HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
358
BIỂU HIN PROTEIN P57KIP2
TRONG BỆNH LÝ THAI TRỨNG TOÀN PHN N PHẦN
VThị Ngọc Diễm1, u Thị Thu Thảo1, Đặng Hoàng Minh1,
Dương Ngọc Thn Hương1, Hoàng Lê Quỳnh Anh2
M TT45
Đt vn đ: Thai trng mt thai k bt
thường, ph biến nht Đông Nam Á vi t l mc
2-13/1000. Thai trng th din tiến thành n
sinh nguyên bào nuôi, vi t l t vong cao. a
min dch p57KIP2 giúp chn đoán c đnh thai
trng toàn phần giai đon sm và chẩn đoán phn
bit thai trng toàn phn vi bán phn. Ti Vit
Nam chưa c công trình nào nghiên cu biu hin
p57KIP2 trong bnh lý thai trng. Nghn cu này
nhm hiu hơn về biu hin p57KIP2 trong bnh
thai trng. Mc tiêu: Đánh g biu hin protein
p57KIP2 trong bnh thai trng toàn phn, thai
trng toàn phần giai đon sm thai trng bán
phn. Đối ng phương pháp nghn cứu:
Nghiên cu hi cu ct ngang mô t, gm 88 bnh
phm thai trng ti Bnh viện Hng Vương t
tháng 07/2022 đến tháng 03/2024. Quy trình nghiên
cu bao gm đánh giá c đc điểm mô bnh hc
hóa mô min dch p57KIP2. S liu đưc phân
ch bng phn mm STATA 14.0, vi p <0,05
c ý nghĩa thống kê. Kết qu: Trong 88 mu thai
trng, đc điểm mô bnh hc ph biến nht là vin
ng nhau dng v và ngun o nuôi không
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh viện Hùng Vương
Chu trách nhim chính: Võ Th Ngc Dim
Email: votngocdiem@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 11/10/2024
Ngày duyt bài: 15/10/2024
đinnh (87,5%). Phân loi mô bnh hc cho thy
15 trưng hp thai trng tn phn giai đoạn sm
(17%), 54 tng hp thai trng toàn phn (61,4%),
19 trường hp thai trng n phn (21,6%).
Trong đ, thai trng toàn phn/thai trng tòan phn
giai đon sm biu hin p57KIP2 âm tính 63
trưng hp (91,3%), dương tnh 2 trường hp
(2,9%) bt tương hợp 4 trường hp (5,8%). Tt
c 100% trường hp thai trng n phn biu hin
p57KIP2 ơng tnh. Kết lun: P57KIP2 du n
quan trng trong chẩn đoán thai trng toàn phn
vi t l m tnh cao. Các trưng hợp không ơng
xng gia hình thái hc p57KIP2 cn xác đnh
kiểu gen đ hiu rõ hơn. Tất c thai trng bán phn
đều dương tnh, khẳng đnh tnh đáng tin cậy ca
du n này.
T ka: thai trng, hóa min dch p57KIP2
SUMMARY
PROTEIN P57KIP2 EXPRESSION IN
COMPLETE AND PARTIAL
HYDATIDIFORM MOLES
Background: Hydatidiform mole is an
abnormal pregnancy most prevalent in Southeast
Asia, with an incidence of 2-13 per 1,000
pregnancies. Hydatidiform mole can progress to
trophoblastic neoplasia, associated with high
mortality rates. Immunohistochemical staining for
p57KIP2 aids in the definitive diagnosis of early
complete hydatidiform mole and differentiates
complete from partial moles. Nowadays, there have
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
359
been no studies in Vietnam examining p57KIP2
expression in hydatidiform mole. This research
aims to better understand p57KIP2 expression in this
condition. Objectives: To evaluate p57KIP2 protein
expression in complete hydatidiform mole, early
complete hydatidiform mole, and partial
hydatidiform mole. Methods: A cross-sectional
retrospective study was conducted, comprising 88
hydatidiform mole samples at Hung Vuong
Hospital from July 2022 to March 2024. The study
process involved assessing histopathological
features and immunohistochemical staining for
p57KIP2. Data were analyzed using STATA 14.0
software, with p <0.05 considered statistically
significant. Results: Among the 88 hydatidiform
mole samples, the most common histopathological
features were scalloped villi and atypical
trophoblasts (87.5%). Histopathological
classification revealed 15 cases of early complete
hydatidiform mole (17%), 54 cases of complete
hydatidiform mole (61.4%), and 19 cases of partial
hydatidiform mole (21.6%). Notably, complete
hydatidiform moles/early complete hydatidiform
moles showed p57KIP2 negativity in 63 cases
(91.3%), positivity in 2 cases (2.9%), and
discordance in 4 cases (5.8%). All partial
hydatidiform moles demonstrated 100% p57KIP2
positivity. Conclusion: P57KIP2 is a crucial marker
in diagnosing complete hydatidiform moles,
showing a high negativity rate. Cases with
discrepancies between histomorphology and
p57KIP2 should undergo genotyping for further
understanding. All partial moles tested positive,
affirming the reliability of this marker.
