ối sống, phong t c tập quán, nghi l … của đ a
ư n Cách thức m ăn sinh sống truyền thống của cư d n nôn ôn ôn c ỉ
có ước đó m đư c n ư i dân vẫn tiến hành hằng ngày, tr thành thói quen,
ư n ức mư sin o đ m duy trì cuộc sống của họ.
a n năm x dựn T c c n n n ề ực nôn ôn
n có sự a đổi o eo đó c n đổi ao độn i c m của n ư i d n
N ư i d n n n đã có sự n o n đ c n đổi ư n ức m ăn
eo ướn a d i n c c n n n ề ền ốn a i n
m c c n ề ôn n d ch v am ia o c c o i n sin ế mới ới sự
ia ăn ề n ậ đến ựa c ọn đa d n sin ế một số yếu tố trong sinh ho t
t n n ưỡng và l hội của n ư i d n nông thôn thay đổi eo ướn ới sự
ựa c ọn n cầ ư n ăn óa
3.1.1. Ch n đổi t nông nghiệ năng t th ang nền nông nghiệ hàng
hóa và gi i hóa
Ca dao xưa i i ằn “Phú Xuyên đồng trắng nướ trong Thó gạo thì ít, rêu
rong thì nhi u”. ốn n ộc n n khi ốn ủ i c ưa đư c o n
i n mỗi năm nôn d n n n c ỉ c đư c mộ a c n n Tư
đến ần Tế n đ n đồn ộn n ậ n nước [76]. a hình c i m n
n iề ó ăn c o n ư i d n on s n x sin o T có n n i, n ưn
n n c n do đư c ồi đ i sa của d n sôn đ đai đ m mỡ và
ận i c o s n x nôn n i n n n đặc đó nên t ồn ọ đư c coi
sin ế c ủ ế của n ư i nôn d n n n.
“ ưa ia n đ n c ỉ ồn đư c iốn a n cao cứn c iốn
64
nế c i m c nước i i T n i n o i iốn n c o năn s
ư n ” [33, 102] n năm ước đ c c iốn a đư c đưa o s n x c ủ
ế ồm a ai d n an d n đư c đưa o s n x đ i n ới sự
đầ ư c i o ốn mư n m n c ưới i iến ộ của oa ọc - ỹ
ậ năm i đ n n đã x i n n iề iốn a
mới có c ư n cao i in ế ớn n ư T m m c m ế …
i đ n ư i nôn d n đã c ieo ồn đôn iề n i ồn xen
oa m n ô oai đậ c [33, 108] o i a c đôn ới n n
o i c ồn n ư đỗ ư n oai a m … c n đư c đưa o ồn ọ
ia ăn n ậ
Lãn đ o n n c n n ư c n ộ c nôn n i c o
iế i n na n n s n x nôn n i có sự c n d c eo ướn ăn ỷ
ọn c ăn n ôi ủ s n i m ỷ ọn ồn ọ n n nền nôn n i
n óa iề iến ộ oa ọc ỹ ậ iến ộ mô n mới đư c d n n ư
s n x a ứn d n i n m can c i iến R ieo m a c ằn
máy (t o ận n óm n -2020).
Kế điều tra bằng b ng i năm c o n ề n i của n ư i
dân nông ôn n n đư c i n n ư sau:
ảng 1: ha ổi nghề nghi a người n n ng th n h n h n
t ong 1 nă a
STT
Ệ
1 ôn n i ồn ọ c ăn n ôi) 2 Công nhân 3 m n ề ền ốn ủ côn n i 4 c in doan ôn n n 5 n ộ côn c ức i n c ức 6 ỉ ư 7 n n ề c i )……………
Tổng số
1 nă t ướ 159 16 27 22 38 3 39 304
ỷ (%) 52,3 5,3 8,9 7,2 12,5 1 12,8 100
i n nay 60 24 45 84 53 18 20 304
ỷ (%) 19,7 7,9 14,8 27,6 17,4 6 6,6 100
(nguồn: kết quả đi u tra b ng bảng h i của N , năm 2022
ó c c đ năm số n ư i c ọn m nôn nôn n i ao
ồm ồn ọ c ăn n ôi) c iếm đến 2,3% on c c n ề n i nôn
thôn n n ố ư n n ư i ọc n đỗ đ m i c on c c c
an n c n , sự n i i đ a ư n c iếm đến 2,5% ố n ư i mư sin
65
ằn c c n n n ề i c n ư ôn n d c kinh doanh nh c iếm
7,2% ặc i n ề ủ côn ền ốn côn n n n m côn
n i c ỉ c iếm ư n n lần ư t là 8,9% và 5,3%) (xem thêm CH1-Pl.10).
n n mộ số n ư i d n xã n ỹ đa số c o iế số n ư i d
m nôn đề n ư i ớn ổi Hi n na ẫn c n mộ số n ư i i iế c m
ộn ồn ọ c ăn n ôi n ôi o c c n m x n i côn
n i ậ n xã i T n n n n ỹ số n ư i đi m côn n n
ư n đối ít.
i i điề n an n(5) ốn ước đó ia n ậ n đội m ộ Tư n T ủ đô c o iế “nhà anh(6) ó sào ruộng, anh thường xuyên ông tá xa
nhà h uối tháng mới v . uộng h ó bố m già ở nhà ấy. n vợ anh đi làm
ông hứ x ng không ó thời gian để đến vườn tượ ” Do ộn n c i m
c a n ưn ôn đem i n ậ đ n ao n i i c i n ề
n ới n đô óa c n ới c ủ ư n dồn đổi ộn c ộn đ của n n(7) ộn n an i ôn nằm on o c ần n ư
i đ ôn
n c o iế : “Giờ ấy h b nhi u rồi, mấy năm nay rồi em ạ. B ấy đi
buôn, hoặ là huyển sang làm ngh . Làm ăn ở làng anh vẫn nh l . uộng quê
anh là đồng hiêm tr ng nên h ao h thấp, d ng máy ấy vẫn ít lắm. Vì là
ruộng ấy nên không huyển đổi trồng ây khá đượ . Nó phải vào khu huyển đổi
mới đượ vượt n n để trồng ây. n á hộ n lại không thuộ khu huyển đổi
nên không đượ vượt n n để huyển đổi mụ đí h sử dụng”
ó ôn c ỉ o n c n của i n ia đ n an V n m c n n n của
n iề ộ ia đ n nôn ôn c a n năm ực i n c ủ ư n c n đổi
c c in ế n ề m nôn n i ôn c n c iếm ai c ủ đ o on c c
5 o đ m n o mậ eo n n c của n n đ n n n n n ậ đã đư c a đổi ọi sự n ặ o n o n do n ẫ n i n ôn i cố 6 n ậ xưn anh c em do căn cứ o độ ổi so ới NCS 7 T eo o c o của n n năm n n nôn d n ộn can c n c n ăn ( i n c oan ôn c a c iếm %) i s n x c đôn n c n i m a c on o c o c n của an n n ộ n n óa n i hội đ i bi ng bộ huy n Phú Xuyên lần thứ XXV c n n ận đ n : ướn ộn ôn ieo c ãn đ s n x i mộ số xã n có c iề ướn ia ăn
66
n ề n i của n ư i d n n n ằn c ứn ế điề a ằn
n i c o c ỉ c n 19,7% số n ư i c n d n ề nôn n i (xem thêm
CH1-Pl.10).
T o ận ới n óm d n cư xã n ỹ am T iề đề c o iế ằn
c ỉ c n mộ số n ư i i o n c n ia đ n ôn đư c i ôn có n ồn
c ôn m ốn ộc o con c i n n ẫn n ó ới đồn ộn B
Nguy n Th óa ổi) cho biết i ẫn c n đủ sức e ẫn c c a đồn
m i ieo m i ặ lúa, làm c . ến c ổi cao sức ế c o
ộn c ới số iền i s o năm ó năm n ận i ằn o oặc óc
c o iế “để ruộng không ng l ng phí. ho người ta thuê ấy v a giữ ruộng, v a
trả b ng gạo nên hả lo phải mua gạo ăn”
Hi n na n ư i nôn d n đã sử d n m móc i n đ i o mộ số
ieo c ồn ọ xem m n -Pl.26). T eo c ia s của c n ộ n uy n
Phú Xuyên là một trong nh ng huy n đi đầu trong vi c gieo m khay, c y máy.
Huy n và các xã, h p tác xã nông nghi p luôn quan tâm t o điều ki n và có nhiều
c c ế chính sách hỗ tr nhằm khuyến khích, phát tri n mô hình gieo m bằng
khay, c y lúa bằn m n đ a bàn huy n n ư ỗ tr kinh phí mua máy c y, hỗ
tr các di n tích lúa c y bằng máy.
“Xá định ơ giới hóa là m i nh n trong sản xuất nông nghiệp. Huyện có
chính sách h trợ diện tích cấy lúa b ng máy, t 50 - 70 triệu đồng/sào lúa nếu
nông dân thực hiện chủ trương gieo mạ trên khay và cấy lúa b ng máy. Năm 2012
diện tích cấy máy của huyện ch đạt 70ha nhưng tới nay số lượng này lên đến
1.000ha, diện tích gieo mạ b ng khay lên gần 14% diện tí h trên địa bàn của
huyện” nam n -2020, cán bộ n)
ã am T iề đã o n n x dựn T năm i n đan x
dựn T n n cao xã đi đầ n n on i c sử d n m
khay c m ới đầ xã c ỉ có m c n ưn c ỉ sa năm xã đã có đến
m c T eo c ia s của mộ c n ộ xã do đư c o c sớm n n di n tích
đ đư c chuy n đổi đã c n thành các ồn a m ồn a cao s n
ặc i ực đồn n đư c c n đổi dồn n c n đồn mẫ ớn
ồn eo mô n a - c .
ia đ n an T ận có n s o ước ia c ằn a c
67
ồn xen can . c o iế “tôi thấy ấy b ng mạ khay, cấy máy tiết kiệm
đượ nhi u hi phí, ông lao động, m i ha tiết kiệm được t đến 5 triệu đồng,
ông việ nhà nông ng đỡ vất vả hơn so với ấy tay truy n thống”. T ao đổi
n óm ới mộ số n ư i dân xã Nam Triều ọ c ia s , đồng ruộng gi đư c c iới
óa n ư i dân không ph i v t v am n ư n xưa ôn i dốc hết nhân
lực on n a đồng n a. ó ới i c thực hi n ề n m a c m
ới n iề c c ế ỗ sự c ủ độn on i c d n iến ộ oa ọc ỹ
ậ n ư i nôn d n ớ n so ới ao độn c n a i n đ n m ít b
chuột, sâu bọ phá ho i.
T sự c ủ độn c i n ế s n x của n ư i nôn d n có nhiều mô hình
liên kết s n xu t theo chuỗi đư c hình thành n ư i n ết gi a c xã T ng,
Hưn ới các doanh nghi n đ a n đ ph c v n ư i dân s n xu t m khay,
c y máy; h p tác xã rau qu Hồn T i do ôn ức Tr n m i m đốc là mô hình
trồn c măn công ngh cao đầu tiên huy n Phú Xuyên; mô hình trồng rau cần
an toàn, nuôi ba ba gai xã Khai Thái; mô hình trồn măn xan Hồng Thái, s n
xu t giá th m khay xã i Th ng...
n eo cán bộ kinh tế huy n, “Phú Xuyên có khoảng 3.600ha tổng diện
tích có khả năng nuôi trồng thủy sản và thủy sản kết hợp. Diện tích nuôi trồng thủy
sản tăng thêm hủ yếu là do chuyển đổi ruộng tr ng sang nuôi trồng thủy sản và nuôi
thủy sản kết hợp với trồng lúa hoặc nuôi thủy cầm” nam n -2020).
T n đ a bàn huy n n có nhiều ao, hồ, ngòi, r ch, nên nhiều hộ d n
đã tận d ng mặ nước hồ, ao, hoặc nh n ư n n đ đ o ao cá nuôi. Nhiề
ộ d n c n ồng xen các lo i rau s c c ăn trên di n tích b ao ư n, hoặc
tranh thủ n ôi m đ n t trên ao th cá... xem m n -Pl.27). ận
nhà óa ên c nh ồn ọ , c n có m nghề c ăn n ôi đ nguồn sinh
kế quan trọng đ ia ăn n ậ của ia đ n i m ớ sự ộc o vi c
m a ư n ực c ới di n c n a a có ư n a có ao ận
c ăn nuôi nhiều lo i, gồm trâu, bò, l n, gà, gia cầm, thủy cầm… óa n ôi
n i “nuôi l n khá phù h p với điều ki n thổ n ưỡng, khí hậu n c i m
n i sẵn ức ăn a a c i a d n ôi cung c p thức ăn c o ia
đ n ” n n c ôn ồn in c n ậ c ận d n o n ao ư n
i n c ồn n ôi c c o i gia cầm n ư … on khuôn viên
m n đ t của hộ gia đ n c o ằn n ôi hức ăn i đ n i n, d
68
dàng tìm kiếm, nh t là có sẵn trong tự n i n n ư s ọ, cá nh óc i ãi
M c đ c c ăn n ôi của cư d n nôn ôn n n c n có sự a
đổi ế n ư ia đ n c c ỉ đ n i n n ôi m con con đ c i i n
a ăn on ia đ n nế có dư a c o iế n ư i n on ia đ n ọ
n ia đ n an Ti n xã am T iề ) i c ăn n ôi ới m c đ c in doan
i “đầu tư hàng trăm triệu ải tạo lại ao, vườn tạp để hăn nuôi phải đem lại lợi
nhuận mới làm” Sự n o n on m ăn của an Ti n n ư một lo i hình hành
động xã hội mà on đó “c ủ th n độn ướng o đối c đ cân nh c, tính
to n một cách h p lý về m c đ c ư n ti n đ đ t m c đ c ” [83].
n có i ế ao c ôm ư n n n n đã i c o n iề
ia đ n ựa c ọn i c n ôi ới mô n ăm n n n con đ
c n c c o ư n on n o i n ặc bi t, sau dồn điền đổi thửa,
nhiều hộ ia đ n n ư an Ti n đã c n đổi cách thức m ăn vùng chỉ
s n xu t 1 lúa, 1 cá kết h p nuôi trồng thủy s n đ hình thành các vùng s n
xu ư n - ao - chuồng. Tuy nhiên theo anh Tiên, vi c chuy n đổi n c n
gặ ó ăn ôn đư c chuy n ruộng thành ao, ph i gi nguyên hi n
tr n đ a c ăn n ôi t th đồng thì liên t c gặp c nh rớt giá, thu nhập
b p n T ước n n đó đối với di n c đ t sình lầy, máy c y, máy gặt
không tới đư c ia đ n an Ti n đã c n đổi thành ao trồng sen Nhật đ
l y h t, b i giống sen này kh e m nh, ít sâu b n c o năn s t và ch ư ng
h t cao. Bên c n đó n anh còn kết h p trồng sen - nuôi cá.
Có th th đ ư n đư c sự ó ăn n ư i dân vùng quê chiêm
n đã t chủ động lựa chọn các hình thức sinh kế đ b o đ m cuộc sống, họ
không chỉ đ n i n lựa chọn cho mình 1 gi i mư sin m “sử d ng tổng h p
các gi i mư sin ằng buôn bán, làm các nghề thủ công, học n … T ực
tế cho th y, nh sự năn động, nhiề n ư i n đồn c i m đã n đ t trong
mư sin ằng s n xu t và kinh doanh) t i đô ” [67].
Bên c n đó n ận đư c c d n của côn n i n đ i on s n
x nôn n i nôn d n n n đã d n m móc on
phun thuốc ốc, thuốc c và r c n ón c o a n c n đồng. Vi c áp d ng
m a ôn n ư i lái phun thuốc tr sâu b nh trong s n xu t nông nghi p
góp phần gi m chi phí s n xu t, gi m ư ng thuốc, b o v sức kh e n ư i dân
69
quanh vùng trồng lúa và gi m ô nhi m môi ư n “ n m n ốc n
chỉ cần kho n n xon c c- a a n ôi c ỉ cần ao c
pha thuốc đổ vào bình, dùng điều khi n t xa là có th đưa m bay r i đều
thuốc o ực ậ đ m a n đồng ruộng, tránh làm h n a
con ôn i ực iế x ốn đồn n ốc n ư ước n a”
nam ổi xã i n c xã n ỹ)
Hi n na n đ a bàn huy n n đã có một số mô hình có ứng d ng công ngh cao(8) vào s n xu t nông nghi p có hi u qu kinh tế cao và b o đ m an
toàn thực ph m n ư ô n ồn măn xã Hồng Thái có sử d ng h thống
ưới tiết, trồng trong nhà màng; mô hình trồn dưa ưới t i xã Minh Tân; một số
trang tr i c ăn n ôi ập trung sử d ng giống mới nhập nội c ăn n ôi eo côn
ngh chuồng kín có h thốn điều tiết nhi độ độ m độ, ánh sáng, có h thống
mán ăn ống tự động.
3.1.2. D ề ủ ề ề ụ T xa xưa n n đã n n c c n n ề đư c c i nôi
của nhiều làng nghề nổi tiến đ i o a côn ăn i c m c i i n đ i sốn
của n ư i nôn d n on c nôn n n T eo o s điền dã n i số
ư n n ư i ựa c ọn d n ề i ủ côn n i n n on
năm a có sự a đổi đặc i n ề ủ côn ền ốn T ước
đ do c c s n m n ề ủ côn ền ốn c ưa đem i n ậ cao ậm
c có n iề n ề dần mai mộ số n ư i ựa c ọn m n ề ôn cao c ỉ o n
% số n ư i đư c i
Một trong nh n i c T đề a đó ến c i n n ề
ền ốn nh t là n ư ng của phong trào OCOP (Mỗi xã một s n ph m),
cộn ới an ni m iốn n ư an n ổi c ủ ộ in doan đồ ỗ xã Tân
Dân) c o ằn “ on ái nếu không ó năng khiếu theo h á bậ h ao hơn thì
v tiếp nối ngh truy n thống ủa gia đình” n - ) ư n n ư i
ựa c ọn d i n n ề ủ côn ền ốn có sự ia ăn 4,8%)
8 Theo o c o của n n đ a n o n n có 95 trang tr i đ i c nôn ôn mới on đó có 22 trang tr i c ăn n ôi an i tổng h p, 46 trang tr i thủy s n, 5 trang tr i trồng trọt; tổng giá tr s n ư ng hàng hóa của 95 trang tr i là 141 tỷ 822 tri đồng. Nhiều mô hình mới đư c nhân dân áp d n đem i hi u qu kinh tế cao n ư mô n ồn măn xan a i ; mô hình rau cần an o n dưa eo xan an toàn ư i Di n, cam Canh... Giá tr s n xu t trên 1 héc-ta canh t c đ t t đến i đồn có mô n đ t 400 - 500 tri đồng/ha.
70
(xem thêm CH1-Pl.10). Tuy nhiên số n ư i duy trì nghề thủ công truyền thống ẫn
c iếm ỷ i m ốn on c c n ề n i c n n ư on sự ựa c ọn
của đa số n ư i d n nôn ôn n
Ở xã n ỹ đ a ư n nằm ng th n c ư ng
ruộng không tốt (phần lớn là ruộng lo i 2, lo i 3 và công pha) chỉ c đư c
một v nên hi n ư ng chuy n ướng t làm nông sang làm nghề thủ công cao
n c c đ a bàn khác một lý do chủ yế đ n ư i dân Chuyên Mỹ tập
trung làm nghề kh m ai m c ăm c ào nghề nôn n ư i n nay. Bên
c n đó do trí nằm c nh sông Nhu n i có t nhiều trai ốc tự nhiên làm
nguyên li u cho ho động chế tác s n ph m thủ công mỹ ngh nên Chuyên Mỹ
có điều ki n đ phát tri n làng nghề [61].
T ậ n ư i d n on xã n ỹ i có n iề sự ựa c ọn c n a
đ d n ề m ai ền ốn xem m n -Pl.28). T eo c ia s
của n ư i d n ôn ôn n ề m ai côn i c đ i i n iề có n
c i n ế ới n a mỗi đ i i độ o o in x o c n a Hi n
na mộ số côn đo n n ư m i c m ai ộc o sự o o của n
n n mộ số côn đo n c có d n m ọc ỹ ậ i n đ i đ i m ớ
sức ao độn c o i cao cầ đối ới s n m s n m i ăn n
ước n n i c m ằn m on mộ số côn đo n i c o o n i n s n
m n n đư c i ian ao đổi nhóm, tháng 8-2022).
c n n ề n n ốn đã có đ i s n m in x o
man đậm n ăn óa ền ốn n ưn đa số đề ồn i dưới d n ôn ư n i (9) iề n dẫn đến sự a i on c n an đặc i on
nền in ế ư n m cửa ội n ậ i c x dựn ư n i n n ề
mới chỉ đư c n ư i dân các làng nghề c on i năm na on đ xây
dựn đư c ư n i u cần r t nhiề điều ki n đặc bi t là ph i có kỹ thuật
tiêu chu n quốc tế. Với tâm lý các hộ làm nghề “c a ền con nối” ằng lòng
với các kỹ thuật gia truyền nên vi c xây dựn ư n i u là câu chuy n vẫn
đan iếp di n [76].
“Sản phẩm ủa làng ngh d độ đáo và tốt nhưng vẫn trong tình trạng
71
không thương hiệu, đượ bán với giá thấp. Đi u này dẫn đến sự thua thiệt trong (9) ận đ n ề n c ế n đề đư c i n on c c ăn n n điề n của c c n ền n ức c n an của s n m i ủ côn n i c n ế c ư n s n m c ưa cao côn n s n x c n c ậ mộ số on s n x c ưa ứn d n oa ọc ỹ ậ i n đ i…
ạnh tranh, đặ biệt là trong n n kinh tế thị trường mở ửa và hội nhập hiện nay”
(PVS, nam, n -2020 c n ộ n)
ối ới n iề n ư i khác, ọ i ựa c ọn n ề n i đ mư sin eo
n n m c đ c c n a n n c i n ề n an đầ an iế c d
n ề ền ốn của ư n m m n m của c s an an đầ
d đư c mối n n đ n n i n n n i dần n n an iếm i
n đọn ốn n iề i c ôn c n an đư c ới c c ộ m n ề đ i
của n ôn o đó an đã ựa c ọn ọc m n ề ch m c ỗ đầ ư m CNC(10) o c c côn đo n c ch m n ỗ đ m ướn i n của c n
m n n n c o iế “giờ chạm g h toàn d ng máy đụ tinh vi, tinh xảo lắm,
Ngh gì ng ó khó khăn riêng. Bây giờ ngh nghiệp b o h a hết rồi, h ai kh o
buôn bán mới ó hứ làm ngh h ó đủ ăn”
ôn c ỉ an n đư c i n c của i c d n m on ch m c
n iề ộ m n ề c ôn T ư ng xã n ỹ) c n đầ ư m c s
n xư n m m mộc Theo chia s của c ỗ ăn H “trong thôn bây
giờ ó đến 0 hộ gia đình ó máy làm mộ , thu nhập ủa á hộ làm mộ đ u khá
lắm, t 0 đến 70 triệu đồng năm) (PVS, nam ôn T ư ng).
Cách thức ứng xử của n ư i nông dân qua vi c tính toán, lựa chọn ư n
ti n mư sin đã n đư c đề cậ đến trong nhiều nghiên cứu, tiêu bi u là của nhà
nghiên cứu Samuel Popkin trong tác ph m Người nông dân duy lý năm ). Ông
lựa chọn cách tiếp cận kinh tế đ nghiên cứu về ho động của c n n n ư i nông
dân, với gi đ nh rằng c n n n ư i có lý tính (rationa i ) có óc ư i (self-
interest). Dựa vào nh ng khái ni m n ư c c c ọn lựa của cá nhân (individual choice)
c c đi đến quyế đ n decision ma in ) ôn đã n c c c ứng xử kinh tế của
n ư i nông dân trong đ i sống kinh tế nông nghi p và trong sinh ho t làng xã. Vậy
n ư i nông dân luôn g n liền với nông hộ, b i lẽ n ư i nông dân không bao gi tồn
t i riêng l mà luôn ho động với ư c c n i n của một nông hộ. “Họ là
nh n n ư i duy lý cá th , luôn an m đến l i ích cá nhân của gia đ n ọ đầu
(10) iế của c m om e ized me ica on o ed) đề cậ đến vi c điều khi n bằng máy tính các máy móc với m c đ c s n xu t. Kỹ thuật tự động hóa của máy CNC gi m thi u tối đa c c sai só đồn i cho phép sự linh ho t trong thao tác các s n ph m, tối ư i gian gia công s n ph m.
72
ư c o c n m n thông qua nh ng kế ho ch ng n và dài h n” [78].
T on x dựn NTM n ư i d n n n n n an i c ủ
độn ựa c ọn s n m đặc ưn của đ a ư n m n đ o ra sự i n ế on
i n in ế ộ ia đ n n n cao i s n m. c c s , trang tr i chủ
động liên kết s n xu t theo chuỗi liên kết tiêu th trong trồng trọt, tiêu bi u là trang
tr i T ư n T n Ninh - xã Minh Tân, công ty cổ phần thực ph m Vinh Hà - xã
Hồng Thái, s n xu t lúa g o của H c xã i ồng - th tr n Phú Xuyên và d ch
v máy c y, m khay của Trung tâm s n xu t m a Hưn - xã Th y Phú.
Ngoài ra, một số ộ ia đ n c ăn n ôi n eo n ức an i đã đồng
với một số công ty lớn n ư Tậ đoàn lớn n ư ôn a in s feed đ liên
kế c ăn n ôi n eo ướng an toàn sinh học [76].
Vi c am ia ư n n (11) (Mỗi xã một s n ph m) với các s n
ph m mang màu s c của đ a ư n c c s n ph m làng nghề huy n Phú Xuyên
đư c n ư i ti d n đón n ận đ n i cao ề ch ư ng, mẫu mã, nâng cao giá
tr s n ph m [76]. n c n đó n n đan i n ai o n i n
ần ôn n i ỗ am H ội c m côn n i n n ề c c xã
T c i T n n n T [144] ới i n ọn c iới óa c n
n i óa n iề n on s n x i ủ côn n i ó ần ăn i
c o s n m n ề ền ốn
3.1.3. ạ kinh doanh, buôn bán và dịch vụ
ới i ế đ a ư n có n ề ền ốn o độn in doan ôn
n d c của n i n m n c ề số ư n c ư n ư n
n óa n c n on đa d n H n n xưa ốn n i ậ trung nhiề n “ Ch ”(12) là nh ng trung tâm mậu d c ư n m i “xưa ia
n ư i ôn n nậ n ến dưới thuyền” [33, 130], buôn bán, giao d ch, trao
đổi hàng hóa cổ xưa “sin o c a n có n iề n độc đ o…
ọ n n i n c n o c c n m n 1, n i n c ế n
11 iế của “ ne comm ne one od c ” n ĩa “mỗi xã ư n ) mộ s n m” n ồn on o đư c i n ai ậ n ậ ni n của ế ỷ đư c đ n i n côn man i n iề i c c o n ư i d n n n đến na đã đư c n mô n mẫ của n ốc ia on đó có i am 12 d n ư ổ T T è ộ n i an ực ự c iề n n n ôn eo ặ m H ốn m n ưới c on : m c c in c T c c ồn n c ôn c T e c iẽ
73
đi n ư i n i đổ ề o đư c c i c en n ậ sự ” [33,
131] đón ai n m on i c ao đổi in ế n ư n
di n n o đó n i ao đổi ăn óa của n xã c c on n đư c ậ a
c c n m đầ mối iao ôn c n đ n c a n ư i nôn d n ao đổi
ới n a n n s n m dư a on s n x đ đổi n n ậ d n iế
ế ần ề sa n ư i nôn d n đã x i n ớ n ư i i ư n ế i a
m nôn đi ôn n on i ian nôn n n c n n ố đô
ề n c “côn m ãi” oặc ăn c n c i ặ n của c
c c ứ nôn s n ư n ực côn c s n x oặc c c mặ n i d n
côn n i i ủ côn n i
Theo quan sát, c c thôn T ư n ôn T n ôn ọ ôn ồn in
mộ số n n c đư n c n của ôn an ủ ận d n i ế ề
n ề n i đã m cửa n ôn n ưn s n m n ôn c n
m ộn n ư ước đ o đ m sin o c o ia đ n n ề ôn n in doan
n on n i n n i n n xem m n -Pl.29). Ở ỳ mộ
n n o của n c n x i n n n ia đ n m c c cửa n c
có đầ đủ c c n óa đ ứn n cầ của d n n ó c n n cửa n
c n doan c c d n c c m móc ốc s n ón c n ới đó
c c n ăn cửa n d c ăn óa n ư c o ăn đĩa a ao e…
Kết qu điều tra bằng b ng h i của NCS cho biết, nế ước đ ỷ d n cư
c ọn ôn n d c c ỉ c iếm 7,2% sa n năm con số n ăn n
ần 4 ần 6%) (xem thêm CH1-Pl.10). C xã Chuyên Mỹ có 1 ch chính là
ch Chuôn, họp theo phiên 5 ngày 1 lần đ n i ao đổi hàng hóa, nhu yếu
ph m, nông s n có đủ ti n ích theo tiêu chu n n ư di n tích kinh doanh ngoài tr i,
đư n đi ãi đỗ xe n i om c i. Tuy vậy ước nhu cầu tiêu dùng của
n ư i dân ngày càng cao, các cửa hàng ti n c đư c các hộ ia đ n ư n n oặc
kinh doanh nh m ra ngày càng nhiề n ư n an mộ ộ in doan
n ôn ồn in c o iế “Trướ đi tận lên trung tâm x mới mua đượ , giờ
ngay ở trong làng ng tiện í h, ái gì ng ó s n” iề đó có d d n
đư c a c c o c o n ận đ n a c n ền c n n ư an s của c
n n i đến ới n n
T eo c ia s của ãn đ o n, k o n năm i đ ới
74
sự i n sự đầ ư ậ c x dựn ần c s đến năm n
n x dựn đư c c nông thôn, 1 siêu th và còn có h thống các cửa
hàng ti n l i, kinh doanh tổng h on d n cư H n óa on c c c c n
on c ưa đến n iề đi m bán hàng t p hóa on n đ i
con ận i n m a n ôn i đi xa n c n đó ốn c c cửa n
d c nôn n i i nôn n i n c n n n ổ iến giúp cho c n
m ăn ôn n của d n n n n sôi độn n
Theo John Clammer, ho độn ư n m i có th mang hình thức hi n đ i và
quen thuộc n ư cửa hàng, cửa hi … son có n ức c n ôn m ần quan
trọng nằm ngoài h thốn đó ao đổi n n n đư ng phố [126, 216] iều
này d d n đư c nhận th y qua quá trình quan sát mộ số n ộc xã
n ỹ Nam Triều, Tân Dân c c ộ d n có n mặ đư n ư n m cửa
n dựn i n n c o đầ mối n ậ n n ậ i c n c c o c c ộ
m n ề c ỗ ăn H c o iế ôn T ư n ộ i c iếm đến % - %
n ổn số ộ d n c ộ in doan n ư ia đ n an ăn T ăn T ế
c n ề n ề mộc a ộ ia đ n an m ăn c ăn Tiến c n n ề
m… n n ộ i on ôn Một số c s đầu mối đứng ra thiết kế s n
m m mối n ồi đặt hàng các hộ dân trong làng s n xu o đ m đầ a c o
s n m ủ côn Ở c c làng nghề, một số hộ ia đ n c n sang cung ứng
nguyên li đầu vào cho s n ph m do nhận th y khâu cung ứn man i i n ận
cao n so ới ực tiếp s n xu t.
3.1.4. ủ l ạ
Ở huy n Phú Xuyên, n x dựn T mới với n o c ư n
n đề n i n nôn n i - nông thôn - nôn d n i c dồn điền đổi ửa
đã m x i n mộ số o i n sin ế mới ộ số ư n ức mư sin có sự
a đổi n c s ư n ức mư sin ền ốn c n có mộ số o i n
sin ế mới đư c n ư i d n tham gia đ o đ m c ộc sốn
ốn ước đ ia đ n c ôn ồn in xã n ỹ) m n ề
m ai n ưn sa i đi x ao độn Nhật B n ề c ằn côn
i c m m i ôn c n an đư c ới c c s n m của
n n c s s n x m năm n n c đã c n ướn san mộ ĩn ực
c ó sự sa m ới c c s n m m đẹ i n n i n c ằn n a
75
ư n n m n có n iề ứ o dư c c c có o a n n s n m
xanh - n - i n ư ư n n ầ ôn a ô… đ đó o a ứ s n
m của n ư nước c ầ ôn dầ ội o dư c mặ n a ô oa c c in
dầ s đ ổi m ỗi in dầ c ế… ồi ch đã m n n “ ư n i ” của
m n T o mộc cô
m sự “trướ đây khi hưa sản xuất ra những món hàng mà mình ó
như hiện nay, trong đầu mình lú nào ng ó ngh là mình phải tìm đượ sản
phẩm hợp với mình. Mình đổi rất nhi u sản phầm t h ng này sang h ng khá ,
nhưng m i vẫn hưa ưng. ồi mình tìm t i tự hế sản phẩm t những loại ây
thiên nhiên, ban đầu làm t ng ít một ho gia đình rồi đem tặng, sau phản hồi tốt,
đến bây giờ đ bán mặt hàng này đượ 2 năm”
Có th th y, trong tiến trình phát tri n nền nông nông nghi p hi n đ i,
n ư i nông dân ngày nay biết cách ph n ứng với th ư ng và coi vi c canh
c n ư một sự đầ ư n m đến hi u qu kinh tế [143]. a on c c c ộc
c n ới c n ộ c n ền ọ c n n ận đ n “ ư i d n
i n n m ôn đ n ướn ọ đư c đ Họ iế c i có i mới
m” nam ổi c n ộ xã)
Ngày nay, tác động của cuộc Cách m ng công nghi p lần thứ ư đã m ra
nhiều kênh tiêu th n ư i nông dân thế h mới không chỉ bán hàng theo cách
truyền thống mà chủ động m rộn n n ôn a c c n ư n m i
trực tuyến, m ng xã hội,… n đó a ận d n ố c c i ế của côn n
thông tin hi n đ i a đ ứn n cầ i n c on côn i c c ộc sốn
ôn có điề i n đ m cửa n a n c o ầm ộ m c ỉ ận
d n c c an m n xã ội đăn n s n m èm côn d n của s n m
đó đ an a niềm đam m của m n
ối ới n ề i ủ côn ền ốn n c n ận i n o i mặ
đư n mặ n có m cửa n n c c ộ in doan s n ph m làng nghề
n c n chủ độn m an e i n xây dựn môi ư n ư n m i đi n
tử hi n đ i đ y m n ư n c ực tuyến với c n đ cùng tham gia vào thiết
kế, mẫu mã s n ph m ăn cư n i n ế on n s n x t. Một số c s s n
xu t kh m trai, đồ gỗ mỹ ngh n ư c s ồ ỗ Ho n Hi đồ ỗ ỹ H T an
m ai ốc mỹ n T mỹ n c ọc… đã x dựn đư c các trang
76
ư n m i đi n tử nhằm qu ng bá s n ph m [76].
m đư c n cầ ề i c an c c iế d n c ao
n o i i i c c n ăn óa mộ số ộ in doan am T iề n ỹ
đã n ậ côn c n c n c c c iế này. Theo q đ nh của Tiêu
chí số đ xây dựn T n n cao c c đi m công cộng hoặc n ăn óa xã ph i l đặt các d ng c th d c th thao ngoài tr i(13). Thiết b luy n tập th d c th thao ngoài tr i bao gồm: nhóm thiết b dưỡn sin d n c o c c đối
ư ng nam n n ni n n ư i cao tuổi sử d ng nhằm ư iãn c c c ớp,
ưu thông máu huyết, hỗ tr cho h thần kinh, h hô h p ( ồm c c thiết b tập
ưn ng, xoay tay, l c ôn xoa eo đi ộ n ôn đ c n đi ộ l c
a đ p xe...); nhóm thiết b rèn luy n th lực d n c o c c đối ư ng nam n ,
thanh thiếu niên, trung niên sử d ng nhằm ăn cư ng th lực, rèn luy n c
b p, phát tri n chiều cao, cân nặng ( ồm có c c thiết b x đ n x c èo
thuyền o a đ a ư t tuyết, toàn thân...) [149].
Một hộ kinh doanh cho biế “nhu cầu mua sắm trang bị dụng cụ thể dục thể
thao của các thôn làng gia tăng trong thời gian gần đây. o đó, mảng kinh doanh
này đem lại lợi nhuận tốt, lại đáp ứng việ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân ư” gắn với thực hiện 1 trong 19 tiêu
chí v xây dựng văn hóa, nhà văn hóa thể thao kiểu mẫu”
Theo nhiề n ư i dân chia s , một số làng quê, xu t hi n các cá nhân và tổ chức
ư n n n l m d ch v in doan ôn n đ t, th ư ng mua bán không chỉ sôi
nổi t i các khu vực trung tâm c c xã hay các khu vực giáp nội thành, mà các giao d ch
m a n đ c n nên nhộn nh p c c n xã n đ a bàn. ộ số n ề man n
i n ư xe ôm xe ôm côn n G a d c cầm đồ c ỗi n ăn n an cafe
n ư n ền… ôn c n xa các làng quê hi n nay.
Ở xã Nam Triều hay Chuyên Mỹ, nhiề n ư i tr tuổi lựa chọn xu t kh u lao
độn n ư mộ ư n n thi nhằm ia ăn n ậ c o ia đ n n thân
13 Theo Kế ho ch số 51/KH-UBND, ngày 17/2/2022 về xây dựng, l đặt các thiết b th d c th thao ngoài tr i ph c v nhân dân giai đo n 2022-2025, t năm đến 2016, Thành phố Hà Nội đã i n ai đi m đầ ư l đặt các thiết b tập luy n th d c th thao ngoài tr i t i 7 quận nội n on i n a n H ôn T Hồ, Thanh Xuân, Cầu Gi Hai T ưn ) i c chọn các quận đ l đặ đi m các thiết b này là do nhiều quận đôn d n cư có n iề i c i côn cộng khá rộn n ư ư n oa côn i n n ưn i thiếu các thiết chế ăn óa thao. Riêng huy n n n đến hế năm có đi m tập ngoài tr i đã đư c đầ ư đặt thiết b , với 162 thiết b đư c l p đặt t i đi m sinh ho t công cộng các xã.
