HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
326
BIU HIỆU ĐNG THI U NGUYÊN BÀO MCH MÁU NÃO
D DNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG
Trịnh Văn Quỳnh1, Nguyễn Văn Đàn1,
T Dương Hải Ninh1, Dương Công Tun1
TÓM TT42
Biu hiện đng thi u nguyên bào mch máu
não và d dng mch máu não rt hiếm gp,
vi ch 4 trường hp báo cáo trong y văn trưc
đây. Bài báo y xin trình y v mt ca lâm
ng: Bnh nhân nam 45 tui, vào vin vì lí do
đau đu kéo dài. Chp ct lp vi tính và cng
ng t cho thy khi tn thương trong trục
dng nang ng tiu não ti, ranh gii rõ, có nt
đc thành ngm thuc mnh, kích thưc
khong 40x42x34mm và hình nh d dng đng
tĩnh mch não vùng thái dương đnh trái không
vỡ, kích thước khong 35x28x40mm, với đng
mch vào t đng mch não gia trái và dn lưu
vào xoang nh mch dc trên. Bnh nhân được
phu thut x u vùng tiu não trái vi kết qu
bnh hc u nguyên bào mch u não.
Tn thương d dạng đng tĩnh mch não được
hn x sau 2 tháng. Mc đích: o cáo v mt
trường hp lâm ng hiếm gặp: “Biểu hin đng
thi u nguyên bào mch máu não và d dng
mch máu não đ b sung vào y văn hiện ti.
T khóa: U nguyên bào mch u, D dng
đng tĩnh mch não, Ca lâm ng.
1Bnh vin Quân y 103
Chu trách nhim chính: Trịnh Văn Qunh
ĐT: 0357884333
Email: trinhvanquynhhvqy@gmail.com
Ngày nhn bài: 24/7/2024
Ngày gi phn bin: 26/7/2024
Ngày duyt bài: 8/8/2024
SUMMARY
COEXISTENT CEREBRAL
HEMANGIOBLASTOMA AND
ARTERIOVENOUS MALFORMATION:
CASE REPORT
Coexistence of hemangioblastoma and AVM
is extremely rare, and only 4 cases have been
reported previously in the literature. This case
report presents a rare clinical study: A 45-year-
old male patient was admitted to the hospital
with headache for a long time. Computer
tomography and Magnetic resonance imaging
revealed a well-defined cystic mass at the left
cerebellum hemisphere of the brain, with the
enhancing mural nodule, size # 40x42x34mm
and found a unruptured left temporoparietal
arteriovenous malformation, size #
35x28x40mm, with arterial supply from left
middle cerebral artery and draining vein to
superior sagittal sinus. The tumor was
completely excised, with histological features of
hemangioblastoma. The AVM was planned after
two month later. Objective: Report a rare clinical
case: "Coexistence of cerebral hemangioblastoma
and arteriovenous malformation" to complement
into the literature.
Keywords: Hemangioblastoma,
Arteriovenous Malformation, Case report.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U nguyên bào mch u não
(Hemangioblastoma - HB) khi u không
tng gp, ch chiếm 1 2% tng s các u
não [1]. Biu hin của u tng dng nang
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
327
và/hoặc đặc, lành tính được phân loại độ I
theo WHO, ch yếu gp v trí h s sau.
Đặc đim hc ca u nguyên bào mch
máu não là giàu lipid và giàu mch phân b
trong xung quanh u. U nguyên bào mch
máu não tng ln quan đến bnh von
Hippel Lindau (VHL) nhng bnh nhân
tr tui bất thưng di truyn tri nhim
sc th tng, gây ra bi đột biến các tế bào
mm ca gen c chế u VHL trên nhim sc
th 3p25-26 [1]. Trong khi d dạng động
tĩnh mch não (AVM) bất thưng mch
máu do không biu hin ca các mao mch
gia động mch tĩnh mạch. Ngun gc
của AVM đưc cho là do bẩm sinh và đa yếu
t gây nên.
Hiện nay chưa các báo cáo v mi liên
quan gia u nguyên bào mch máu não vi
d dạng động - tĩnh mạch o. Biu hin
đồng thi gia u nguyên bào mch máu não
AVM là rt hiếm gp, vi ch 4 trường
hp đưc báo cáo trong y văn trưc đây [2],
[3], [4], [5]. Việt Nam, chúng tôi chưa
thy báo cáo v trường hp tn tại đồng thi
ca u nguyên bào mch u não d dng
động tĩnh mạch não. Trong bài này chúng tôi
xin báo cáo v một ca lâm sàng như vậy
tng quan lại đặc đim nh nh ca các tn
tơng trên.
