TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
193
BIỂU HIN PROTEIN TRK VÀ MI LN QUAN
VỚI ĐẶC ĐIỂM M SÀNG TRONG UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Nguyễn Thanh Toàn1,2, Phạm Quốc Thắng2,
Nguyễn N Ngọc1, NQuốc Đạt2
M TẮT22
Đặt vấn đề: Ung thư tuyến giáp đng hàng th
7 trong các bệnh ung thư c tỉ lệ mi mắc cao nhất
trên thế gii, đc biệt phbiến c c chu Á
trong đ c Việt Nam. Trong số c dấu n sinh
học phn t liên quan đến bất thường gen, sự tái
hợp nhất NTRK mt yếu tố nguy cơ dẫn đến ung
thư tuyến giáp. Tái hợp nhất NTRK mt đch
nhắm c giá trtrong việc điều tr ung thư tuyến
giáp. Mục tiêu: Đánh g biểu hiện của protein
TRK và mối liên quan vi đc điểm lm ng trên
bệnh nhn ung thư biểu mô tuyến gp. Đối ợng
pơng pháp nghn cứu: mẫu block nến của
619 bệnh nhn được chẩn đoán ung thư tuyến giáp
tại bệnh viện Qun y 175 được phẫu thuật từ tháng
12/2019 đến tháng 7/2024 đ được thu thập, m
TMA tiến nh đánh g đt biến NTRK bằng
phương pháp ha miễn dch PAN- TRK, c
trường hợp ơng tnh được đánh gmối liên quan
vi các đc điểm lm sàng của bệnh nhn. Kết
quả: Trong tổng số 619 bệnh nhn ung thư tuyến
giáp c 49 bệnh nhn c biểu hiện TRK  các v tr
khác nhau chiếm tỉ l 7,92%. Biểu hiện protein
TRK c liên quan nh trạng di n hạch, giai đoạn
TNM và kch thưc nhn của tuyến giáp c ý nghĩa
thống vi p <0,05. Kết luận: Đt Biến NTRK
c thể được c đnh bằng phương pháp ha
miễn dch Pan- TRK, đt biến c ý nga trong lm
1Bnh vin Quân Y 175
2Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Nguyn Thanh Toàn
ĐT: 0973879905
Email: nguyentoan175@gmail.com
Ngày nhận bài: 29/09/2024
Ngày phản biện khoa học: 07/10 và 08/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
ng đc biệtc trường hợp di n hạch.
T ka: ung t tuyến giáp, biểu hiện NTRK,
ha miễn dch Pan TRK, đc điểm lmng
SUMMARY
TRK PROTEIN EXPRESSION AND ITS
CORRELATION WITH CLINICAL
CHARACTERISTICS IN THYROID
CANCER
Background: Thyroid cancer ranks seventh
among cancers with the highest incidence globally
and is particularly common in Asian countries,
including Vietnam. Among the molecular
biomarkers associated with genetic abnormalities,
NTRK fusion genes are the recognized risk factor
for thyroid cancer. It represents a valuable
therapeutic target in thyroid cancer treatment.
Objectives: This study aimed to evaluate the
expression of TRK protein and its association with
clinical characteristics in patients with thyroid
carcinoma. Methods: Paraffin blocks from 619
thyroid cancer patients diagnosed at Military
Hospital 175, who underwent surgery from
December 2019 to July 2024, were collected.
Tissue Microarray (TMA) was used to assess
NTRK mutations via PAN-TRK
immunohistochemistry. Positive cases were
evaluated for their correlation with the patients'
clinical characteristics. Results: Among the 619
thyroid cancer patients, 49 (7.92%) exhibited TRK
protein expression in various locations. TRK
expression was significantly associated with lymph
node metastasis, TNM staging, and thyroid nodule
size (p <0.05). Conclusions: NTRK mutations can
be identified using Pan-TRK
immunohistochemistry. These mutations are
clinically significant, particularly in cases with
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
194
lymph node metastasis.