77
và t đ , c ộc sống nhiề ia đ n n n n ước đón ó iền của gửi về
hỗ tr ia đ n ư n Ở Nam Triều, t năm đến nay xã có kho ng
n ư i đi x t kh ao động và lựa chọn th ư n đi m đến là Nhật B n i
Loan, Hàn Quốc in a o e…
n n sự c n d c n ề n i mư sin mộ c c in o đó đ i sốn
của n ư i d n n n đư c đ n i có sự ăn ư n n ước
T on điề a ằn n i của n iề n ư i n ận đ n ằn nế ước đó
năm đ i sốn của ia đ n m n c ỉ mức n n %) i n na đ i sốn
gia đ n m n đã mức n n n %) ỉ có mộ ỷ n ư i ôn n ận
sự c i n on mức ăn ư n của c ộc sốn ọ c o ằn ôn có sự
tha đổi so ới ước xem m H - ) n ới sự i n c n sa năm x
dựn T mức sốn của n xã n n c n đư c n n n ận ăn ư n
m n mọi ia đ n đề i %) n i n ẫn c n c ưa đồn đề ẫn c n ộ
ia đ n c n ó ăn %) xem m H -Pl.11). ộ điề đ n i n ận sa
năm x dựn T n iề n ư i n ận đ n ằn i n na n xã m n đã có n iề ộ
ia đ n có mức sốn i i có c iếm %) on i con số n c c đ
năm % xem m H -Pl.10). n ới đó sự ư n ỗ ẫn n a on s n x in
doan n on i c ao đổi iến ức c ia s in n i m %) ỗ n ồn n n
ực %) ốn %) c c ế ố c xem m H - ) đã o n n ức an
sin ế đa d n của n n on n x dựn T
c T ư ng cho biế “ch riêng trong năm 2022, trong thôn tôi ó hơn hục
gia đình xây dựng nhà mới (PVS, nam, 65 tuổi xã am T iề ) a đó đư c
khi có mức sống, thu nhậ ăn cao c c ộ ia đ n ập trung cho vi c xây dựng
nhà cửa o đẹp, s m sửa trang b đồ dùng hi n đ i. Theo an s của c i ận
n s ố năm đến n iều thôn làng, hình nh nh ng ngôi nhà cao
tầng, xây dựng theo kiến trúc hi n đ i, kín cổn cao ư ng dần dần tr nên quen
thuộc đư c nghề cho nhiều lao động, mang l i hi u qu kinh tế cao c n đư c làng
xã in dan iề n c o n c ứn ới o n c n mới đã n
n an ni m mới ề ai c n mực xã ội ới n c xã ội
78
mới côn n i i n đ i đan di n a n i n na
3.2. Biến ổi t ong ời sống văn hóa thường ngày
3.2.1. Gia tăng hoạt động văn hóa - văn nghệ i
Trong các cuộc t ao đổi nhóm, phần lớn n ư i d n đều th đư c chức năn an
trọng của thiết chế ăn óa mới là ph c v tuyên truyền chính tr n i di n ra các cuộc
họp thôn, chính quyền đo n của ôn xã ối với chức năn n eo an n
ôn ồng Vinh), bà con tham gia vào các ho động trên mang tính tự nguy n, hào
hứng với mong muốn phát tri n các phong trào xây dựng t ôn xóm ăn óa
T eo đ n của T ôn ư số TT- HTT n của
ộ ăn óa T ao c ề c ức năn của n ăn óa [160], gồm: chức
năn T n ền phổ biến đư ng lối, chủ ư n của ng, chính sách pháp luật
của nước; tổ chức các ho t độn ăn óa ao i c i i i trí; b o tồn,
phát huy các hình thức sinh ho ăn óa thao dân tộc; bồi dưỡn năn iếu
ngh thuật, th d c th thao; nâng cao dân trí và mức ư ng th ăn óa thao
cho nhân dân; thu hút và t o điều ki n thuận l i cho các tầng lớp nhân dân tham gia mọi ho độn ăn óa thao; ph c v các nhi m v KT-XH của đ a ư n (14).
Nhu cầu về n m b t các chủ ư n c n s c ật về xây dựng NTM, về
tập hu n chuy n giao tiến bộ khoa học kỹ thuật áp d ng cho s n x c c c ộc l y
ý kiến của cộn đồng ề xây dựng nếp sốn ăn óa n ầ ia đ n ăn óa…
14 Các ho độn đó ) Ho độn n ền cổ độn c c c n ỷ ni m ớn của d n ộc c c sự i n ọn đ i của đ nước c c n i m c n KT-XH của đ a ư n ) Ho độn ăn n ần c n ổ c ức i di n ăn n c c c ộc i n oan iao ư ội di n ăn n ần c n n năm ai c o ồn c c n đi d n ca d n c c di n xướn d n ian… ền ốn đ a ư n ) Ho độn d c ao ) Ho độn c c ộ ) Ho độn x dựn nế sốn ăn óa Tổ c ức c c o độn n ền ận độn n n d n ực i n nế sốn ăn min ực n iế i m on i c cưới i c an ội n iỗ n ế c c n ức sin o ăn óa - xã ội đ a ư n x dựn nế sốn ăn min n i côn cộn iao iế ứn xử ăn óa on sin o cộn đồn o c n an i n n i n môi ư n i n an nin ậ ự an o n xã ội n c ốn c c n n xã ội ) c o độn ăn óa - ao c x dựn ư i n ủ s c on o đọc m eo s c o am ia c c ội i ội di n i đ d c ao… ối ới c c n n đo n xã ổ c ức c c o độn ăn hóa - ao i c i i i í c em x dựn đ i sốn ăn óa c s
79
đôn đ o n ư i dân quan tâm.
Bảng 3.2: h ng ho t ộng t i nhà văn hóa ở th n àng
hận nh
Đồng ý 300 300
ỷ (%) 98,7 98,7 98,7
h ng ồng ý 4 4 4
ỷ (%) 1,3 1,3 1,3
300
98,7
4
1,3
300
289
95,1
15
4,9
Họ ôn ọ c i ộ i m sin o của c c c c ộ đo n Tổ c ức c c ội n ư n ế iế n i n ội đ i đo n ế Ho độn ăn óa ăn n n n c c n ớn c c d ỷ ni m Ho độn d c ao ón c ền đ n cầ ôn …) Tổ c ức ọc ậ cộn đồn đọc s c a cứ ôn tin i m cứ s n i có i n ai c nổ i i óc a c ứa nôn s n m i Tổ c ức đ m cưới đ m iế iến c
260 291 277 284 0
85,5 95.7 91,1 93,4 0
44 5 27 20 0
14,5 1,6 8,9 6,6 0
Nguồn: Kết quả đi u tra b ng bảng h i của N , năm 2022
T n ực ế eo ết qu điều tra bằng b ng h i, phần lớn số n ư i đư c
h i (với tỷ l t % đến 98,7%) tr l i rằn n ăn óa thôn/làng mình di n
ra các ho độn ọ ôn ọ c i ộ đi m sin o của c c c c ộ đo n
đi m ổ c ức ọc ậ cộn đồn đi m cứ s n i có i n ai c
nổ n i ổ c ức c c ội n ư ế n ế iế n i n ội đ i đo n ế
o độn ăn óa ăn n n n c c n ớn c c d ỷ ni m ổ c ức ọc ậ
cộn đồn đọc s c a cứ ôn in T on đó, o độn d c ao ón
c ền đ n cầ ôn ) chiếm đến 95,1% iề n ư i d n c o iế x ướn
n n năm ần đ n ăn óa c n n i ổ chức đ m cưới đ m iế c iếm đến
93,4% số n ư i đư c i (xem thêm CH7-Pl.12).
Vi c tham gia vào hội/nhóm làng quê còn là sự th hi n mức độ chủ động
của n ư i dân Phú Xuyên trong bối c nh xã hội nông thôn có nhiề đổi mới ới
ư n c m “ ỗi n ư i chọn cho mình một môn th thao thích h đ tập luy n
hằn n ” on o ăn óa ăn n d c ao i n m n ới c c
môn võ thuật, th ao dưỡng sinh, bón đ ón c n, cầu lông, c ướng, xe
đ … n n môn ao i n đ i ới điề i n ực ế i mỗi đ a
ư n T i có n ăn óa ôn mọi sinh ho t cộn đồn đề đư c tổ chức
đề đặn n ư c c d p l Trung thu, tết thiế n i i đ u gi i bóng chuyền i …
T eo an s một số buổi sinh ho ăn óa ăn n của n ư i dân t i n ăn
80
hóa xã n ỹ c m nhận rõ sự hào hứng của c c c c c cô i đư c tham gia
sinh ho t tron ôn ian ăn óa đầ đủ ti n nghi và rộng rãi. Các ch k , thôn nào
ng ó đội văn nghệ, đội thể thao và thường xuyên tổ chức biểu diễn văn nghệ, thi đấu
thể thao tại thôn xóm, hoặc trong phạm vi toàn xã ao đổi nhóm n ôn ồng Vinh,
tháng 8-2021) ặc d mỗi n ư i đề có côn i c c n a n n i ian i i c
của mỗi n ư i đề ận ộn son đề cố n s xế đ đến ậ đ n i
T eo c ia s của c H i “ húng tôi huẩn bị tập luyện á tiết mụ văn
nghệ t trướ đó lâu rồi. Mấy hị em đ u bảo nhau sinh hoạt văn hóa định kỳ,
thường xuyên, tập luyện bài bản để ó dịp biểu diễn ho bà on thưởng thứ . Ngoài
việ nhà, tham gia văn nghệ ai ng thấy kh e hơn, lạ quan hơn”
Ho động n ăn óa ôn hu hút c nhóm thanh niên tr , c nam n đề
o ứn ới ộ môn cầu lông, bóng chuyền i c c cao ổi n i c môn
ón n m a c c ọc sin i ọc n ọc c s i c am ia c c
c c ộ d n d c n đi T eo c ư n ôn ồn in cứ mỗi d ôn
“có i c” n ư ỷ ni m n i o i am ỷ ni m n n ế iế n i
a i n oan m n n ư i cao ổi c c c em n ự ậ n a ự ổ c ức
n ậ i n mộ c ội n ôn iế m c ăn n “ ự i n ự di n”
o n “c n ư n” xem m n - n -Pl.34).
Các câu l c bộ ăn n quần c n dưỡng sinh, th d c th thao sinh ho t
đề đặn, tr thành thói quen hằng ngày của n ư i d n n Ở ôn
on T iề xã am T iề ) o độn i n ăn óa có ón c ền i cầ
ôn ón đ ó n n d ớn do di n c của mỗi n ăn óa ôn đủ c c
c c ộ của ôn ậ n s xã đ ậ ặc i xã am T iề
d đề đặn ư n x n c c ộ on ộc an m a ) ự vận
hành và duy trì các ho độn ăn óa thiết chế ăn óa mới đ ứn đư c nhu
cầu nghỉ n i i i trí, rèn luy n th d c th thao của n ư i dân nông thôn, ó
ần nâng cao sức kh e.
ăm năm c nước nói c n n n nói i n c
n ư n của d c n - mọi o độn ăn óa ội… đề n c ế
nế có ổ c ức c n sẽ ói ọn on m i ôn n ới c c n ần cư d n
on ôn xóm c ứ ôn ổ c ức ầm ộ o n n ăm na n ội i
đo n ế d n ộc của ôn ổ c ức ọn n ẹ i n cứ sin c n ới n iề
n ư i ớn ổi on ôn ọ đề c o ằn “ngày hội Đại đoàn kết ở nhà văn hóa
81
thôn là dịp đượ gặp gỡ nhau tr huyện, h i han việ nhà ửa, on háu, đặ biệt
ó nhi u người ở xa lâu ngày mới v làng ôn lại nhi u huyện ” o ận n óm,
ôn ồng Vinh, 2020) T on d n có t nhiều vi c m n ĩa n ư ận động
nhân dân ủng hộ Quỹ n ư i nghèo, ủng hộ đồng bào các tỉnh miền Trung kh c
ph c thi t h i do mưa a
Ở đ sự tham gia của n ư i d n đôn đ o b i t ao đ i nay họ vẫn
quan ni m và duy trì truyền thống của dân tộc “ ư n n ư i n ư ư n n”
“một giọ m đ o n ao nước lã”, “ n đ m c ”. Mặc dù có nh ng gia
đ n c n ó ăn son ẫn am ia đón ó i con ặp hoàn c nh khó
ăn n m n ư ậ “c ủ th n độn đư c trang b một h thống giá tr ,
i nó n động, các giá tr đó điều chỉnh hành vi của chủ th cho phù h p với h
thống giá tr của m n ” [ 9, 110].
3.2.2. Tăng ường nhu cầu tiếp cận thông tin và sử dụng thời gian rỗi Về nhu cầu tiếp cận thông tin, một trong nh ng yêu cầ đ đ t chu n NTM
các làng quê là ph i có d ch v vi n ôn in e ne có đ i ền thanh và h thống
oa đến c c ôn ối với nh n xã đan n đ đ đ t NTM nâng cao, thông tin
truyền thông bao gồm đ t yêu cầu về tỷ l thuê bao sử d n đi n tho i thông minh;
có d ch v báo chí truyền thông; có ứng d ng công ngh thông tin trong công tác
qu n điều hành ph c v đ i sống KT-XH và tổ chức l y ý kiến sự hài lòng của
n ư i dân về kết qu xây dựng NTM; có m ng wifi mi n phí c c đi m công cộng
(khu vực n m xã n i sin o t cộn đồn đi m du l ch cộn đồn …)
Tăng ường tiếp cận thông tin trực tuyến
n điền dã t i một số xã, thôn của huy n Phú Xuyên, yêu cầu này không
ph i khó thực hi n vì hi n nay, các hộ ia đ n đề có đủ điều ki n đ l p riêng cho
ia đ n m n m ng internet. Ở c c đi m công cộn n ư s UBND xã, nhà văn óa
thôn, nhà sinh ho t cộng đồn … đều có loa phát thanh và phủ sóng m ng internet. Bên
c n đ i ền thanh của xã với nhi m v tuyên truyền chính tr , loa phát thanh của
thôn truyền t i các thông tin của thôn làng, Inte ne đã i n ư i dân tiếp cận đư c
với ôn in đa d n đặc s c và nhanh chóng, k p th i về tình hình chính tr , th i sự,
ăn óa i i trí của kh p mọi miền đ nước.
n n c T ư ng vẫn ư ng xuyên sử d ng ư n i n truyền thông xã
hội của cá nhân, hoặc của cộn đồng đ thông báo tình hình ho động của thôn làng
82
m n n ư i c kêu gọi đón ó n ội n côn đức xây sửa đ n c a n ăn
óa… ủng hộ n ư i nghèo, hộ ia đ n ó ăn on n ôn o ề vi c khám,
ch a b nh, cung c nước s ch; kê khai thông tin làm gi y t căn cước… ối với
nh ng công vi c cần chi tiế n an n c T ư n đều lập nhóm zalo hoặc m ng
xã hội c đ ao đổi thông tin nhiều chiều, l y ý kiến đón ó của đội n c n ộ
ôn đo n , hội n óm… ước i ôn o đến toàn th dân làng.
Chú tr ng giao tiếp xã hội trong thời gian rảnh r i
Kết qu điều tra bằng b ng h i về cách sử d ng th i gian khi r nh rỗi của
n ư i d n n n cho th y, trong số 304 n ư i đư c h i có đến 86,2%
số n ư i chọn n e đ i xem i vi t i nhà; 84,5% là nói chuy n với n ư i thân trong
ia đ n ăm ọ n % đi ăm n bè, hàng xóm, 43,1% chọn c i
ao a đó c o y, sự quan tâm của mỗi n ư i dân nôn ôn đối với gia
đ n n xóm cộn đồng, b n è n ư i thân vẫn l ư i n n đầu trong lựa
chọn của họ khi có th i gian r nh rỗi (xem thêm CH8-Pl.13).
Bảng 3.3: Cách sử d ng thời gian rảnh rỗi c a người dân Phú Xuyên
ỷ (%
ết ả t ả ời số phiếu 92/304 262/304 90/304
30,3 86,2 29,6
90/304 31/304 131/304 97/304 148/304 91/304 85/304 257/304
29,6 10,2 43,1 31,9 48,7 29,9 28 84,5
ọc sách, báo e đ i xem i i i nhà T am ia c c on o o độn ăn n thao do chính quyền đo n đ a ư n ổ chức i ọ c c đo n quần chúng i n e d n ca oặc các trò ch i dân gian i ao T am ia o độn n n ưỡn m in i ăm n è n ư i n n xóm n e ne c i đi n ử i am an d c dã n o i ói c n ới n ư i n on ia đ n ăm ọ n iến c i )……………
0/304
0 Nguồn: kết quả trưng ầu kiến b ng phiếu h i của N , năm 2022
Tham gia ho động th thao sau gi làm vi c c n một trong nh ng cách
đ g n kết mối quan h làng xóm. T eo an s n i n na có n iề o
độn ao on đó n ư i d n am ia o c c o độn ổ iến n ư c i
ón c ền i đ n cầu lông, bóng bàn, tậ dưỡng sinh, m a ậ m a iếm
n c n đó eo c ia s của n iề n ư i d n, eo độ tuổi và s thích mà ọ
còn tham gia vào các hội n óm c n a n ư n óm sin o n n ưỡn c c
83
ộ ăn n , câu l c bộ ca d c dưỡn sin c lo i hình gi i n ư c
l c bộ, hội n óm ăn n , th d c th thao, tham quan, du l ch, mua s m… ốn
ư ng th y khu vực đô c n x t hi n và dần tr nên phổ biến on đ i sống
d n cư các làng quê [14].
ối với an c “cứ hi u đến là tôi lại tham gia vào sinh hoạt thể thao quần
húng. uê tôi ó đội bóng chuy n rất mạnh, tôi thường tham gia vào đó để h c h i,
nâng cao sức kh e và thể trạng tinh thần” nam ổi, xã Tân Dân).
n c i c am ia c c on o o độn ăn n ao do
chính quyền đo n đ a ư n ổ chức chỉ chiếm c ưa đến 30% on c c ý
kiến tr l i (xem thêm CH8-Pl.13). Lý gi i điều này, ch H i, ch Tâm cho biết,
“m i thôn đ u ó đội văn nghệ, đội dân v nhưng h có hoạt động của các câu lạc
bộ này ch có khoảng gần 20 chị em tham gia thường xuyên. Phần lớn lý do là m i
người đ u bận công việc này, công việ khá , khó tham gia đ u đặn được. Thêm
nữa, việc duy trì hoạt động của các câu lạc bộ này đ u t nguồn kinh phí tự đóng
góp, thôn ch h trợ chút ít. Nhi u người vì thế ng ngại tham gia” T thao là bộ
môn đôn đ o n ư i dân tham gia khi r nh rỗi, tuy nhiên, trang thiết b th
d c d ng c n ăn óa c ỉ có số ư ng nh đ n đ n ư i dân thật sự đư c
ư ng l i t các khu th thao này còn là v n đề nan gi i ối ư ng th ư ng các
thiết chế th ao n đa ần là nam thanh niên, còn ch em ph n do sự phân
côn ao động nên khung gi chiều tối ph i lo chu n b c m nước, ho độn ăn
hóa mà các ch có th tham gia câu l c bộ ae o ic d n i gian là sau gi c m
nước cho gia đ n
ộ n đề cần c ới số n ư i chọn xem m n in e ne c i c i
đi n ử c iếm đến 29,9% (xem thêm CH8-Pl.13). Vi c sử d ng m ng xã hội có
nhiều ý kiến khác nhau. Anh Phúc c o iế “ ôi d n m ng xã hội c n đư c
ch n mư i năm na Tôi y cuộc sống của m n a đổi, có nhiều b n bè
mới, công vi c c n i s c. M ng xã hội khiến làng quê tôi tr n n a đổi, hầu
n ư n n o c n d n có n ng ph n hồi tích cực ưn dĩ n i n có mộ điều
nh là vi c iao ư m ng xã hội quá nhiều khiến tình c m c n có ần phai nh t.
i ai c n ập trung vào m ng xã hội khiến tình c m n c n xa c c ” (PVS,
nam 30 tuổi, xã Tân Dân).
Ở thôn Nam Qu t xã am T iề ) đa ần n ư i lớn đều nhận ra mặt trái
84
của internet và trò c i đi n tử, họ đã c n a đón ó đ làm sân bóng mini,
làm khuôn viên cây xanh bóng mát với m c đ c để tr em ó sân hơi bổ ích, hạn
chế dùng mạng và máy tính ao đổi n óm thôn am năm )
3.2.3. S tha đổi trong nếp sống gia đ nh thường ngày Linh hoạt giờ giấ bữa ăn và sinh hoạt hung
T ước đ c c n i n on ia đ n nôn ôn đề ậ n ăn ốn
n a s n ưa ối c n ia đ n son ới sự a đổi sin ế n ư đã n
bày ần đầ của c ư n 3 n iề ộ ia đ n c ỉ có ăn c n ia đ n o c c
ổi ối oặc n n n c ối ần n n d ia đ n có sự i n
T eo c ia s của c T m cứ c iề đến c ôn “n n” i c an đ cố
i i ế côn i c n a m i c ỗ m sớm đón con c i ề n ồi n an n an
c ón c ón đi ậ d n c o iế “ở h tôi á hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dụ thể thao ở thôn xóm nhộn nhịp lắm. ứ hi u đến sau giờ tan h , tan làm, sân
nhà văn hóa á thôn lại đông đú , sôi nổi. Mấy người trung tuổi thí h hơi bóng
huy n hơi, n thanh niên, tr em đá bóng, đánh ầu lông...” n ổi c n
ộ xã) c ộ n ai n ôn ồn in ) m c T m am ia đư c
th n ậ năm c iề ối n o c n ậ n s n n ăn óa ôn đ n ậ
đôn con n ư i n a xem ứ ằn n c ộ d n đề ổ
c ức iao ư ọc i đi n z m a d n ới c c c c ộ d n c
on xã oặc iao ư ới c c xã c
n c n i i c m i c ọc ậ i i của mỗi n ư i on ia
đ n có sự a đổi n n a c m ổi ối - i ian d n on n ốn
trước ia ôn đầ đủ n i n i “người v trướ nấu nướng và ăn trướ ,
phần suất ho người v sau. Phải ưu tiên á háu ăn trướ vì buổi tối n phải
làm bài tập” n ổi ao độn i )
n con c i ận ộn i sin o ội n óm nền nế sin o của
đ i ia đ n ôn T ư n c n in o “Ông bà đón háu v thì ơm nướ
tắm rửa trướ rồi ai làm việ nấy. húng nó toàn đi làm v muộn nên ăn sau. Nhà
mới húng nó ở, n vợ hồng tôi vẫn ở nhà dưới này vì gian thờ á ụ ở đây, nhà
tổ ở đây”
V c ồn an n i ậ ia đ n i đư c ố mẹ c o đ x n a
i n n c n đ m n i m i c c n của xóm n c ồn an n c n in
85
doanh thêm ốc ậ ư ế n n c n ận ộn T ậ ia đ n an n
luôn d c n n a ăn a s n a ối Ban ngày “ á háu đi h ả ngày, vợ
hồng em đ u bận nên ăn tại ông ty hoặ t y thuộ ông việ , h ó bữa ơm tối
là thời gian gia đình quây quần bên nhau” nền nế sin o của ia đ n c n vì
ế m in o n ước
i i c sin o ăn ốn a ối của mộ số ia đ n có sự a đổi có
sớm n oặc m ộn n i c c n i n sa i an m am ia d c
ao oặc n ư c T m n i n của c ộ d n c o iế “ ơm nướ
toàn sau 7 giờ tối vì á hị n tập điệu nhảy mới để huẩn bị giao lưu với thôn
khác” n ôn ồn in ) ự a đổi nền nế sin o ia đ n n
i c d a ăn c n có đầ đủ c c n i n on ia đ n n n ó ăn
ộc sốn mới ới đa d n o độn mối an m sin ế… đan m c o nền
nế ói en sin o của c c ia đ n nôn ôn ôn có điề i n đ d
m a o đó sự in o ận i n c o i i c côn i c của mỗi cá nhân
on ia đ n
Tôn tr ng sự lựa ch n h c hành của con cái
ối ới i c ọc n của con ước ia n ư i nôn d n ẫn an ni m c o
con c i đi ọc ới mon m ốn con c i ọc n i i ian đỗ đ đem i in dự
c o ia đ n d n ọ có đ i sốn ổn đ n có đ a xã ội T n i n c c ậc c a
mẹ n có sự a đổi on c c n ĩ ề c n ọc n của con c i.
i ực i n ư n n x dựng NTM, làng quê hi n nay h thống
ư ng t c p mầm non đến trung học phổ ôn đư c đầ ư đ t chu n quốc gia,
c c n m ăn óa - ngo i ng ư c đư c m rộn ãi n ư i dân Phú Xuyên
có điều ki n khá gi c ó đầ ư c o i c học hành, rèn luy n kỹ năn của
con cái và quan ni m rằn “ i c c ăm nom con c i vẫn đư c ư i n n đầ ”
Với c c i c đư c đặt ra trong xây dựn T n ư “ n ăn óa” “ ia đ n
ăn óa” sự ia ăn on c c n ồn thu nhập của c c ia đ n nôn ôn đã c
độn đến vi c nuôi d y con cái. Một số ia đ n i đầ ư nhiều cho vi c
học của con, nh t là học ngo i ng , học kỹ năn sống.
Trong một số cuộc th o luận với cư d n n ận th y họ có nh ng quan
đi m khác nhau về vi c học n ướng nghi p của con n n c o ằn
“nhà mình ó ngh , không đ đạt thì v làm ngh ng đủ sống” nam in
86
doan đồ ỗ xã T n n) a c n c o ằn “ á háu nó h đượ gì thì h ,
thí h làm ngh gì thì làm, miễn là húng nó thấy yêu thí h và theo đuổi đượ , hứ
húng tôi không áp đặt ngh nghiệp và lựa h n ủa á háu. Với lại, n phụ
thuộ vào khả năng ủa á háu đến đâu” n côn c ức xã) iề đó c o
ằn c c ậc c a mẹ n n đã có sự ôn ọn iến năn
ực sự ựa c ọn của con c i
uan tâm đến những vấn đ thiết thực của cuộc sống
Với mức thu nhậ đư c c i thi n t đa d ng các ngành nghề mư sin n ư
đã n ần n của c ư n 3, các hộ gia đ n nôn thôn n đã
ướng sự c đến sửa sang, nâng c p nhà cửa theo nh ng thiết kế hi n đ i, mua
s m các ti n nghi sinh ho t hi n đ i.
T eo c T ư n “ở thôn tôi mấy năm gần đây, ó hàng hục nhà xây mới,
đa phần đ u xây sửa nhà cao tầng. Như nhà tôi đất rộng, con cái xây cái nhà 4
tầng bên khoảnh đất bên cạnh, n ái nhà tôi đang ở là t thời các cụ thì tôi sửa
sang, nâng mái, chia thành 3 gian khép kín”
C c ia đ n nôn ôn n có sự quan m đến nh ng v n đề thiết thực
h n của cuộc sống, chuy n dần ối sốn ựa chọn giá tr vật ch t sang chú ý các giá tr
tinh thần T ao đổi với một số ch em ph n , họ cho rằng hi n nay làng quê, các
n i n on ia đ n ẫn dành sự quan tâm chăm sóc i a c c n i n đồng th i
bổ sung thêm nhiều hình thức mới n ư c c chồn con c i c ăm sóc n a on
cuộc sốn ằn n đặc bi t là th hi n sự quan tâm trong nh ng sự ki n lớn n n ư
tặng quà trong nh ng d p l tết, tổ chức m ng sinh nhật, kỷ ni m n cưới…
Ch N chia s , nhà ch có đứa con trai, cứ đến d p sinh nhậ c c c đều
mua bánh gato, hoa qu , bánh kẹo và m i tr con n xóm đến dự cùng. Không
chỉ tổ chức sinh nhật cho tr em, vi c tổ chức sinh nhậ c o n ư i lớn n ư , hay
chồng, hoặc con cái tổ chức sinh nhật cho bố mẹ c n dần tr nên phổ biến. Các
ia đ n có điều ki n n ư n ôn T ư ng có con cái làm chủ doanh nghi p, vi c
m ng sinh nhật cho các cháu, bố mẹ đư c tổ chức nhà hàng, có sự tham dự của
n ư i thân và b n bè thân thiết.
Theo ch ư n Lan, hằn năm nhà ch vẫn ư ng tổ chức du l c ăm
an c c đi m đến trên c nước, b i ch quan ni m “làm ăn ả năm, th nh thoảng
cả nhà đi hơi, thăm quan ho thoải mái. Thêm nữa, hè đến nhà tôi cho tr on đi
87
chơi sau ả năm h c hành” n , 40 tuổi, in doan ự do).
Đ cao vai trò của người phụ nữ trong gia đình
Trong một số xã hội n ư i ph n đư c xem n ư c p với nh ng công
vi c bên trong hoặc x n an n c n đ n ôn c n ới nh ng công
vi c ngoài hoặc xa nhà [126, 347]. Trong bối c nh xây dựng nông thôn hi n đ i,
v n đề n đ ng giới và vi c đề cao vai trò của n ư i ph n on ia đ n đư c
nh n m nh và vai trò của n giới on ia đ n đã có sự a đổi. Ở ia đ n an
Phúc, an n an Ti n n ư i mẹ/v vẫn là n ư i có tiếng nói quyế đ n đến
mức đón ó on x dựn c s vật ch T c n n ư am ia o một số
công vi c của thôn làng.
T eo c ia s của an c “cứ m i khi việc gì mà n m trong hương trình
NTM kêu g i thường thì m là người đứng ra đóng góp, bố tôi đi làm ăn xa, ít có
dịp ở nhà. M là đóng góp á quỹ phúc lợi quỹ nông dân, quỹ môi trường, quỹ
hiếu hỷ. Trước những vấn đ lớn của gia đình, m là trụ cột kinh tế của gia đình
ng đứng ra trả lời. Có lần x triển khai ông tá dồn điển đổi thửa, bà đ ủng hộ
hết mình, bảo r ng đây là hính sá h tốt, cần được nhân rộng, vì nó làm thay đổi
đời sống sản xuất của người dân, tạo ông ăn việ làm và đưa ơ giới hóa vào
trong sản xuất, vì thế giải phóng sự lao động của người nông dân. Trước ý kiến của
m , bố ng đồng tình ủng hộ, không khí gia đình vui v , đầm ấm, ít xảy ra cãi c ”.
n đối với ia đ n ôn T ư ng, vốn ước đ ôn c n ộ công tác th
tr n Phú Minh, gi về ư ông tham gia vào bộ máy chính quyền thôn. Tuy khá bận,
nhưn ôn ẫn ôn nom đưa đón c c c đ con cái yên tâm làm vi c, một phần
đ bà Nga v ông có th i gian tham gia tậ d n o c c ổi chiều tối. Bà còn
tập luy n các tiết m c ăn n mỗi khi thôn làng có vi c lớn. n T ư n c o iế
trong gia đ n ôn luôn có tiếng nói quan trọng trong vi c ó ế đ n c c
côn i c n côn ao độn on ộ ia đ n n đối với các công vi c xây
dựng NTM, chỉn an n c n n ư c c o độn ăn hóa của ôn xóm.
Không chỉ riêng bà Nga, các ch em ph n n ư c Ánh, ch Tâm, mẹ anh Phúc luôn
n ư i gi lửa đi m tựa tinh thần v ng ch c, g n kế c c n i n c n c ăm o
xây dựn ia đ n ăn óa n ền, vận động các thành viên trong cộn đồn đ
không chỉ ph n mà c nam giới nâng cao nhận thức a đổi hành vi, c ủ độn
88
tham gia vào quá trình xây dựng NTM của đ a ư n
3.2. . ột ố h nh thứ gi i t i ới i ế n đ c i m n có n iề ao ồ n iề ộ ia đ n nôn
t ôn n đã an ủ c i o ư n ao c ôm nước đọn n o s c
ồi c m mộ số d c đ n i n n ư nước ốn đặ cỗ… đ in doan
ư n c ột trong nh ng tiêu chí cần đ đư c đ xây dựng NTM nâng cao là
các xã ph i có mô hình phát tri n kinh tế nông thôn hi u qu eo ướng tích h p
đa i (kinh tế ăn óa môi ư n ) Ở n i năm ần đ on o
câu cá gi i đan có x ướng phát tri n m nh mẽ i n iề n ư i d n coi đó
“sân hơi mới” có ận ư n n n i ư iãn sa i ian ao động và
làm vi c m t m i ộ số ộ d n đư c i n ận d c c n n đã m đ i
cung c đồ câu cá với đầ đủ chủng lo i và kích cỡ iề n ư n c n c c
ăn ốn c ế iến c c món c c đư c của “cần ủ” n đó d c c o ồ
c cần c n i ian ần đ đ c ối ần n o c c ao
ư n c đề “ n” c ỗ ậm chí nhiề n ư i ph i gọi đi n hẹn ước.
T eo c ia s của an ư n c ủ ao c T ần ia) i xã có c ủ ư n
c n đổi đồn ộn n đ đ ứn i c ề i n in ế T an đã
cho xây kè ao ằn - ôn c c c n x m c i can ới đầ đủ n ế
m điề a m n iề o i c đ m n i m i n è đến ọ
oặc có d c o đ a đi m c n c o iế “khá h là bà con, anh hị em
trong làng x , ng ó thể là người ngoài làng biết thì đến âu, ng ó thể là
khá h ở tận nội thành Hà Nội và á v ng xung quanh như Hưng ên, Hà Nam
tìm đến tận nơi thuê dị h vụ âu”
a năm -2021, mọi ho độn ăn óa thao và các ho động gi i
trí gần n ư ng ng tr do c c đ iãn c c năm ới chính sách của nhà
nước tri n khai tiêm phòng rộng rãi, các ho động gần n ư a l i tr ng thái
“ n ư n mới” T n con đ dẫn ề ng bao quanh xã Chuyên Mỹ, Nam Triều,
với chủ ư n “cứn óa” đư ng giao thông, tr c chính nội đồn con đ dẫn vào
làng đã đư c đổ - ôn s c đẹ i năm ần đ đư n đ c n con đư n
đ a của c c c ớn ổi đ xe các anh ch an ni n èn n sức e ưới
c n đ c c s n ón ưn i n c o oặc s n ón ự đôn
đ m an ni n n am ia T eo c ia s của n óm đo n i n an ni n xã
89
n ỹ tuần nào mấy anh em ng tụ tập nhau âu á, hoặ đá bóng, M i
thôn một đội bóng, đá giao lưu với nhau. M i dịp đó, thanh niên đ u hia s , kết
nối ông việ , gia đình, tăng tình thân thiết o ận n óm n -2022).
Bên c n đó o độn d ch nôn ôn n ới i c i o d c i n
c c i ăn óa ền ốn Hằn năm các hộ ia đ n ổ chức du l c ăm
an c c đi m đến trên c nước di n ra khá phổ biến “Làm ăn ả năm, th nh
thoảng cả nhà đi hơi, thăm quan ho thoải mái. Thêm nữa, hè đến nhà tôi cho tr
on đi hơi sau ả năm h c hành” n , 40 tuổi ao động nghề).
Với chủ ư n x dựng NTM g n với phát tri n du l ch, huy n ước đầu
hình thành một số lo i hình du l ch sinh thái, tâm linh, du l ch g n với làng nghề;
đi n n n ư o tàng chiến sĩ c c m ng b đ ch b đ y xã Nam Triều, Chùa
i n in xã an ãn đi m đến du l ch làng Cựu xã Vân T , kh m trai thôn
Ngọ xã Chuyên Mỹ, nghề đan c tế xã P T c…
ã am T iề c n đổi mộ ần ớn di n c ao c ôm ư n n
n ồ ồn sen iốn sen mới a c o năn s a đi m n n sin i của
n n năm a a ộ d n in doan ồ sen đã c ủ độn iến ồ sen n đ a
đi m sin o ăn óa n ậ c o c n on o ồn oa c xan
an đư n đi xóm n c n o n nế sốn ói en a đổi an ni m ề
n o n c n mực m mỹ mới nôn ôn ế n ư ước đ n
n iền ới c đa ến nước s n đ n ới n o m oặc n n ặn e… thì
ngày na T đã a đổi c i n n m mỹ ề c i đẹ của n ư i d n ối với họ,
không gian làng quê bên c n c đa ến nước s n đ n e iến nước… c n có
hình nh của nh n con đư ng s ch sẽ phong quang, rặng cây xanh ngay hàng th ng lối
hoặc hàng hoa n rộ ai n đư n đi
3.3. Biến ổi phong t c tập quán sinh ho t t n ngư ng và hội
Ở ần này, N ôn đề cậ đến t t c khía c nh của phong t c tập quán mà
chỉ tập trung vào phong t c tập quán liên quan vi c cưới xin, tang ma, sinh ho t tín
n ưỡng và l hội. T eo đó “phong t c tập quán là nh ng thói quen, nền nếp t đ i
đư c lan truyền, phổ biến rộng tài trên ph m vi toàn xã hội, hay trong một cộn đồng
xã hội, nhóm xã hội nh đ nh. Phong t c, tập quán là h thống các quy t c, yêu cầu,
đ i i đư c xác lập nhằm củng cố nh ng mẫu mực giao tiếp, ứng xử trong các cộng
đồn đư c hình thành qua quá trình l ch sử, lặ đi ặp l i nhiều lần tr thành thói quen
90
on ao động, cuộc sống và sinh ho t hằng ngày của các cộn đồng xã hội” [ 1].