II. BÁO CÁO CA M SÀNG
Bnh nhân nam 45 tui vào viện đau
đầu kéo dài. Bnh s khoảng 1 tháng tc
vào vin, bnh nhân xut hiện đau đu âm
vùng đỉnh chm, nhiu n bên trái, đau
không thành n, mc độ t nh đến va,
đau tăng lên khi thay đổi tư thế đầu đột ngt,
đau không có tính chất mch đập, không nôn,
không bun nôn, không s ánh ánh, tiếng
động, không st. Bệnh nhân đã điều tr ngoi
t bng thuc nội khoa nhưng không cải
thin triu chng. Tin s không mc các
bnh lý mn tính, không có chấn tơng
vùng đầu, tin s gia đình không phát hiện
bất tng. Khám lâm sàng: Các du hiu
thn kinh khu t(-), phn x ánh sáng (+),
phn x gân xương bình tng, không cng
cổ, đại tiu tin t ch. Các giá tr xét
nghim máu, sinh hóa, Xquang ngc và đim
tâm đồ trong gii hạn nh tng. Chp ct
lp vi tính s não tiêm thuc cn quang
cho thy khi choán ch trong trc vùng tiu
não trái, ranh gii rõ, KT # 40x42x34mm, t
trng dạng nang ưu thế, thành phần đặc
nh, KT 12x13m, sau tm khi ngm thuc
ngoi vi trong thành phần đặc. Khi gây
chèn ép não tht IV và cu não trái. Ngoài ra,
vùng thái dương đỉnh trái nh nh các
cu trúc nh ống tăng t trng chy ngon
ngèo, thành phn vôi hóa ngoi vi, sau
tm thy các cấu trúc này đậm đ tương
đồng vi c mch máu ni s, không thy
phù o xung quanh, ch tc d dng
35x28x40mm, vi nguồn động mch vào t
động mch não gia ti dẫn lưu động
mch vào t động mch não gia trái và dn
lưu vào xoang tĩnh mạch dc trên (Hình 1).
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
328
Hình 1. Hình nh CLVT cho thy tn tại đồng thi của AVM vùng thái ơng đỉnh trái
và khi tổn thương trong trục vùng tiu não trái
Chp cộng hưởng t s não có tm thuốc tương phản cho thy khi tổn thương trong trục
vùng tiu não ti, ranh gii rõ, chèn ép não tht IV tiu não trái, khi gm thành phn
nang phần đặc nh, gim tín hiệu trên T1W, tăng tín hiệu trên T2W, sau tm gadolinium
thy ngm thuc vin và nốt đặc (Hình 2).
Hình 2. Hình nh MRI cho thấy đặc điểm khi u trong trc vùng tiu não trái
và AVM vùng tháiơng đỉnh trái
Sau đó bệnh nhân được phu thut m s
vùng chẩm ti để ct b triệt để khi u vùng
tiu o trái. Trong phu thut, thy khi u
dch vàng trong t trong nang chy ra, t
chc u u đỏ, mật độ chc, ranh gii rõ,
tăng sinh nhiều mch. Gii phu bnh cho
thy: V đại th bnh phm t chc u
vàng nâu xen lẫn màu đ. V vi th: Mnh
sinh thiết ly vào t chc u gm mch u
tăng sinh, xen kẽ là các nguyên o mch
máu nhân tròn, bào tương sáng (Hình 3).
Kết lun: U nguyên bào mch máu não.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
329
Hình 3. Mô bnh hc cho thấy tăng sinh mạch (mũi tên xanh) xen kẽ các nguyên bào
mạch máu có nhân tròn, bào tương sáng (mũi tên đỏ)
Thi gian hu phu, bnh nhân hi phc
tt, không biu hin ca triu chng thn
kinh khu trú, không co git. Bnh nhân xut
vin vào ngày hu phu th 10 đưc hn
tái khám sau 2 tháng để x tổn thương
AVM.
III. BÀN LUN
Mc dù các đặc điểm giàu mch, nt
thành u nh thành nang tng gp
trong u nguyên bào mạch máu o, nhưng
các bất tng mch máu não cnh u nguyên
bào mạch u não là không tng gp.
U nguyên bào mch máu u gm các tế
bào cht nn các mch máu nh. Các tế
bào cht nền dưới tác động ca u tr thành
các tế bào gốc, tăng sinh biệt hóa thành
các thành phn tân to mch máu, to nên
các mch máu mi. Tuy nhiên, các loi bt
tng mạch máu khác ít đưc biết đến trong
u nguyên bào mạch máu não. Đc bit các
bất tng mch máu ln như d dạng động
tĩnh mch. Medvedev cng s [2] cho
rng ngun gc phôi thai chung th gii
thích cho s tn tại đồng thi ca d dng
động tĩnh mch não u nguyên bào mch
máu não. Nghiên cu gần đây cung cấp bng
chng rng c hai bnh lý này có cùng ngun
gc phôi thai, tuy nhiên cn có thêm các
nghiên cứu thay đổi gen để khẳng định [6].