Keywords: hydatidiform mole,
immunohistochemistry p57KIP2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thai trng mt thai k bt thường, đc
trưng bi s ng sinh c nguyên bào nuôi
ng nhau thoái ha c, gm thai trng toàn
phn thai trng n phn. Bnh này ph
biến nht khu vực Đông Nam Á, tỷ l bnh
hin mc 2-13/1000 thai k [8]. Đc bit,
min Nam tp trung nhiu bnh vin T
bnh vin Hng Vương. Thai trng thưng
nh hưng đến ph n trong đ tui sinh sn
c đ tui trung bình khong 30 tui [11].
Theo nghiên cu đoàn hệ hi cu trên 956
bnh nhân thai trng ti Thụy Điển ca
Joneborg U, khoảng 8% trường hp thai
trng din tiến thành n sinh nguyên bào nuôi
[4]. Trong đ, tỷ l t vong ca thai trng m
ln 15%, t l này ung tđệm nuôi gn
như 100% khi đ di căn [3].
Hin nay, chẩn đoán thai trng bng
bnh hc sm n trưc đy o khoảng 9
tun [11]. Vào thi điểm y c đc điểm
nh thái vi th đin nh ca thai trng th
chưa ràng khiến c tổn thương tr nên khó
chẩn đoán hơn đối vi c nhà gii phu bnh
[10]. Do đ, không phải tt c c trường hp
thai trng th đưc gii quyết bng hình ti
bnh hc trên tiêu bn H&E. Nhng
trường hp cn chn đoán c đnh phân
bit thai trng toàn phn vi thai trng n
phn sn phm thai không phi thai trng
ng a mô min dch p57KIP2 hoc đnh kiu
gen c đon gen trình t lp li ngn. P57KIP2
phương pháp ưu tiên hơn, do giá thành hợp
tiết kim thời gian hơn, gp phần gim
chi phđiều tr cho bnh nhân. Gii hn ca
p57KIP2 không phân bit được thai trng bán
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
360
phn vi sn phm thai không phi thai trng
[2]. Tuy nhiên, nguy diễn tiến tân sinh
nguyên o nuôi ca thai trng n phn (0,1-
5%) thp hơn hẳn so vi thai trng toàn phn
(15-20%) [8,11].
Ti Vit Nam ca c công trình nghiên
cu o đi su o phn tch c đc điểm
bnh hc biu hin hóa min dch
p57KIP2 trong bnh thai trng. Bên cnh vic
ph n trong đ tui sinh sn phi đối mt vi
nh nng bnh tt ca thai trng. Đồng thi,
vic hiểu rõ hơn về các đc điểm mô bnh hc
biu hin p57KIP2 trong bnh y s p
phn chn đoán sm cnh c. Chính
nhng do trên, cng i thc hin đề tài
Nghiên cu biu hin protein p57KIP2 trong
bnh thai trng toàn phn n phần” vi
mc tiêu nghn cu:
1. t đc điểm bnh hc thai trng
toàn phn, thai trng tn phn giai đoạn sm
thai trng bán phn.
2. Đánh giá biểu hin protein p57KIP2 trong
bnh thai trng toàn phn, thai trng toàn
phần giai đoạn sm thai trng bán phn.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghn cu
c bnh phm hút no có kết qu gii
phu bnh thai trng ti khoa Gii phu
bnh tế bào, Bnh vin Hng Vương từ
tháng 7/2022 đến tháng 03/2024.
Tu chun chn mu
c bnh phm hút no có kết qu gii
phu bnh thai trng din tiến β-hCG
sau hút no tr v âm nh trong vòng 6 tháng
k t thi đim chẩn đoán.
Tu chun loi tr
- Thai trng din tiến bnh tân sinh
nguyên o nuôi.
- Tu bn Hematoxylin & Eosin (H&E)
không đạt mt khi i nến hoc khi vùi
nến không còn thai trng đủ đ thc hin
thêm hóa min dch (HMMD) kho sát
thêm H&E.
- Tu bn HMMD không đạt đ đánh g.
- Các trường hp không c đủ c thông
tin lâm sàng cho vic nghn cu.
2.2. Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Hi cu ct ngang
t.
C mu: T l bnh hin mc 2/1000 thai
k, bnh hiếm gp dân s n. Chn mu
thun tin 88 trường hp.
Quy trình nghn cu
- Tch lc c tu bn H&E tha tiêu
chun chn mu.
- Đánh g các đc điểm phân loi mô
bnh hc các tiêu bn bng nh hin vi.
- Tch lc các mu i sáp thc hin
ct mng.
- Tiến nh nhum hóa min dch du
n p57KIP2 vi tt c trường hp, vi ni chng
ơng nguyên o nuôi trung gian /hoc
tế o màng rng, ni chng âm hp bào
nuôi.