Có th nói “ on c tập quán vẫn ôn đư c coi là chu n mực ổn đ nh cho
các hành vi của các thành viên trong cộn đồng. Dựa vào nh ng chu n mực này,
mỗi cộn đồn đã d n nó m côn c đ điều chỉnh hành vi ứng xử của con
n ư i trong quan h giao tiếp hằn n on ao động s n xu ” [34].
n a xưa na ẫn có c “bán anh em xa, mua láng giềng gần” i c
chế th trư ng với tốc độ toàn cầu hóa di n ra nhanh chóng thì mọi thứ c n dần
a đổi. Theo chia s của nhiề n ư i dân xã Chuyên Mỹ, Nam Triều, Tân Dân,
làng quê, mọi n ư i vẫn gi nét sinh ho t truyền thống, nế có a đổi thì c ng
chỉ ít chứ không nhiều. Con c đi xa ề gần vẫn ăm i ông bà, cha mẹ, vẫn tổ
chức m ng thọ, m ng l tế ôn ới ôn i ư i đầm m. Ch ng h n n ư
ngày l tết, con cháu vẫn làm l dâng lên ông bà cha mẹ, ngày chúc thọ vẫn mua
quà, áo g m thêu hoa tặng ông bà n ư một cách bày t lòng biế n sự kính trọng
đối với nh ng bậc sin n n ôi dưỡng.
n c n c c ước ư n ước n ốn đã có đ i của c c n i c ực i n nếp sống ăn min (15) trong vi c cưới, vi c tang và l hội đư c
các c p chính quyền t huy n đến xã, thôn luôn nh n m nh và liên t c nh c nh ,
vận động qua các h thống loa phát thanh, thông báo n ăn óa đư c đưa o
c c ước mới của thôn làng, tr thành các đ nh có tính ch t b t buộc v a về
mặt pháp luật, v a về mặt ý thức.
3.3.1. Biến đổi trong việ ư i xin ư i d n n xưa na ẫn xem trọn ôn n n ia đ n coi
cưới là một vi c lớn của đ i n ư i “Tậ cưới v , làm nhà/Xong ba vi c y
mới n ư i ha ” T ước đ ôn n n do c a mẹ n ư i quyế đ nh và con cái
tuân theo sự s đặt của cha mẹ đối với vi c “dựng v , g chồn ” Chính vì quan
ni m truyền thốn đó n n năm ước “nhi u gia đình tổ chức tiệc với quy mô
hàng trăm mâm c , mời cả h , cả làng tham gia. Ăn phải vài ba ngày” , 55
15 ư đ nh thực hi n nếp sốn ăn min on i c cưới, vi c tang và vi c l hội n đ a bàn thành phố Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyế đ nh số -UBND, ngày 27/4/2012, của UBND thành phố Hà Nội); Chỉ th số 11-CT/TU, ngày 03/10/2012, “ ề vi c tiếp t c thực hi n nếp sốn ăn min on i c cưới n đ a bàn thành phố Hà Nội”của an T ư ng v Thành ủy Hà Nội óa ) ư n n -CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Phát tri n ăn óa n n cao c ư ng nguồn nhân lực, xây dựn n ư i Hà Nội thanh l c ăn min iai đo n 2021-2025”
91
tuổi, cán bộ xã). Theo l i k l i “nhà nào ó ưới xin đ u phải đi mời rất nhi u
lượt. Nếp khi nhà ó ông ó việ đ u mời bà con, h hàng đến chung tay cùng
làm, kéo dài t đến 5 ngày” nam, 67 tuổi ư ng thôn).
Ngày nay, trong một số ước của đ m cưới có sự a đổi, nh t là th i gian
đ a đi m cưới, l n i cưới… n c n đó eo đ nh về nếp sốn ăn min
trong vi c cưới của Hà Nội, của huy n n ước NTM của mỗi thôn
làng, vi c tổ chức l cưới của gia đ n cư d n n n i có n n
đ n c n c c m i n in o của ọ
Địa điểm và thời gian tổ hứ ưới
Về đ a đi m tổ chức cỗ cưới, n ư i dân khá linh ho t trong s p xế đ a đi m tổ
chức cỗ cưới. n ới sự i n của n đ a đi m cưới do ai ia đ n ựa
chọn; th i gian tổ chức ti c cưới không làm n ư n đến th i ian ao động của Nhà
nước; chỉ m i khách dự ti c cưới trong ph m i ia đ n , họ tộc thân thích, b n bè và
đồng nghi p thân thiết.
T eo đ n đư c đề a on ước NTM, vi c tổ chức ti c cưới phù h p
với hoàn c n ia đ n ới cầ đề a n ô ư n ãn T an
cưới cần gi n d , trang ph c cô dâu, chú r đẹp và l ch sự, phù h p với đặc đi m của
n miền c i m n a đi m tổ chức cưới n đan có sự a đổi rõ nét.
ới c c cầ ề cưới ăn min đư c đưa a on n iề n ước
đ n ướn dẫn của c c c c n ền n ư i d n c n có sự a đổi đ
n T ước i có c ư n n T n ư ư ng l c c ia đ n i có đ m
cưới ư ng dựng r p trong sân và ngõ nhà mình, còn tổ chức ăn on n
ngoài sân của ia đ n c ủ nhà, nếu nhà chật, sân hẹp, chủ n mư n sân nhà hàng
xóm. M năm ần đ y, do đ đai ẹp, nhiều nhà xây dựng to rộn n n n
phần di n c s n ư n ôn c n đủ rộng T m o đó ới chủ ư n ổ chức
đ m cưới theo nếp sốn ăn min T một số hộ ia đ n đã s n oặc đ a
đi m của n ăn óa ôn đ tổ chức đ m cưới xem m n -Pl.35).
Về th i gian tổ chức cưới, theo anh Phúc chia s “tôi thấy sự thay đổi nhi u nhất là
trong các lễ ưới. Nếu như trướ đây diễn ra 3 ngày thì giờ đây rút g n ch có trong 2 ngày,
đặ biệt là không n tụ ăn lại mặt. Trong lễ ưới không rườm rà, mà gắn g n, chủ yếu thể
hiện tinh thần đoàn kết, vui tươi, không xảy ra xích mích, cãi c , đánh hửi nhau, thanh
niên thì ngày àng được giáo dục tốt, không còn tục trai làng yêu gái làng nữa” nam
92
ao động tự do, xã Chuyên Mỹ). n cử n ư i c do n na đa ần iới đề ận ộn
ới côn i c n n i c c ọn n ổ c ức cưới ôn ộc i eo n n i
n m ộc o côn i c a ần c c n i ổ c ức cưới ựa c ọn ổ c ức
o n ứ c ủ n ậ n đư c xem “ o n đ o” eo c m i
n n ỉ “bà on, người thân, bạn bè, đồng nghiệp mới ó thể đến dự đông đủ”
n ổi c n ộ ội n )
Thủ tục, lễ nghi ưới
Thủ t c l n i on đ m cưới eo đ i sống NTM đư c rút gọn đi t nhiều,
tuy nhiên có nh ng thủ t c bớ đi l i có nh ng thủ t c thêm vào. Theo chia s của ch
N , c c đ m cưới làng ch chỉ còn nh ng l chính là d m n ăn i, dẫn cưới và
cuối cùng là l ước dâu. T on đ m cưới, bên c nh các thủ t c trên còn có thủ t c
tặng quà cô dâu, chú r của hai nhà, rồi ch p nh với họ hàng các bên. ặc bi t, vi c
c cưới chỉ còn mang tính ch ư n ưn nằm trong sự th a thuận của hai bên
ia đ n n ư n c N thì hai bên th a thuận là chu n b 7 mâm l vật, gồm mâm
ư u, mâm bánh kẹo, hoa qu , bánh o n, bánh phu thê, chè, thuốc… đ đủ cho nhà gái
phân phát báo hỷ tới họ hàng, làng xóm. Về n ư i chủ l on đ m cưới em gái c
n ư i chủ l on đ m cưới có th là ông, chú, bác của chủ r cô d n ư “nhà
em là bác trai là anh trai của bố làm đại diện”.
Ở ôn ồng Vinh, i có c ư n n xây dựng NTM, phần lớn c c đ m
cưới đ c ỉ iến n on mộ n ôn o eo ăn ốn n an “Nhi u
gia đình n tổ chứ ưới ngay tại nhà văn hóa thôn, h gói g n trong 1 ngày chứ
không bắc rạp, mở loa ồn ào ở nhà” nam uổi). N ư i dân có sự điều
chỉnh trong cách thức tổ chức, rút gọn các nghi l mà họ c o đó ôn ật sự
cần thiế n ư ế là h p lý và họ cho là phù h p với các chính sách về vi c
cưới ăn min . Còn làm cỗ cưới, có nhà mà dòng họ đôn an em ọ vẫn tự
làm l n ưn c n n ồi ai c n ận vi c, bận đi m n n d ch v thuê n u
cỗ, dựng r p dần phổ biến và ti n l i n m cỗ có nh n món c n n ư ếch
chiên, bò phi lê, gà h p lá chanh, tôm chiên sù, giò vò lá, hoàng bào, bê tái chanh,
mực ốn c i n nộm cung đ n xôi n ố can măn món i c m m
m ư u nếp cái hoa vàng, nếp c m.
i năm ần đ c c ia đ n nôn ôn i n ước công thêm
c c d c cưới đư c ọn ói dựn n ế ự n cỗ oặc
93
n cỗ ới đầ đủ m m ậm c c n c n ư i dẫn c ư n n
c n n i Với yêu cầ đư c đặ a on ước NTM, các đ m cưới làng
đã không dùng thuốc lá c trong các l d m h i, l cưới chính.
Theo anh Phúc, mặc d đã có đ nh về vi c thực hi n nếp sốn ăn min
trong vi c cưới n ưn c quê khi nhà có vi c vui, anh em t tập trông r p, hát
đến tận đ m Họ có c i i c i ổ tôm, ch n c . “ hơi nhi u đấy, h
mà tóm được là bị phạt đó. H hơi l n thôi, thường những món như thế thì h hay
vin vào ngày vui, ngày tiệc” (PVS, nam 30 tuổi, xã Tân Dân).
Thực hiện nếp sống văn minh trong đám ưới
T eo ước NTM, hầu hết các đ m cưới đư c ực i n eo đ n đ n
của ậ ề ôn n n ia đ n đăn ộ c c ỉ đư c ực i n sa i
đã đư c Ủ an n n d n c xã c i c ứn n ận đăn ế ôn trao, nhận
Gi y chứng nhận kết hôn do Ủy ban nhân dân c xã ư ng, th tr n có trách nhi m
tổ chức. Khi trao, nhận gi y chứng nhận đăn ết hôn ph i b o đ m n i ức trang
trọn đ i di n chính quyền đ a ư n n ao có sự hi n di n của đ i di n ai n
ia đ n ới ư n c m “Trang tr ng - Vui tươi - Lành mạnh - Tiết kiệm”
c đ m cưới n n đư c yêu cầu ổ c ức ới ền
ốn ăn óa on c ậ n của đ a ư n m i đ i di n ia đ n ọ n
n xóm n ần an em n è n iế đ i di n c an ố mẹ của cô d
oặc c ố ư n c m i ôn n ư i Tổ chức ti c mặn chỉ m i c m
on ia đ n n ộc, b n è đồng nghi p thân thiết với số ư ng h n chế, không
sử d ng thuốc lá, khuyến khích không sử d n ư u, bia.
Nhà ch N t ng tổ chức đ m cưới cho 2 n ư i em gái, một em l y chồng
c c đ năm khác xã, 1 em gái khác mới l y chồn c c đ năm c ỉnh
cho biế “Nhà em ch mở 40 mâm nhưng ó nhà đến 150-200 mâm t y lượng
khách. Tầm 100, 200 mâm chắc phải dựng rạp to, làm ở nhà văn hóa thôn. Nhà xa
thì gộp vào tổ chức chung cả nhà trai và nhà gái. Nhà đông khá h thì tổ chức
riêng, như nhà ông Khánh nhà em ấy, h làm các lễ gia tiên ở nhà văn hóa luôn.
Em ó đ c trên mạng và nghe cán bộ xã tuyên truy n v NTM, thì để việ ưới trở
thành văn minh, văn hóa, quan tr ng nhất là an toàn, tiết kiệm. Nói là quy định thế
thôi, chứ nhi u nhà vẫn vượt rào. Những diện vượt rào đó lại đa số n m trong số
nhà giàu, nhà ó người làm cán bộ, vì h có ti n, quan hệ, khách khứa đông”
94
(PVS, n , kinh doanh tự do).
Vi c cưới ngày nay c n có sự am ia của đo n c n ền ổ c ức
đ m cưới i n ăn óa ôn T eo c c đ nh của NTM đ i di n UBND xã
đến đ m cưới ặn oa ần i i đồn ôn ặn i
n n đồn ư i đến dự c n có sự a đổi on m n T ước ia ọ
ư n m n c ần iền na đ đ n i n n ọ c ủ ế m n cưới
ằn iền i của cưới n ộc o sự n iế on an i a
c ủ i c c m i c n n ư đ a đi m ổ c ức i c cưới ự a đổi on ổ
c ức đ m cưới c o n ư i d n nôn ôn đã có sự c n iến in o
trong c c ổ c ức ôn ian i ian c c ức ổ c ức ăn óa nôn ôn n ước i c ăn min đô c c ước x dựn NTM(16).
3.3.2. Biến đổi trong việc tang ma i c an ma là n ức đưa i n n ư i m ề n i an n ỉ c ối c n
mộ trong nh ng phong t c quan trọng của n ư i Vi đư c ư ền ực
n a n iề ế Phong t c tang ma của n ư i Vi t gồm nhiều quy trình,
nghi thức c n a đư c chu n b kỹ càng thậm chí t ước i n ư i thân qua
đ i. T ước đ khi c ưa có c ư n n T i c ổ c ức an ma n có
n iề ủ c n ổ c ức ăn ốn
T eo c ia s của an n n an “đất l , quê thói. Quê tôi là thế, đám
xá cứ là phải ăn uống dầm d vài ngày. Ai cho là lạc hậu ng mặc. Cái hay của
phong tục này là con cháu anh em nội ngoại ó ơ hội mà biết mặt nhau, để mà
biết h biết hàng. Tất nhiên ăn uống ba hôm thì ng h có một hôm c chính.
Ngày đầu g i là bắc rạp xoong nồi, ngày sau c chính, ngày sau nữa g i là tái môi
hay tráng chảo ng thế. C này là để cảm ơn anh em h mạ đ làm ông tá hậu
cần phục vụ”
n ới n ận độn của đ i sốn ăn óa di n a on c c c
c iề c n ới c ư n n T i c an ma ực nôn ôn n
16 T ốn của an ỉ đ o on o “To n d n đo n ế x dựn đ i sốn ăn óa” c o on năm (2012- ) o n n ố H ội có đ m cưới % đư c ổ c ức eo nế sốn mới on đó có đ m cưới ổ c ức eo c c mô n cưới ăn min n ư " m cưới đi m" “ ưới i c n ọ i c ” “ o ỷ a i c cưới”
95
c n có n iề a đổi
Bi 3.1: Đ ề i c t ch c tang ma hi n nay
Nguồn: kết quả đi u tra b ng bảng h i của N , năm 2022
Kết qu điều tra bằng b ng h i năm c o on số 4 iế i
i c an ma n na ôn i n n ẹn n ư ước ia %) xem H -
T on số đó có đến 77,6% số n ư i đư c i c o ằn i c an ma n
i n na n i đ n i n n ốn m ó đến 20,1% số n ư i đư c i
đồn n ới i c a n eo đ n của i c T (xem thêm CH12-
Pl.6). T eo đ n ề ổ c ức i c an ăn min an đư c tổ chức t i nhà
hoặc t i đ a đi m công cộng ph i thực hi n các đ nh sau: L tang ph i đư c tổ
chức c đ o ang nghiêm, tiết ki m, phù h p với tập quán, truyền thốn ăn óa
dân tộc và hoàn c n ia đ n n ư i a đ i. UBND xã có trách nhi m t o điều
ki n thuận l i cho vi c tổ chức l an c đ o ận động gia đ n có n ư i t trần
xóa b các thủ t c ôn c n n c o đó các hành vi mê tín d đoan
trong l tang. ước T c n cầu không đư c phát nh c an ước 6 gi
sáng và sau 22 gi đ m. Âm an ôn ư độ ồn cho phép. C m r i tiền
n đư n đưa tang. Vi c tổ chức ăn ống trong l tang chỉ thực hi n trong nội bộ
ia đ n d n ọ và ph i b o đ m v sinh, an toàn thực ph m.
V á ông việ tổ hứ tang lễ, c c ôn n d n cư i d n
cư n lập Ban tổ chức tang l n ằm ống nh t quy trình, nghi thức phù h p với
tinh thần của ước NTM, ít tốn kém, th hi n mối an m i đỡ lẫn nhau
gi a các thành viên trong cộn đồn i ó ăn o n n n T eo ước T
96
của ôn ồn in i c an đư c ổ c ức i ia đ n n ư i cố do T ư n
ôn m T ư n an c ủ đ n ổ ội đồn c c đo n ia đ n an c ủ
c n ổ c ức ực i n xem m n - n -Pl.37). Tổ chức tang ma
ph i đư c thực hi n theo nếp sốn ăn óa mới. N ư i a đ i do nguyên nhân
ôn ư ng trong vòng 10 gi ph i khâm li m và nhập quan (b các thủ t c
ôn c n n ư t mộc, y m bùa, b t tà, tr ma). ặc bi ước
NTM đ n ôn đư c m i cỗ mặn khi gia đ n có n ư i a đ i. Vi c phúng
viếng không phúng viếng bằng thức ăn c ín, h n chế phúng viếng bằng vòng hoa,
bức ướng. n c n d c c ủ c n i ền ốn n ư i n ậ
an c ồn m i c c sư n in ang m i an n c đọc
điế ăn c c n i ức c c n i m ớ n ư n i ức c n n n
n n iỗ đầ c i cát c ỉ iến n on n và nh ng nghi thức
này chỉ tiến hành on nội ộ ia đ n n ộc.
Mộ c n ộ xã chia s ằn , t i có ước NTM đ nh việc tổ
chức tang lễ n n ầu hế eo đ ứn đư c tinh thần “Trang
nghiêm - Tiết ki m - ĩa n ” “Tình trạng tổ chức tang lễ kéo dài nhi u ngày,
ăn uống tràn lan được khắc phục khá nhi u. Các tục lệ trong tang lễ (như lăn
đường, khó mướn, rải ti n vàng hầu như không n” nam c n ộ xã
n ỹ, 2020).
T eo n n ồi cố c c c cao ni n n ư ận óa “trướ theo
nếp khi nhà ó ông ó việ mời bà on h hàng k o dài t đến 5 ngày. Nhi u
nhà “buồn nẫu ra” vì nợ ti n c trả m i hưa hết. Ăn thế ch làm thôi ng nh c”
c c n ận đ n i đa số c c n miền c l ăn đ m ma ồi. T ế n ưn
c c c c n c o ằn c ăn cỗ n iề n “rồi ng phải thay đổi thôi, b n tr
con sau này không biết làm c , cỡ chụ năm nữa không ó “bữa nháp” thì ó
những người không biết là cùng h với mình” i đ khi tiến hành xây dựng
NTM, vi c m i c m ăn ốn on c c đ m an ần ớn c ỉ m i ọ n ia
đ n n xóm n iế c n i n è đồn n i n ư i en do côn i c
ận ộn c ỉ an ủ đến ăm iến iếm i i dự c m
T ậ n iề n ư i c o ằn cái c n có mặt, i eo ận
“m i người bảo là tốn kém, mất thời gian. Nhưng ấy mà lại hay, tốn kém thì á
nhà trong h ng góp , nhưng ngh àng v sau, càng hiện đại thì cái mất thời
97
gian mà gia đình, h hàng đượ quây quần hội tụ bên nhau mới đáng qu ”. n
s n ĩ n n n n ư i d n đã có c c ức ứn xử in o đ
n ới đ n on ước T ề ổ c ức i c an ư i d n đã n
cỗ mư n s n n n xóm dựn n đ m ọn n ẹ oặc c ọn m đ m i n
ăn óa đ đỡ ần n o in ư i n on ia đ n i đỡ i c đ m ọn
ẹn on n on đó n c n c ỉ m i ầ m i nước c ứ ôn ổ c ức
ăn ốn c ứa
V hình thứ an táng
T ước ia on c an ma của n ư i d n n ẫn d n
ức đ a n n i ức an ọn i n n n n iếc ư n
ồn đa của n ư i c n sốn đối ới n ư i đã m H n ức c c i n
on n i ức có sự a đổi n n ận ức của ớ
ộ on n n a đổi ớn on ực n n n ưỡn an ma trong quá
trình xây dựng NTM sự a đổi on n ức mai n đ a n c n
san a n i m i mộ n i ức c san c n c ế n n ô n i m
môi ư n “T khi có NTM, thôn tôi t đầu năm ó 4 trường hợp hết, gia đình
đ u hủ động đăng k xin h a táng, giờ văn minh lắm, không hôn, không bố mộ
như trướ nữa” PVS, nam, ôn ồn in , 2020).
T sự ận độn của c n ền ực i n an ăn min đ x dựn đ i
sốn ăn óa mới n n c n s c ư đãi ỗ mộ ần in a n n ư
ỗ mỗi ia đ n có n ư i n a đ i i đồn đ m an n iề ia đ n
th y đư c sự i n i của n ức a n đó dần dần a đổi n ận ức
o n ôn . So với các t c l an n ước đó “ i c h a táng - chôn c t một
lần có ư đi m n n: không gây v t v c o n ư i còn sống; không gây tốn kém
thì gi , nhân lực, tiền của; s ch sẽ, không gây m t v sin ” [29, 140] ó n iề ia
đ n ằn , n ức n iế i m đư c i ian côn sức c i i m ớ
mộ số n i ức sa an ma i sin an o n c o môi ư n
Hi n na xã n ỹ am T iề nói i n n n nói c n
số ư n n oa on đ m an đã n c ế n có n i c n sử d n n oa do an
Tổ chức l tang chu n b thực hi n tiết ki m c đo n đến viếng chỉ man eo ăn
v i đen i n c an đ n kính viến đ g n vào vòng hoa do Ban tổ chức l tang
chu n b ; không viếng vòng hoa, n iề bức ướn man n ô ư n ãn
98
đặc i ôn c n n ức n iếng bằng thức ăn c n.
T n i n đối ới n n n i có đặc i n n ư ôn T ư n thôn T n của
xã n ỹ - ốn đ a n có số ư n đồn o ôn i o o n n c iếm số
đôn “để người dân thay đổi quan niệm v việ h a táng là rất khó” nam ôn
T ư n , 2020). Do đó, trong quá trình xây dựng NTM, n iề n n
ẫn d n ức đ a n a n ộc o n cầ , nguy n vọng của
mỗi ia đ n đối ới n ư i n đã m của m n đ ực i n n i đưa i n n ư i
thân ề n i c ối c n xem m n -Pl.25, CH12-Pl.16).
3.3.3. Biến đổi trong sinh hoạt t n ngưỡng T on đ i sốn m in của mỗi n ư i d n sin o n n ưỡn ội đón ai
ô c n an ọn hi n mong muốn của con n ư i trong vi c b o đ m sự an
toàn về mặt tinh thần khi ph i đối mặt với nh ng v n đề b t tr c, b t ổn trong cuộc sống.
ước vào xây dựn T ước sự chuy n d ch lớn về mặ c n s c c c ế, các quy
chế đ nh, sự a đổi về đ đai môi ư ng môi sinh, về chuy n đổi sinh kế mư
sinh, nhiề n ư i n y sinh sự lo l ng, b t an t ước nh n a đổi của n T đ i
sống vật ch t và thu nhập của n ư i d n nôn ôn đã m n ước, song trong
nhiều lý gi i phần trên, thu nhập của họ vẫn có sự b n c ưa ổn đ nh nên họ tìm
đến các sinh ho n n ưỡn đ gửi g m sự mong muốn, cầu mong sự yên bình trong
tâm hồn, sự may m n đ t trong cuộc sống. Sinh ho n n ưỡng và l hội của
n ư i dân nông thôn v a có sự duy trì nh ng nền nếp truyền thống, v a có sự a đổi
trong một số yếu tố nhằm thích ứng với các tiêu chí ăn óa mới.
i sốn n n ưỡn m in đư c th hi n qua niềm tin và các hình thức
th ph n “n cầu thực n n n ưỡng của n ư i dân trong xã hội đư n đ i
n c n cao đi o c chiều sâu và chiều rộng, tr thành một thực hành quen
thuộc và ư n x n on ia đ n cộn đồng và c xã hội” [ 3 ó n iều hình
thức th ph ng khác nhau tùy theo phong t c, tập quán của t n đ a ư n son
phổ biến là th t n o n n đ n n ) Phật (chùa làng), th cúng tổ tiên
c c ia đ n đ n n ) ới n iề ăn n c n s c có i n an đến
c ư n n x dựn T ới c c on o x dựn n ăn óa nế sốn
ăn óa ăn min on o To n d n đo n kết xây dựn ăn óa ức an sin
o n n ưỡn của n ư i d n n có sự a đổi n mộ số ư n di n
Thờ thành hoàng làng
T on đ i sốn n n ưỡng các làng quê, thành hoàng làng có v trí vô
99
cùng quan trọng, n m gi vận m nh của c làng. Theo ghi chép, huy n Phú
Xuyên, có đến 28 làng/153 làng th Trung Thành Phổ tế đ i ư n m thành
hoàng làng [33 T n n ưỡng th thành hoàng làng các làng quê của Phú
Xuyên về c n vẫn đư c duy trì theo l c đư c ghi l i trong các b n thần tích
v c c ăn n n đư c ư i t i n i an n i m on đ n n
Thần tích - thần s c của ôn ồng Vinh (xã Chuyên Mỹ) i n ồng
in xưa ia có n ôm n ồng Bông, th hai v thành hoàng, 1 v Già Nam
Chân t . Một v tên hi u Ngài là Phổ Qu n T ư n sĩ n à Quang. Một v
tên hi i T ư ng L nh Phổ n T ư ng. Một v n i
nh sĩ m on ần Già Nam Chân t . Th hai v thành hoàng thì th đ n c n
v Già Nam Chân T thì th chùa. Nh n n i n đã m đ n m c a
xây b sẵn. Nh n n i y thì c m giết súc vật, c m xây dựng nhà . Mỗi năm
vi c tế l các Ngài là nh ng ngày mồng 1 - 3 tháng Giêng, về mùa thu thì t ngày
21 - 23 tháng Tám T ước khi tế l thì nh ng n ư i vào dự l chỉ ph i t m gội s ch
sẽ chứ không ph i kiêng kỵ. Trong khi tế l , i n đọc tên húy của các Ngài.
Không chỉ ôn ồng Vinh, thành hoàng làng vẫn có vai trò quan trọng
on đ i sống tinh thần của cư d n nôn ôn n n ưỡng th thành hoàng làng
vẫn đư c ngư i dân duy trì. Thôn Phong Triề ước kia có tên là xã Cự n
nôm n T o dưới th i nhà Trần n có n ăn T iều, sau gọi an ăn
Triề xã ăn T iều, tổng Mỹ Lâm, huy n Phù Vân, phủ T ư ng Tín, tr n n
Nam Thư ng - na n đổi tên là Phong Triều, xã Nam Triều, huy n Phú Xuyên,
Hà Nội. Theo Ngọc ph đ n on T iều, t th i Hùng Du ư n a H n ứ
) an ăn T iề đã đầu hình thành các t đi m d n cư n ọ Nguy n,
Ph m an ư m ư n Trần, Hoàng, ứn đến đây t buổi đầu khai hoang
m đ t Phong Triề c n ư i truyền thuyế on đó có ền thuyết về 2
giếng m t rồng, truyền thuyết về ông Hoàng Xà, về Ngô công. Về v thành hoàng,
17 o c ối năm iặc n ôn i m mư x m ư c nước a ần ứ n n đã điề n n c ia n ướn iến o nước a T ước ế iặc m n a ôi n T ần i đứn ước sự ựa c ọn oặc n côn đ n i m mư x m ư c của c n oặc m i i o ực ư n c i c ốn c ọn ế s c n o c n i n m đư c n n đ c T on số ần ần có n ư i ọ ỗ c T n m c ức i c c ậ ư iến n ằn “T ần èn mọn i n ưn c n xin đư c đi” n ận c iến T ế ư n ư n c ối c n i i ón in n đã ế c c ộc n c iến ới n n đón ó của ỗ ôn a T ần n Tôn đã an ốc n T ần ôn đư c on c ức n ậ nội đ i n i n ức T ướn ) n đư c n a in d n ối đ i T ần ôn đư c on c ức T iế o i T ần in Tôn ) d ọc c o T i ử i c n sốn n n c n n ỗi T ần ôn ư n a đi ăm
100
Thần ph c n ư i t i đ n có i ằng: vào thế kỷ nước ta b giặc Nguyên - ôn x m ư c, th i kỳ này nổi lên một nhân vậ n ỗ Kh c Trung(17) đư c
tôn làm thành hoàng làng. Theo chia s của cư d n n on T iều, vi c th
ph n n o n n ôn đư c họ ghi nhớ ngay t nh với tâm ni m nhớ về cội
nguồn, về nh n n ư i có côn đối với thôn làng.
So với ước đ niềm tin và sự n ưỡng vọng các v thần có côn n đối với
làng xã vẫn n ư ước “ch khác so với trướ đó là ở vật phẩm dâng lên thánh”
(PVS, n , 58 tuổi, nông dân).
Quy đ nh của làng ghi rõ rằng, trong nh ng ngày tế l , vật ph m dâng l thành
hoàng làng gồm xôi gà, hoa qu , dầu, ư u. Tr i qua th i gian, nh n năm ần đ
ằn sự tuyên truyền của các c p chính quyền về nếp sốn ăn min on n n ưỡng,
nh t là vi c thực hi n ước T đư c đề ra, nh n đồ cúng tế dâng thánh có phần
gi m bớ đi ó ia đ n i dâng thánh nh ng l vậ đ n i n, ti n l i n n ư oa ,
tiền vàng, vài bông hoa và th ư n cặp chân nến… T ước nh ng chính sách về phát
tri n nông thôn ăn min n ng vật ph m dâng lên thánh của cộn đồng, dòng họ, gia
đ n i càng tr n n đ n i n n n ưn i có giá tr cao n n ư n ẹo ư u
nhập kh i n i oa đón sẵn…
Đi lễ chùa
i chùa là một trong nh ng thực hàn ăn óa m in ông th thiếu
mỗi làng quê. Mặc dù cuộc sống có nhiề đổi mới n ưn đi c a đối với cư d n
nông thôn luôn là một vi c quan trọn ôn iế mỗi d ế n
Họ tham gia vào các d p l chính c a n n ư Tế n n đ n n n tiêu, l
Phậ đ n, l vào h - ra h , l Vu lan, các ngày rằm, mùng một và giỗ tổ o i a
o n n d n ư i cử ọc n x dựn n cửa cầ mon mộ i c n o đó
an ọn on c ộc sốn n ư i d n c n đi c a ộ số cư d n c o iế
ước ia họ đi c a ới mộ niềm in ề mộ ế iới si n i n năn an
ủi con n ư i ước n n điề ôn ma của c ộc sốn ối với anh Phúc, anh
đến l chùa b i một niềm tin vào một thế giới siêu nhiên n i có giúp anh có
đư c sự an ủi trong tâm hồn n đư c b nh tật (trong nhiều câu chuy n k của
d n ian m i n c n on c đ nước ến an ăn T iề on c n đẹ con n ư i iền ậ ôn mến ư n x n ăm i c ăm o đến đ i sốn n n d n đ a ư n n đ điề a i d n đói m ội i ôn a đ i năm ai Hự ứ năm ) đ i a T ần Hiế Tôn n n d n ăn T iề đã ậ đền ôn ôn m n o n ng.
101
an c an đều chia s vi c mình b m t ngủ triền miên, trong th i ian đó an
dành nhiều th i ian đi , làm công vi c nhà c a n ư một sự ĩn m cho cuộc
sống hằng ngày).
Gi đ khi tiến hành xây dựng NTM, với r t nhiều sự giao thoa, biến đổi
của xã hội và nh p sống hi n đ i, bên c nh vi c cầ ma m n sức e n ư i d n
đi c a ới m ế ực d n n n ư cầ ôn ma n đ t, cầu công danh thi
cử đỗ đ t, cầ sin con ai i… n n đi chùa không chỉ mỗi khi vào d p
sóc vọn m i on đ i sống, công vi c của họ gặp v n đề, họ m đến l c a đ
cầu kh n với niềm tin và hy vọng vào mộ điều tố đẹ n on c ộc sống. Không
chỉ thế, các ch em trong hội ph n , các c hội n ư i cao tuổi của các thôn Phong
Triều, Nam Qu ồn in … c n c cực tham gia vào các vi c công chùa,
thậm chí tổ chức thành hội n óm đ c n đi chùa xa vào các d p on năm
nh t là d p tháng Giêng.
Thờ úng tổ tiên
Th cúng tổ i n n đẹ đư c gìn gi và duy trì t xưa đến na đư c thực
hành rộng rãi qua nhiều thế h và có sự tiếp nối liên t c eo ặn i m n đó
“s i dây nối liền quá khứ - hi n t i - ư n ai o nên một truyền thống liên t c
của dân tộc” [ 2 “ o hiếu th ph ng cha mẹ và bổn phận an m đến
các v tổ i n đã c ết th hi n rõ trong các d p giỗ, trong các nghi l i n an đến
chu kỳ đ i n ư i, trong các d p Tết nguyên đ n n ằm, mùng một hay d p tết
thanh minh, t o mộ” [ 14, 236].
T ao đ i na ia đ n óa ôn d i c th cúng tổ i n n ư một
ói en n n n ư ng nhớ đến nguồn cội. Th cúng tổ tiên phổ biến
nh t là ngày giỗ gia tiên, các ia đ n ư ng sẽ tổ chức trong ph m i ia đ n
o n óa ôn i ư ng họ, nên nh ng ngày giỗ ia i n ia đ n
không tổ chức lớn ồ cúng tế đ n i n, sẵn có n ư con đĩa xôi n i chuối,
tiền n c n nước, dầ ư … n ần tham dự c n c ỉ là con cháu trong
nhà hoặc họ gần (xem m n - n -Pl.26).
ối với dòng họ lớn n ư ia đ n an n - ư ng họ, vi c cúng giỗ tổ tiên
ư n đư c tổ chức lớn, thành phần tham dự là t t c con cháu trong họ. Anh Vân
chia s : “nhà tôi là trưởng có trách nhiệm h p với các anh chị em trong h bàn bạc v
việc tổ chứ đám, hốt số lượng mâm, các món, thủ tục cúng bái. Con cháu trong
102
những ngày h p thường góp gi trước, có thể b ng gạo, gà kèm theo ti n. Công tác
chuẩn bị gi h phải t ngày hôm trước, có h lớn thì tổ chức mổ lợn chế biến thành
nhi u món, thịt gà và luộc gà t đêm hôm trướ . Đến ngày chính gi , con cháu trong
h t tựu đông đủ, cùng làm các món c , dâng hoa quả bánh k o thành kính thắp
hương báo áo tổ tiên” nam, tháng 8-2022).
Với sự phát tri n của đ i sống vật ch t nông thôn hi n nay, vi c góp giỗ có
phần gi n ti n n n iều khi anh em trong họ đón ó ằng tiền b i tính ch t ti n
l i, d dàng mua s m đặt cỗ. Trong l c n ia i n sa i đã n m m àn, th p
1,2 tuần nhang, gia chủ m i anh em, họ hàng và láng giềng dự ti c. Vi c ăn ống
chỉ gói gọn trong ngày chứ không tổ chức nhiều ngày.
T ước kia n nướng cỗ bàn, dọn dẹ đều do anh em trong họ cùng nhau
làm, ngày nay, với các d ch v n rộ làng quê, một số ia đ n có th đặt d ch v
n u cỗ mâm bát, dọn dẹp, b i họ cho rằn “đặt dịch vụ bớt vất vả, anh chị em
trong nhà có thời gian ngồi bên nhau nhi u hơn” n , thôn Nam Qu ) T am
ia o c c d c n iỗ ia i n c n n hức đ củng cố mối quan h gi a
dòng họ ia đ n do đó ền ốn nhớ n ổ tiên là một giá tr ăn óa đư c
c c n i n on ia đ n Phú Xuyên chú trọng. Ngay c đối với nh n n ư i
đi m ăn xa n iỗ l “vẫn tranh thủ v nhà thắp hương, ra mộ, nhớ ông ơn tổ
tiên” nam ổi, hướng dẫn viên du l ch).
Vi c th cúng tổ tiên không chỉ ph m i ia đ n m c n đư c duy trì th
cúng trong dòng họ c n i n on ia đ n am dự vào các ngày giỗ tổ,
trong vi c sửa sang t đư ng, xây c t mồ m tổ i n cưới xin, ma chay, khuyến
học, khuyến i on ia đ n d n ọ. Quan sát về vi c c ăm o ư n ói
ph ng tổ tiên của cư d n c o y, sinh ho n n ưỡng nôn ôn n có
sự thay đổi vi c họ dành sự quan t m c ăm sóc n i tự đầ ư m a s m các
đồ th đ t tiền, sang trọng, xây dựng, sửa sang mồ m gia tiên, dòng họ. Sự đầ ư
này tr n “ on o sửa sang hay xây l i nhà th họ, mồ m tổ tiên, sao chép
l i gia ph và bổ s n m c o đến thế h đang sống, tổ chức giỗ ch ăm
tổ, cúng ngày rằm, ngày mộ …” [ c n ia ăn on ối c nh xây
dựng NTM.
Anh Phúc cho biế “với h lớn như đ ng nhà ông Thương em (ông Thương
là bác rể của anh Phúc), mấy năm trướ ông đ đứng ra phát động và tự b ti n
xây dựng t đường của h , phải đến cả t đồng đấy, kể cả mua sắm các vật dụng
103
trong nhà t đường” nam ổi xã T n n).
ư i dân quan ni m vi c xây dựng các t đư ng, nhà th họ n ư ậy chính là
mộ c c đ đón ó o i c gi b n s c ăn óa của làng xã, kh n đ nh sức nh
hư ng dòng họ m n đối với công cuộc xây dựng làng xã trong bối c n T
c n c c đ họ góp phần i dậy truyền thốn đ o đức của dân tộc ướng con
n ư i về nguồn cội, mặt khác th hi n v thế v “ di n” của dòng họ lớn trong làng.
Tuy nhiên, vi c xây dựn n i tự r t tốn kém mà không ph i ia đ n ai c n có
điều ki n đ đón ó n n n iề n ư i tuy vẫn cố g n đ đón ó eo mức nh t
đ n son c n c m th y khá áp lực và là gánh nặng về kinh tế, b i “nhà em không có
đi u kiện ch đóng góp chút ít chứ không được nhi u như á bá đi ra ngoài làm”
nam ổi xã T n n)
3.3.4. iến đổi t ong inh hoạt hội ội d n ian a ội n “sin o ăn óa ôn i o n ậ của
cộn đồn n x n cầ c ộc sốn sự ồn i i n c o c
n sự n n c o n c n n niềm n c c o n ia đ n sự n
m n c o n d n ọ sự sin sôi của ia s c sự ội của m a m n … ư
ậ ội sin a do n cầ in ần ăn óa đ n n đ đ ứn sự cầ
mon ưn n của cộn đồn ộc n ư i” [ 17, 69].