Keywords: thyroid cancer, NTRK expression,
Pan-TRK immunohistochemistry, clinical
characteristics.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung ttuyến giáp đng ng th 7 trong
các bệnh ung tc tỉ lệ mi mắc cao nhất tn
thế gii, đc biệt phbiến c c chu Á
trong đ c Việt Nam. Tỉ lệ mắc ung thư tuyến
giáp chu Á chiếm 72,6% so vi trên toàn
thế gii [1]. Trong thời gian gần đy, tỉ lệ mắc
ung thư tuyến giáp được ghi nhn ngày ng
ng [7]. n cạnh đ, c phương tiện tầm
soát ung thư tuyến giáp ngày ng hiện đại
mc đ tiếp cận c dch vụ cm sc sc
khỏe ng n, ung thư tuyến giáp được phát
hiện sm, ngay từ khi kch thưc còn rất nhỏ
[1,7]. Ung thư tuyến giáp mt trong những
ung thư c phương pp điều tr hiệu quả, phẫu
thuật cvai trò chđạo trong điều tr ung thư
tuyến giáp. I131 là liệu pháp phổ biến c vai trò
bổ trợ vi nhm bệnh nhn ung thư tuyến giáp
thbiệt hoá. Đa phần các bệnh nhn đáp ng
điều trrất tốt, trên 90% bệnh nhn sống trên
20 m. Tuy nhiên vẫn c mt số bệnh nhn
i phát hay di n hạch cổ, kng vi Iốt
phng xạ, c tiên ợng xấu. Bất thường gen
nổi bật lên c sựi hợp nhất liên quan đến mt
trong các gen kinase thuc họ Neurotrophic
tropomyosin receptor kinase (NTRK) mt
yếu tố nguy dẫn đến ung thư tuyến giáp. D
hiện diện của i tổ hợp NTRK trong ung thư
tuyến giáp chiếm chkhoảng 2,3% đến 3,4%
trong nhm người trưng thành [5], Tái tổ hợp
NTRK mt đch nhắm c g tr trong việc
điều tr ung thư tuyến giáp, nhất là đối vi c
ung thư tuyến giáp kháng vi Iốt phng xạ.
Chẩn đoán i tổ hợp NTRK c nhiều phương
pháp bao gồm: ha miễn dch, lai tại chỗ,
giải trình tự gen thế hệ mi, RT-PCR. Trong
đ, ha miễn dch phương pháp tiết kiệm
chi ph, đ nhạy cao, c kết quả nhanh. Trên
thế gii c nhiều nghiên cu vi tổ hợp gen
NTRK trên các loại u đc khác nhau [4].
Ti Việt Nam, các nghn cu về NTRK được
thực hiện chung vi các đề i v s dụng
thuốc trúng đch c loại ung thư bằng c
phương pháp chủ yếu sinh học phn t. Do
đ nghiên cu này nhằm g biu hiện của
protein TRK mối liên quan vi đc điểm
lm ng trên bệnh nhn ung thư biểu
tuyến gp.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tổng cng c 619 ca (562 ca carcinôm
tuyến giáp dạng nhú, 21 ca carcim tuyến
giáp dạng nhú biến thể nang xm nhập vỏ bao,
21 ca carcinôm tuyến giáp dạng nang, 12 ca
carcinôm tuyến giáp dạng phồng o, 3 ca
carcinôm tuyến gp biệt ha đ ác cao), được
chẩn đoán tại bệnh viện Qun y 175, đ phẫu
thuật từ 12/2019 đến tháng 7/2024. Tất cả các
mẫu thu thập đều được cố đnh paraffin. D
liệu lm sàng bệnh lý chi tiết được thu thập
từ tất cả các bệnh nhn.
Tu chuẩn lựa chọn: (1) C block bệnh
phẩm, (2) C đầy đủ thông tin nghiên cu về
thông tin nh chnh, thông tin về đc điểm
lm ng, siêu m của bệnh nhn, (3) Được
phẫu thuật c kết quả bệnh học ung
thư biểu tuyến giáp biệt ha.
Tu chun loi tr: (1) Các trường hp
ung thư di n đến tuyến gp, (2) Các mu
bnh phm n quá t không đủ ct lát nhum
a min dch, mẫuu tr b hng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: theo pơng pháp
t loạt ca.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
195
Pơng pp thực hiện
S dụng kthuật sắp xếp dy (TMAs)
trong quá trình thu thập mẫu đúc paraffin c
mẫu bệnh phm ung thư biểu tuyến giáp.
Đy phương pháp được thực hiện bằng các
lấy c i được xếp trên mt block paraffin
mi, số lượng 20 i trên mt block paraffin.
c block bệnh phẩm được cắt mỏng
nhum đồng thời hai phương pháp
Hematoxylin Eosin nhum ha mô miễn
dch vi kháng thể Pan-TRK bằng máy nhum
ha miễn dch Ventana Benchmark Ultra.