- Đánh giá tiêu bản nhum p57KIP2 theo t
l nhân bt màu ca tế bào nuôi tế bào
đệm lông nhau. a min dch p57KIP2
bn ch biu hin, bao gm m tnh, dương
nh, bt ơng hp phân kỳ; được đnh
nga theo Bng 1.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
361
Bảng 1: Định nga các kết quả của nhuộm hóa miễn dịch p57KIP2
STT
Kết qu
Định nghĩa
1
Âm tính
Tn ng mtng nhau, tế bào nuôi tế o đệm lông nhau nhân bt
u <10%; đồng thi ni chng dương bắt màu.
2
Dương
nh
Tn ng mtng nhau, tế bào nuôi tế o đệm lông nhau nhân bt
u ≥10%; đng thi không lông nhauo ch có mt trong hai loi tếo
trênơng tnh không c lông nhauo m tnh.
3
Bt ơng
hp
Tn ng mtng nhau, tế bào nuôi (+)/ tế bào đệm lông nhau (-) hoc
ngưc li, tế bào nuôi (-)/ tế bào mô đệm lông nhau (+).
4
Phân k
Khi có 2 qun thng nhau, hai nh thái khác nhau và biu hin nhum khác
nhau, mt qun th dương tnh và mt qun th âm tính
X lý và pn tích s liu:
- X s liu bng phn mm STATA
14.0.
- G tr p <0,05 được xem c ý nga
thng tt c phép kim đnh.
Đạo đc nghn cu:
- Đy nghiên cu hi cu da o c
thông tin lưu tr trên s d liệu điện t ti
khoa GPB-TB Bnh vin Hng ơng đ
đưc chp thun thông qua hi đồng đạo đc
của Đại học Y dược Thành ph H Chí Minh
( s 814/HĐĐĐ-ĐHYD) ny 22/09/2023.
- Nghiên cu thu thp c d liu liên
quan đề tài, mt s thông tin cá nhn được thu
thập liên quan đến bnh nhân, chúng i xin
cam kết ch ng cho mục đch nghiên cu
s đưc bo mt tuyt đi. Nghiên cu s dng
mu vùi sáp và tu bn ca bnh nn t bnh
phẩm để thu thp d liu, không can thip hoc
nh hưng trên kết qu điu tr cũng như din
tiến bnh ca bnh nhân.
- Kết qu nghiên cu ca chúng tôi ng
cho mục đch khoa học, góp phầno y văn và
đưc ng dng o quá trình thc nh chn
đoán bệnh theo khuyếno ca t chc y tế thế
gii, không mang mục đch thương mại.
- T các cơ s trên, chúng tôi có th khng
đnh nghiên cu này không vi phm v vn đề
Y đc ca ngành y.
III. KẾT QUNGHN CỨU
3.1. Đặc điểm bnh hc ca mu
nghiên cu
Đc điểm vin ng nhau dng v
nguyên bào ni không điển nh có t l cao
nhất trong các đc điểm kho sát (87,5%). Mt
qun th ng nhau, lông nhau ln thi a
c, xoang cha dch ni bt, th i nguyên
o nuôi, tăng sản nguyên o nuôi
ràng/toàn chu vi chiếm t l dao đng t
53,4% đến 84,1%. Hai qun th lông nhau,
ng nhau dng ny chi, đệm lông nhau
dng niêm, mô đệm lông nhau giàu tếo hình
thoi, mô đm lông nhau có mnh v tế bào,
đệm ng nhau cu trúc mch u ng
sn nguyên bào ni nh/khu trú chiếm t l
dao đng t 20,4% đến 46,6%. Đc đim
thai xut hin vi t l thp (13,6%) (Biểu đồ
1).
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
362
Biểu đồ 1: Đặc điểm bệnh học của mẫu nghiên cứu
3.2. Phân loi mô bnh hc ca mu nghiên cu
Chúng tôi phân loi mô bnh hc ca 88 trưng hp, như sau: thai trng toàn phn giai đon
sm c 15 trường hp (chiếm 17%), thai trng toàn phn c 54 trường hp (chiếm 61,4%) và thai
trng bán phần c 19 trường hp (chiếm 21,6%) (Bng 2).
Bảng 2: Phân loại mô bệnh học của mẫu nghn cứu
Pn loi bnh hc (N=88)
S TH (n)
T l (%)
Thai trng toàn phần giai đon sm
15
17,0
Thai trng toàn phn
54
61,4
Thai trng bán phn
19
21,6
3.3. Biu hin du n p57KIP2 ca mu
nghiên cu
Biu hin âm nh vi 63 trường hp
(71,6%); biu hin dương tnh c 21 trường
hp (23,9%); biu hin bt tương hợp có 4
trường hp (4,5%), trong đ 3 trường hp tế
o nuôi (+)/tế o đệm lông nhau (-)
01 trường hp tế o nuôi (-)/tế o đệm
ng nhau (+); kng ghi nhn tng hp
o biu hin pn k (Bng 3).