ội d n ian n ức sin o ăn óa cộn đồn m c ủ s n
o nôn d n n ọ đã ổ c ức i i n i c ộc sốn nôn n i c sử
n ề ủ côn ) ằn n ậ d n ian ca m a n c di n…) on ội n
đ c n ọ ư n ăn óa đó [ 17, 215].
Nh n năm ần đ ới sự bao phủ và m rộng của m ng internet và các
ư n i n truyền thông, các l hội dù là trong ph m vi làng, hay m rộng ngoài
n đề đư c d n n đăn i, giới thi u và qu ng bá rộng rãi, một phần là nh c
nhớ n ư i dân làng kh p mọi miền đ nước nhớ về qu ư n một phần th a
mãn sự tự hào về truyền thống của ư n m n
hú tr ng khai thá , bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa làng
Quá trình xây dựng NTM, một trong nh ng chủ ư ng mà nhiề đ a ư n
tri n khai là khai thác, b o tồn và phát huy giá tr di s n ăn óa n on đó có
l hội - là một lo i hình di s n phi vật th độc đ o có t o sức hút cho sự phát
tri n của làng quê. Theo chia s của một v c n ộ ôn, “trong các dịp lễ hội, lễ tết
ở làng mình, tôi tham gia theo kế hoạch tổ chức của làng. Hình thức tổ chức của
104
hội làng khá hơn so với 10 năm trước, tổ chức vẫn quy mô lớn toàn dân, những
phong tụ được tổ chứ đơn giản hơn những vẫn bảo đảm v mặt tâm linh” (P
nam ôn ồn inh).
ế điều tra bằng b ng h i của c o có 7,1% số n ư i đư c i
i c c n i on ội n c n đ n i n ọn n ẹ n (xem thêm CH11a-Pl.15)
ư c i mô ổ c ức ội i n c n ớn n (92,5%) ới n iề iế i n
đ i đư c sử d n đ ổ c ức ội (xem thêm CH11b-Pl.15) iề n ư i d n c o ằn
x ướn ư n m i óa ội c c n n n c ưa n iề ới
o n 9,3% số n ư i đư c i n ận đ n điề đó (xem thêm CH11c-Pl.16).
Bi 3.2: Đ ề vi c t ch c h i làng hi n nay
Nguồn: kết quả đi u tra b ng bảng h i của NCS, năm 2022
T eo i đồ 3.2 sa n năm ực i n c ư n n T ội n
c n có n iề n ư i n o i n am ia ội 46%) (xem thêm CH11c-Pl.16).
iề n c o ội n i n na ôn c ỉ d n i m i on
n m đư c m ộn n ước ặc i on ối c n T n ư i dân nông
thôn Vi t Nam ôn c n đ n ần c ỉ có n ư i nôn d n m đa d n n ề
n ần bao gồm côn n n i n c ức đến n ư i in doan ôn n n ư i
n ỉ ư cự c iến in iới ức…. N n n ần cư d n đa d n n
ó ần o n n sự đa d ng và sôi nổi on sin o ội
Quá trình tri n khai thực hi n các chính sách phát tri n vùng nông thôn có
c độn đến đ i sốn ăn óa n c ủ đề đư c bàn luận khá sôi nổi. Nh t
là sự quay tr l i, ph c hồi c c ội ền ốn ội n n iề đ a ư n i
đ n ức sin o ăn óa n ế của cộn đồn n xã ự i của
105
c c ội ền ốn của n sa mộ i ian d i c c độn của ối
c n đã đư c n o on mộ số n i n cứ của ư n ăn H ) o n
Klennen (1999), Nguy n Th ư n m )… o s i c c đ a
n n i n cứ n iề n ư i d n c o iế i c m hội làng là khá phổ biến, mỗi
n có n n đ n c n a n ư đ n ỳ năm a năm mới ổ c ức mộ
ần c c n ức n i ức c n có sự in o c n a đối ới n cộng
đồn cư d n
Anh Phúc c ia s “ở quê tôi, hội làng thường trùng với dịp tết, vì thế tôi
thường có thời gian ngh ông tá để tham gia vào việc hội làng. Ngày n nh , tôi
thường ng đội tế lễ chuẩn bị công tác của phần lễ và phần hội, như quần áo tế,
đội trống, diễu binh hoặc cờ hồng, cờ hội. ần lớn lên, tôi đượ sung vào đội trống
tế, trống lễ của làng hay đánh á bản nhã nhạ hay để dâng lên thánh”
nam ổi xã T n n).
Sinh ho t l hội làng quê Phú Xuyên luôn thu hút sự tham gia của đôn
đ o d n n H n năm n on Triều (xã Nam Triều) có 4 ngày vi c làng là:
mồng 6 tháng Hai, 12 tháng Tám, mồng 6 tháng Ch p (nhân dân gọi đ ch p
chào) và 12 tháng Ch p. Hội làng Phong Triề n năm đư c tổ chức vào 3 ngày,
t ngày 6 - 8 tháng Hai H n năm ổ chức hội l , cứ 3 hoặc năm ổ chức đ i đ m
một lần eo điều ki n của đ a ư n
chu n b cho l hội, ngày rằm tháng Giêng, hội đồng tộc bi u sẽ tổ chức
họp bàn vi c tổ chức l hội, phân công, c t cử n ư i tham gia các phần vi c của hội
theo su đin a đó ước ngày hội làng, dân làng sẽ dọn dẹp làm v sinh làng
xóm, treo c ướn c c n đin đư c giao vi c ra sông gánh cát về chu n b sân
vật, lau rửa đồ th . Trình tự hội n n ư sa n n m m cửa đ n
Hôm đó ổ chức ước nước t đ n ra giếng chùa Cầu. Ngư i a m c đầy 3 chóe
nước rồi mang về đ dùng làm l mộc d c m nước c n an năm o n
ước nước sẽ đi eo đư ng Hoàng Xà, dài gần m n ư n n c n ao
quanh làng và tr về vẫn n c n đư ng y. Về hội làng và l ước nước: thứ tự
đo n ước nước trong ngày hội n đi đầu là 5 lá c n ư n ới 5 màu s c
khác nhau, tiế đến là ki u thần, ki nước có lọng, tàn che, rồi ki on đ n
ki u bát cống, giá cỗ, các bài v ư n m ư ng trốn ư ng hổ ư ng
rồng, nhóm múa sênh tiền do n ư i nam múa, rồi trống cái, chiêng. Ông hề thống
106
sẽ làm nhi m v cầm c đi ước ki i eo i u thần là nh ng hàng nhiêu học
do nam thanh thực hi n, tay cầm ư m ầu. Buổi sáng, làng tổ chức ước nước về
miếu, buổi chiề ước nước về đ n nghi thức và trật tự đư n đi n ư n a
7 tháng 2 là ngày chính hội c n n ổ chức tế l . Tham dự l tế gồm quan
i n on n đội tế gồm ông chủ tế, 2 ông bồi tế ôn ôn xướng và 1 ông
họa xướn n an ăn, võ.
L vật dâng lên thành hoàng gồm ư n oa o n qu ư u, xôi gà, thủ l n. Thủ
l n d n n n o n đư c làng c t cử c o n i c ăn n ôi c n thận ước đó
Vào ngày khai hội, làng sẽ tổ chức ước ỉ ước l n) t các giáp về đ n ổ chức giết
mổ sa đó y thủ l n, một ít th t ngon, luộc c n đ dâng lên thành hoàng. Ngày 8
tháng 2 tổ chức ước ki u thánh hồi cung t miế eo đư n Ho n đi x n an
làng rồi ước về đ n ồi làm l yên v , l t , kết thúc l hội.
Trong nh ng ngày hội làng, có nhiều trò c i di n thú v n ư ật xưa n
có lò vậ na đã mai một), múa rối ước cửa đ n c ướng, c n ư i, b t v t, hát chèo,
hát đ o T on i c tổ chức l hội, vai trò của hội n ư i cao tuổi là hết sức quan trọng
trong vi c thực hi n phần l về các nghi thức. Các tổ chức khác n ư hội cựu chiến binh,
hội ph n đo n an ni n an khánh tiết, tổ ăn óa đội d n ặc bi t, các xóm
on ôn c c ia đ n đã an ết sức rực rỡ đ cung nghinh nh v thành hoàng
trong buổi l ước ph ng nghinh và l ước hồi loan.
Qu n x dựn NTM, n n năm ần đ các sinh ho t l hội có chiều
ướn đ n i n n ớt một số thủ t c phần l ia ăn c c o động phần
hội. Theo anh Vân, hội làng của ôn ồng Vinh “ở làng anh đơn giản lắm, như
một công việc của nhà mình thôi. Trướ đó khoảng 2 tháng, cấp ủy, chính quy n
thôn kêu g i nhân dân đóng góp, ông đứ để có kinh phí tổ chứ . au đó tiến hành
h p nhân dân, rồi h p ban tổ chứ để phân công nhiệm vụ, thành lập các tiểu ban
để đảm nhiệm công việ . á khâu ơ bản là đ u có s n rồi, ch việc chuẩn bị kế
hoạch báo cáo cấp ủy chính quy n và nhân dân, tiến hành công tác chuẩn bị, như
tập lại tế lễ dâng hương, trang trí khánh tiết, mua sắm lễ nghi”
Hội n của ôn ồn in đư c ổ c ức năm mộ ần o n
n Hai m c của c c năm có c c c i d n ian n ư o co đ n c
m d … T eo ước NTM, tổ chức l hội nhằm giáo d c truyền thống tốt
đẹp của dân tộc về l ch sử ăn óa ư ng nhớ ôn in côn đức các v anh hùng
107
dân tộc dan n n ăn óa c c i sĩ c c ậc tiền bối hiền i đã có côn ới dân,
với nước. L hội gồm 2 phần eo ước, phần l nội dung cần chọn lọc có ý
n ĩa i o d c truyền thống; phần hội tổ chức các ho độn ăn óa ăn n , th
d c th ao c c c i d n ian ền thốn …) xem m c c n -
n -Pl.32).
T i có c ư n n x dựng NTM, với sự động của c c on o ăn
óa ăn n , sinh ho t l hội/hội làng còn có thêm các màn bi u di n ăn n i
di n d c n đi ae o ic i đ ón đ ón c ền… đư c động và tổ
chức khá sôi nổi con on n am ia đôn đ o và họ coi đó o độn ư ng
ứng, góp vui cho không khí hội làng. a đi m di n ra các ho động trên là n ăn
hóa, sân th ao s n ón đ của n T eo an n “việ vui hơi văn nghệ là tổ
chức ở nhà văn hóa, n sân đình giờ đây h để làm việc của thánh” Họ tách b ch các
vi c n ư ập luy n đội m a n đ n ốn ăn n … o động n ăn óa c n
vi c tập tế l , các nghi thức là ho động di n ra s n đ n i cho rằn đ n c ốn
linh thiêng nên ho động s n đ n n ng ho động mang tính trang trọng, nghi
thức. Và vì nhà ăn óa ôn đư c xây dựn đã an đủ c c c s vật ch đ di n
ra các ho độn đ i ư n n
Một trong nh n a đổi do c độn của c c i c NTM ề ực n
ăn min on ội đồ l đồ cung tiến trong thực hành nghi l . Theo quy
ước của mỗi n đa ần đồ cúng tế trong nghi l tế thần gồm xôi, gà, thủ l n,
ư n nước ư đèn dầu, tiền vàng, chuối ư i, cháo tr n c m m ối…
Nhuận cho biế “hiện nay á đồ lễ trên ơ bản là giữ nguyên tuy nhiên có sự thay
đổi v số lượng, chủng loại và mẫu m . Người dân ó đi u kiện hơn nên làm mâm
c đầy đặn hơn trước, có cả bánh k o và rượu ngoại” o n ội làng, các gia
đ n d n ọ đều có mâm l d n n c n n o n n đặc bi đối với
nh ng dòng họ lớn còn đón ó đ làm mâm c m đầ đặn, bề thế đ v a dâng
thánh, v a đ c o con c on ia đ n d n ọ ăn ống, t họp một cách
đôn đủ nh t trong ngày trọn đ i này.
Bên c n đó một trong nh ng ho động khá thú v của n đó ổ chức
họp, liên oan xóm ước ngày làng quê có hội. Anh Vân chia s “trướ ngày hội
hính, nhi u nơi ở làng quê tổ chức bắ loa đài, tổ chức liên hoan xóm m ng ngày
khánh tiệc. Bên cạnh đó n mời những đoàn văn ông t xa đến biểu diễn” hội
108
i mọi n ư i tr về gần bên nhau, d ai đi xa đ xa đến m y mọi n ư i c n
ướng về nguồn cội đo n ết, sốn c an a điề đó thành nếp sốn n n đ i
không bao gi phai nh t trong tâm thức của mỗi n ư i dân làng.
Trong ngày vui hội làng, không th không nói đến các tiết m c văn n của
các thôn b n đến giao ư đặc bi t là các tiết m c ăn n của chính nh n n ư i
dân làng th hi n xem m n -Pl.32). Nhiề n ư i không ng ước nh ng
tiết m c đặc s c “c n ư n” i “ n vui và hay hơn đội quan h vì tổng
hợp nhi u loại hình văn hóa, văn nghệ” n ao động thủ côn ) ối với
họ, nh ng hình thức ăn óa - ăn n , bi u di n ngh thuậ do c n n ư i dân
tự tập luy n, tự bi u di n l i là phần hào hứn đặc s c n so ới vi c th đo n
ngh thuật chuyên nghi p về bi u di n trong hội làng.
Ngày nay, ới n o c n s c ề ăn óa T quan ni m thực hành
l hội của n ư i dân nông thôn có sự a đổi theo chiề ướng g n với nh ng nhu
cầu của đ i ư n T ước kia, dân n đi với sự thành kính, biế n đối với các
bậc thánh thần mon ước các v thần che ch , phù hộ c o ia đ n d n ọ và
chính mình có th bình an, may m n, suôn s . Hi n na “x ướng thế t c hóa l
hội dân gian ngày càng th hi n rõ quan ni m về l hội và c cách thức thực
hành chúng. Các nghi l đư c n ư i dân hi u và thực hành trong sự g n kết với các
nhu cầu thiết thực trong cuộc sống hàng ngày của họ. Ch Tâm, ch H i coi vi c
tham l hội là một d đ gặp gỡ iao ư ới b n bè, hàng xóm láng giềng. Còn
đối với ch ư n an “nhà tôi kinh doanh mà, đi lễ hội để cầu các vị thần thánh
phù hộ cho việ làm ăn được suôn s , buôn bán phát tài phát lộc” Nhiề n ư i dân
đi hội không ph i đ kh n v thần đư c tôn th , hoặc không biết l hội đó ôn
vinh v thần nào, họ cứ đi đư c hòa v o ôn m in n ư ậ đã đủ.
ó c ưa nhiề n ư i d n đi hội không vì m c đ c đi mà chỉ đi c i
l y l hội làm không gian gặp gỡ, t họ ” [ o i a n ư an đi m của anh
Nguyên, hội làng là d p nh n n ư i đi m ăn xa n ư an về gặp gỡ b n bè,
đồng niên sau nhiề năm xa c c i c i ôn i nh ng câu chuy n t th i còn
đi ọc phổ ôn T ậm c i c s m đối ới n ư i d n đôi i c ỉ cần “ n
n ” d n n đư c “ iề n ư i rõ ràng m c đ c đi n ưn ôn
hi u biết về trình tự nghi l , l vật... và họ cứ làm theo cách mà họ n ĩ p lý là
109
đư c. Họ có th dâng cúng b t cứ l vật gì, t thực ph m, thức ăn đồ d n đồ
an đi m... L vật là tiền ngày càng tr nên phổ biến. Họ c n có kêu cầu thần
thánh b t cứ điều gì mà họ c m th y cần thiết cho cuộc sống của họ” [
Gia tăng việ đầu tư ho các thiết chế văn hóa truy n thống
Với quan ni m, cách hi u về truyền thốn n ư đã n ần n, trong
c ư n S quan ni m các thiết chế ăn óa ền thống gồm các thiết chế ăn
hóa vật th và phi vật th . Mỗi một thiết chế ăn óa ền thốn đều có vai trò r t
quan trọn on đ i sống VHNT trong quá trình xây dựn T c đ nh n ư i dân
là chủ th trong sáng t o ư ng th các giá tr ăn óa n Phú Xuyên chú trọng
g n kế on o “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và văn minh đô thị” ết h p với vi c thực
hi n 19 tiêu chí xây dựng NTM. Nội dung của c c c ư n n đều có sự g n kết,
lồng ghép các m c tiêu, nhi m v , nguồn lực vật ch t và tinh thần nhằm thực hi n
n côn ư n n m c tiêu quốc gia xây dựng NTM a n năm tri n khai thực hi n, huy n n có xã đ c n đ t tiêu chí số 16(18).
T on n năm x dựn T c c xã n đ a n n n c n ận
động các tổ chức, cá nhân, khách thậ ư n đ xây dựng, sửa ch a c c đ n c a
của đ a ư n ó ần nân cao đ i sốn ăn óa in ần của nhân dân [144].
ảng 3.4: ai t a thiết hế văn hóa àng t ong ộ sống hi n na
ỷ (%)
ỷ (%)
ỷ (%)
an t ọng
nh thường
ất an t ọng 179
58,9
122
40,1
3 9
1 2,9
h ng an t ọng 0 3
ỷ (%) 0 1
75
24,7
217
71,4
194 194 26 19 49
63,8 63,8 8,6 6,2 16,1
104 104 105 132 180
34,2 34,2 34,5 43,4 59,2
6 3 128 123 69 6
2 1 42,1 40,5 22,7 2
0 3 45 30 6 0
0 1 14,8 9,9 2 0
59
19,4
239
78,6
36
11,8
3
1
38
12,5
227
74,7
ăn óa xã ôn T n m ăn óa ao xã ôn a n n n i m ư đi n ăn óa 6. Thư i n ôn xóm ọ ền ốn c dân sinh T n m ọc ậ cộn đồn
Nguồn: Kết quả đi u tra b ng bảng h i của N , năm 2022
18 ăm o n n Phú Xuyên có n đư c công nhận “ n ăn óa” đ t 77,3%; số ia đ n đư c công nhận “ ia đ n ăn óa” đ % ăm có % ôn n đư c công nhận n ăn óa % ia đ n đư c công nhận ia đ n ăn óa. Vi c xây dựn ia đ n ăn hóa, làng b n ăn óa ối phố ăn óa đã đư c vai trò h t nhân của mỗi ia đ n on x dựn ăn óa NTM.
110
Kế điều tra bằng b ng h i i mộ số xã T c o n ư i d n n ận
th y vai trò r t quan trọng của đ n n c a n c iếm 63,8%), tiế đến là
thiết chế n ăn óa c iếm 58,9%) ó đến 71,4% số n ư i đư c h i đ n i
mức độ quan trọn n m ăn óa ao xã ôn iế đến c ền
ốn c d n sin 78,6% n m ọc ậ cộn đồn 4,7%. Có hai thiết chế
ôn đư c đ n i cao ư i n thôn, xóm (9,9%) đi m ư đi n ăn hóa
(14,8%) (xem thêm CH14-Pl.17) c n do i d dàng hi đư c
i đến với một số thôn làng Chuyên Mỹ, Nam Triều nhận th y sự v ng bóng
hoặc sự m nh t của 2 thiết chế này.
Với phong trào xây dựn T c c c ư ng trình, chính sách về ăn óa
vi c đầ ư c o bổ, ph c dựng không gian thiêng xu t phát t nhu cầu tâm linh,
mà c th là nhu cầu th cúng các lực ư ng siêu nhiên mà họ tin rằn đã sẽ tiếp
t c c độn đến cuộc sống của mình. Sự đón ó của nhân dân trong vi c tu bổ,
xây dựng và b o v các công t n ôn i o n n ưỡng cho th y bức tranh sinh
ho n n ưỡng của n ư i dân huy n Phú Xuyên có sự a đổi khá rõ nét.
So với ước đ n iề n ư i dân làng cho rằng, họ đầ ư n iề n ề th i
gian và tiền của đối với các ho động trùng tu, tôn t o hoặc nâng c p các thiết chế
ăn óa m in on n ư n c ần đầ của c ư n 3, với sự đa
d ng sinh kế đa d ng nguồn thu nhậ i c o đ i sống vật ch t của n ư i dân
nôn ôn đư c n n cao n ư i dân có điều ki n n d n c o sinh ho t tín
n ưỡng. Trong các câu chuy n th o luận với các mẹ, các ch và nhiề n ư i khác,
n ư i d n đều bày t ý thức, trách nhi m của m n đối với nh ng ho động tín
n ưỡng làng quê. Họ cho rằng, vi c tham gia vào ho độn n n ưỡng th hi n
niềm tin, sự n ưỡng vọng của m n đối với các v thần linh, nh n n ư i có th
đem i cho họ sự hy vọng vào một cuộc sống tố đẹ n n c n đó ọ còn
quan ni m “sự tham gia tích cực vào các nghi l t i đ n có th nâng cao v thế của
n ư i am ia” [ 14, 257]. Bên c nh vi c tham gia nghi l n ư i dân ý thức đư c
vi c dành tâm huyết, công sức đón ó c i c o c dựng và tôn t o không
gian th cúng theo truyền thống là ho động t o m n ĩa c o cuộc sống cá
nhân v ia đ n ó a đư c coi là vi c c côn đức c o m n c o ia đ n
v a là vi c có th hỗ tr cho giáo d c cho thế h sau về lòng biế n n ồn cội,
111
chống l i nh ng thực n ăn óa xa , phi truyền thống [21].
Sự đầ ư iền của cho các các công trình của cộn đồn n n ư đình,
chùa, miế … đư c cộn đồn d n cư động, kêu gọi đ tôn t o và tu bổ với
quy mô lớn so ước n n on T iều tọa l c gi a làng, trong mộ đ t
rộn n m ôn n on T iều gồm đ i bái, hậu cung và 2 nhà t vu,
h u vu. Nhà c n đư c thiết kế theo ki u ch đin ồm ian đ i i n
Phong Triề đã đư c tôn t o l i th i nhà Nguy n - năm i nh thứ 9 (1924),
đư c b o tồn khá nguyên vẹn c o đến ngày nay, với 4 vì kèo, làm theo ki u chồng
ư ng giá chiêng và cốn trang trí nhiều tích cổ n ư a đ n ế T c đ n
c , Lã Vọn c c n c n ư i nhiều hi n vật cổ i n ư i u th i Lê,
thần ph đ o s c phong. Bên c n đ n n hôn Phong Triều còn có chùa
n Hưn đ di tích l ch sử ăn óa - tâm linh vô cùng quý báu của ông cha
đ l i Tư n ền của Sử ký và các c lão niên trong làng k l i, ngôi chùa có t
đ i với c c di c c n đ l i đến ngày nay: Chuông chùa cổ t th i ĩn T nh
năm hứ m ) đ i vua Lê D Tôn c đó c a n Hưn c vùng
miền ôn n Phú Xuyên còn truyền t ng câu ca nổi tiếng: chuông Trào, chống
Ch y, mõ Cổ Châu. Hi n nay, chùa còn các khoa cúng các tổ sư di c
Tổ sư a đã i qua nhiều lần đư c tu sửa do b xuống c năm n chùa
c n n n d n đã iến hành trùng tu tân t o lần thứ nh năm di c n tu
sửa l i ngôi nhà Tổ đ i thành nhà khách. Cuối năm c n ỉnh Phậ ư ng
Quan thế âm bồ tát về an tr n ước Tam b o ăm nh thành ngôi nhà Tổ
đi o sử d ng. T ước cửa đ n c iếc ao tuy đẹ n ưn do i gian nên ao b
bồi l eo ước nguy n của các c i on n n ư i d n on ôn đã ó
công, góp của xây dựng b è ao đ n c o on an s c đẹp coi đó như
một niềm tự hào về ư n .
Theo các c cao niên trong làng Phong Triều, sinh ho n n ưỡng của dân
làng gồm có các l Phậ n, Vu Lan, giỗ tổ và các sinh ho t khác. Mỗi lần tổ chức sự ki n đều ph i b c l đ i cốt pha với di n tích 200m2 r t tốn kém, l i cần nhiều nhân côn ao độn đ b c l đ i ăm ằng sự kêu gọi đón ó
của dân làng và c nh n n ư i d n đi m ăn xa n c n ức kh i côn động thổ xây dựng l đ i T c a đi n) với di n tích 200m2, cao 16m, nhà hình 8 mái, kinh phí là 2,3 tỷ, on đó ,7 tỷ là tiền xây dựng và 600 tri u là tiền Tư ng pháp
đồ th T on đó số tiền côn đức tiền mặt và vật li u xây dựng của bà con quê
112
ư n xa c ậ ư n n i đồn a năm háng xây
dựng vẫn còn thiếu kinh phí 1,26 tỷ đồng đ tiếp t c hoàn thi n h ng m c. Riêng
ư ng pháp th tự dự toán hế đến 600 tri đồng.
Nhìn vào số tiền đư c động cho trùng tu, tôn t o, xây dựng các thiết chế
n ư một chỉ o chứng t sự đầ ư của n ư i dân và cộn đồng cho các thiết
chế ăn óa vật th làng quê. Cùng với sự a đổi trong di n m o làng xã và
mức sống của cá nhân, hộ ia đ n đư c nâng cao, nh ng kho n côn đức bằng vật
ch t và công sức cho vi c trùng tu, xây dựng và mua s m đồ th tự đ n c a,
miế n đã ăn n đ n k .
Với ôn ồn in đ n n đư c xây dựng t cuối thế kỷ đến năm
đ n đư c ph c dựng l i. Theo thần tích các c truyền l i đ n hai v
thành hoàng có công với nước đó ức phổ quan ư n sĩ n là Quang)
ức ư ng l nh thổ n T ư ng). Tr i qua các triề a đư c s c phong
“ ực b o n ưn ư n đ ng thần” ai thành hoàng mà đ n n đan
th đều là nh n n ư i ăn son o n ôn min n n ư i đư c tr i ban trí
d n o nước a đ n iặc đều là thánh là thần, ph m ước vinh phong hi n
hách trong triều, chức cao vọng trọng, n ăn ai ho , uy thần lẫm li t thiên thu,
nước i d n đức thánh uy nghi v n cổ H n năm d n n ế l các ngài
vào các ngày mồng 1 đến mồn 3 tháng Giêng và ngày hội làng. Toàn bộ hoành phi
c đối đ n n i n na đều th hi n uy thần, công lao của c c n i đối với
nước với dân.
Mặc d đã đư c trùng tu, sửa ch a nhiều lần, song tr i qua th i gian, một số
h ng m c của đ n chùa b xuống c p. Mỗi lần như ậ “việc sửa sang, tôn tạo lại
đ u phụ thuộc vào nguồn vốn xã hội hóa, kêu g i bà on nhân dân. Được cái là bà
con rất nhiệt tình và ó tâm, người đóng góp vài trăm nghìn, ó người phát tâm đóng
cả vài triệu. Có mạnh thường quân là chủ doanh nghiệp nhôm kính làm ăn khấm khá
là con em trong làng còn tài trợ cả hạng mụ sân, vườn, xây nhà vệ sinh, bể chứa
nước phục vụ các công việc của làng” nam c n ộ thôn ồn in ).
Bên c nh thiết chế ăn óa ật th , thiết chế ăn hóa phi vật th làng xã
còn là truyền thống tôn trọn n ư i i đư c th hi n a i c chú trọng ổ c ức
m n ọ mộ n đẹ ăn óa i n n c m ôn n đối ới n ư i cao
ổi xem m n -Pl.34).
L làng Chuôn Ngọ đ nh, các c bà 50 tuổi đư c vào lão, còn các c ông
113
55 tuổi mới đư c quyền ao ão ư i ao ão đư c mi n ½ su t thuế đin
n ưn i bi n 50 kh u trầ đ trình làng. Nh n n ư i khao lão 60 tuổi tr lên
ph i bi n 100 kh u trầu. Các c bà khao lão bi n l ra chùa. Nh ng c thọ t 80
tuổi tr n đư c làng tặn o đ ăn đ . Nhìn chung, Phú Xuyên, vi c khao lão
xưa c n đ n i n, gọn nhẹ. Các l đ nh chú trọn đến m c đ c iết lậ đư c tôn
ti trật tự trong làng xóm là chính, chứ không l vào vi c ăn ống chè chén [33, 94].
Còn ôn ồng Vinh, vi c tổ chức m ng thọ cho các c đư c đưa o ước
T T eo ước c n ền ối ới ặ ận Tổ ốc ội n ư i cao ổi
iến n ổ c ức m n ọ c o c c c o c c ổi n ư
T i ian ổ c ức m n ọ đư c ế o d ế n đ n ằn năm đư c ổ
c ức i đ n n ôn m cỗ in đ n ốn m Vi c ổ c ức đón n ận en
ư n s c on in dan côn đức n n côn n iến c… c n
ền xã ôn có ế o c c ôn o ước c o n n d n
Theo nhiều ý kiến của dân làng, bên c nh truyền thốn ọn ão làng quê
NTM n na c n đư c bổ sung thêm truyền thống coi trọn n ư i có năn ực
i iế coi ọn i ọc n iề đó đư c th hi n qua vi c c ăm o x
dựng sự nghi p giáo d c, khuyến học, khuyến i đư c đưa n ước NTM.
Theo anh Vân, làng anh vi c en ư ng cho các cháu học sinh gi i các c p
hoặc đỗ đ i học c c ư n c n đề đư c ư i n ối với c c c i đỗ đ i
học và các cháu học sinh gi i quốc ia ư n n n đồng, các cháu học
sinh gi i c p thành phố ư ng 150 nghìn, các cháu học sinh gi i c p huy n mức
ư ng là 100 nghìn. Các mức ư ng này sẽ đư c điều chỉnh theo t n năm đ
phần ư ng có giá tr . Nh n c n n ia đ n có n ư i học n đỗ đ t hoặc
tham gia vào vi c xây dựn ư ng, lớp học, mua s m c c ư n i n ủng hộ cho
sự nghi p giáo d c đề đư c vinh danh.
P n n ồi cố anh Phúc c o iế “khi tôi đ đại h , gia đình không ó ti n
để đi h c. Thế nhưng á ấp chính quy n, làng xóm, các quỹ như quỹ nông dân, quỹ
khuyến h đ h trợ tôi rất nhi u, giúp tôi ó ơ hội đến trường, trở thành một sinh
viên ưu tú, ra trường, đi làm và bây giờ v quê hương tiếp tục xây dựng cuộc sống
mới” nam ổi xã T n n). ặc bi đối với nh ng xã có nghề thủ công
truyền thốn n ư n Mỹ T n n… n n c n n ia đ n man đư c nghề
thủ công về cho làng, hoặc thu hút hoặc đ o o đư c n ề c o n iề ao độn man
114
i i in ế cao c n đư c n xã in dan
Tiểu Kết hư ng
Ở c ư n n ằng vi c phân tích sự biến đổi ăn óa trong quá trình xây dựng NTM qua các thành tố ăn óa n ư sin ế mư sin ăn óa ư n n phong t c tập quán, sinh ho n n ưỡng và l hội, mộ điều d d n n ận a n ư i nông dân hi n nay có sự a đổi về ý thức, q an đi m và sự lựa chọn. Họ không th độn ước các chủ ư n c n s c sự a đổi của làng quê mà chủ độn a đổi có chọn lọc ước yêu cầu của c n s c đ phù h p với cuộc sống của mình.
115
n iốn n ư ao n c n đồng bằng c ộ n n c n có n n n ăn óa ền ốn on đa d n đặc ưn của n c i m n ng mô t n c on c ư n 3 tập trung vào vi c làm rõ sự biến đổi on ư n ức m ăn sin sốn của n ư i dân trong quá trình xây dựng NTM. Sinh kế truyền thống của cư d n nôn ôn n c ủ ế m nôn n i m c c n ề i ủ côn n i n ề đ d c ộc sốn i n in ế ia đ n T on nh xây dựng NTM, họ chủ động tham gia vào quá trình chuy n đổi t nền nông nghi năn s t th p sang làm nông nghi p hàng hóa, chủ động áp d ng tiến bộ khoa học kỹ thuậ c iới hóa s n xu ồng th i, họ v a duy trì nghề truyền thống, v a thêm các nghề ph , kinh doanh buôn bán, d ch v và tham gia vào lo i hình sinh kế mới đ ia ăn nguồn lực vật ch đa d ng hóa thu nhậ c o ia đ n Bên c nh vi c đ ứng các yêu cầu theo tiêu chí cứn đề ra của c ư n n x dựng NTM, trong các sinh ho ăn óa ư ng ngày, ngư i dân làng quê Phú Xuyên có sự chủ động, linh ho t trong vi c vận d ng các cách thức thực n ăn óa sao c o p và c m th điề đó p lý nh đối với họ ặc bi t với các chủ ư n c n s c các tiêu chí NTM theo chu n nh đ n n ư i dân nông thôn còn sáng t o nh ng cách làm mới, phù h p với điều ki n của n m n ưa ao i n ư i nông d n có c ội đón ai động lực phát tri n nôn ôn n ư i n nay. Lý thuyết n động xã hội của Max Weber về n động duy lý cho th y sự năn động, tính toán có chủ đ c của n ư i dân trong chuy n đổi thực n ăn óa dưới c động của chính sách. Vi c tham gia vào các chuỗi liên kết s n xu đ i sống các hội nhóm nghề nghi ăn óa - ăn n , câu l c bộ … đư c xem là chỉ báo về trách nhi m xã hội và vai trò chủ th của cư d n nôn ôn nói c n cư d n n Phú Xuyên nói riêng.
hư ng 4
S
Đ Đ
4.1. S th h ứng inh ho t a người n t ong t nh ng
n ng th n ới
Biến đổi ăn óa n man n i n c iế nối có sự đan xen
i a c i c c i mới i a c i ền ốn i n đ i iến đổi ăn óa on
q n x dựn T đi èm ới iến nh H H, TH nôn ôn m a
đổi c c in ế c c n ề n i iến đổi xã ội đó c độn đến
a đổi c c ực n ăn óa của n ư i d n nôn ôn Theo Ronald Ingleha
“ ề d i iến đổi ăn óa di n a n ư mộ iến n ựa c ọn -
ộc o n n sự c ậm đ n ề ăn óa ộc o c c m c đ c
đan đư c ối đa óa a đổi mộ nền ăn óa n san mộ nền ăn óa
c” [122, 203] T on iến n đó “ iến đổi ăn óa có x ướn đi eo
n n ôn mẫ dự o đư c i mộ số ư n ức điề n mộ xã ội
đư c ận n ố n n n ư n ức c” [122, 204]. ộ số n i n cứ
c ỉ a ằn ôn i n ố ăn óa n o c n iến đổi on n n n
ố iến đổi i có ế ố iến đổi n an a c ậm oặc n iề n oặc m
n c c ủ th ăn óa có sự ựa c ọn c ủ độn “c iến ư c sốn ” mộ c c
h c n ằn i a c c i ền ốn i n đ i
ới n n n c đư c c ỉ a on c ư n đã cố n i
c o c i ề c c n ư i d n n am ia o n x dựn T
ự c độn của C ư n n x dựng NTM trong vi c t o ra các thực n ăn
hóa mới c n n ư sự c ứng in o của n ư i d n ới biến đổi ăn óa on
n x dựn T n ư ế n o ư n đề cậ đến sự c ứn in o
của c ủ ăn óa on n xây dựng NTM ước sự iến đổi c c n ố
ăn óa n ư đã n c ư n 2, n n n đề đặ a n c
ứn ăn óa đó của c ủ ăn óa
4.1.1. h động t ong a h n th hành văn hóa đời thường “T ôn ư n ăn óa iến đổi chậm n ưn c ối c n nó c n c ứng
116
với môi ư n a đổi. Các biến đổi on môi ư ng KT- H i đ nh hình l i
các niềm in i độ và giá tr c p độ c n n ôn a c động của nó đối với
các tr i nghi m sống của c c c n n” [122, 133].
T on n điền dã i mộ số n xã n đ a n n n
NCS c n, an s mộ số n óm đối ư n đư c iế n c nh các phong
o ăn óa do chính quyền huy n xã đứng ra tổ chức c c o độn ao
ư n x n i đ a ư n đề do n ư i d n ự i c độn ổ c ức d
ối ư n i xướn do c n ộ ôn ội n đứn a ổ c ức ới n n
ho động a man n c d n ian n ư d n m a dưỡn sin i có
n n o độn ao i n đ i n ư a o ic z m a m… ần ớn đối ư n
đư c i do am ia “v a ó hội nhóm ho vui v , đoàn kết, v a rèn luyện
nâng ao sứ kh e” nam ổi côn c ức xã) c n ới ch em ph n thì tập th
d c th ao đ “giữ gìn vóc dáng, kh e mạnh và tạo thêm ni m vui trong cuộc
sống” o luận nhóm, Câu l c bộ d n ôn ồng Vinh) ự a đổi ói en
sin o ằn n của n ư i nôn d n i n ần n o sự c ứn của ọ đối
ới ối sốn đô
T i đ a n n i n cứ sự x i n i n của c c d c ăn ốn
tr nên ổ iến i c c đ a đi m n ư mặ đư n c c n xóm c ậ
n ỉa è… n đồ ăn n an đồ ăn c ỉ n ổi s n ới sự i n của
in e ne c c ư n i n ền ôn xã ội c c d c ăn ốn đư c đăn
n n m n ới c c món ăn c ế iến sẵn iao n ận n
T eo an s n iề ia đ n do đi m côn s m côn côn
n i ựa c ọn ăn s n n n c ứ ôn ăn n n ia đ n n
ần ớn ia đ n ới d c n n m ộn n ư i n nôn ôn
đã ớ n ước on i c c n đồ ăn s n c o ia đ n ọ có m
i ian c n c ăm c c o n n c ối ần c ia đ n o n a
đi ăn s n ốn caf ận ư n i ian ư iãn sa c ần ận ộn n n cao
c ư n ư n c ộc sốn
Hi n na n ới sự i n của in e ne m n xã ội n ư i d n
c c đ a ư n c c xa n a ề đ a có ế nối i n c ới n a a c c n
m n xã ội n ư za o face oo đ ao đổi c s n x in doan “ đi
sốn sin o ôn ôn c n “đủn đỉn ” n n ỗi c đ i m i n an
117
ội n c đ a ới i ian n đối ới ớ ” [73].