Mặc dù đây 2 bệnh lý khác bit nhau đưc
phát hin tình c, nhưng đa số các trường
hp hai tổn tng này nmt nhau [7].
Trong ca lâm ng ca chúng tôi, u
nguyên bào mch máu não d dạng động
tĩnh mch não cùng mt bên bán cu não,
tuy nhiên c hai tách bit nhau bi lu tiu
não không có kết ni trc tiếp. S hình
thành u ri rác không thể, do đó biểu hin
ca hai tổn thương này dưng như tình cờ.
V đặc đim hình nh, u nguyên bào
mạch u não tng biu hin mt khi
ranh gii rõ, thành phn t đặc đến nang,
biu hin dng nang kèm nốt đặc thành là
tng gặp hơn. V trí tng gp nht là
vùng h s sau. Trên ct lp vi tính, khi u
dạng đặc đậm độ tương đồng vi nhu mô
não, thành phần vôi hóa tng không biu
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
330
hin. Trên cộng ng t, khối xu ng
biu hin giảm đến đồng tín hiu trên T1,
tăng tín hiệu trên T2W, nếu thành phn nang
biu hin t thành nang hiếm khi ngm
thuc [8]. Trong ca lâm sàng ca chúng tôi, u
nguyên bào mch máu đặc đim hình nh
điển hình, đó khối ranh gii rõ vùng tiu
não, dạng nang ưu thế có nốt đặc ngm thuc
thành, thành nang không ngm thuc.
Trong d dạng động tĩnh mạch não, ngoài
đánh giá vị trí, kích tc, tĩnh mạch dẫn lưu
động mạch vào đ xác đnh nguy phẫu
thuật, t các đặc điểm nh nh ln quan
đến tăng nguy xuất huyết cũng nên đưc
xác định. Nguy phu thuật được xác định
theo mức độ ca Spetzler Martin da vào 3
đặc điểm của AVM: Kích tc, liên quan
đến vùng não chức năng và biu hin ca dn
lưu tĩnh mạch sâu [9]. Các đặc đim liên
quan đến nguy xut huyết gm: Kích
tc AVM (> 3 cm), phình động mch liên
quan, v trí d dng não sâu, quanh và trong
não tht, biu hin ca dẫn lưu tĩnh mch sâu
giãn tĩnh mạch dẫn lưu [9]. Li ích ca
ct lp vi tính cộng hưởng t so vi DSA
là xác đnh chính xác v t ca AVM và mi
liên quan vi c cu trúc xung quanh. AVM
khi không xut huyết có th khó phát hin
trên CLVT không tiêm thuc cn quang.
AVM tng không biu hin dng khi, mà
xu ng thay thế n đẩy nhu mô
não. Khi không huyết khi hoc xut
huyết cấp, đậm độ ca AVM trên CLVT
không tiêm thuốc tăng nhẹ t trọng n so
vi nhu não. Bên cạnh đó, biểu hin ca
thành phn vôi có th giúp tăng khả năng xác
định AVM. Trên cộng ng t, d dng
(nidus) thy rõ nht trên T2W biu hin
các trng tín hiu chy ngoằn ngèo. Đng
mạch vào tĩnh mạch dẫn lưu ln cũng
th đưc xác định, nhưng đưc xác định rõ
n trong nh nh mô t mch máu [9].
Trong ca lâm sàng ca chúng tôi, d dng
ch tc > 3 cm, vùng thùy não, vi
động mch dẫn lưu t động mch não gia,
dẫn lưu về xoang tĩnh mch dọc trên. Đây
là trưng hp nguy xuất huyết cao
đưc xác định mức đ Spetzler Martin độ
IV trong nguy cơ phẫu thut.
IV. KT LUN
Hiện nay chưa các bằng chng khng
định tn tại đồng thi ca d dng động tĩnh
mch não u nguyên bào mch u não là
bnh hc ging nhau. U nguyên bào
mch máu não hiếm khi kèm theo c bt
tng mạch u não, đặc bit là d dng
mch máu não. Tn tại đồng thi ca hai
bnh này rt hiếm gp. Cn thêm các
nghiên cu v hóa mô min dch và gen được
thc hiện để xác đnh tốt n các đặc đim t
nhiên sinh lý bnh ca s biu hiện đồng
thi này.
I LIU THAM KHO
1. D.N.O.H. Louis et al. World Health
Organization Classification of Tumours of
the Central Nervous System. 2016.
2. Medvedev YA, Matsko DE, Zubkov YN,
Pak VA. Coexistent emangioblastoma and
arteriovenous malformation of the
cerebellum. Case report. J Neurosurg. 1991;
75:121-125.