T on đ i sốn ư n n i c i n sin môi ư n i n xóm
s c đẹ ôn n ăn óa đẹ của cư d n nôn ôn ộ on n n i c
về ăn óa on ư n n x dựn T đề a đó đ đư c c c c ỉ i ề
môi ư ng trong xây dựn “ d n cư ăn óa” ộc i c T n c s
n c c đ a ư n đã ực hi n quy ho ch l i c nh quan, môi ư n ăn óa eo
tiêu c “s n - xanh - x ch - đẹ ” c xã n đ a n n n đã c th
óa i c n ằng vi c tổ chức, duy trì ho động v sin môi ư n ư n
x n ó c n ới sự i n của đ i sốn ậ c nôn ôn
ốn đư n iao ôn n xóm đư c x dựn an an cư d n nôn ôn đã
có ức n ĩ đến i c n i môi ư n sốn s c đẹ
Theo đ nh của Bộ Tiêu chí NTM, xã đ t chu n T đ i i các hộ gia
đ n i có công trình v sinh, h thốn nước s ch và xử nước th i ước khi x
ra h thốn cốn ãn n xóm đư ng làng, ao hồ. ước NTM của mỗi n đề
ra là mọi cư d n đề i có c n i m am ia on o “Sạch t nhà ra
ngõ”, đồn i am ia đón óp sửa san đư ng làng ngõ xóm, khai thông cống
ãn o nước ồn c xan ón m c ăn , cây c nh trong khuôn viên
ia đ n đư ng làng, ngõ xóm, khuôn viên các công trình công cộng theo quy
ho ch phù h p với c n an môi ư n ước c n đ nh, các hộ ia đ n
c ăn n ôi ia s c ia cầm nên xây dựng hầm ủ khí bioga, xây dựng trang tr i c ăn
nuôi gia súc, gia cầm xa d n cư ôn đư c th gia súc trâu, bò, chó, ngựa, ra
đư ng làng ngõ xóm, không rửa các bình thuốc sâu, hóa ch t độc h i ao hồ, khi sử
d ng xong không vứt bao bì, di t chuột ph i b o đ m an o n c o n ư i và gia súc.
na n đề sin môi ư n c n an nôn ôn om c i
ôn i c ức x c đối ới con Ở các xã Chuyên Mỹ, am T iề c c ộ ia đ n
đề đư c yêu cầu ph i tham gia tổng v sinh ngày thứ 7 hàng tuần, mỗi ia đ n có
một thùng chứa rác th i đồ phế th i đ đ n n i đ nh. Mỗi n đề có đội v sinh
thu gom rác th i n n đưa về bãi rác th i của n ặc d đã có c ủ ư n
độn n iề on o om c i sin o i n sin c n ,
t n i n eo c T m “vào làng mới thấy thật sự ch tập kết rá rất bẩn. Nhà
nào tốt bụng cho tập kết rá thì khổ thân h quá. Mà giờ giấ bên thu rá h không
đến đúng ngày, hôm mới đổ mà còn chậm tiến độ” n ôn ồn in
118
2022).
gi gìn làng xóm s c đẹ c i ội n ôn am xã am
T iề ) đã có s n iến đ ư ng ứng phong trào hội viên ph n thực hi n mô hình
“Sạch t nhà ra ngõ” ọi c c c c mẹ, các ch em hội viên ph n đăn
m a n c ia đ n đ góp phần m đẹp c nh quan, gi v sin môi ư n
n c n đó con c n c ủ độn đề x m a mỗi xóm một n c o đ c
xóm c i đội om c đ n đư c đ dọn c ôn n ủ đ n
đ nh về i i c om iề ôn c n d ư ng xuyên công tác v
sin môi ư ng t i c c iế c ế ăn óa - ao ôn xóm n i côn cộn
độn c c c c n ổi an ni n ọc sin o n n i ian n ỗi d
c ối ần c ăm sóc c t tỉa cây xanh, trồng mới ồn n iề ến đư ng hoa,
t o c nh an môi ư ng thoáng mát, xanh s c đẹ ộ số ia đ n c n ự c ỉnh
trang nhà cửa ồn c xan c c o i oa i cổn o ư n o n an côn
đ m đẹ m xóm n
Bên c nh vi c trồng hoa, cây c nh, một số ôn c n d i c om c
th i on n xóm ứ o mỗi c ối ần c c n ộc o n T an ni n xã
n ỹ iến n dọn dẹ sin đư n s ực x n an n ĩa an
đư n iao ôn x n an s n ăn óa đ n n c c ôn
côn i c n đã n ôn ói en đối ới c c n an iế ni n
T eo đ n i “công tác vệ sinh môi trường tại nhi u thôn, khu dân ư đ
trở thành thói quen, đượ duy trì thường xuyên vào m i dịp thứ 7, chủ nhật hàng
tuần” nam cán bộ xã Chu n ỹ) T ao đổi ới n óm an ni n đo n i n
c c n c o iế an đầ c n ền ôn độn x dựn on o mô
n đi m dần con ự ức n o i rác th i sinh ho đ trong nhà,
vứ c đ n i đ n ch khi có k n T em i c i ôn ứ c a đư ng
n n đư ng ngõ luôn s ch sẽ.
Sự chủ động trong lựa chọn và thích ứng với sự biến đổi ăn óa đư c r t
nhiều nghiên cứ đi ước chỉ a n ư c c n i n cứu của Eric Wolf (1971), Samuel
Popkin (1979), Jame co ) ư n ăn H ) o n einen
(2009), Nguy n Th ư n m ) T ần Th Hồng Yến (2011). ó
ằn đ có đư c c n an môi ư n xan s c đẹ n ư i d n đã
c ủ độn on s xế c ộc sốn đón ó iến am ia o i c i n môi
119
ư n c nh quan nông thôn. Ở đ “ n c ủ th cho phép các cá nhân có nh ng
sáng t o i n i đối mặt với nh ng h n đ nh mang tính c u trúc của h thốn n ư
có th lựa chọn tin tư n o điều này hay cách tiếp cận khác và có nh ng hành
độn ư n ứn … c c n n c n a có n i t khác nhau trong cùng một
bối c nh xã hội do họ có cách lý luận riêng và có sự sáng t o trong cách ứng phó. Vì
thế, đ lý gi i n động của các cá nhân trong nh ng bối c nh nh đ nh, cần xem
xét niềm tin và mong m i của họ” [
ư i d n c o ằn i n sin c n o ậ c n an đẹ ôn c ỉ
m đẹ c o n ia đ n ọ m đó c n niềm ự o i “ oe” ới cư d n n i
c ề ư n m n ột khía c nh n a, vi c tham gia vào gi gìn v sinh chung
còn th hi n trách nhi m xã hội của n ư i dân, b i mỗi cá nhân có th tham gia vào sự
phát tri n cộn đồn đ a ư n ằng nhiề c c c n a n ư c n nhau làm s ch
đư n n n xóm i đỡ n ư i i n ư i neo đ n ôn n i nư n ựa. Vi c
tham gia vào các ho độn n c n hi n sự chủ động, tích cực của n ư i dân vì
có th mang l i l i ích cho làng quê mình.
4.1.2. inh hoạt t ong đ ứng ti h vật h t văn hóa i n cứ của GS. TS Hồn c ỉ ra rằn “ i n ư i d n c ủ độn am
ia o n x dựn điề n c c iế c ế c s của m n ôn c ỉ
n n ó ăn ề ỹ đ ốn đầ ư đề đư c i i ế d ôn d d n điề
an ọn n n iế c ế n đư c n n dựa n n n n cầ điề
i n c của ọ mô x dựn đến an iế b ” [62].
Quan sát t i một số n ăn óa ôn c o y, hầ n ư c c iết chế ăn óa
n ư ư i n đi m ư đi n ăn óa đều thiếu v ng điề n đã đư c c ứn min
ằn số i điề a ằn n i c ư n ) b o đ m n ăn óa đ
c n đư c công nhận, t on i c ăn óa i có đi m ư đi n ăn óa
có ư i n đọc sách báo, phổ biến pháp luậ n i n on n điền dã i
ực đ a c n n ư a điề a ằn n i n ưn ầ n ư n i có i n iế
c ế n m có sự ế oặc n iề n i ần n ư ôn có iề n đã đư c
c ỉ a n a on c ư n của ận n.
Hư n ứn ộc vận độn “To n d n đo n ết xây dựn ăn óa mới”,
n iề đ a ư n đã có n ăn óa ước i đ c n ọi n ồn ốn xã
ội óa đ a o sửa san n n c n ăn óa đ c n eo c c cầ
120
của ư n n x dựn T c ỗ ăn H c o iế “nhà văn hóa thôn xây
dựng t cá h đây ả chụ năm. Đến nay nhà văn hóa đ xuống cấp, hội trường nhà
văn hóa tuy vẫn duy trì các sinh hoạt văn hóa - chính trị, thế nhưng do quỹ đất
không còn nhi u, lượng dân ư lại tăng nhanh, bố trí quỹ đất của thôn khó khăn, do
đó h còn cách kết hợp tủ sách pháp luật tại một góc của hội trường nhà văn hóa”
nam ôn T ư n ). Tham quan xung quanh, NCS nhận th y tủ sách pháp
luậ ư ng sách khá ít i đầ s c ôn đa d ng, sách phần lớn là pháp luật, l ch
sử đ ng bộ xã, truy n an … n ưn i phủ n ư i đến đọc sách r t ít b i
không có thông tin gì cần cập nhật.
Ở xã Nam Triều, anh Nguyên c n ộ ôn l i r ăn với vi c này.
Làm trong bộ máy chính quyền ôn an ôn đư c nh c nh trong các cuộc họp
với chính quyền xã về vi c hoàn thi n c c c s vật ch ăn óa i nhà văn óa
ôn đư c xây t năm c n mới n ưn ẫn thiếu mộ ư i n sách.
Anh tâm sự, khi thiết kế côn năn của n ăn óa n n n ư i có trách nhi m
ước đó đã “ n” iết chế n ến gi anh nhận th y thiếu sót r t lớn là
ôn có đi m học tậ đọc sách báo cho tr em của ôn i đến c i n ăn
hóa. Mặc dù trang b các d ng c th d c, th ao đầ đủ n ưn o n ng
c cao đi m n ư c c ổi chiều tối n ư i d n đến tập th d c r đôn n ng
d ng c th thao này không ph i ai c n đư c tập. Nế có ư i n sách, các cháu
thiếu nhi hoặc nh n n ư i c ưa đến ư t tập sẽ có n i đ đọc đ học tập.
c c m an n n ư i dân am T iề đã m in o đó
là tận d ng một góc riêng của hội ư ng kê l i bàn ghế n ăn c đ t o thành
một khu riêng bày tủ sách, kê thêm bàn ghế. Anh cho rằn n ư ậy v a có th đ
ứn đư c i c có ư i n sách, v a tận d n đư c không gian hội ư n c n
khá rộng rãi. Tuy nhiên, vi c kết h n ư ậy chỉ là t m th i, b i hội ư ng nhà
ăn óa di n ra nhiều ho độn ăn óa - chính tr nên khá ồn o on i ư
vi n cần sự n ĩn n đ nh.
Ở ôn am n o i ôn i n n ăn óa con c n n c n a
ận độn n ó đ x dựn côn i n ón m đầ n Họ c o ằn đ
n i mọi n ư i tho i mái có chỗ gi i lao hóng mát và vãn c n ư n n
c n đó c n n i c o em i c i “như ngày trước anh em mình mới vui
giờ b n tr không có ký ức của tuổi thơ. uốt ngày ch ti vi và điện thoại. Giờ
ó á tr hơi thể thao và khu vui hơi để đỡ hơi game” nam in
121
doan n , 2022).
i c o đ m đủ ỹ đ đ x dựn n ăn óa i đối ới n n
ôn xã c n n iề ỹ đ T n i n ới sự i n in ế ăn n an
c ón của số ư n d n cư n ư i n na ỹ đ n đồn ằn n iề n i c n
ó ăn ối ới n i c d n ỹ đ di n c o đ m eo c n cứn eo i c số 06(19) có n n xã đ n n xã ôn i ậ sự in o mới đ đư c cầ ốn đ a n n o i n H ội o c ỹ đ d n
c o i c x dựn n ăn óa đối ới c c xã n n có sự c n a
đối ới n ư n
T ư n i ôn ồn in ước i có ư n n x dựn T ,
ôn c ưa có n ăn óa m i ông việ , sinh hoạt ộng đồng, phong trào đ u nhờ
vào ơ sở vật hất ủa trường ấp 1 và sân đình. Vì thế không ó đi u kiện tập hợp
dân ư, phổ biến hoạt động hung một á h bài bản ao đổi n óm, 2020). n
theo c ư n ôn ước i ước o x dựn T c s ần ôn c n
m c c on o ăn óa ôn sôi nổi o ỹ đ ực n m n
đ d n x iế c ế ăn óa mới eo cầ của c c đ n NTM không còn,
ôn ồn in đã xin đư c c ủ ư n c n đổi m c đ c sử d n đ san
mặ ằn o n ao i a n đ x dựn n ăn óa.
Thôn T ư n xã n ỹ) có n n n ới n ộ ia
đ n ăn óa của ôn đã x dựn năm ước i ực i n ư n
n x dựn T ến na c c n m c on n n o i của n ăn óa
đã x ốn c ền s n c c ốn an iế c o độn của n
ăn óa đề c n i n eo c ỗ ăn H “hiện tại v ơ bản hội trường và
á thiết bị phụ vụ hoạt động hội h p đ u sử dụng tốt, ó vấn đ lăn tăn đó là tỷ lệ
ây bóng mát ủa x hưa bảo đảm, n n sân xung quanh nhà văn hóa thấp tr ng
hơn so với n n đường nên ứ mưa là hay xảy ra ngập, ướt. o nhà văn hóa xây
19 T ôn ư số TT- HTT của ộ ăn óa T ao c ửa đổi ổ s n iề của T ôn ư số TT- BVHTTDL, ngày 2 đ n mẫ ề ổ c ức o độn i c của T n m ăn óa - T ao xã T ôn ư số TT- HTT n đ n mẫ ề ổ c ức o độn i c của n ăn óa - ao ôn có sự sửa đổi ổ s n mộ số i c a đó x c đ n c n ối i c n a i a c c n miền Q ỹ đ d n c o x dựn n ăn óa c xã m2 đối ới ực đồn ằn m2 đối ới ực miền n i m2 đối ới ực n i cao i đ o xã đặc i ó ăn ối ới c ôn di n c d n c o i c x dựn n ăn óa ôn ần ư m2 n đối ới ực đồn ằn m2 n đối ới ực miền n i n ố xã m2 đối ới ực n n i cao i đ o ôn xã đặc i ó ăn
122
dựng t khá lâu nên không ó hệ thống nướ máy, nhà vệ sinh bảo đảm, vẫn n
phải tận dụng nướ mưa trữ bể để phụ vụ một số hoạt động ủa thôn” nam
ôn T ư n )
n đối ới xã am T iề đ xã có đặc ồm ôn ới n
n n am T iều đã o n n NTM sớm năm n đ o n
n x dựn T n n cao o năm i c x dựn n ăn óa ần
ớn ực i n ằn n ồn ốn xã ội óa i đến năm đ x dựn s n
ón c côn c đo n on o an iế ni n on ôn c ư n
n i n T n cầ i c i i i của an ni n n n d n on
ôn có i c i ao ôn đã xin iến xã am T iề đư c
c n ận iao c o n sử d n ao an an đồn i n ế o c
ận độn con on ôn đón ó xã ội óa in san mặ ằn đ m
s n ón đ mini ằn c n n o ới in đ x dựn mỗi s n ón o n
đến i đồn con ôn am c ủ độn ọi đón ó on
d n n i đ đặ ốn d n c d c ao n o i i n c n n
ăn óa đằn sa n c o n n an nin ậ ự của ôn c n ức n iề
ộm c x a n n d n n c cử n a ôn nom c s ậ c
ó in d n c o i c x dựn n ăn óa đư c ỗ n ồn n n s c n nước n n s c đ a ư n (20) n i n đối ới n đ a
ư n in đó ôn đủ do đó đ x dựn o n n n ăn óa ôn
ph ộc đ n o n ồn in xã ội óa n sự đón ó của n ư i
d n on n i n ọi con em m ăn i oặc đi m ăn xa đón
ó c o ư n c c m n ư n n…)
ự đón ó ề n ồn ực ậ c côn sức iền của i n ậ ) của n ư i
d n c o ai c n i m c ủ của ọ T c n i m xã ội ai
c ủ của n ư i nôn d n c n i n i c ọ am ia o c c o độn xã
ội đó i c đón ó ề mặ xã ội a môi ư n oặc ăn óa c o cộn
đồn oặc n n o độn i n n n on m i n xã oặc ộn n
n c n đó đ đ ứn c c i c đ c n T n a c i c s xế c c
20 T eo o c o Tổn ế năm ực i n ư n n -CTr/TU của Thành ủ Hà Nội về “ i n nông nghi p, xây dựng nông thôn mới, nân cao đ i sốn nôn d n n n đã x dựng mới 05 sân vận động xã với tổng kinh phí là 6 tỷ 100 tri đồng; xây mới và nâng c n ăn óa ôn ới tổng kinh phí 37 tỷ 950 tri đồng.
123
an iế on ôn ổ n ăn óa đề đư c d n n ố mộ c c in
o sao c o i n i o đ m “vẫn đủ, vẫn đáp ứng” eo n n cầ
đ n của n nước đ a ư n đặ a
ư n c ư n n đề nước s c ôn a ức x c đối ới
n iề ộ ia đ n nôn ôn ộ ãn đ o n c o iế “ n đan iến
n i côn dự án l đặt m n ưới ống c nước s c i n cầ cầ sử d n
nước s c sin đ ứn c c i c nôn ôn mới c iế T n i n
ậ n của n ư i d n nôn ôn ao đ i na ẫn en sử d n nước sinh ho t
hàng ngày bằn nước giếng khoan, giến đ o chứa nước mưa T on i n ồn
nước mặ nước ngầm b ô nhi m kim lo i nặng, nh t là nhi m asen ư đ nh
nhiều lần, n ư ng lớn đến nguồn nước sinh ho ước i c c n n ề
hầ n ư c ưa đư c xử lý, ch ư n nước không b o đ m” ột số xã đã i n
khai thi công và l đư ng ống cung c nước s c đến tận n xóm n ư i d n đã
r ư ng ứng chủ ư n n đăn am ia ới mong muốn có nước s ch,
h p v sin đ sinh ho t, b o đ m sức kh e cho c ia đ n
Mộ n ư i dân thôn Nam Qu t (xã Nam Triều) c ia s “Hiện tại thôn mình
đăng k nước sạch là phải nộp 3,5 triệu ti n mua đồng hồ và h ng ngày vẫn phải
chờ nước sạ h bơm, có lần hàng tuần không thấy bơm nước”
Mặc dù khá bức x c đã đăn nộp tiền đ đư c d n nước s ch t
n m nước n ưn một số hộ ia đ n ẫn có ư n n c ủ động cho sinh ho
ia đ n ới ia đ n có điề i n ọ “lắp thêm máy l nướ để lấy nướ d ng
ho ăn uống, tắm rửa, n lại á ông việ khá thì vẫn d ng nướ giếng khoan,
bể hứa nướ mưa” n kinh doanh nh ). Còn hộ có điều ki n n
vẫn duy trì vi c dùng nước giến oan “nhà em lắp hệ thống l nước giếng
khoan này, dùng t t ga không sợ tốn ti n” nam ao độn ủ côn ).
Tuy nhiên, mong m i của n ư i dân vẫn đư c sử d n nước s ch, rõ
nguồn gốc, b i “nói thật chứ nước giếng ngầm mình không dùng đượ đâu, giờ ô
nhiễm quá rồi. Giờ kinh tế khá hơn rồi, cái gì tốt mình d ng và hưởng” n
kinh doanh nh ) ó on i ốn c n c nước s c c ưa ủ
n c c ôn xã n ư i d n nôn ôn n đã c ủ độn in o đ có
đư c n ồn nước o đ m c o i c ăn ốn sin o ằn n
i c am ia đón ó iến ậ c n ồn ực c o x dựn T
124
đư c n ư i d n n an m ộ c n ộ ôn ồn in “ i
ôn có c ủ ư n x dựn n ăn óa mới ôn ôi đã iến n ậ dự n
n ế o c sa đó ọ c i ộ n n d n đ ôn o n n e iến của
nhân dân. a đó c n ền ôn ổ c ức đ i đ đ n n d n n m đư c n
nh đồn i n ậ an i m s ồm n n n ư i có c n i m iến
ức c n môn i m s n có đồn c n iến n m eo
ộ n đã đề a” nam ôn ồn Vinh).
n x dựn n ăn óa ôn ặ n iề ó ăn m ó ăn
đầ i n an ọn n ẫn in Tổn in dự o n đ x dựn
o n n n ăn óa n đến ỷ on i đó n ồn n n s c n nước c ỉ ỗ x mới n ăn óa i m ốn(21) số iền c n i i độn n ồn
ực on n n d n Tôi ới c n i m n ư i đứn đầ ôn đã sổ đ của
ia đ n đưa c o n đ iền đối ứn nền n ăn óa c n đ ao
m n đ san nền ao c n on đư c c i là n n d n đư c
đư c m n n c n ôi n ận đư c sự đồn n ủn ộ của o n
con i độn n ó đ x dựn n ăn óa c n ôi đã n ận đư c
n ồn ốn xã ội óa con em on ôn n ư i đi m ăn xa c c m n
ư n n ới in ần ự n n c ủ độn c n i m c n
ến năm n sự c n a o c ộc của c n ền đ a ư n sự ế
m của con on ôn sự n ó c côn sức c iền của của c c ộ ia đ n
on ôn n ăn óa ôn an an ộn ãi đã đư c o n n n di n c n
a ới sức c ứa n c ỗ n ồi ốn oa đ i in e ne đầ đủ
“Nhà văn hóa mới đượ khánh thành năm ngoái, bà on quyên góp ti n, ủng
hộ ngày ông, ó người thì ủng hộ vật liệu như át, đá, xi măng, thanh niên kh e
mạnh thì bảo nhau khi thi ông xây dựng. Trung bình m i tháng nhà văn hóa đ u
ó á buổi h p, như h p hi bộ, sinh hoạt người ao tuổi, h p h , ban, ngành,
đoàn thể ” nam ư n ôn) a đó có “n ư i d n nôn ôn
i n na đã có ức ai c ủ của m n on c c o độn i đ a
ư n Họ c ủ độn n on i c n m ôn in on đón ó iến ổ
21 T eo ế số 14/2017/NQ-H n của H n n ề “ ỗ đầ ư x dựn c i o n n c c ư n i o độn của n ăn óa ôn n đ a n n iai đo n 2018- ” mỗi n ăn óa x dựn mới đư c ỗ ỷ đồn n ăn óa ỗ - 500 tri đồn đối ới c c n ăn óa c i o
125
c ức ực i n am ia o n a ế đ n i cộn đồn ” [75].
T eo c ia s của n ư i d n n có n iề ội n óm đư c ự
n n ậ eo s c độ ổi mối i n ế on côn i c on đ i sốn
c c cao ổi có ội c i c a c c ộ c c c n ậ n óm d n
n óm ón c ền i nam an ni n ậ c c ộ ón đ . Nhóm thanh niên
l i thành lập hội đồng niên, hội lớp, hội óa… iều này góp phần t o ra mộ c
c u - tổ chức làng v a chặt chẽ n x óc độ các mối quan h xã hội, v a linh
ho t và m xét óc độ tự nguy n tham gia của n ư i d n. Mức độ tích cực của
n ư i dân khi tham gia vào các tổ chức, hội, nhóm (bao gồm c các tổ chức mang
tính chính tr c n n ư c c ội n óm có n ĩa iết thực với của cuộc sốn ) c n
ăn n đ n so với ước đ [6].
n c n đó sự đa d ng sinh kế đặc bi t là vi c tham gia vào nh ng vi c
làm phi nông nghi p, c n dẫn đến sự a đổi trong các ho độn ăn óa in
thần, nh t là về th i gian tổ chức. Nguồn thu nhập h n năm đư c n n cao n ư i
d n có điề i n ổ c ức thêm nhiều lo i hình ti c tùng mà nh ng thế h ông bà
ước đ iếm khi tổ chức. X ướn đa d ng hóa nghề nghi p cùng mức sống
đư c nâng lên góp phần đưa đến sự xu t hi n của nhiều mô hình tổ chức, câu l c
bộ, hội n óm … sự am ia đôn đ o của c c đối ư ng, thành phần dân
cư eo đặc đi m nghề nghi năn iếu, s thích, lứa tuổi “ i c tham gia vào
các hội/nhóm/tổ chức xã hội là mộ an đo hi n mức độ chủ động của n ư i
nông dân trong quá trình xã hội” [75, 46]. Theo UNESCO, mọi ki ăn óa đều
cần đư c tôn trọng. Vì thế, ch p nhận sự đa d ng và khác bi t của các ki ăn óa
ia đ n c n n ư c c i ăn óa ộc n ư i là một cách tiếp cận khoa học và h
ự ôn ọn iến nói đa d n sự c ứn in o của c ủ ăn óa
ó ần “ ến c đổi mới s n o n n cao n c n n i của c c
o độn ăn óa ao d c nôn ôn… c đ sự năn độn in
o on x dựn nôn ôn mới” [
4.1.3. năng động t ong h thứ à ăn inh ống g n ết hoạt động n
t nông nghiệp v i tư thư ng ại h vụ và ối ống đô th Nhiều kinh nghi m trên thế giới đã n đ nh, nông nghi ia đ n đón
vai trò quan trọng trong vi c phát tri n bền v ng kinh tế môi ư ng, xã hội và văn
hóa của cộn đồn nôn n i p, nông thôn. Nông dân trong nền nông nghi p hi n
126
đ i sẽ là chủ th ướn đến xây dựng các trang tr i ia đ n ứng d ng công ngh ,
nôn d n đư c đ o o chuyên nghi p và tr n n ư i làm nông nghi n ư mọi
nghề nghi p trong xã hội chứ không ph i n ư i nông dân tự cung tự c n ư
ước kia [5, 21-24].
Cùng với sự đa d ng hóa ngành nghề on đó ĩn ực d ch v không ng ng
đư c m rộng, phát tri n n ư i d n c n ngày càng tr nên quen thuộc n ới
ki ư d d ch v và lối sống mới g n với sự nhanh nh y và sự n đ ng của th
ư ng. iều này đư c minh chứng qua c c n ề sự năn độn on m ộn
i c in doan của an Ti n c n đổi n n n ậ nước san ồn sen
c n c s n m c o x đồn i ận d n di n c mặ nước ồn sen
đ n ôi c m d c dã n o i c n ồ sen) a c c n của c ủ ao c
T ần ia d c c c ế ăn ốn dã n o i) n ư n on c ư n 3.
Sự chủ động tham gia vào các lo i hình sinh kế mới đư c phân tích trong
c ư n hi n sự linh ho t, chủ động của n ư i d n i đối mặt với nh ng thay
đổi của bối c nh xã hội chuy n đổi, mà đ ối c nh xây dựng NTM, ướng
đến một xã hội nông thôn hi n đ i an đi m n đã đư c các nhà nghiên cứu
nước n o i on nước phân tích và chứng minh qua các bằng chứng kh o sát
thực đ a n ư ames co ) i m i u về nền kinh tế đ o đức của n ư i
nông dân, hay Samuel Popkin (1979) khi nhìn nhận về n ư i nông dân Vi t Nam,
hay Tr n n ) c n n ận về sự chủ động, linh ho t của n ư i
nông dân trong bối c nh mới, Trần Th Hồng Yến (2011); hoặc ước nh ng thách
thức của n TH n n ư i dân đã “ ựa chọn cho mình nh n ư n
thức thích nghi và ứng phó phù h p, t đó ai c ủ động, linh ho t của họ đư c
kh n đ n ” [ ặc bi n ư i dân n c n có “sự lựa chọn duy lý,
có tính toán, có chiến ư c đ ứng phó, thích nghi, sáng t o, thậm chí là ph n kháng
khi cần thiế đ có đư c sự “an o n” n chế rủi o a đổi đa d ng hóa cuộc
sống theo nhiề ướn c n a ” [
Chính vì lẽ đó n c nh lối sốn n ĩa n đậm ch t làng quê vẫn đư c duy trì,
đã x t hi n ăn óa ứng xử hi n đ i, lối sống công nghi p coi trọng tốc độ và hi u qu ,
lối sống th ư ng coi trọng sự ư ng th và sòng ph n “Nh ng biến đổi đó dựa trên
sự dồi d o n ề kinh tế, sự đa d ng trong c c d n cư đồng th i làm nên tính ch t
giao thoa văn óa i a truyền thống và hi n đ i, nông ghi p và công nghi p, nông thôn
127
đô đặc ưn nhiều vùng nông thôn hi n na ” [62].
T ao đổi nhóm t i c c xã Chuyên Mỹ, Nam Triều, nhiề n ư i vẫn k l i
chuy n đ m cưới n xưa “thanh niên trong xóm đi mượn bàn ghế trong xóm,
dựng rạp và giúp việc nấu nướng. Cứ nhà có việc là cả xóm đến giúp làm c ”. Tuy
nhiên, họ c n sự tiếc nuối về “khoảng hơn hụ năm nay những sự tương
trợ, giúp đỡ như trên gần như không n, bởi “mấy năm nay người còn tr thì đi
h , đi làm ông nhân may, đi lên Hà Nội làm. Nông thôn giờ toàn ông bà già.
Đình đám không ai nên h thuê, đặt c hết”. iề đó d dàng th đư c qua
n quan sát các sinh ho ăn óa ia đ n n ư i c cưới, vi c tang, m ng sinh
nhật, m ng thọ, nhiều hộ ia đ n ựa chọn d ch v tổ chức sự ki n, v a ti n l i,
v a chuyên nghi đ c c n i n on ia đ n có m i gian quây quần
n n a n ư n on c ư n 3.
Các khu công nghi p, các nghề và làng nghề thủ công phát tri n, các hình
thức d ch v đư c m man n ư i nông dân có nhiều lựa chọn tố n on m
công vi c mư sin có n ậ cao n ổn đ n n n iều so với làm nông
nghi p. Phần đôn số ao động tr nông thôn có tâm lý thoát ly kh i nông nghi p,
muốn thử sức c c ĩn ực mư sin và c c môi ư ng sống ngoài nông nghi p
nôn ôn đồng th i có nh n điều ki n nh đ n đ thực hi n điề đó
Trong tiến trình xây dựng NTM và phát tri n nền nông nghi p hi n đ i n ư i
nông dân ngày nay biết cách ph n ứng với th ư ng và coi vi c can c n ư một
sự đầ ư n m đến hi u qu kinh tế [143] i n n a on s n ĩ của ọ
“Người dân quê bây giờ nhạy b n lắm, không định hướng h đượ đâu. H biết ái
gì ó lợi mới làm” nam c n ộ xã) T eo c ia s của anh M n “ o ng
ch c năm ần đ n ôi có m n iều nghề ngoài s n xu t nông nghi n ư
nghề mộc, nghề m i m i da… Các nghề nghi đó một phần có sự đ nh
ướng của chính quyền n ưn đa phần là nhân dân chủ động học h i, tri n khai và
phát tri n đ xây dựng kinh tế ia đ n ”
Trong lý thuyết của m n n n i n cứ n ư i ức ax We e đã n
c ia n động xã hội ra thành 4 lo i đ lý gi i sự vận hành của xã hội [44, 199-
200], t on đó có biến đổi c c u xã hội - nghề nghi T on đó n động duy lý
- công c n độn đư c thực hi n với sự cân nh c, tính toán, lựa chọn công c ,
ư n i n, m c đ c sao c o có i u qu cao nh ó , trong b t kỳ xã
128
hội n o d uyền thống hay hi n đ i con n ư i ôn có sự “ n o n ựa chọn
nghề nghi p phù h p với năn ực n độ của họ và với điều ki n thực tế của xã
hội (tức có n đến n ư i c) đ đ đư c năn s t, ch ư ng, hi u qu và
l i ích cao nh t à sự lựa chọn n động khôn ngoan, h c n n n
tố n ư ng quan trọn đến sự biến đổi c c u xã hội - nghề nghi p trong xã hội
hi n na ” [4].
Cùng với quá trình chuy n đổi nghề nghi n ư i nông dân có quyền tự
quyế đ nh trong vi c sử d ng các nguồn lực ư i u s n xu đ làm ra của c i, hàng
hóa, c i thi n đ i sốn c n n ia đ n m n ặt khác, một bộ phận nh ng
n ư i nông dân giàu có (chủ trang tr i, chủ xư ng s n xu t hàng thủ công, chủ
doanh nghi …) năn của mình tr thành nh n đầu tàu kinh tế trong
cộn đồn d n cư ó ần ao động, t o vi c làm khu vực nông thôn
c n n ư ền bá kinh nghi m ư n ức m i c o n ư i nôn d n ự a
đổi n s n m ế của iến nh H H xã ội ư i nôn d n có ền ự
ế đ n on i c sử d n c c n ồn ực c c ư i s n x đ m a của c i
n óa ự c i i n đ i sốn của ia đ n m n
n c n đó on n x dựn T n n mộ ộ
ận n ư i d n nông thôn i có, c ủ doan n i c ủ an i c ủ xư n
s n x n ủ côn mỹ n đi n n n ư an n in doan đồ gỗ, gia
đ n an ăn T ăn T ế chuyên nghề mộc, anh Ph m V c ăn Tiến
chuyên nghề kh m… n n n đầ in ế on cộn đồn d n cư H
thống kết c u h tần iao ôn đi n nước s c ôn in … đư c đầ ư i n
đ i đ ứng nhu cầ đi i, vận chuy n n óa của n ư i dân, đồng th i phá vỡ
tính khép kín, c c bộ đ a ư n nhiề n nôn ôn c đ y các ho độn
iao ư ăn óa ố ư n ao độn on ĩn ực nông nghi p ngày càng gi m
cùng sự đa d n on c c ao động, vi c m đã đưa ới nh n a đổi đ ng k
trong nh p sống, lối sống của n ư i dân nông thôn. Một bộ phận d n cư đã ôn
còn làm nông nghi p mà chuy n h n sang các ho động buôn bán, kinh doanh,
d ch v , làm thuê trong các khu công nghi p,... khiến cho nh p sống của cộn đồng
d n cư nôn ôn c n tr nên t t bậ n c phong nhanh nhẹn, vi c tuân thủ gi
129
gi c, th i gian làm vi c đư c coi trọng.
4.1.4. t nh to n ó h n t ong gi g n, n ng tầ gi t t ền thống
và tiế th gi t văn hóa i
Theo quan đi m triết học, tính chủ th (human agency) là kh năn con
n ư i đưa a ựa chọn và thực thi lựa chọn đó p với môi ư ng xung quanh.
T eo đó “ n c ủ th của con n ư i chỉ có đư c i con n ư i là một thực th xã
hội đư c tổ chức đ n động với ngư i khác, với nhóm, tập th và xã hội. do
vậy, tính chủ th của con n ư i khi tồn t i c độ nhóm, cộn đồng, tộc n ư i và
dân tộc mang b n s c ăn óa của cộn đồng, tộc n ư i và dân tộc” [65, 21].
T ư n di n nhận thức luận “c ủ th của nhận thức con n ư i đư c
ph n ánh vào nhận thức của con n ư i. Tiếp cận t thực ti n, chủ th là bộ phận
chủ đ o, có vai trò trực tiếp, chính yế đối với mộ ĩn ực, ho động c th nh t
đ nh, còn nh ng bộ phận c đón ai in ” [46, 43]. Tính chủ th g n liền
với n độn n i năn ực của chủ th . Tính chủ th không chỉ bi u hi n
các ho động của cá nhân mà còn mang trách nhi m xã hội, trực tiếp hoặc gián tiếp
có n ư n đến cộn đồn T ôn ư ng tính chủ th i n sự năn động
mang tính l ch sử xã hội cao đặc bi i con n ư i mang tính chủ động trong lựa
chọn n động.
Ở ực nông thôn, chủ th ăn óa ao ồm thành phần chính là nông
dân và các giai tầng khác, cộn đồn n xã ia đ n d n ọ sinh sốn n đ a
bàn nôn ôn ối với c ư ng trình xây dựng NTM, chủ th ăn óa đón ai
quan trọng trong vi c b o tồn, phát huy các giá tr ăn óa ền thống, gi gìn
b n s c dân tộc, tham gia trực tiếp vào các thực n ăn óa ền thống, thích nghi
với ăn hóa và lối sống mới của quá trình H H nông thôn. ăn ực chủ th của nông
dân trong phát tri n nông nghi p và xây dựng NTM là lo i năn ực do thiên chức
nghề nôn đ n do đ a n cư sin sống của nông dân t i nông thôn t o
n n “ ó đư c năng lực chủ th n ư i nông dân mới có đủ vốn ăn óa ốn xã
hội, sâu xa là vốn chủ th . Vì vậ năn ực chủ th của nông dân là yếu tố quyế đ nh
b o đ m kh năn i n thực hóa vai trò chủ th của nôn d n” [46, 47].
T on s ố n năm i n ai t ực i n ư n n x dựn T
n ư i d n n ước n n nế sốn ối sốn ói en m i c eo iến
ậ n c n n n c n mực c n i của cộn đồn đ a
130
ư n T ước c độn của in ế ư n n H H ội n ậ ốc ế
c c cộn đồn cư d n nôn ôn có d d n i n c ới n a a c c n ế
nối n ư n i n ền ôn xã ội n ư za o face oo in e ne … c ia s
trao đổi ôn in cộn đồn c s n x in doan
Samuel Popkin trong tác ph m Người nông dân duy lý năm ) ựa chọn
cách tiếp cận kinh tế đ nghiên cứu về ho động của c n n n ư i nông dân, với
gi đ nh rằn c n n n ư i có lý tín a iona i ) có óc ư l i (self-interest).
Dựa vào nh ng khái ni m n ư c c c ọn lựa của cá nhân (individual choice) và
cách đi đến quyế đ n decision ma in ) ôn đã n c c c ứng xử kinh tế của
n ư i nôn d n on đ i sống kinh tế nông nghi p và trong sinh ho t làng xã. Vậy
n ư i nông dân luôn g n liền với nông hộ, b i lẽ n ư i nông dân không bao gi tồn
t i riêng l mà luôn ho động với ư c c n i n của một nông hộ. Theo
o in n ư i nông dân Vi am n ư i “nôn d n d cá th ” a iona easan )
[14 ôn an m đến l i ích cá nhân của ia đ n ọ đầ ư c o c n m n
thông qua nh ng kế ho ch ng n h n và dài h n. Họ luôn tìm sự lựa chọn h p lý trong
bối c n TH đan di n a n an c ón c c n nôn ôn hi n nay.
Dẫn chứng nh ng lý lẽ n đ lý gi i nh ng tính toán của n ư i nông dân
trong vi c gìn gi , kế th a và nâng tầm các giá tr truyền thống, tiếp thu các giá tr
ăn óa mới th hi n ngay trong nhận thức n động của chính họ ó
nh ng công vi c mà không ai có th làm thay, không th thực hi n bằng m nh l nh
hành chính, bằn c c đặt một chiều t trên xuống mà tr thành một quá trình
nhận thức, tự giác chọn lọc, xác lập nh ng chu n mực, ph m ch t của n ư i nông
dân thế h mới. Sự tính toán n đều r “ in o t, chủ độn đ ứng phó với nh ng
sự a đổi, biết cách xoay chuy n tình thế, có chiến ư c ư n o với c c đối
ư n c n a đ t o ra nh ng l i ích cho cộn đồng làng và cho mỗi c n n”
[16, 329]. iề đó d dàng nhận th y qua vi c không chỉ huy n Phú Xuyên, trên
kh p vùng nông thôn c nước, nhiều cộn đồn nôn ôn đan di n ra phong trào
khôi ph c, tu bổ các thiết chế ăn óa ền thốn c c côn n ăn óa n ư
đ n đền c a… Bằng cách v a tận d ng tối đa sự kết h p, giao thoa nguồn vốn,
điều ki n thuận l i t c c c ư n n c n s c c n a đồng th i kêu gọi
nguồn vốn xã hội hóa, vốn t chính sự động trong cộn đồng s t i đ duy tu,
131
ph c dựng, làm mới nh n m n ư i d n c o đó có i cho cộn đồng của họ.
Không th phủ nhận rằng nh n c động của ư n n x dựng NTM
góp phần đ y nhanh tiến trình H H nôn ôn son c n đặt ra nhiều thách thức
đối với làng quê trong vi c b o đ m mối quan h gi a truyền thống và hi n đ i,
gi a sự phát tri n và duy trì các giá tr bền v ng. Tuy vậy, không th tuy đối hóa
truyền thốn m ước t cái hi n đ i ăn min oặc tiếp thu các yếu tố mới một
cách thiếu chọn lọc iều này ph thuộc o n o n o năn ực, tính sáng t o và
năn động của chủ th ăn óa.
4.2. h ng vấn ề ặt ra
ư đã n phần m đầu, nghiên cứu về sự biến đổi ăn óa đư c
đặt trong bối c n xã ội c n đổi n liền với các khái ni m n ư “ i n đ i
óa” “đô óa nôn ôn” coi đó n ng tiền đề song hành cùng sự biến
đổi. Hi n nay, quá trình TH di n ra ngày càng m nh mẽ, không chỉ các khu vực
đô mà len l i, hi n hi n rõ r t các vùng nông thôn. Sự hình thành các trung
m cư d n mới, khác bi t với nông thôn này ngày càng thu hút nhiề n ư i t
nôn ôn đến đ tham gia vào các hình thức nghề nghi p phi nông nghi n ư i u
thủ công nghi p, ư ng hội, buôn bán, công nghi p hi n đ i với hy vọng có cuộc
sống d ch s n c n Trong bối c n đó n ư i nôn d n đan iếp t c gi
vai trò trung tâm của sự phát tri n KT-XH của vùng nông thôn. ự i n của
H-H H đã đan m a đổi xã ội nôn ôn đem i di n m o mới c o
n ư i nôn d n n i n c n n sin n iề n đề đa c iề cần có sự n n
n ận đ n i mộ c c đ n đ n
Trướ hết, sự thay đổi trong văn hóa mưu sinh sinh kế góp phần hình thành
nhóm nông dân mới, xuất hiện tầng lớp trung lưu ở khu vực nông thôn
ối c n ội n ậ in ế sự i n của nền nôn n i i n đ i đã
x i n n n “nhóm nông dân mới” on xã ội nôn ôn n c c n n
n eo c c n i n cứ on ĩn ực xã ội ọc nền in ế ư n c n o
điề i n ận i c o i c đa d n óa n n n ề nôn ôn c đ n
i c c in ế nôn n i c n ướn san s n x n óa T eo đó
n n nôn d n n na đã n m đư c i ế ận d n đư c c c c ội của
côn c ộc đổi mới ai c ối đa n in o i của in ế ộ ia
đ n “ ọ đã ực sự c n đổi n côn san mô n c c an i o
132
độn eo o ic s n x n óa a c o o ic ự c n ự c của ộ ia đ n ”
[102, 19] a đó “con n ư i tr n n d n và tôn trọng pháp luậ n c
ứng linh ho n on c ộc sốn ao động, trong sử d n c c c ội ư n
ti n đ t m c i …” [35, 210].
ới sự nỗ ực của c n ền đ a ư n sự c ủ độn của n ư i d n
đ i sốn ậ c in ần của c c ộ ia đ n n n n n i n(22). i c c n đổi s n x nôn n i năn s san s n x
nôn n i mô ớn eo ư n ức s n x n óa c iới óa n ư n
của on c ư n 3 đan di n a m n mẽ n nôn ôn n
n m a đổi căn n ế ai in ế của n ư i d n ó ần n
n o ậ c c m n ưới an mới nôn ôn ư i nôn d n c n
ư n ức iếm sốn dựa o nôn n i i ủ côn n i san ế
n iề o độn mư sin c i c c ỉ an n iếm sốn iao ư m
i c n e n na đã có sự c i n ế ới n a eo c ỗi ội đ
o i cao n on i n s n x
Theo nghiên cứu của Nguy n ức Chi n ) x ướn n ư i nôn d n
s n x eo ướn n óa di n a m n sa ổi mới đến i nước an
n ậ đai ) ậ H c xã ) ư n n x dựn NTM
) c n n iề c n s c i n ỗ c o nôn n i x ướn n
i n m n mẽ n T c i c n n n m n đến “n óm nôn d n ư on
s n x đan n n nôn ôn am ia ai c ế m n iềm năn
nôn n i ” [15, 67-78].
ó n ư i d n nôn ôn on ỷ n n mới đư c xem n ng
nông dân biế đổi mới, có m i nôn n i Họ i n ai c ủ
c n on n độn ựa c ọn n ề n i sin ế mộ c c c ủ độn có n
o n ặc i ư n ức mô n s n x của n ư i nôn d n ôn c ỉ
đ n ần c n ao độn c n a “ ự c n ự c ” “mộ n n ai sư n ” “ n mặ
c o đ n ưn c o i” m “c n san ứn d n n ự oa ọc ỹ ậ
22 Báo áo ủa BN huyện Phú Xuyên v tình hình thự hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - x hội, quố ph ng, an ninh năm 2020, phương hướng, nhiệm vụ năm 2021: T n ậ n n đ i đồn n ư i năm năm 2020 là 52 t i đồn n ư i) đã xóa % n m n dộ n ỷ c c ộ d n đư c d n nước sin đ % on đó nước s c %) % c c m ế xã có c sỹ n n côn c m c a n c o nôn d n đư c o đ m
133
c iới óa ự độn óa côn n cao) s n x n óa eo ướn c
n cầ ư n ” [15, 75] n đ n n ư i nôn d n mới có sự a đổi ề
c nôn d n i nôn san nôn d n ư n côn n i óa Họ i n
ai c ủ c n on n độn ựa c ọn n ề n i sin ế mộ c c c ủ
độn có n o n
a ao đổi với cộn đồn cư d n c n ộ c c xã n đ a n n
Xuyên, đư c cung c p mộ số đi n n sự c ủ độn c i n ế s n
x của n ư i nôn d n n ư mô hình liên kết của H c xã T ng, Phú
Hưn ới các doanh nghi n đ a n đ ph c v n ư i dân s n xu t m khay,
c y máy; h p tác xã rau qu Hồn T i do ôn ức Tr n m i m đốc là mô
hình trồn c măn tây công ngh cao đầu tiên huy n Phú Xuyên; mô hình trồng
rau cần an toàn, nuôi ba ba gai xã Khai Thái; mô hình trồn măn xan
Hồng Thái, s n xu t giá th m khay xã i Th ng... T ậm c x t hi n nh ng
hộ nông dân tiếp th mua, bán hàng hóa qua m ng internet hoặc a nước ngoài học
h i kinh nghi m làm nông nghi p công ngh cao điề đó c n i c o s n xu t
nông nghi p có nhiều chuy n biến tích cực c về năn s t, ch ư ng, giá tr thu
nhậ n đ n can c đư c n n cao n ước i c sử d n m móc on
mộ số s n x nôn n i i ủ côn n i d n c c iến bộ kỹ
thuật, mô hình nông nghi p ứng d ng công ngh cao c iới hóa nông nghi i
n ư i nôn d n ớ n on i c n nôn giúp nân cao năn s
i can c nông nghi p (điều này đã đư c tác gi dẫn chứng và phân tích rõ
on c ư n à 3).
Bằng sự năn động, nh y bén của mình, nhiề c n n có điều ki n phát
tri n, tr thành nhóm giàu có, khá gi “ ột bộ phận nông dân nh biết cách làm
ăn iếp cận th ư ng, liên kết kinh tế, ứng d ng công ngh , tổ chức l i ao động,
tr thành những nhà nông thế hệ mới” [47, 27]. iề đó có nôn ôn
i n na n c nh nh n n ư i uy tín cao tuổi dựa vào kinh nghi m đã x t hi n
n ư i có uy tín tr tuổi dựa vào kiến thức khoa học, biế c c m i c n đ n
Một bộ phận nôn d n đã c ủ động liên kết, h p tác chặt chẽ với doanh nghi p,
h p tác xã, các nhà khoa học, trung tâm d ch v giống … ư n n i hoặc
làm giàu bằng nông - lâm - n ư n i p, gó ần hình thành tầng lớp chủ c s s n
xu năn động - tầng lớ n ư khu vực nông thôn. Ở n n đó
134
c c i m đốc c c côn ư n n c ủ doanh nghi c s s n xu t, thậm chí
c n ư i làm nghề có kiến thức có n độ năn ực đưa c s s n xu t của mình
phát tri n thành công ty, doanh nghi iề n đã có sự minh chứng khi huy n
Phú Xuyên, các doanh nghi p phát tri n t nghề truyền thống xu t hi n ngày càng
nhiều. Bên c n đó n iều chủ doanh nghi p m ăn in doan ôn án và
cung c p d ch v cho khu vực nôn ôn n ư đã n c ư n 3. Theo cách
gọi của nhiều nhà nghiên cứ đó có đư c gọi “ iới in oa” [29, 725-737],
a “ ầng lớ n ư ” [54] làng xã hi n nay.
Sự phát tri n của tầng lớp này có th m ăn o ng cách giàu nghèo,
n ưn đồng th i c n ó ần t o a động lực ăn ư ng kinh tế c đ y sự
biến đổi thực n ăn óa n nôn ôn c i m n ới sự x i n của c c
n n n ề mới ức an sin ế của n ư i nôn d n n n on
n x dựn NTM tr n n sin độn n iề m s c T n i n n iề n
đề n sin c ộc sốn mư sin dần ộc ộ c độn s s c đến đ i sốn ăn
óa của n ư i d n n mộ số c iề c n n đ n .
Bên ạnh đó là việ gia tăng đầu tư ho hoạt động văn hóa, thể thao và bảo
tồn, tôn tạo các thiết chế văn hóa
Tri n ai ư n n x dựng NTM, vi c xây dựng mới, tu sửa hay
nâng c p các thiết chế ăn óa n ư n ăn óa ao ư i n ựa chọn
của n ư i dân huy n Phú Xuyên. Với ư n c m “Nhà nước và nhân dân cùng
làm” c c xã on đ a bàn huy n n đã c ủ động phát huy nguồn lực on
n n d n c n ọi n ồn ốn xã ội óa đ x dựn n ăn óa
ôn ồn in m a s m c c an iế c o độn của iế c ế ăn
óa mới xã n ỹ am T iề n ư n c ư n c o sự c ủ
độn của c ủ ăn óa on o đ m c s ậ c ăn óa
Trong c ư n đã c ỉ a ằn dưới c độn của c c c n s c
NTM, n ư i nôn d n n c n an m n đến i c o tồn, phát huy giá tr
ăn óa ền ốn đầ ư n n c c c iết chế ăn óa c s n ư cổn n
n ăn óa đ n c a ằn i c ọi n ồn ực xã ội óa đến n n d n
on n con em m ăn xa c c m n ư n n) c c c n ề
ọi đón ó côn đức x sửa đ n c a n x n đư n n ọ n ư
n c ư n đã đư c min c ứn ằn số iền ớn so ới n ậ của
135
đ i đa số n ư i d n nôn ôn Ở c c n nôn ôn sự g n kết và cận kề đô
của các khu vực trên khiến cho nh p sống của n ư i nông dân gần n ới ối sốn
đô ới n ng màu s c ư ng th , các yếu tố ăn óa đô hình thành và phát
tri n nhanh chóng, khiến c o n đ m nhận vai trò là cầu nối và một c u trúc
xã hội đan xen đặc ưn i a phố và làng, gi a nông nghi p và công nghi p, gi a
hi n đ i và truyền thống. T ước sự i n di cư ao độn c c n miền
c n a ăn óa - xã ội của n có sự n ư n n đ n Mộ ộ ận
d n n đi m ăn xa oặc sin sốn n c son ia đ n n ư i n ẫn
n mỗi d ế ề man eo n n ực n i ăn óa mới
của n miền ọ sin sốn n e ne ề ận ôn xóm n ư i d n n iế sử d n
n o n n ế nối ăn óa n n d d n n
Những ảnh hưởng đối với môi trường sống ở khu vự nông thôn
Sự a đổi nhanh chóng với sự tan vỡ của không gian truyền thống làng xã
và sự hình thành nóng của c c đô đã ra hàng lo t v n đề trong đó có n đề
ô nhi m môi ư ng. R c đô (túi ni-lông, v chế ph m công nghi …) nông
ôn ôn đư c xử lý gây ra r t nhiều h l y. Bên c n đó n ng ô nhi m
nguồn nước đến t các khu s n xu t, khu công nghi p, các hộ ia đ n m n ề
thủ công. T n n ô n i m môi ư n n n ề c c ực ồn ọ c ăn
n ôi s n x n ư n đến sức e của n ư i d n nôn ôn ặc d đã an
n iề m móc iế i n đ i son n n ói i iến ồn i c c
n n ề di n a c ưa có c c i i ế i đ n ư n c i sin o
c i côn n i nước i n n ề iến c o d n sôn dọc an đ a
n n n n đen n ôi an năm
ộ n ư i d n cho biết “khoảng 15 năm trở lại đây, th nh thoảng tôi thấy
dân làng vớt á, tôm nổi lên v ăn, nhưng sau đó đau bụng nên t đó không ai dám
bắt thủy sản. V sau, nướ đen v t ng đợt khiến ho gần như không n tôm, á
sống đượ ” nam ổi in doan n ).
Mặc dù cộn đồng, các tổ chức đo n và các hộ ia đ n nôn ôn đã t
nỗ lực trong vi c c i thi n môi ư ng sinh thái, gi gìn v sinh làng xóm và c nh
an nôn ôn n ư đã ân tích c ư n 2, 3, song vốn đ a ư n có n iều
làng nghề, trong quá trình phát tri n, sự chuy n d ch ngành nghề s n xu t gây ra
tình tr ng ô n i m môi ư n ầm ọn c c n n ề c c ực ồn ọt,
136
c ăn n ôi n ư n đến sức e của n ư i d n nôn ôn n i đ Nhiề c s
s n xu t tuy đã an m móc iế i n đ i son n n ói i iến
ồn i c c n n ề di n a c ưa có c c i i ế i đ T eo an s
p n n mộ số ộ d n c c ôn có n ề s n xu đồ gỗ s n m i c c ộ s n
x c n sử d n s n dầu bóng nên hằng ngày th i a môi ư n ư ng khí th i
độc lớn đ c ưa ư ng b i gỗ x a c c c s s n xu đồ gỗ n đ a bàn.
T ế n n có n iề n ư i d n m c n n i m khu n đư ng hô h đư ng ruột.
ốn đư c n ư “d i l a xan ” t qua d i đ t Tây - Nam n ố Hà
Nội n iề năm ước đ n ư i d n c n o i m i nước sôn ề sử d n
em đi ọc ề n x ốn sôn n ẫ nô đ a n ưn đến na mức độ ô n i m
của d n sôn c n n n ầm ọn iến n iề ộ ia đ n sốn dọc sôn
i di d i oặc “cửa đón en c i” n m i ôi ối ốc lên.
ự gia tăng khoảng cách giàu - nghèo và các tệ nạn xã hội
Quá trình TH c n ới sự chuy n d c c c u kinh tế nôn ôn đã c
độn đến sự chuy n đổi vi c làm của đ i bộ phận nông dân, các ho độn mư
sinh chuy n t nông nghi p sang phi nông nghi p in ế i n n ưn n n
xã ội i đ a ư n i có c iề ướn ia ăn . T on đó ỷ l ao động làm
nông nghi n ai ư n di n: hộ và nhân kh đều gi m m n n ư c l i, tỷ
l ao động mang tính phi nông nghi ăn n n ư ôn n n , kinh doanh nhà
trọ, làm thuê, oặc m côn ăn ư n …
ối với ư ng h p đ a ư n có n ề truyền thống và nhiều làng nghề n ư
giàu nghèo gi a các v trí làm nghề c c i m đốc công ty doanh nghi p, các chủ c s
s n xu t, các v in n ư i làm nghề) n c n ia ăn Nh ng nghề mới xu t
hi n và phát tri n đã t o c ội cho nh n n ư i nông dân ôn có điều ki n và kh
năng làm nghề quay tr l i với nông nghi p theo ướng s n xu n óa n ư c ăn
nuôi, trồng các lo i c có năn s t cao, có giá tr kinh tế, t o ra các s n ph m s ch
đ ph c v chính cư d n n m n đã o nôn n i eo ướn “ nôn
b t ly ư n ” Trong một số chiều c nh, số thanh niên tr nông thôn có chiề ướng
thoát ly kh i nông nghi p, muốn thử sức c c ĩn ực mư sin c c môi ư ng sống
khác và bối c nh xã hội nông thôn chuy n đổi giúp họ có nh ng điều ki n nh đ n đ
thực hi n điề đó T on ư ng h p này, nh ng lập luận của Max Weber về hành
137
huy n Phú Xuyên, thu nhập của ao động làng nghề có th ia ăn son o ng cách
động xã hội với sự lựa chọn h p lý của n ư i nông dân l i c n đư c minh chứng rõ
nét.
Quá trình CNH-H H t t yếu sẽ di n ra quá trình phân công l i ao độn nôn
ôn ặc d a đổi sin ế x i n c c n n n ề mới năn độn o đ m
d c ộc sốn của n ư i nôn d n n i n đôi c iến ọ n n độn
n n ước n n a đổi ước m ộ số nôn d n n n ới
ư n s n o on ao độn s n x n n i có ộ ộ ận nôn d n
c m năn độn n sa o c c n n xã ội ôi o dẫn đến n n ói ư
ậ x “ làng tôi, so với khoảng hụ năm trướ đây ó sự thay đổi nhanh hóng.
Đô thị hóa nhanh nên xuất hiện nhi u tệ nạn x hội, giới tr b làng, b ruộng đi
làm ông nhân, làm thuê nhi u” nam ôn am xã am T iề )
Ở nhiều vùng làng quê, nh t là nh ng làng quê có tốc độ TH di n ra m nh
mẽ, cuộc sống của n ư i dân i có n n ưn ối sốn c n iến đổi nhanh
n n n xã hội di n ra phức t n n ư ô đề c b c ư u chè, hút chích ma
túy, m i dâm, b o lực xã hội… nỗi nhức nhối nhiề n iề n n
n a ao e mọc n iềm n n c m ậ ự an o n xã ội x o ộn n
quê. Tình tr ng ô nhi m tiếng ồn xu t hi n ngày càng nhiề a ao e đư c du nhập
o nôn ôn n an c ón n ư i d n nôn ôn c ưa c n n c đến sự i n ư ô ư
th hi n theo s thích cá nhân, trong một số hoàn c nh nh đ nh có th gây ra mâu
thuẫn “n ầm” i a c c ia đ n nôn ôn, nh t là nh ng hộ cận kề ph i ch u nh ng
bên ngoài cộn đồn ôn đồng nh t nên quan h xã hội trong cộn đồng b suy gi m.
Một số nhanh chóng giàu lên (nh n đ t, hoặc thích ứn đư c với c c ế th ư n …)
n ưn ăn óa c ưa có một quá trình chu n b hoặc làm quen với lối sốn đô và
công nghi n n ai căn ề lối sống c ư ng th , ch y theo lối sống xa l với truyền
thốn c a ôn coi đồng tiền là trên hết mà không biế đến ôn an m đến tình
n ĩa đến trách nhi m của m n ước ia đ n cộn đồn ” [ 28].
âm thanh ồn ào này. T eo i n n “do nghề nghi p, thu nhập, mối quan h với
Mối quan hệ trong gia đình, ộng đồng ó biểu hiện l ng l o
T ước đ an hàng xóm láng giền của c c ộ ia đ n nôn ôn ẫn
đư c i n ận on n iề c nói en ộc n ư “ n xóm ối lửa t đèn có
n a ” “ n an em xa mua láng giềng gần” n i n heo chia s của anh
138
M n “hiện nay mối quan hệ giữa hàng xóm láng gi ng đang ó sự thay đổi dần
dần, không còn gần g i như xưa. Người dân nếu không phải là h hàng thì sẽ ít
quan tâm giúp đỡ nhau trong công việc, kinh tế, cuộc sống như xưa”
C ộc sốn ận ộn man n c n n óa cao sự ư n c giúp trong
quan h xóm giền đã có sự suy gi m nhiều so với ước, khi nếp sinh ho t ki đô
th đan n c n ổ biến với ôn ian i n ư của t ng hộ ia đ n T n
ch t công vi c a đổi, các mối quan h với xóm giền i a c c ộ ia đ n ực
hi n khi có nh n sự i n quan trọn n ư cưới h i, tang ma, l tết... đều không có
sự ư n n a n ư ước. iề đó có a i c i m i ian ổ c ức
ăn ốn on đ m cưới đ m ma i c d c ổ c ức cưới i m n ọ
c c n ỷ ni m sin n ậ … n ư ần n c ư n ự đa d ng về vi c
làm khiến cho mối quan h của c c ia đ n đã có sự m rộng, mối quan h m ăn
quan h công vi c của c c c n n đã thành mối quan tâm chính thay vì mối
quan h với xóm giềng.
Ngoài ra, các ngôi nhà cao tầng, kín cổn cao ư n dần n n ổ biến
c c n nôn ôn en đô c n “rào ngăn” làm suy gi m mối quan h iao ư
vốn r t m ước kia của họ, khiến cho tính g n kết cộn đồn có x ướng l ng
l o. ô n ia đ n ền thốn n đã đư c thay thế bằn ia đ n i n đ i đa
khuôn mẫ ia đ n nôn d n - côn n n ia đ n i n c ức ia đ n doan
nhân n ư ia đ n c T ư n ố mẹ c n ộ côn c ức ề ư con c i i ự
m doan n i m doan n n) a n an n ộ đội c i n a d
n ề mộc m c n ộ ôn c n am ia ộ m c n ền xã) ia đ n
an c ố đi m ăn xa mẹ m i an c a d n ề ủ côn
ền ốn a m m c c côn i c )… n ư ần n c ư n 3.
Cuộc sống của xã hội hi n đ i với sự phát tri n m nh mẽ của các thành phần
kinh tế, một góc độ n o đó c độn đến nề nếp sinh ho t của ia đ n n ư đã
n c ư n . Nh p sống đ i ư n n n hối h n với nh ng vòng
quay của công vi c, học hành, c c mối an x n an khiến nh ng b a c m
ia đ n iếm i đôn đủ. Cuộc sống ti n nghi với nh n ư n i n công ngh
cao đã o nên nh n “ốc đ o” n a on mỗi ia đ n cá nhân sống khép kín
điề n iến c o uan h gi a các thành viên on ia đ n cộn đồn n xã
139
tr nên xa c c n ước. Một số bi u hi n tiêu cực trong xã hội n ư n n xã hội
(ma túy, m i dâm, c b c ư c è…) xâm nhập, làm mai một các giá tr ăn óa
truyền thống tố đẹp và gây nhiều hậu qu cho xã hội.
Có th nhận th y, n n biến đổi này cùng iến n H H nông thôn sẽ dẫn
đến m a đổi b n ch năn ực ư d i ức của các chủ th kinh tế nông
nghi n n óm nôn d n eo c n môn óa n óa nôn d n eo năn
lực n độ, nguồn vốn, quy mô s n xu … Tựu chung l i đặc đi m năn ực
trách nhi m xã hội và vai trò chủ th của n ư i dân nông thôn sẽ mang s c thái
mới, b n ch t mới đ i i quyền tự quyết rộn n ự tham gia của họ vào xây
dựng NTM có th a đổi, v a tích cực (ví d năn độn n) a tiêu cực (ví
d ướng ngo i kh i nông thôn nhiề n an m i ích b n thân nhiề n)
[157, 10]. Ở các vùng nông thôn mới, quá trình TH đan di n ra m nh mẽ gây ra
không ít thách thức c độn đến cuộc sống của n ư i dân nông thôn, nh t là
nh ng xã NTM nằm trong khu vực phát tri n đô . S n xu t nông nghi p gi m và
hình thành nh ng khu vực ho động phi nông nghi ư n m i và d ch v .
Nh ng khu vực này l i c ưa đư c s p xếp theo một quy ho ch hoặc trật tự nh t
đ nh. Quá trình xây dựng NTM song hành cùng tiến n TH đem i nhiều thay
đổi đối với cuộc sống của n ư i dân nông thôn, nh đ i sống, kinh tế, các chu n
mực ăn óa mối quan h làng xóm. Do vậy, hi n đ i hóa nông thôn cần đư c
nhìn nhận trên nhiều ư n di n đặc bi t là kinh tế, xã hội môi ư ng, an ninh,
d ch v xã hội tiếp cận các chu n mực đô .
Sự mâu thuẫn on n ư ư ng của ư n n x dựng NTM một mặt
th hi n vi c một chính sách ướng tới H H nông thôn, song vẫn muốn gi gìn,
b o ư n ng giá tr truyền thống n iều này m a đổi c c u kinh tế
- xã hội c đ iao ư ăn óa i a nông thôn - đô , dẫn đến nh n a đổi
on đ i sốn ăn óa n a đổi, thích nghi với ăn óa của n ư i dân
huy n Phú Xuyên không di n ra theo mộ c c đ n ần mà có sự chuy n đổi một
cách t t , ti m tiến on đó có sự giằng co, níu kéo gi a nh ng yếu tố truyền
thống và hi n đ i, gi a nh ng di n n ôn đư c c p quyền “ ăn min ” “ iến bộ”
a “ c hậ ” “ ư m ” a du nhập nh ng nội d n ăn óa mới, v a muốn
khôi ph c, tổ chức các nội d n ăn óa ền thống.
Vai trò của Bộ tiêu chí T đã đư c vai trò và v trí của m n đ
140
đ đư c m c tiêu Ngh quyết 26/NQ-T ề nông nghi p, nông dân, nông thôn và
của ư n ình MTQG xây dựn T iai đo n 2016-2020. Tuy nhiên, một
mức độ n o đó một số nội dung của c ư n n đư c đ n i c ưa p,
c n man n “ đặt t trên xuốn ” “ d ng một mô hình cho t t c ” n đối
với nh n đ a ư n có ập quán văn óa - xã hội điều ki n kinh tế khác bi t
nhiều so với tiêu chí. Tầm nhìn phát tri n đư c hòa nhập vào thực ti n hàng ngày
của n ư i d n nôn ôn c c s n ĩ của họ. Nó tr thành một nguồn tham
kh o n ĩa mới đ n ư i d n nôn ôn a đổi hành vi ướng tới ư n
lai của họ. Nông nghi nôn ôn đan ước o iai đo n phát tri n mới đặc
bi t là nh ng v n đề quan trọng về đ n ướng phát tri n nông nghi p, nông thôn.
V n đề phát tri n nông nghi p xu t hi n của nhiều v n đề mới n ư kinh tế tuần
hoàn, h p tác xã cộn đồng hay nông nghi p h c ực nôn ôn đứng
ước nh ng yêu cầu về quá trình TH, yêu cầu b o tồn và gi gìn c n an ăn
hóa truyền thống, gi i quyết v n đề ô nhi m môi ư ng, biến đổi khí hậ … T t c
nh ng v n đề n đề c động sâu s c đến bức an ăn óa đ i sống xã hội của
n ư i dân và cộn đồn nôn ôn do đó đòi h i cần ph i đư c c th hóa nh ng
141
v n đề này trong xây dựng NTM iai đo n tiếp theo.
iể ết hư ng 4
Nh ng phân tích n ận c ư n đã c ỉ ra rằng, chủ th ăn óa có vai
trò quan trọng trong xây dựng và vận hành các thiết chế ăn óa ư i d n đã có
sự “ ự th hi n” nhằm chứng t b n thân trong các thực n ăn óa T và
đư c minh chứng bằng các d li đ n ư ng ( ưn cầ iến bằng iế h i) và
nh ng d li đ nh tính ( an s ph ng v n sâu). Các thực n ăn óa của cư
dân nông thôn huy n Phú Xuyên có mối quan h chặt chẽ và ch u sự c động của
bối c nh xã hội chuy n đổi, của c ư n n chính sách xây dựng NTM, H H
nông thôn. Sự chuy n đổi trong các thực n ăn óa i n an đến vi c cưới xin,
tang ma, ứng xử với môi ư ng và c nh quan, hay nh n a đổi trong nền nếp
ia đ n sin o ăn óa ăn n , th thao, gi i t … ôn o n toàn mới mà
có sự tiếp nối nh ng thực hành truyền thốn n ư c c i u về “truyền thống” đã
trình bày c ư n 3) và bổ sung các hình thức, giá tr mới, hi n đ i trong sự dàn
xếp và chọn lọc của chủ th ăn óa Nh ng thực n ăn óa đư c n ư i dân
duy trì và thực hành, tr thành nguồn lực động lực góp phần vào vi c phát huy các
giá tr ăn óa x dựng nông thôn hi n đ i. Tuy nhiên, quá trình biến đổi ăn óa
trong xây dựn T c n đặt ra nhiều v n đề n n ư i c hình thành của
nhóm nông dân mới, xu t hi n tầng lớ n ư điều dẫn đến ia ăn o ng
cách giàu - nghèo, phân tầng xã hội trong khu vực nông thôn. Hay vi c ia ăn đầu
ư c o o độn ăn óa thao và b o tồn, tôn t o các thiết chế ăn óa ư t
quá kh năn in ế hộ ia đ n ia ăn c c n n xã hội, ô nhi m môi ư ng
sinh thái và sự n ư n đến các mối quan h trong cộn đồng làng xã và trong
ia đ n ng v n đề đó cần đư c nhìn nhận nghiêm túc và tiếp t c có nh ng
142
nghiên cứu khoa học th đ o đ đ n i
Ế L Ậ
1. Huy n Phú Xuyên là một huy n ngo i thành của thành phố Hà Nội, là
n đ t có bề dày l ch sử và truyền thốn ăn óa có n iều làng nghề thủ công
truyền thống. Trong bối c nh xây dựng NTM, huy n đã o n n x dựng NTM
v đan “ph n đ u” xây dựng huy n NTM nâng cao. n iốn n ư n iều huy n
nôn ôn c cư d n nôn ôn n có sin ế chủ yếu là nông nghi p,
ti u thủ công nghi p và tham gia vào ho động kinh doanh, buôn bán. Cùng với
quá trình H H nông thôn và xây dựng NTM, bức tranh sinh kế của cư d n nôn
thôn huy n Phú Xuyên tr n n đa d n n ới sự chuy n đổi t nền s n xu t nông
nghi năn s t th p sang nông nghi n óa c iới hóa, v a duy trì nghề
thủ công truyền thống và phát tri n thêm nghề ph ăn cư ng các ho động kinh
doanh - d ch v và thêm các sinh kế mới. Trong sinh ho n n ưỡng và l hội,
phong t c tập quán và sinh ho ăn óa đ i ư n n ư i d n n c n
vẫn gi đư c nh ng sinh ho ăn óa ền thống, tuy nhiên trong mỗi thực hành
ăn óa i có yếu tố gi m bớt, có yếu tố ăn m có m n ng yếu tố mới
n ư đã n c on c ư n , 4. Trong khuôn khổ của luận n ôn đi
s o n c đư c t t c các khía c nh trong các thành tố ăn óa đư c lựa
chọn, mà trong mỗi thành tố đó NCS chỉ chọn lọc và phân tích tập trung vào một số
yếu tố n ư đã c ỉ ra phần m đầu và mỗi c ư n
2. T i c ận d n mộ số ế c c iế cận on n i n cứ
iến đổi ăn óa T c o iến đổi ăn óa n man n i n
c iế nối có sự đan xen i a c i c c i mới i a c i ền ốn i n
đ i iến đổi ăn óa on n x dựn NTM đi èm ới iến n H H,
TH nôn ôn m a đổi c c in ế c c n ề n i iến đổi xã ội
đó c độn đến a đổi c c ực n ăn óa của n ư i d n nôn ôn
ôn i n ố ăn óa n o c n iến đổi on n n n ố iến đổi
i có ế ố iến đổi n an a c ậm oặc n iề n oặc m n
Nghiên cứu về thực n ăn óa của n ư i d n ư ng h p huy n Phú Xuyên,
thành phố Hà Nội cho th y, H H là nhân tố làm biến đổi các thực n ăn óa
143
mư sin sin o n n ưỡng tâm linh và nền nếp, lối sốn ư ng ngày của
n ư i dân nông thôn. Sự xu t hi n của bối c n nôn ôn đổi mới với hàng lo t
c n s c đư c thực thi khiến n ư i nông dân một mặt d các giá tr ăn óa
truyền thống, tiếp nhận và chọn lọc, thích ứng và chuy n hóa các giá tr ăn óa
mới vào cuộc sống một cách phù h p nh t.
3. Dựa trên cách tiếp cận của lý thuyết hi n đ i hóa, lý thuyết về n động
xã hội, cách tiếp cận chủ th năn ực, trách nhi m xã hội c n n ư các
nghiên cứu nhân học ăn óa ăn óa ọc về sự biến đổi VHNT, chúng ta có th
nhận th y, thực n ăn óa của n ư i dân trong bối c nh xây dựng NTM biến
đổi nhiều chiều c nh. Các sinh ho n n ưỡng, l hội và phong t c tập quán có
sự đan xen i a c - mới, truyền thống và hi n đ i, trong các mối quan h qua l i
c động nhiều chiều của các ho động kinh tế ăn óa ự biến đổi trong
phong t c tập quán và các sinh ho n n ưỡng và l hội không hoàn toàn làm m t
đi c c i truyền thống mà nó có sự chuy n đổi một cách t t , ti m tiến đan
xen b i sự lựa chọn thực hành của các chủ th ăn óa n n am ia o c c
sinh ho n n ưỡng, hội hè bằng niềm tin tâm linh và bằng m c đ c của riêng họ.
ối với sinh ho n n ưỡng và l hội dưới sự c động của các chính sách và quy
đ nh NTM, các thực n n n ưỡng và l hội c n vẫn gi đư c n ư ước, song
có một số a đổi n c s tiếp nối truyền thống, bổ sung các yếu tố mới vào thực
hành nghi l . Nh ng yếu tố đó đến t sự c động t c c c ư n trình, chính sách của
n nước đối với đ a bàn nghiên cứu về một mong muốn có cuộc sống hi n đ i n
tố đẹ n điề đó i đến t chính ý chí muốn c i thi n cuộc sống của chính
n ư i dân - đối ư ng thực thi các chính sách. ư d n nôn ôn a hoàn toàn
ch p nhận hoặc ph n ứn ước các chính sách này mà th hi n sự chủ động trong các
chiến ư c mư sin ực n ăn óa đ b o đ m các m c tiêu của chính sách và
mong muốn của c n n ia đ n cộn đồn c n đ đư c.
Nghiên cứu n chỉ ra rằng, sự a đổi on đ i sống vật ch t, kinh tế hộ
ia đ n c n n dẫn đến a đổi trong di n m o ăn óa n a c n
ý thức ăn óa của chủ th ăn óa đã iến t o nên màu s c n ăn min
hi n đ i vẫn là dòng chủ ư đư c quan tâm của giới nghiên cứu. Nghiên cứu vận
144
d ng các lý thuyết về tính hi n đ i và quá trình H H, cách tiếp cận t lý thuyết
hàn động xã hội qua nghiên cứ ư ng h p huy n n đã đư c m n
bằng cách nghiên cứ đ nh tính và phân tích, kế th a các nghiên cứ đi ước. Trong
suốt q n đó n ư i nông dân huy n n ôn “ ôn c ỷ l i” o sự
đầ ư ngân sách, t các nguồn tài tr mà chủ động tham gia vào quá trình kiến t o
nông thôn, xây dựng nông thôn làng quê cách của riêng mình, có sự bàn b c, th o luận
đi ới sự đồng thuận nhằm xây dựng nông thôn hi n đ i, giàu b n s c.
Trong bối c n x dựn T đ nước hội nhậ c ộc c m n côn
n i ần ứ ư đan di n a m n mẽ n ư i nông dân th i kỳ CNH-H H ội
nhập quốc tế ph i là nh ng nông dân có n độ và kiến thức khoa học kỹ thuật
tiên tiến, ph i lành nghề về s n xu t nông nghi p. T nh ng phân tích của c ư n
2, 3 và nh ng v n đề đặt ra c ư n c c c i nghiên cứ đư c đưa a
trong phần m đầu của ận n lần ư đư c sáng t ư i dân nông thôn huy n
n ước vào xây dựng NTM một cách chủ động t quá trình tham gia,
quyế đ nh và th ư ng các thành qu t c ư n n x dựng NTM. Họ quyết
đ nh và lựa chọn ư n ức mư sin n c nh các nghề nghi p truyền thống đ
b o đ m cuộc sốn ia đ n Họ lựa chọn và quyế đ nh cách thức tham gia vào xây
dựng các thiết chế ăn óa sử d ng các thiết chế và duy trì ho động của các thiết
chế ăn óa. Họ c n c n “ in ồn” của vi c gi gìn, phát huy và duy trì hi u
qu các ho độn ăn óa làng quê mình. Họ chủ độn n o n mộ c c
duy lý trong lựa chọn các giá tr đ đ đư c nh n điều tốt nh c o ia đ n c
nhân. Họ năn động trong cuộc sống và trong các công vi c liên an đến xây
dựng NTM, xây dựn ư n eo c c của riêng mình. Theo Ngô Th ư n
Lan, “t n năn động cho họ độ nh y bén với th ư ng s n ph m nông nghi p, cho
phép họ đứng v n ước áp lực c nh tranh về s n ph m, cho phép họ sáng t o
đư c nh ng lo i nông s n đặc thù riêng của t n đ a ư n ” [157, 50]. Vai trò và
sự năn động của chủ th ăn óa đối với vi c b o tồn và phát huy các giá tr ăn
hóa trong xây dựn T có n ĩa ớn. T sự chủ động và thích ứng in o
của n ư i dân trong xây dựng NTM đó đã c động tr l i các thực n ăn óa
khiến cho các thực n ăn óa làng quê có sự chuy n đổi theo cách họ “m ốn
145
m” c ứ không ph i cách mà họ “ i m”
4. Nhìn rộn n ôn c ỉ Phú Xuyên, n ư i nông dân Vi t Nam
trong bối c nh chuy n đổi thực hành sinh kế, nếp sống, lối sống là nh ng nông
d n có n độ và kiến thức khoa học kỹ thuật tiên tiến, lành nghề về s n xu t
nông nghi p. Một mặ “n ư i dân nông thôn ch p nhận nh n đi m h p lý
của các tiêu chí, t đó n ước a đổi nếp sống, thói quen cho phù h p.
Mặt khác, họ c n n ận th y vi c thực hi n, làm theo một cách máy móc các
i c c ưa cần thiế đôi i ôn p với mức sốn điều ki n sống
mà họ đan có dẫn đến vi c điều chỉn a m “mềm óa” c c ực hi n các
tiêu chí, th hi n trên c khía c nh xây dựn c s vật ch t, tổ chức ho động
ăn óa x dựng c n an ăn óa ực hi n nếp sốn ăn min sự
thích ứng linh ho t, các h n chế của chính sách mới đư c gi i quyết, gi m
thi u sức ép với n ư i d n c n n ư m ẫn về mặ ăn óa” [30]. o đó
nghiên cứu về VHNT, biến đổi ăn óa ai của chủ th ăn óa ôn có
tính th i sự và là chủ đề luôn rộng m đối với các nhà nghiên cứu và các nhà
qu n lý nhằm đưa ăn óa thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát
146
tri n nông thôn hi n đ i, duy trì nh ng giá tr n n ăn ền v ng.
Đ
1. n T ư n ) iến đổi của ia đ n nôn ôn on
n x dựn nôn ôn mới T c ộng sản điện tử - n
18/12/2020
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/van_hoa_xa_hoi/-
/2018/820751/bien-doi-cua-gia-dinh-nong-thon-trong-qua-trinh-xay-dung-nong-
thon-moi-hien-nay.aspx
2. n T ư ng (2021), iến đổi sin ế của n ư i d n on
n x dựn nôn ôn mới n i n cứ ư n n n n
ố H ội T c Thông tin Khoa h x hội số ) -8647
3. n T ư n ) Xâ dựn nôn ôn mới n đề
i n ăn óa ia đ n n H ội) T c Văn hóa Nghệ thuật số -
(tháng 3- 2021), ISSN: 0866 - 8655
4. n T ư n ) n iến nế sốn ăn óa on x
dựn nôn ôn mới n n n ố H ội) T c ộng sản
điện tử n -9071
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/kinh-te/-
/2018/824601/chuyen-bien-nep-song-van-hoa-trong-xay-dung-nong-thon-moi-o-
huyen-phu-xuyen-%28thanh-pho-ha-noi%29.aspx
5. n T ư n ) i n nôn n i x dựn nôn
ôn mới n n n ố H ội T c ộng sản điện tử n
30/9/2021, ISSN: 2734-9071
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-cu/-
/2018/824688/phat-trien-nong-nghiep-va-xay-dung-nong-thon-moi-o-huyen-phu-
xuyen%2C-thanh-pho-ha-noi.aspx
6 n T ư n ) Tổ c ức ực i n i c ăn óa on
x dựn nôn ôn mới H ội n đề i i T c Cộng sản điện tử
n -9071
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-cu/-/2018/824663/to-
chuc-thuc-hien-tieu-chi-van-hoa-trong-xay-dung-nong-thon-moi-o-ha-noi--van-de-
147
va-giai-phap.aspx
7. Nguyen Thi Phuong (2022), Transforming livelihoods of Phu Xuyen
District Residents (Hanoi City) in Process of building new rural areas,
15th NEU-KKU INTERNATIONAL CONFERENCE PROCEEDINGS
(ICSEED-2022), ISBN number of the Proceedings is: 978-604-79-3205-4
8 n T ư n ) Biến đổi ăn óa on n x dựng nông
thôn mới hi n nay, T p chí Cộng sản điện tử, ngày 30/11/2022, ISSN: 2734-9071
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/van_hoa_xa_hoi/-
/2018/826437/bien-doi-van-hoa-trong-qua-trinh-xay-dung-nong-thon-moi-hien-
148
nay.aspx
DANH M C TÀI LIỆU THAM KH O
Tài li u tiếng Vi t
1. o n Việt Nam văn hóa sử ương x ăn óa - Thông tin,
H ội
2. Toan Ánh. 1999. Tìm hiểu phong tụ Việt Nam qua nếp gia đình, Nx ăn
n T Hồ in
3. Toan Ánh. 2000. Tìm hiểu phong tụ Việt Nam qua Lễ - Tết - Hội hè, Nxb.
T an ni n H ội
4. Ph m Minh Anh. 2016. Một số l thuyết x hội h trong nghiên ứu biến đổi ơ ấu x hội ngh nghiệp, http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php/quoc- te/item/1640-mot-so-ly-thuyet-xa-hoi-hoc-trong-nghien-cuu-bien-doi-co-cau- xa-hoi-nghe-nghiep.html
5. Nguy n Tu n Anh, o T ế n n ướng, gi i pháp công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn Vi am iai đo n - T c Khoa h c & công nghệ Việt Nam số
6. Nguy n Duy B c. 2008. Sự biến đổi các giá trị văn hóa trong bối cảnh xây dựng n n kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay, Nxb. T đi n bách khoa và Vi n ăn óa H ội.
7. a e is i ư i Khanh (d ch), T ư n H ền Chi - tuy n chọn. 2016.
Văn hóa h c những phương pháp nghiên ứu, Nxb. Thế giới, Hà Nội.
8. Bộ Biên tập T p chí Cộng s n - Hội Nông dân Vi t Nam. 2016. Kỷ yếu Hội th o “Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp nông dân trong tái ơ ấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới thời kỳ hội nhập” H ội.
9. Nguy n Trọng Bình, Nguy n Th Ngọc Anh. 2018. Sự tham gia của n ư i dân trong xây dựng nông thôn mới Nhật B n, Hàn Quốc và Trung Quốc, T p chí Lý luận Chính trị, số 10.
10. Nguy n Trọng Bình, Nguy n Trung Tín. 2018. Về nội dung và hình thức tham gia của n ư i dân c s trong xây dựng nông thôn mới, T p chí Thông tin Khoa h c xã hội, số 8.
11.
Hoàng Cầm. 2019. Diễn ngôn, chuyển đổi sinh kế và biến đổi văn hóa ở người Ê Đê và ơ Ho, Tây Nguyên, Báo cáo tổng h đề tài nghiên cứu c p Bộ, Vi n Nghiên cứ ăn óa H ội.
12. n T i Góp phần nghiên ứu văn hóa và tộ người x ăn
149
hóa - T ôn in H ội
13. n T ọn n n ăn H n đồn c ủ i n) Giá trị truy n thống trướ những thá h thứ ủa toàn ầu hóa x n ốc ia H ội
14. Tr n ư n ư ng. 2021. Biến đổi c c u xã hội - nghề nghi c động
của nó đến ăn óa nôn ôn i n na T c Giáo dục Nghệ thuật số
15. Nguy n ức Chi n. 2019. Nhận di n nhóm nông dân mới trong bối c nh hội
nhập và cách m ng công nghi p 4.0, T p chí Xã hội h c, số 4 (148).
16. Nguy n Th ư n m ỗ an ư n Làng ven đô và sự biến đổi văn hóa: Trường hợp làng Xuân Đ nh, huyện T Liêm, thành phố Hà Nội, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
17. Nguy n Th ư n m 2017. Ti c ăn óa c c xã đ t chu n nông
thôn mới có thực sự bền v ng, T p chí Văn hóa h c, Số 2 (30).
18. Nguy n Th ư n m T ực hành l hội dân gian Vi t Nam hi n
nay, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 12.
19. n T ư n m Biến đổi văn hóa ở á làng quê hiện nay
x ăn óa T ôn in i n ăn óa H ội
20. Nguy n Th ư n m ủ nhi m) ề tài oa ọc c ốc ia “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động văn hóa trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025” ư n n oa ọc và Công ngh ph c v xây dựng nông thôn mới, Bộ Khoa học và Công ngh .
21. Ho n ăn n ng yếu tố c độn đến không gian thiêng truyền
thống ồng bằng sông Hồng, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 11.
22. Tô n n ăn i n ỗ T ọn H n đồn c ủ i n) Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam: tầm nhìn mới - tổ hứ quản l mới - hướng đi mới x ôn n i H ội
23. Nguy n ăn n Văn hóa và phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa,
Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
24. an i Doãn. 2004. Mấy vấn đ v văn hóa làng x Việt Nam trong lịch
sử, Nxb. Chính tr quốc gia, Hà Nội.
25. Thành Duy. 2007. Văn hóa Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa - thời ơ và
thách thức x ăn óa T ôn in i n ăn óa H ội.
26. Ph m ức ư n T Văn hóa đến Văn hóa h c, Vi n ăn óa
150
x ăn óa - Thông tin, Hà Nội.
27. Ph m ức (chủ biên). 2009. Phát triển văn hóa Việt Nam thời kỳ đổi
mới hiện nay, Nxb. Chính tr quốc gia, Hà Nội.
28. Trần H ĩn c ủ biên - sư ầm). 2011. Sự tích thành hoàng làng ở Phú
Xuyên Hà Nội x ao động, Hà Nội.
29. i n n Làng Việt ở Bắc Bộ, truy n thống và biến đổi, Nxb.
Khoa học xã hội, Hà Nội.
30. Nguy n Giáo, Nguy n Thanh Tùng. 2022. Sự thích ứng của các cộng đồng nông thôn trong việc thực hiện hương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 9(177).
31. Nguy n Th Trà Giang. 2019. Vai trò của phong t c, tậ n on đ i sống xã hội hi n nay, T p chí Thông tin Khoa h c và Công nghệ Quảng Bình, số 2. 32. ai ăn Hai ai i m. 2003. Xã hội h văn hóa, Nxb. Khoa học xã hội,
Hà Nội.
33. ỗ T H o Phú Xuyên và làng khảm trai truy n thống huôn Ng
x ao độn H ội.
34. ư n T H nh. 2019. Vai trò của phong t c, tập quán trong xây dựng nông
thôn mới tỉnh Cao Bằng, T p chí Dân tộc h c, số 5.
35. T T an Hư n 2015. Một số yếu tố tâm lý của người nông dân ảnh hưởng
đến quá trình xây dựng nông thôn mới, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
36. an T ai Hư n Nghiên cứu khía cạnh tâm lý xã hội của cộng đồng
ư dân nông thôn trong bối cảnh đô thị hóa, Nxb T đi n c oa H ội 37. ô an Hưn 2014. Phát huy truy n thống văn hóa gia đình trong xây
dựng nông thôn mới, Nxb. ăn óa Thông tin, Hà Nội.
38. ỗ H 2013. Văn hóa Việt Nam trên on đường giải phóng, đổi mới, hội
nhập và phát triển x T ôn in T ền ôn H ội
39. ỗ Huy. 2002. Nhận diện văn hóa Việt Nam và sự biến đổi của nó trong thế
kỷ XX, Nxb. Chính tr quốc gia, Hà Nội.
40. Huy n ủy, Hội đồng nhân dân, UBND huy n Phú Xuyên (chủ biên). 2005. Đất Phú Xuyên - Người Phú Xuyên, S ăn óa T thao tỉn H T c ) H T 41. Tô Duy H p (chủ biên). 2000. Sự biến đổi của làng xã Việt Nam ngày nay ở
đồng b ng sông Hồng, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
42. T Hiền T c độn của iến đổi c c i ăn óa ới x dựn
151
nôn ôn mới ền n T c L luận hính trị số
43. Hồ Xuân Hùng. 2018. Nông thôn mới Việt Nam: Một số vấn đ lý luận và
thực tiễn, Nxb. Chính tr quốc gia Sự thật, Hà Nội.
44. Lê Ngọc Hùng. 2008. Lịch sử và lý thuyết xã hội h c x i học quốc gia,
Hà Nội.
45. Nguy n an Hưn T n i n đ i đ i sống tôn giáo theo quan
đi m của Max Weber, T p chí Nghiên cứu tôn giáo, số 2.
46. o n in Hu n. 2016. Tính chủ th năn ực chủ th của nông dân trong i c c u kinh tế nông nghi p và xây dựng nông thôn mới th i kỳ hội nhập quốc tế, in trong Kỷ yếu Hội th o “Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp nông dân trong tái ơ ấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới thời kỳ hội nhập”, Bộ Biên tập T p chí Cộng s n ối ới Hội Nông dân Vi am ổ c ức Hà Nội.
47. o n in H n dựn nôn d n ăn min - c ủ i n nôn n i sin i in ế nôn ôn n ới x dựn nôn ôn i n đ i T c ộng sản - huyên đ số
48. Lê Th Huế. 2017. Ngh may ở xã Vân T , huyện Phú Xuyên, thành phố Hà
Nội, Luận ăn c sĩ ăn óa ọc Học i n oa ọc xã ội
49. Nguy n Th Thanh Huyền. 2021. Cách tiếp cận mới về tính chủ th trong quá trình xây dựng và ban hành chính sách Vi t Nam, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 12.
50. ư n ăn H Toàn cầu hóa, văn hóa địa phương và phát triển: Cách tiếp cận nhân h c, Nxb i học Quốc ia T n ố Hồ Chí Minh. 51. ư n ăn H ô ăn , Nguy n ăn Ti p, Phan Th Yên Tuyết. 2010. Hiện đại và động thái của truy n thống ở Việt Nam: Những cách tiếp cận nhân h c (quyển 2) x i học Quốc ia T n ố Hồ Chí Minh.
52. Nguy n Linh Khiếu. 2001. Gia đình và phụ nữ trong biến đổi văn hóa-xã hội
nông thôn, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
53. Hồ Liên. 2008. Một hướng tiếp cận văn hóa Việt Nam x ăn ọc, Hà Nội. 54. Tr n n ề tài Gia đình trung lưu ở Việt Nam với các quá trình phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa, Mã số: KHXH- -19/12 thuộc ư n n H c p Bộ “ i n cứ đ n i ổng th về ia đ n i kỳ công nghi p hóa, hi n đ i óa đ nước, hội nhập quốc tế” i n Hàn lâm Khoa học xã hội Vi t Nam.
152
55. Làng ngh truy n thống huyện Phú Xuyên. 2014. Nxb. Thế giới, Hà Nội.
56. Lịch sử Phú Xuyên. 2015. Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội. 57. Nhật Linh. 2016. Phát huy vai trò chủ thể của giai cấp nông dân trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, Bộ Biên tập T p chí Cộng s n - Hội Nông dân Vi t Nam, Kỷ yếu Hội th o “Phát huy vai trò chủ th của giai c nôn d n on i c c u ngành nông nghi p g n với xây dựng nông thôn mới th i kỳ hội nhậ ” H ội.
58. an i n (chủ biên). 2004, Văn hóa dân gian làng Tri Ch , Nxb. Khoa
học xã hội, Hà Nội.
59. uang Li n an n i m n ng. 2019. Văn hóa làng
Phượng Dực, Nxb. Hội n ăn H ội.
62.
63.
60. Vi n Ngôn ng học. 2010. T điển tiếng Việt, Nxb. T đi n Bách khoa, Hà Nội 61. Nguy n ư n i u, Tốn ăn i. Tình hình sở hữu ruộng đất ở Chuyên Mỹ (Phú Xuyên, Hà Nội đầu thế kỷ XIX qua nguồn tư liệu địa bạ, Kỷ yếu Hội th o quốc tế Vi t Nam học lần thứ ba. Hồn ự tá động ủa kinh tế thị trường vào lễ hội, tín ngưỡng, x ăn óa T ôn in i n ăn óa H ội Hồn cầ n n ưỡn của n ư i d n a c c ội ền ốn on xã ội đư n đ i T c Nhân lự Khoa h x hội số
64. Nguy n Quang Ngọc. 2018. Nông thôn và đô thị Việt Nam - Lịch sử, thực
trạng và khuynh hướng biến đổi, Nxb. Giáo d c, Hà Nội.
65. Ph m Thành Ngh . 2008. Tính chủ th và phát tri n con n ư i vùng Tây
B c, T p chí Nghiên cứu on người, số 2(35).
66. Nguy n ăn ự. 2018. T nghề làm giày da hai làng Giẽ T ư ng và Giẽ H nhìn về sự lựa chọn mư sin của cư d n n c i m ng, T p chí Dân tộc h c, số 3.
67. ặn ăn T n T Địa hí Hà Tây x H ội H ội 68. Nguy n Xuân Mai. 2011. Sinh kế của cộn đồn cư d n en i n: thực tr ng
69.
và gi i pháp, T p chí Xã hội h c, số 4. n n ai iến ư c sin ế của ộ ia đ n n n ậ mặn c c ỉn a am T c X hội h số
70. Nguy n H u Minh và cộng sự. 2005. Biến đổi kinh tế - xã hội n en đô
Hà Nội on n đô hóa, T p chí Xã hội h c, số 1 (89).
71. ền. 2018. Hương ước cổ làng x đồng b ng Bắc Bộ, Nxb. Khoa
153
học xã hội, Hà Nội.
72. Lê Du Phong. 2002. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến nông thôn ngoại thành Hà
Nội: Thực trạng và giải pháp, Nxb. Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
73. n H n ề i oa ọc c ộ -2020: Biến đổi văn hóa trong xây dựng nông thôn mới ở v ng đồng b ng sông Hồng hiện nay (qua khảo sát á t nh V nh Phú , Nam Định, thành phố Hải Ph ng Học i n n ốc ia Hồ in
74. ăn c c ủ i n) Xây dựng nông thôn mới - những vấn đ lý
luận và thực tiễn, Nxb. Chính tr quốc ia ự ậ H ội.
75. ặng Th Vi ư n T c n i m xã hội và vai trò chủ th của cư
dân nông thôn, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 6(91).
77.
76. n T ư n iến đổi sin ế của n ư i d n on n x dựn nôn ôn mới n i n cứ ư n n n n ố H ội T c Thông tin Khoa h x hội số ) n T ư n Biến đổi ăn óa on á trình xây dựng nông thôn mới hi n nay, T p chí Cộng sản điện tử, ngày 30/11/2022, https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/van_hoa_xa_hoi/- /2018/826437/bien-doi-van-hoa-trong-qua-trinh-xay-dung-nong-thon-moi- hien-nay.aspx
78. H o an ế n độn xã ội n i c c i ni m n i n độn n i xã ội n độn xã ội o độn ư n c xã ội an xã ội, T c X hội h số )
79. H o an . 2014. Biến đổi xã hội nông thôn trong quá trình dồn đi n đổi thửa, tích tụ ruộng đất và đô thị hóa x i học Quốc gia, Hà Nội. 80. ư n Hồng Quang. 2000. Thực tr n ăn óa nôn ôn đư n đ i và
nh ng x ướng biến đổi, T p chí Văn hóa Nghệ thuật, số 7-8.
81. m T an ế đề tài Nghiên ứu ảnh hưởng ủa quá trình tí h tụ và tập trung đất đai đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội T ư n i ọc m n i H ội
82. Nguy n ăn ết. 2013. Nghiên cứu sự biến đổi văn hóa ủa các cộng đồng nông nghiệp - nông thôn trong quá trình phát triển các khu công nghiệp, ận n iến sĩ i ọc ốc ia H ội
83. Nguy n ăn ửu. 2002. Nghiên cứu ruộn đ t và nông dân Vi t Nam - một
154
số cách tiếp cận lý thuyết, T p chí Nghiên cứu lịch sử, số 4.
84. Nguy n ăn ửu. 2014. Công nghiệp hóa, đô thị hóa và biến đổi sinh kế ở
ven đô Hà Nội, Nxb. Tri Thức, Hà Nội.
85. Nguy n ăn ử T c động của công nghi óa đô óa đến sinh kế nông dân Vi am T ư ng h p mộ n en đô H ội, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam.
86. Nguy n ăn T o. 2016. Biến đổi sinh kế của người nông dân ở huyện Gia Lộc, t nh Hải ương trong bối cảnh công nghiệp hóa và đô thị hóa: Luận án Tiến sĩ n n ọc Học i n oa ọc xã ội
87. T Ngọc T n (chủ biên). 2010. Một số vấn đ v biến đổi ơ ấu xã hội Việt
Nam hiện nay, Nxb. Chính tr quốc gia, Hà Nội.
88.
Nguy n ăn T n T ần M nh Th ng. 2021. Phong trào xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản, Hàn Quốc và một số gợi ý cho Việt Nam, T p chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 4(242).
i ăn T n. 2013. Biến đổi ơ ấu kinh tế, ngh nghiệp của người dân v ng ven đô trong quá trình đô thị hóa: Nghiên cứu trường hợp xã Mễ Trì, huyện T Liêm, Hà Nội. Trong sách: Khoa học đ a lý ph c v chiến ư c phát tri n kinh tế xã hội các vùng lãnh thổ và bi n đ o Vi t Nam: Tập báo cáo hội ngh khoa học đ a lý toàn quốc lần thứ 7, Hà Nội.
89.
90. Nguy n Song Tùng. 2021. Sinh kế du l ch thích ứng với biến đổi khí hậu của d n cư nôn ôn n en i n Nam Trung Bộ, T p chí Khoa h c Xã hội Việt Nam, số 1.
91. o T an T i Chuyển đổi sinh kế trong quá trình đô thị hóa ở mi n núi - Câu chuyện của người Dao tại xã Tả Phìn, huyện Sa Pa, t nh Lào Cai. Trong Hội th o khoa học quốc gia: Qu n i n n môi ư ng và phát tri n bền v ng vùng Tây B c.
92. Nguy n Xuân Th n i an n Trách nhi m xã hội và vai trò chủ th của nông dân trong phát tri n nông nghi p và xây dựng nông thôn mới, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 5(66).
93. Nguy n Ngọc Thanh (chủ biên). 2015. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa
truy n thống trong xây dựng nông thôn mới, Nxb. Hồn ức, Hà Nội.
94. ăn ức T an c ủ i n) Giáo trình triết h văn hóa, x n
ốc ia ự ậ H ội
95. Lê Ngọc Th ng. 2013. ăn óa c n s c ăn óa ó ần phát tri n
155
nông thôn mới, T p chí Văn hóa h c, số 3 (7).
96. Nguy n Xuân Th ng. 2015 ề i c ộ Nghiên cứu, đ xuất giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội và vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới, Vi n Hàn lâm Khoa học xã hội Vi t Nam.
97. Nguy n Xuân Th ng. 2015. Phát huy vai trò chủ th của nông dân và gi i quyết các mối quan h gi a pháp luật và các th chế tự qu n trong xây dựng nông thôn mới, T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 6 (91).
98. n n T n i an n T c n i m xã ội ai c ủ của nôn d n on i n nôn n i x dựn nôn ôn mới T p chí Khoa h c xã hội Việt Nam, số 5.
99. Hồ Thanh Thủy. 2019. Gi i quyết tốt các mối quan h trong xây dựng nông
thôn mới hi n nay, T p chí Lý luận chính trị, số 2.
100. ỗ Lai Thúy (giới thi u và tuy n chọn). 2018. Các lý thuyết văn hóa, Nxb.
Hồn ức, Thành phố Hồ Chí Minh.
101. i u Trung. 2013. Sự biến đổi văn hóa làng ngh ở châu thổ Sông Hồng t năm 198 đến nay: qua khảo sát trường hợp một số làng: ơn Đồng, Bát Tràng (Hà Nội , Đồng Xâm (Thái Bình), ận n iến sĩ i n ăn óa ậ i am
102. n ức T ến ư i nôn d n n n x ướn iến đổi của nôn n i xã ội nôn ôn i n na T c Khoa h x hội số (117).
103. Nguy n T ư ng. 2022. Phú Xuyên v n ước về đ c n nông thôn mới,
https://kinhtedothi.vn/phu-xuyen-vung-buoc-ve-dich-huyen-nong-thon- moi.html
104. Lê Xuân Kiêu, Ph m Th Thúy. 2009. Tiếp cận các tác ph m của Max Weber
dưới óc độ ăn óa ọc, T p chí Văn hóa Nghệ thuật, số 303.
105. N ô ức T n . 2014. Giá trị văn hóa truy n thống và biến đổi, Nxb. Chính
ốc ia ự ậ , H ội.
106. ô ức Th nh. 2006. Văn hóa, Văn hóa tộ người và văn hóa Việt Nam,
Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
107. Nguy n ức Truyến ô hóa và biến đổi xã hội t i các làng nông thôn ngo i thành Hà Nội, T p chí Khoa h c xã hội thành phố Hồ Chí Minh, số 9 (169).
108. Ho n T n 21. Biến đổi ủa gia đình Việt Nam trong quá trình phát
156
triển, x n ốc ia ự ậ H ội
109. Hoàng Bá Th n c u dân số Hà Nội về nghề nghi p trong quá trình
đô hóa, T p chí Dân số và phát triển, số 1.
110. Nguy n ăn Th ng.2011. Biến đổi ăn hóa nông thôn iai đo n 2011-2020,
T p chí Văn hóa Nghệ thuật, số 3.
111. Trần Quốc ư ng. 2012. Tìm hiểu văn hóa nông nghiệp, nông thôn và nông
dân Việt Nam, Nxb. ăn hóa Thông tin & Vi n ăn hóa, Hà Nội.
112. Vi n Nghiên cứu ăn óa Văn hóa - xã hội nông thôn Việt Nam trong
bối cảnh chuyển đổi, Nxb. Thế giới, Hà Nội.
113. Francois Houtart, Geneviève Lemercinier, Hồ H i Thuỵ. 2001. Xã hội h c v một xã ở Việt Nam tham gia xã hội, á mô hình văn hóa, gia đình, tôn giáo ở xã Hải Vân, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
114. John Kleinen. 2013. Làng Việt đối diện tương lai hồi sinh quá khứ, x
ao độn H ội
115. n T n i n cứ n n ưỡn ội on ối c n xã ội đư n đ i on sách Văn hóa Việt Nam đương đại: Đa dạng biểu đạt và tương tá do n T ư n m Ho n ầm c ủ i n) x oa ọc xã ội H ội
116. Trần Th Hồng Yến. 2011. Những biến đổi v xã hội và văn hóa ở những làng quê chuyển t xã thành phường tại Hà Nội ận n iến sĩ Học vi n Khoa học xã hội.
117. T n Hồn n T ư n m Lễ hội dân gian
x oa ọc xã ội H ội
118. Ủy ban quốc gia về thập kỷ thế giới phát tri n ăn óa Thập kỷ thế giới
phát triển văn hóa, Bộ ăn hóa - Thông tin, Hà Nội.
119. ư i đưa in E Những vấn đ xuyên thế kỷ - ph ng vấn các nhà hoạt động khoa h c, giáo dụ , văn hóa nghệ thuật hàng đầu thế giới, Nxb. Thế giới, Hà Nội.
120. Tr nh Duy Luân, Helle Rydstrom, Wi oo n đồng chủ biên). 2008. Gia đình nông thôn Việt Nam trong chuyển đổi, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội. 121. Max Weber. 2008. N n đạo đức tin lành và tinh thần của chủ ngh a tư bản, i ăn am n n Ngh , Nguy n Tùng, Trần H u Quang (d ch), Nxb. Tri thức, Hà Nội.
122. Ronald Inglehart. 2008. Hiện đại hóa và Hậu hiện đại hóa, Nxb. Chính tr
157
quốc gia, Hà Nội.
123. Philippe Papin, Olivier Tessier. 2002. Làng ở v ng hâu thổ sông Hồng: Vấn đ n b ng T n m oa ọc xã ội n n ăn ốc gia, Nxb. Lao độn - xã ội H ội
124. R. Jon McGee - Richard L. Warms. 2010. Lý thuyết nhân loại h c: Giới thiệu lịch sử n ư n ọc in Hồng Phúc (d ch), Nxb. T đi n Bách khoa, Hà Nội
125. John Monaghan & Peter Just. 2018. Nhân h c xã hội và văn hóa, Tiết Hùng
Thái (d ch), Nxb. Tri thức, Hà Nội
126. Grant Evans (chủ biên). 2001. Bức khảm văn hóa hâu : Tiếp cận nhân h c,
x ăn óa d n ộc, Hà Nội.
ài i nướ ngoài 127. Truong Huyen Chi. 2001. Changing processes of social reproduction in the northern Vietnamese countryside: An ethnographic study of Dong Vang Village (Red River Delta) m d c T a đổi các quá trình i iế xã hội nông thôn miền B c Vi t Nam: Một nghiên cứu dân tộc học ôn ồng Vàng ồng bằng sông Hồng), Doctor of Philosophy, Ontario.
128. Keyes, Charles F, New Haven. 1991. Reshaping local worlds: Formal education and cultural change in rural southeast Asia m d c T i đ nh ướng các xã hội đ a ư n i o d c chính thức và biến đổi ăn óa nông ôn ôn am ) a e University, Southeast Asia Studies.
129. Park, Jin-Hwan. 2006. The Saelmaul Movement, Korea: Approach to rural modernization in 1970s m d c on o ae ma H n ốc ư n pháp tiếp cận hi n đ i hóa nông thôn nh n năm ) o ea R a Economic Institute.
130. Maryam Shafiei & Paola Leardini. 2018. T e a ia nc iona i of a s aces o an needs m d c ức năn ôn ian nôn ôn đối ới n cầ đô ), The international Journal of Interdisciplinary Global Studies, Volume 13, issue 3-4, http://thesocialscatics.com.
131. Paul Bate. 1994. Stragtegies for cultural change m d c iến ư c thay đổi ăn óa) inac e Ho se o dan Hi xfo d Wi d ood Avenue, Wobum MA 01801-2041.
158
132. Inglehart and Welzel. 2009. Development and Democracy: What We Know about Modernization Today m d c i n d n c ủ n n c n a iế ề i n đ i óa n na ) o ei n ffai s a c
133. Ronald Inglehart. 1997. Modernization and Postmodernization: Cultural, Economic and Political Change in Societies m d c Hi n đ i hóa và Hậu hi n đ i óa T a đổi ăn óa in ế và chính tr trong xã hội), Princeton, NJ: Princeton University Press.
134. Inglehart, Ronald. 2000. Globalization and Postmodern Values m d c To n cầ óa c c i ậ i n đ i) The Washington Quarterly, Vol. 23, No.1.
135. Ronald Inglehart and Wayne E. Baker. Modernization, Cultural Change, and the Persistence of Traditional Values (t m d ch: Hi n đ i hóa, biến đổi văn óa sự bền bỉ của các giá tr truyền thống), American Sociological Review, No. 1, 2000, Vol. 65 (February: 19-51)
136. Ronald Inglehart & Christian Welzel. 2005. Modernization, Cultural Change, and Democracy: The Human Development Sequence m d c Hi n đ i óa iến đổi ăn óa d n c ủ: Tiến trình phát tri n của o i n ư i), Cambridge University Press.
137. H. Russell Bernard (ed.). 1998. Handbook of Methods
in Cultural Anthropology m d c ổ a c c ư n on n i n cứ n n ọc ăn óa) Walnut Creek: Alta Mira Press.
138. Gregory Eliyu Guldin. 1997. Rural Urbanization and Social Change in the late Twentieth Century m d c ô óa nôn ôn n n a đổi xã ội o c ối ế ỷ XX), M. E. Sharpe, INC.
139. Robert Chambers. 1983. Rural development: Putting the last firs m d c i n nôn ôn ần đặ c i c ối c n n a ước) on man Scientific & Technical, co-published in the United States with John Wiley & Sons, Inc., New York.
140. Chambers, R. and G. Conway. 1992. Sustainable rural livelihoods: practical concepts for the 21st century m d c in ế nôn ôn ền n n i ni m iế ế c o ế ỷ ) disc ssion a e i on.
141. DFID Sustainable Livelihoods Guidance Sheets, https://www.ennonline.net/attachments/871/dfid-sustainable-livelihoods-guidance-
sheet-section1.pdf.
159
142. Samuel L. Popkin. 1979. The Rational Peasant. The Political Economy of Rural Society in Vietnam m d c ư i nông dân duy lý: Nh n n đề kinh tế, chính tr của xã ội nông thôn Vi t Nam), Berkeley, University of
California Press.
143. Theodore Schultz. 1964. Transforming Traditional Agriculture m d c ự c n đổi của nền nôn n i ền ốn ) ew Haven and London, Yale University Press.
văn ản ết nh nh 144. o c o c n của an n n ộ n n óa
n i ội đ i i n ộ n n ần ứ
145. o c o n n i n in ế - xã ội n n năm
ư n ướn n i m năm
146. o c o so đ n i ộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đo n 2016-2020; dự kiến nội d n đ n ướng xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới iai đo n sau năm của Bộ Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, tháng 9/2019.
147. o c o đề dẫn n i ộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đo n 2010- đ n ướn sa năm ộ Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, tháng 9/2019.
148. Quyết đ n -UBND, ngày 3/4/2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
thành phố Hà Nội iai đo n 2016-2020.
149. ăn n số H - HTT n của ộ ăn óa ao c ề Hướn dẫn ực i n i c ề s ậ c ăn óa tiêu chí ề ăn óa on ộ i c ốc ia x dựn nôn ôn mới 150. ế đ n -TT n an n ộ i c ốc ia ề xã nôn ôn mới ộ i c ốc ia ề xã nôn ôn mới n n cao iai đo n -2025
151. ế đ n số -TTg, ngày 22/2/2022 phê d ư n n m c i
ốc ia x dựn nôn ôn mới iai đo n -2025.
152. Quyế đ nh số -TTg, ngày 5/6/2018 của Thủ ướng Chính phủ về Ban
hành tiêu chí xã nông thôn mới ki u mẫ iai đo n 2018-2020.
153. Quyế đ n -UBND, ngày 3/4/2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
thành phố Hà Nội iai đo n 2016-2020.
160
154. ế đ n số TT n của T ủ ướn n ủ d ư n n m c i ốc ia ề dựn nôn ôn mới iai đo n 2010-2020.
155. ế đ n số -TT ề d ư n n m c i ốc ia
x dựn nôn ôn mới iai đo n -2020
156. Quyế đ nh số 1980 -TTg, ngày 17/10/2016 của Thủ ướng Chính phủ về vi c Ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới iai đo n 2016- 2020.
157. Tài li u Hội nghị toàn quốc tổng kết 10 năm hương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, Cổn ôn in đi n tử ư n trình m c tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
158. T i i Hội nghị tổng kết 10 năm thự hiện tiêu hí văn hóa trong xây dựng nông thôn mới ộ ăn óa T ao c H am n -2019. 159. T ôn ư số TT- T T n của ộ ôn n i i n nôn ôn ề Hướn dẫn ực i n ộ Ti c ốc ia ề nôn thôn mới
160. T ôn ư số TT- HTT n của ộ ăn óa T ao c ề đ n mẫ ề ổ c ức o độn i c của n m ăn óa - ao xã
161. N ế số - T n Hội n ần ứ an n
161
T n ư n óa ề nôn n i nôn d n nôn ôn
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
VIỆN HÀN LÂM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BIẾ ĐỔ ( Ệ UYÊN, Ộ
PH L C LUẬN ÁN TIẾ SĨ ỌC
Hà Nội, 2023
L 1
Ế S
ã số iế o s
Đ TÀI: “ Ế ĐỔ
Ệ
Tôi đan ực i n đề i “Biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng nông thôn
mới hiện nay” in ôn an c ớ c i ian c ia s c n c mộ số ôn
tin, i iế của m n i c c c i dưới đ ế của c ộc n i n cứ n ằm
đ n i n n iến đổi ăn óa xã ội n nôn ôn on n năm
ực i n ư n n m c i ốc ia x dựn nôn ôn mới
o c s d i ực ế n đề n c n ôi mon m ốn ôn i
mộ số c i i n an dưới đ ằn c c đ n d o ô
mà ông/bà cho là phù
ọi ôn in do ôn c n c sẽ o n o n đư c i mậ c ỉ sử d n
c o m c đ c n i n cứ oa ọc Họ n ôn sẽ ôn đư c n cứ mộ
i i n o
ơ ủ /b !
T ôn xóm ……………………………………………………
ã ư n n …………
H n xã …………… ..............................................
Ngày tháng năm 2022
ư i so iế
(K , ghi r h tên
Pl.1
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG C I TR L (Đ nh ấu khoanh tròn) Thông tin chung về người trả lời (khoanh tròn vào số ứng t ướ hư ng n t ả lời ng
Tuổi
Giới tính
Dân tộc
Tôn giáo
nh ộ học vấn
Tình tr ng hôn nhân
1. Nam 2 . N
0. Không tôn giáo 1. Phật giáo 2. Thiên chúa giáo 3. Tin lành 4. Khác …………
ưa ết hôn 2. Có v /chồng 3. Ly hôn/ Ly thân 4. Góa
ưới 20t 2. 21- 30 3. 31 - 40 4. 41 - 50 5 . 51 - 60 6. 61 tr lên
1. Kinh ư ng 3.Thái H’môn 5. Tày c……
ôn đi ọc 1. Ti u học 2. Trung học c s 3. PTTH 4. Trung c p, d y nghề ao đ n đ i học T n đ i học
Ầ Ộ : ( nh ấ g h héo ( vào t ống nh hư ng n t ả ời ng
ề h thứ à ăn sinh sống
Câu hỏi 1: ghề nghi a ng à h 1 nă và hi n t i à g ( nh ấ vào
STT
Ệ
i n na
1 nă t ướ
ôn n i ồn ọ c ăn n ôi)
1
Công nhân
2
m n ề ền ốn ủ côn n i
3
c in doan ôn n n
4
n ộ côn c ức i n c ức
5
ỉ ư
6
n n ề c i )………………………
7
Câu hỏi 2: ng à nh gi như thế nào về ức sống c a gia nh nh so với t ướ ( nh
ấ vào
ứ ộ
i n na
1 nă t ướ
1. Khá gi , giàu có
2. Trên trung bình
3. Trung bình
ưới n n
5. èo đói
Pl.2
hỏi : ng à nh gi s tha ổi ứ sống a th n ó àng ã a nh hi n na so
với 1 nă t ướ ( nh ấ vào
ứ ộ
1 nă t ướ i n na
Tăn ư n m n mọi ia đ n đề i
Tăn ư n c ôn c m so ới ước
ôn ăn ư n
Tăn ư n n ưn ôn đồn đề ẫn c n ộ ó
ăn
5. i m đi
Câu hỏi 4: Ở a hư ng n i ng à sinh sống, mọi người thường gi lẫn nhau trong lao
ộng sản xuất inh oanh ưới hình thức nào? (có thể chọn nhiề hư ng n
1. Nhân lực
6. Giống cây/con
2. Vốn
7. Hỗ tr tiêu th s n ph m
T ao đổi kiến thức c ia s in
i n ế c c ộ s n x n
nghi m
c ỗi
4. Thông tin th ư ng
9. Không giúp đỡ lẫn nhau
5. Công c s n xu t
10. Khác (ghi rõ):......................
ề h thống thiết hế văn hóa
Câu hỏi 5: ng à nh gi th c tr ng ết ấ h tầng t i a hư ng ình hi n nay như thế nào?
( nh dấu x vào ô)
R ố
Tốt
Yếu kém Không
H tầng sở a hư ng h c tr ng
Bình ư ng
iao ôn đư n s ủ i đ điề …)
có
2. H thốn oa đ i uyền an n đ a n xã ôn n i n ưới
ước sinh ho t
5. Ch
ăn óa s n ao
T ư ng học
8. Tr m y tế xã ư n ôn n
Pl.3
hỏi 6: n a àn ng à sinh sống ó nh ng thiết hế văn hóa nào sa ( nh ấ
vào
STT thiết hế văn hóa
Đã ó từ t ướ
Không ó
ó t ong t nh ng
1
ăn óa ôn xóm
2
T ư i n
3
n
4
a
5
Kh i c i i i côn cộn
6
n ón đ ón c ền
7
i m ư đi n ăn óa
hỏi : ng à ho iết nhà văn hóa ở a hư ng nh thường tổ hứ nh ng ho t ộng
nào ( nh ấ vào
hận nh
Đồng
kiến khá
Không
đồng
1. Họ ôn ọ c i ộ
2. i m sin o của c c c c ộ đo n
3. Tổ c ức c c ội n ư n ế
iế n i n ội đ i đo n ế
4. Ho độn ăn óa ăn n n n c c
n ớn c c d ỷ ni m
5. Ho độn d c ao ón
c ền đ n cầ ôn …)
6. Tổ c ức ọc ậ cộn đồn đọc s c
a cứ ôn in
7. i m cứ s n i có
i n ai c nổ
8. i i óc a c ứa nôn s n m
i
9. Tổ c ức đ m cưới đ m iế
10. c
Pl.4
ề ho t ộng v i h i giải t
Câu hỏi 8: Khi có thời gian rảnh rỗi ng à thường làm gì? (Có thể chọn nhiề hư ng n
ọc sách, báo
7. Tham ia o độn n n ưỡn m
linh
e đ i xem i i i nhà
i ăm n è n xóm
T am ia c c on o o độn
9 n e ne c i đi n ử
ăn n do chính quyền đo n
đ a ư ng tổ chức
i ọ c c đo n quần chúng
i am an d c dã n o i
i n e d n ca oặc c c c i
ói c n ới n ư i n on ia
dân gian
đ n ăm ọ n
i ao
Ý kiến khác (ghi rõ)………………
hỏi 9: ng à ho iết ứ ộ tha gia vào sinh ho t ộng ồng ượ tổ hứ ở a
hư ng nh ( nh ấ vào
Ho t ộng
Thường
Th nh
ất ít tham
Không
xuyên
thoảng
gia
tham gia
c ội đặc của đ a ư n
c c ộc i ăn n ao d n
i a c c ổ đội ôn xóm…
c ổi sin o của Hội đo n
n an ni n…) n ư i cao ổi ổ d n ố
4. Liên hoan d p Tế n ội đ i đo n ế
c ổ o độn n ề n i
Hội c i ọ n ằm ó iền i n a on
s n x đ i sốn
T am ia c c ổ c ức xã ội ự n n
ội c c ộ ư n )
Ho độn c ghi rõ)…………
Pl.5
ề hong t tậ n t n ngư ng
Câu hỏi 10: h o ng à nế sống văn hóa ở a hư ng nh ó s tha ổi như thế nào ( ó
thể l a chọn nhiề hư ng n
1. Các phong t c l c hậu b lo i b dần
T n độ d n của n ư i d n đư c nâng lên
i sống kinh tế n n d n đư c phát tri n m nh trong nh n năm ần đ
i sốn ăn óa mới c c d n cư đư c xây dựng
ư i d n đo n ế i đỡ nhau phát tri n kinh tế
hỏi 11: So với 1 nă t ướ ng à nh gi như thế nào về vi tổ hứ hội ở àng
hi n na ( nh ấ vào
11a: nghi t ong hội ượ th hi n ( họn 1 hư ng n
1. c n ức cầ ỳ n
2. c n đ n i n ọn n ẹ n
3. ôn a đổi so ới ước
11 : tổ hứ hội ( họn 1 hư ng n
c n ớn n
c n n n
ôn a đổi so ới ước
11 : i nhận thấ ( họn 1 hư ng n
c n có n iề n ư i n o i n am ia ội
ội n c n sử d n n iề iế i n đ i
ướn ư n m i óa n c n n on ội
Câu hỏi 12: h o ng à vi tang a ở a hư ng ó gi nguyên vẹn như t ướ h ng
( họn 1 hư ng n
1. Có
2. Không
Nếu lựa chọn ư n n xin l i tiếp câu h i sau?
i tang tha ổi như thế nào ( họn 1 hoặ nhiề hư ng n
1. Nghi l đ n i n, ít tốn kém
2. Có thêm một số nghi l mới
3. Nghi l phức t p, tốn kém n
H a n eo đ n của i c nôn ôn mới
5. Khác (ghi rõ) …………………………………
Pl.6
an iể về vai t h thể t ong ng n ng th n ới và nh gi ế tố t ộng
ến s iến ổi t ong th hành văn hóa a người n
hỏi 1 : Ông/bà nh gi như thế nào về vai t a h thể sa t ong t nh h t
t iển inh tế - ã hội thời gian a t i a hư ng nh ( nh ấ vào
Không
Khó
Rất tốt
Tốt
tốt
trả lời
n nước ai đ n ướng chính sách)
2. Các c p qu n lý t i đ a ư n ai ãn đ o, tổ chức
qu n lý trực tiếp...)
3. Sự chung tay giúp sức của các tổ chức kinh tế - xã hội trong
n o i nước
4. Sự chuy n đổi trong nhận thức của c n n ư i d n đ a ư n
5. Vai trò nghiên cứu, phân tích thực tr n đề xu t gi i pháp
của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu
hỏi 14: Th o ng à nh ng thiết hế văn hóa và h tầng sa ó vai t như thế nào t ong
ộ sống ( nh ấ vào
R an ọn
an ọn n ư n ôn an
ọn
1 ăn óa xã ôn
2
T n m ăn óa ao xã ôn
3
a n
4 n n
5 i m ư đi n ăn óa
6
T ư i n ôn xóm
7 ọ
8
ền ốn c d n sinh
9
T n m ọc ậ cộn đồn
Pl.7
hỏi 15: Ông/bà nh gi như thế nào về mứ ộ t ộng c a một số yếu tố sau tới s biến
ổi văn hóa ở a hư ng nh thời gian qua? ( nh ấ vào
1 ế tố h an:
Không
Rất ảnh
Ảnh
Khó
ảnh
hưởng
hưởng
trả lời
hưởng
an đi m, chính sách của n nước về phát
tri n kinh tế ăn óa xã ội đối ới ực nôn ôn
2. c c n s c i n iến ai c i đ a
ư n c s
3. Vai trò của các thiết chế phi chính thốn ư n ước
ước n n ư i cao tuổi...)
4. Ho động sinh ho t, s n xu t của cư d n đ a ư n
5. Sự tham gia của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và
ngoài nước
ế tố h h an:
Không
Rất ảnh
Ảnh
Khó trả
ảnh
hưởng
hưởng
lời
hưởng
1. Yếu tố đ a lý, c n an môi ư ng của đ a ư n
2. Yếu tố d n cư xã ội đ a ư n
3. Yếu tố ăn o n n ưỡng đ a ư n
ặc thù kinh tế n ề n i của đ a ư n
T c động t nh ng biến đổi on ối c n i n đ i óa
đô óa ội n ậ ốc ế
Xin trân trọ ơ ỡ của ông/bà!
Pl.8
Ế Ổ S L Ệ Đ
- ổng số hiế h t iề t a: 1 hiế - ổng số hiế th về hợ : 4 hiế - ề ối tượng tha gia hảo s t: gười n ở a àn n ng th n h n h n và ột số n ộ h nh ền ấ h n ấ ã th n Thông tin chung về người trả lời (khoanh tròn vào số ứng t ướ hư ng n t ả lời ng ề giới t nh
Valid
Nam
ố n ư i 135
Tỷ %) 44,4
169
55,6
Tổn
304
100
ề ộ t ổi
Valid
ưới ổi
ố n ư i 10
Tỷ (%) 3,3
21-30
38
12,5
31-40
106
34,9
41-50
69
22,7
51-60
48
15,8
n
33
10,9
Tổn
304
100
Về dân tộc: 100% Kinh ề t n gi o
Không tôn giáo
Valid
ố n ư i 301
Tỷ (%) 99
Thiên chúa giáo
3
1
Tổn
304
100
ề t nh ộ họ vấn
Valid
ôn đi ọc
ố n ư i 3
Tỷ %) 1
Ti ọc
76
25
T n ọc c s
66
21,7
PTTH
62
20,4
T n c d n ề
23
7,6
Cao đ n đ i ọc
74
24,3
Total
304
100
Pl.9
Tình tr ng hôn nhân
Valid
ưa ế ôn
ố n ư i 16
Tỷ %) 5,3
ó c ồn
279
91,8
Ly hôn/ly thân
6
2
Góa
3
1
Total
304
100
Ế
ề h thứ à ăn sinh sống
Câu hỏi 1: Nghề nghi a ng à h 1 nă và hi n t i à g
STT
Ệ
ỷ (%)
ỷ (%)
i n nay
1 nă t ướ
159
52,3
60
19,7
ôn n i ồn ọ c ăn n ôi)
1
16
5,3
24
7,9
Công nhân
2
27
8,9
45
14,8
m n ề ền ốn ủ côn n i
3
22
7,2
84
27,6
c in doan ôn n n
4
38
12,5
53
17,4
n ộ côn c ức i n c ức
5
3
1
18
6
ỉ ư
6
39
12,8
20
6,6
n n ề c i )……………
7
304
100
304
100
Tổng số
Câu hỏi 2: ng à nh gi như thế nào về ức sống c a gia nh nh so với t ướ
ứ ộ
i n na
ỷ (%)
ỷ (%)
1 nă t ướ
68
22,4
1. Khá gi , giàu có
0
0
176
57,9
2. Trên trung bình
8,6
26
60
19,7
3. Trung bình
81,9
249
0
0
ưới n nh
9,5
29
0
0
5. èo đói
0
0
304
100
Tổng
100
304
Pl.10
hỏi : ng à nh gi s tha ổi ứ sống a th n ó àng ã a nh hi n na so
với 1 nă t ướ
ứ ộ
1 nă
ỷ
i n na
ỷ
t ướ
(%)
(%)
Tăn ư n m n mọi ia đ n
215
70,7
242
79,6
đề i
Tăn ư n c ôn c
50
16,5
43
14,1
m so ới ước
6
2
3
1
ôn ăn ư n
Tăn ư n n ưn ôn đồn
33
10,8
16
5,3
đề ẫn c n ộ ó ăn
0
0
0
0
5. i m đi
304
100
304
100
Tổng
Câu hỏi 4: Ở a hư ng n i ng à sinh sống, mọi người thường gi lẫn nhau trong lao
ộng sản xuất inh oanh ưới hình thức nào? (có thể chọn nhiề hư ng n
ết ả t ả
ỷ (%
ời số phiếu 223/304
1. Nhân lực
73,4
201/304
2. Vốn
66,1
272/304
T ao đổi kiến thức c ia s in n i m
89,5
126/304
4. Thông tin th ư ng
41,4
136/304
5. Công c s n xu t
44,7
136/304
6. Giống cây/con
44,7
103/304
7. Hỗ tr tiêu th s n ph m
33,9
85/304
i n ế c c ộ s n x n c ỗi
28
3/304
9. ôn i đỡ lẫn nhau
1
0/304
10. Khác (ghi rõ):......................
0
Pl.11
ề h thống thiết hế văn hóa
Câu hỏi 5: ng à nh gi th c tr ng ết ấ h tầng t i a hư ng mình hi n na như
thế nào?
ỷ (%)
Tốt
ỷ (%)
ỷ (%)
nh thường
ất tốt
13,1
257
84,6
7
2,3
40
40
13,1
248
81,6
16
5,3
iao ôn đư n x ủ i đ điề …) 2. H thốn oa đ i ền an n đ a n xã ôn n i n ưới
40
13,1
259
85,3
5
1,6
1,3
ước sinh ho t
52
17,1
248
81,6
4
2,3
5. Ch
239
78,6
58
19,1
7
9,2
ăn óa s n ao
267
87,8
9
3
28
T ư ng học
14,8
256
84,2
3
1
45
6,2
276
90,8
9
3
19
8. Tr m y tế xã ư n ôn n
Câu hỏi 6: Trên a àn ng à sinh sống ó nh ng thiết hế văn hóa nào sa
STT thiết hế văn
hóa
ỷ (%)
ỷ (%)
h ng ó
ỷ (%)
Đã ó từ t ướ
ó t ong t nh ng NTM
1
ăn
óa
0
0
216
71,1
88
28,9
2
ôn xóm T ư i n
277
91,1
16
5,3
11
3,6
294 294
96,7 96,7
10 10
4,3 4,3
0 0
0 0
3 4 5
167
54,9
132
43,4
5
1,7
6
0
0
185
60,9
119
39,1
7
23
54
17,8
7,5
227
74,7
n a i c i i i côn cộn n ón đ ón c ền i m ư đi n ăn óa
Pl.12
Câu hỏi : ng à ho iết nhà văn hóa ở a hư ng nh thường tổ hứ nh ng ho t ộng
nào
hận nh
Đồng ý
ỷ (%)
ỷ (%)
ỷ (%)
Ý iến h
h ng ồng ý 4
1,3
0
0
Họ ôn ọ c i ộ
300
98,7
4
1,3
0
0
98,7
300
4
1,3
0
0
98,7
300
4
1,3
0
0
98,7
300
0
0
15
4,9
289
95,1
44
14,5
0
0
260
85,5
5
1,6
0
0
291
95.7
27
8,9
0
0
277
91,1
20 0
6,6 0
0 0
0 0
i m sin o của c c c c ộ đo n Tổ c ức c c ội n ư n ế iế n i n ội đ i đo n ế Ho độn ăn óa ăn n n n c c n ớn c c d ỷ ni m Ho độn d c ao ón c ền đ n cầ ôn …) Tổ c ức ọc ậ cộn đồn đọc s c a cứ ôn in i m cứ s n i có i n ai c nổ i i óc a c ứa nôn s n m i Tổ c ức đ m cưới đ m iế iến c
284 0
93,4 0
ề ho t ộng v i h i giải t
Câu hỏi 8: Khi có thời gian rảnh rỗi ng à thường làm gì? (có thể chọn nhiề hư ng n
ết ả t ả ời số phiếu 92/304
ỷ (% 30,3
ọc sách, báo
262/304
86,2
e đ i xem i i i nhà
90/304
29,6
90/304
29,6
T am ia c c on o o độn ăn n , ao do chính quyền đo n th đ a ư n ổ chức i ọ c c đo n quần chúng
31/304
10,2
i n e d n ca oặc c c c i d n ian
131/304
43,1
i ao
97/304
31,9
T am ia o độn n n ưỡn m inh
148/304
48,7
i ăm n è n ư i n n xóm
91/304
29,9
n e ne c i đi n ử
85/304
28
i am an d c dã n o i
257/304
84,5
0/304
0
ói c n ới n ư i n on ia đ n ăm ọ n iến c i )……………
Pl.13
hỏi 9: ng à ho iết ứ ộ tha gia vào sinh ho t ộng ồng ượ tổ hứ ở a
hư ng nh
Ho t ộng
hường xuyên
h nh thoảng
ỷ (%)
ỷ (%)
ất t tham gia
ỷ (%)
Không tham gia
ỷ (%)
204
67,1
93
30,6
7
2,3
0
0
74
24,3
139
45,7
81
26,6
14
3,4
90
29,6
149
49
65
21,4
0
0
183
60,2
106
34,9
4,9
0
0
15
65
21,4
119
39,1
24,7
45
14,8
75
19
6,3
90
29,6
7,2
173
56,9
22
41
13,5
108
35,6
81
26,6
74
24,3
3
1
0
0
0
0
0
0
c ội đặc của đ a ư n c c ộc i ăn n ao d n i a c c ổ đội ôn xóm… c ổi sin o của Hội đo n n an niên…) n ư i cao ổi ổ d n ố 4. Liên hoan d p Tế n ội đ i đo n ế c ổ o độn n ề n i Hội c i ọ n ằm ó iền i n a on s n x đ i sốn T am ia c c ổ c ức xã ội ự n n ội c c ộ ư n ) Ho độn c ghi rõ)…………………
ề hong t tậ n t n ngư ng
Câu hỏi 10: h o ng à nế sống văn hóa ở a hư ng nh ó s tha ổi như thế nào
(chọn nhiề hư ng n
ết ả t ả ời số
ỷ (%
phiếu
1. Các phong t c l c hậu b lo i b dần
291/304
95,7
2. T n độ d n của n ư i d n đư c nâng
298/304
98
lên
i sống kinh tế n n d n đư c phát tri n
298/304
98
m nh trong nh n năm ần đ
i sốn ăn óa mới c c d n cư
298/304
98
đư c xây dựng
ư i d n đo n ế i đỡ nhau phát
295/304
97
tri n kinh tế
Pl.14
Câu hỏi 11: So với 1 nă t ướ ng à nh gi như thế nào về vi tổ hứ hội ở àng
hi n na ( họn 1 hư ng n
11a: nghi t ong hội ượ th hi n :
ết ả t ả ời
ỷ (%
N c n ức cầ ỳ n
23
7,6
c n đ n i n ọn n ẹ n
265
87,1
ôn a đổi so ới ước
16
5,3
Tổng
304
100
11 : tổ hứ hội:
ết ả t ả ời
ỷ (%)
c n ớn n
281
92,5
c n n n
8
2,6
ôn a đổi so ới ước
15
4,9
Tổng
304
100
11 : i nhận thấ :
ết ả t ả ời
ỷ (%
c n có n iề n ư i n o i
140
46
n am ia ội
2 ội n c n sử d n n iề
136
44,7
iế i n đ i
ướn ư n m i óa n
28
9,3
c n n on ội
Tổng
304
100
Câu hỏi 12: h o ng à vi tang a ở a hư ng ó gi nguyên vẹn như t ướ h ng
(chọn 1 hư ng n
ết ả t ả ời
ỷ (%
1. Có
3
1
2. Không
301
99
Tổng
304
100
Nếu lựa chọn ư n n xin l i tiếp câu h i sau?
Pl.15
i tang tha ổi như thế nào?
ết ả t ả ời
ỷ (%)
1. Nghi l đ n gi n, ít tốn kém
236
77,6
2. Có thêm một số nghi l mới
0
0
3. Nghi l phức t p, tốn m n
0
0
H a n eo đ n của i c
61
20,1
nôn ôn mới
5. Khác: (ghi rõ: vẫn còn đ a táng)
7
2,3
Tổng
304
100
an iể về vai t h thể t ong ng n ng th n ới và nh gi ế tố t ộng
ến s iến ổi t ong th hành văn hóa a người n
hỏi 1 : Ông/bà nh gi như thế nào về vai t a h thể sa t ong t nh h t
t iển inh tế - ã hội thời gian a t i a hư ng nh
Không
ỷ
Khó
ỷ
Rất
ỷ
Tốt
ỷ
tốt
trả
tốt
(%)
(%)
(%)
lời
(%)
3
1
0
0
197
64,8
104
34,2
0
0
1,3
4
145
47,7
155
51
0
18
5,9
0
39
12,9
247
81,2
n nước ai đ nh ướng chính sách) 2. Các c p qu n lý t i đ a ư n ai ãn đ o, tổ chức qu n lý trực tiếp...) 3. Sự chung tay giúp sức của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước
56
18,4
248
81,6
0
0
0
0
2
22
7,2
6
46
15,1
230
75,7
4. Sự chuy n đổi trong nhận thức của c n n ư i d n đ a ư n 5. Vai trò nghiên cứu, phân tích thực tr n đề xu t gi i pháp của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu
hỏi 14 : Theo ông à nh ng thiết hế văn hóa và h tầng sa ó vai t như thế nào t ong
ộ sống ?
ỷ (%)
ỷ (%)
ỷ (%)
ỷ (%)
an t ọng
nh thường
ất an t ọng
h ng an t ọng
179
58,9
122
40,1
3 9
1 2,9
0 3
0 1
75
24,7
217
71,4
ăn óa xã ôn 2. T n m ăn óa ao xã ôn a n
194
63,8
104
34,2
6
2
0
0
Pl.16
194 26 19 49
63,8 8,6 6,2 16,1
104 105 132 180
34,2 34,5 43,4 59,2
3 128 123 69 6
1 42,1 40,5 22,7 2
3 45 30 6 0
1 14,8 9,9 2 0
59
19,4
239
78,6
36
11,8
3
1
38
12,5
227
74,7
n n i m ư đi n ăn óa T ư i n ôn xóm 7. Nh ọ ền ốn c dân sinh T n m ọc ậ cộn đồn
hỏi 15 : Ông/bà nh gi như thế nào về mứ ộ tác ộng c a một số yếu tố sau tới s biến
ổi văn hóa ở a hư ng nh thời gian qua ? ( nh ấ vào
1. ế tố h an :
ỷ (%)
ỷ (%)
ỷ (%)
ỷ (%)
Rất ảnh hưởng
nh hưởng
Không ảnh hưởng 3
Khó trả lời 0
1
0
145
47,7
156
51,3
1
0
0
3
104
34,2
197
64,8
1
2
6
3
40
13,1
255
83,9
0
1
3
0
27
8,9
274
90,1
28
9,2
17
5,6
20
6,6
239
78,6
an đi m, chính sách của ng v nước về phát tri n kinh tế ăn óa xã ội đối ới ực nôn ôn c c n s c i n iến ai c i đ a ư n c s 3. Vai trò của các thiết chế phi chính thốn ư n ước ước n n ư i cao tuổi…) 4. Ho động sinh ho t, s n xu t của cư d n đ a ư n 5. Sự tham gia của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước
2. ế tố hách quan:
ỷ (%)
ỷ (%)
nh hưởng
Khó trả lời
ỷ (%)
ỷ (%)
Rất ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
1
0
0
3
70
23
231
76
1
0
0
3
68
22,3
233
76,6
2
0
0
6
31
10,2
267
87,8
3
0
0
9
48
15,8
247
81,2
1
0
0
3
39
12,8
262
86,2
1. Yếu tố đ a lý, c nh quan, môi ư ng của đ a ư n 2. Yếu tố d n cư xã ội đ a p ư n 3. Yếu tố ăn óa n n ưỡng đ a ư n ặc thù kinh tế n ề n i của đ a ư n T c động t nh ng biến đổi on ối c n i n đ i óa đô óa ội n ậ ốc ế
Pl.17
L
Ế Ệ Ệ
Ộ S Ỉ Ế - Ộ Ệ Đ 15 - 2020 ồn Tổn o c o i n in ế - xã ội x dựn nôn ôn mới iai đo n -2020)
ết ả th hi n hàng nă
TT h ti
Đ n v
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Tỷ đồn
1
7.129,78
7.602,40
8.075,70
8.597,51
9.193,66
9.783,88
Tỷ đồn
1.790,26
1.943,43
2.092,84
2.271,56
2.535,78
2.838,20
Tỷ đồn
4.013,50
4.256,87
4.538,52
4.900,57
5.248,40
5.472,68
Tỷ đồn
1.326,02
1.402,10
1.444,34
1.425,38
1.409,48
1.473,00
2
25,11
25,56
25,92
26,42
27,58
29,01
%
%
56,29
55,99
56,20
57,00
57,09
55,93
%
18,60
18,45
17,88
16,58
15,33
15,06
chi
3
Tỷ đồn
140,243
182,603
216,806
571,333
361,595
439,43
Tỷ đồn
1.094,434 1.223,387 1.411,466 1.488,368 2.011,755 1.355,085
T i đồn n ư i năm
26,5
30,5
35,8
39,8
45,2
52
4
ổng gi sản t ất t n a àn T ư n m i - c Công n i x dựn Nông n i ấ gi sản t ất t n a àn T ư n m i - c Công n i x dựn Nông n i Thu, NSNN Tổn NSNN trên đ a àn c i Tổn NSNN trên đ a n h nhậ bình quân ầ người nă
Pl.18
ết ả th hi n hàng nă
TT h ti
Đ n v
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Xã
5
6 (23,8%)
11 (42,31%)
16 (61,54%)
21 (92,31%)
25 (96,2%)
25 (100%)
Tiêu chí
5/9
6/9
7/9
8/9
9/9
6
ã Số ượ ông nhận t tiêu chí NTM n ã t ti h h n NTM
7 ăn hóa
Hộ
90
90,47
92
90
93
90
Thôn
66,24
70
72
75
77,5
75
an
160 (71%)
161 (71,5%)
165 (73%)
173 (76,9%)
182/225 (80,9%)
Thôn
124 (79%)
129 (82,2%)
131 (83,4%)
140 (89,2%)
149 (95%)
154 (100%)
ố ộ d n cư đư c côn n ận dan i “ ia đ n ăn óa” ố ng ôn i kh ) đư c công nhân dan i “ n ăn óa” ố c an đ n doan n i đ c n ăn hóa ố ôn có ăn hóa
8 tế
ã n
23 (82,14%)
23 (82,14%)
28 (100%)
28 (100%)
28 (100%)
27/27 (100%)
s
%
17,8
16,21
15,52
15,91
15,7
15,5
%
11
10,4
10,1
9,7
9,4
8,9
ố xã đ n c n ốc ia ề ế Tỷ sinh thô Tỷ em dưới suy ổi din dưỡn
Pl.19
ết ả th hi n hàng nă
TT h ti
Đ n v
2015
2016
2017
2018
2019
2020
%
11,35
11,02
10,79
10,04
9,23
9,03
%
80
83,4
85,34
88,24
90,3
%
4,98
6,35
4,84
2,55
0,95
0,77
9
%
39,3
40,2
41,8
48
60
80
10
T ư n
20
24
31
40
49
57
11
Tỷ sin con ứ n Tỷ ao ủ H T ỷ hộ nghèo hộ ỷ dân cư ùng nướ s ch ư n ố côn ậ đ c n ốc ia
Pl.20
ết ả th hi n ti h ấ h n t h ẩn hoàn thành nhi v ng n ng th n ới
TT
ội ng ti h
nă 19
Tên tiêu chí
h tiêu
ết ả th hi n
1
ó o c x dựn n đ a n n đư c d
Quy ho h
d xong quy o c c i iế n tâm xã và đi m d n cư nông thôn
ã d o c điề c ỉn o c T c c xã n đ a n n xon n 5/2018
H ốn iao ôn n đ a n n đ m o ế nối ới c c xã
2
Giao thông
100%
100%
100%
Tỷ m đư n n đ c n eo o c
3
h ỷ ợi
H ốn ủ i i n xã đồn ộ ới ốn ủ i c c xã eo o ch
4
Đi n
H ốn đi n i n xã đồn ộ ới ốn đi n c c xã eo o c đ m o cầ ỹ ậ của c ốn
n i n n đ i c n n i n n T n m ế n đ c n ốc ia
5
tế - ăn hóa - Giáo
5. T n m ăn óa - T ao n đ c n có n iề o độn ăn óa - ao ế nối ới c c xã có i
75%
Tỷ ư n T n ọc ổ ôn đ c n
≥ 60%
Pl.21
n đ
6
Sản ất
H n n n s n x nôn n i n óa ậ n oặc có mô n s n x eo c ỗi i ổ c ức i n ế s n x đến i c c s n m c ủ ực của n
ưa đ
n đ
H ốn om xử c i n n đ a n n đ tiêu c n
7
Môi t ường
100%
90%
92%
s s n x c ế iến d c côn n i n n ề c ăn n ôi c ế iến ư n ực - ực m) ực i n đ n c c đ n ề o môi ư n
n đ
8
m o an o n an nin ậ ự xã ội
An ninh, t ật t ã hội
an c ỉ đ o ư n n m c i ốc ia x dựn nôn ôn mới c n đư c i n o n ổ c ức o độn đ n đ n
9
h o ng nông thôn ới
ăn n iề ối ư n n nôn ôn mới c h n đư c ổ c ức o độn đ n đ n
Pl.22
L
Ộ S Đ
1. ang ảnh h n h n
nh 1: Đ a phận huy n Phú Xuyên (nguồn: NCS ch năm )
nh 2: ột gó s n àng Đồng Vinh, xã Chuyên Mỹ
(n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.23
nh 3: ột gó nghĩa t ang ã h n ỹ (n ồn c năm )
nh 4: ột gó an thờ a hộ gia nh ở h n
n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.24
nh 5: giỗ gia ti n ở gia nh h n h n n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
2. i à ăn sinh sống
nh 6: ấ ở h n (n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.25
nh 7: i o (n ồn: n do n ư i d n đ a ư n c n c )
nh 8: i v t ở vùng hi t ng n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.26
nh 9: ột ng o n t ong nghề hả ở h n ỹ n ồn c năm )
nh 10: ửa hàng ở ặt ường àng nghề hả t ai
n ồn c năm )
Pl.27
3. ổ hứ s i n h nh t hội hội àng
nh 11: Đ i hội i biểu Ban Chấ hành Đảng bộ huy n Phú Xuyên
nhi m kỳ 2020 - 2025 (nguồn: NCS ch năm )
nh 12: L ón nhận anh hi ã h n ỹ t h ẩn n ng th n ới
n ồn n ư i u của UBND xã cung c p )
Pl.28
nh 13: Trao ổi nhóm t i nhà văn hóa th n Đồng Vinh, xã Chuyên Mỹ (nguồn: chuyến điền dã của NCS thực hi n năm )
nh 14: ỷ ni thành ậ ó (n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.29
nh 15: ội àng Đồng inh nă (n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
nh 16: iao ư văn ngh ần h ng nh n hội àng
(Nguồn n do n ư i d n n c n c )
Pl.30
nh 17: a n ừng ngà hội àng (n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
4. ho t ộng văn hóa thể thao v sinh i t ường
nh 18: ột ổi giao ư óng h ền h i
n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.31
nh 19: Đội n v ai àng th n Đồng Vinh
(Nguồn: n do n ư i d n đ a ư n c n c )
nh 20: Tổ chứ giao ư óng (Nguồn: n do n ư i dân làng cung c năm 2022)
Pl.32
5. ổ hứ vi ưới vi ừng thọ vi tang vi v sinh i t ường
nh 21: Tổ hứ ừng thọ ho ao t ổi n ồn xã n ỹ )
nh 22: Đ ưới th o ti h n ng th n ới ở ã h n ỹ n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.33
nh 23: Đón t n ường àng n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
nh 24: ặ ặt hai họ in n ồn n do n ư i d n đ a ư n c n c )
Pl.34
nh 25: Đội èn hiếu (Nguồn: n do n ư i d n đ a ư n c n c )
nh 26: ng inh si ộ ho người ất ồn n do n ư i d n n c n c )
Pl.35
nh 27: Đoàn thanh ni n ã tổ chức v sinh i t ường (nguồn o n xã n ỹ, 2022)
Pl.36
L 4 Ệ Đ Ệ Đ 1 - 2020 ( g ồn: o o a an nh n n h n h n và tổng hợp c a NCS)
h ế
ti
ội ng h ế
TT Lo i văn
ản
Số ngà th ng an hành
ỉ
1
ố - T H n 7/9/2012
ưa c iới óa o s n x nôn n i n đ đ % di n c đư c c ằn m on năm
ề n
2
ố - n 31/5/2012
ề i c ieo m a c ằn m n 2013 ề n c iới óa ieo c on nôn n i iai đo n 012- 2015
ư n n ến nôn của n ố ỗ % i m c m ieo a n ựa m m n ưn ối đa ôn i đồn on năm n s c n ỗ % i m n s c xã c xã ỗ % i m eo điề i n của n n i)
c i c iới óa ieo c o a sự đồn ộ i n o n i a c c on s n x nôn n i n ằm n n ư d s n x ớn man n c n n i c n môn óa cao i n đ i óa on nôn n i iến ới a đổi n thức mô s n x c iới óa c ộn đ ao độn có ỹ ậ m ư n c x m cao o đ c o c c doan n i đầ ư o ĩn ực nôn n i
Pl.37
3
ế ế o c
% di n c năn s đề ra
H n ỗ - i đồn n m c ỗ di n c ồn đậ ư n m iốn c o đôn đến ế năm ốc di c ộ đến m a năm Ri n m a năm đến ế ỗ đồn s o c o di n c c m đôn năm - ỗ 15 đồn s o đậ ư n c ẫ n n di c ộ c o c c xã
ế của an T ư n n ủ ề đ m n s n x xu n m a đôn ế o c i n ai i n s n x nôn n i
ề án
4
c n ế của an T ư n n ủ ế o c của n ề i n s n x nôn n i năm - 2015 Số - UBND, ngày 30/9/2016
Tổng kinh phí hỗ tr kho ng 134.900 tri đồng. Hỗ tr % năm đầ % năm ứ hai chi phí hóa ch t khử n i độc môi ư ng ao nuôi. ầu ư tầng vùng chuy n đổi ruộng n
ề án
5
Số - UBND ngày 23/11/2016
Ngh quyết
6
Số 15/2017/NQ- H n 15/12/2017
tri n nuôi Phát trồng s n thủy eo ướng bền v n iai đo n 2016-2020 Phát s n tri n xu t hàng hóa nông nghi p tập trung của huy n Phú Xuyên giai đo n 2016-2020 Hỗ tr một số mô tri n hình phát s n xu t nông nghi p tập trung bàn đ a n
Tốc độ ăn ư n % năm i s n xu t ngành thủy s n đến năm 2020 chiếm 14,5% giá tr s n xu t nông nghi p, phát tri n vùng nuôi trồng thủy s n tập trung là 430ha ến năm i s n xu t nông lâm thủy s n đ t trên 2.000 tỷ đồng; tốc độ ăn ư ng bình quân giai đo n 2016-2020 t % đến % năm i tr s n xu đ t 250 tri đồng/ha Ph n đ u đến năm có a lúa ch t ư ng cao; 450ha s n xu t rau an o n a s n x c ăn ậ n a n s n x oa c c n a an i
Tổng kinh phí hỗ tr kho ng 430.091 tri đồng. Hỗ tr % đưa iống lúa tiến bộ vào s n xu t; hỗ tr 30% kinh phí xây dựng nhà màng, nhà ưới; hỗ tr xử lý ch t th i c ăn n ôi i u đồng/trang tr i đầ ư -tông hóa các tr c đư ng nội đồng chính. Kinh phí hỗ tr hằng năm o ng 10-15 tỷ đồng. Hỗ tr kinh phí mua giá th đ thực hi n c iới hóa gieo m khay, c y máy. Hỗ tr kinh phí xây dựn n m n n ưới; hỗ tr in ư n c p mới s n ph m rau qu đ t tiêu chu n
Pl.38
Ngh quyết Số
7
VietGap; hỗ tr mô n măn ồng n m công ngh cao. Kinh phí hỗ tr 2 tỷ đồn n ăn óa x mới và t 300 - 500 tri đồn đối với c c n ăn hóa xây mới, c i t o.
14/2017/NQ- H n 15/12/2017
ổn a n n ôi ồn ủ s n ậ n Ph n đ đến cuối năm có % ôn d n cư có n ăn óa đầ ư x mới 26 nh ăn óa nâng c p c i t o 64 n ăn óa c ưa đ t tiêu chí
8
Hỗ tr 80% tiền giá th đối ới các di n tích c y máy.
Ngh quyết/Kế ho ch
t 100% di n c năn s đề ra, ph n đ ăn ỷ l c m đến năm đ t 50%
huy n iai đo n 2018-2020 Hỗ tr đầ ư x dựng, c i t o và nâng ch t c p ư ng, hi u qu ho động của nhà ăn óa ôn n đ a bàn huy n giai đo n 2018-2020 Ngh quyết của an ư ng v Huy n ủy về đ y m nh s n xu t v xuân, mùa và v đôn Kế ho ch tri n khai phát tri n s n xu t nông nghi p
Các ngh quyết của Ban ư ng v Huy n ủy và Kế ho ch của Ủy ban nhân dân huy n về phát tri n s n xu t nông nghi p t năm - 2020
Pl.39