Bảng 1: Quy trình nhuộm pan-TRK (EPR17341) với OptiView DAB
n giai đoạn
Máy Benchmark Ultra
Kh paraffin
S dụng
Bc l kháng ngun
Ultra CC1, 88 pt,100°C
Ức chế Peroxidase ni sinh
S dụng
trong kháng kh
32 pt, 36°C
Khuếch đại tn hiệu
S dụng, 8 phút
Nhumơng phản
Hematoxylin II, 4 phút
Sau nhum tương phản
Bluing, 4 pt
Biểu hiện pan-TRK (EPR17341), s
nhum u được quan t trong nhiều v tr:
nhn tế o, tế bào chất ng tế o, vi tỉ
lệ bắt u > 1% các tế bào bưu được xem
ơng tnh [7]. Tiêu bản được đọc bi hai bác
giải phẫu bệnh đủ tiêu chuẩn kết hợp vi
kiểm tra học, thông tin lm sàng c liên
quan mẫu chng thch hợp. Trong trường
hợp c sự khác nhau giữa hai bác thì sẽ được
đọc lại cng nhau, lấy sự đồng thuận.
Xử lý sliệu:
Đ phn tch x số liệu, chúng tôi
dng các thuật toán thống s dụng phần
mềm SPSS.20.
c số liệu được trình y bằng giá tr
trung bình, đ lệch chuẩn. kiểm đnh χ2 so
nh hai hay nhiều tỉ lệ khác nhau, c ý nghĩa
thống kê vi giá trp <0,05 vi khoảng tin cậy
95%. S dụng phép kiểm S dụng phép kiểm
đnh T. Test để so sánh g tr trung bình giữa 2
nhm, phép kiểm đnh One-Way ANOVA để
kiểm đnh sự khác nhau của gtrtrung nh
khi so sánh nhiều hơn 2 nhm. Sự khác biệt c
ý nghĩa thống khi giá tr
p <0,05.
Đạo đức trong nghiên cứu:
Nghn cu đ được thông qua Hi đồng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh học Đại học
Y Dược Tnh ph H Ch Minh, số
811/HĐĐĐ- ĐHYD.
III. KẾT QU NGHN CỨU
3.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
Ung thư tuyến giáp trong nghiên cu gp
trung bình là 45,36 ± 12,30 tuổi. Trong đ c 6
trường hợp nh n 18 tuổi chiếm 0,96%.
Bệnh gp nhiều n bệnh nhn nữ chiếm
68,3%, bệnh nhn nam chiếm 31,7%, nữ/nam
khoảng 2,16 lần. Tỉ lệ di căn hạch trong nhm
nghiên cu là 9,89%.
Vtr ung thư tuyến giáp tại thời điểm chẩn
đoán (Biểu đồ 1).
Kch thưc nhn tuyến giáp các bệnh
nhn ung thư tuyến giáp trung nh 6,85 ±
3,9 mm (Bảng 2), giai đoạn ung thư giáp
(Bảng 3).
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
196
Biểu đồ 1: Vtrí ung t tuyến giáp tại thời điểm chẩn đn
Bảng 2: Kích tớc nn gp ung thư
ch tớc nhân
Số lượng
Tỉ l%
Nhỏ hơn 10mm
553
89,3
11mm- 20mm
63
10,2
Ln hơn 20mm
3
0,5
Tổng
619
100
Bảng 3: Giai đoạn ung thư tuyến giáp
Giai đoạn bệnh
Số lượng
Tỉ l%
Giai đoạn I
564
89,3
Giai đoạn II
54
10,2
Giai đoạn IV
1
0,5
Tổng
619
100
3.2. Biu hin TRK trong ung tbiểu
tuyến giáp
Trong tổng số 619 bệnh nhn ung thư
tuyến giáp c 49 bệnh nhn c biểu hiện TRK
c v tr khác nhau chiếm tlệ 7,92%.
Trong s49 bệnh nhn c biểu hin protein
TRK thì biểu hiện màng tế bào chiếm tỉ lệ
cao nhất 35/49 trường hợp chiếm 71,43%, tiếp
đến trên o ơng 22,45% kết hợp o
ơng nhn tếo 6,12%.
A: TRK bắt u tn bào tương (ID 411)
B: TRK bắt u bàoơng và nhn (ID 386)
B
IHC x 400
IHC x 400
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
C: TRK bắt u màng tế o (ID 395)
nh 1: Vị tbiểu hin TRK trong ung tbiểu mô tuyến giáp
Mối liên quan biểu hiện TRK và đc điểm lm sàng, tổn thương ung thư tuyến gp n=619
Bảng 4: Mối liên quan biểu hiện TRK đặc điểm lâmng
Đặc điểm
TRK
P
(χ2)
Âm nh
Dươngnh
n
%
n
%
Giới tính
Nam
176
89,8
20
10,2
0,103
Nữ
394
93,1
29
6,9
VTrí
Ty trái
201
92,2
17
7,8
0,425
Thy phải
277
90,82
28
9,18
Eo
10
100
0
0
Hai thùy
82
95,35
4
4,65
Giai đoạn
Giai đoạn I
525
93,09
39
6,91
0,01
Giai đoạn II
44
81,48
10
18,52
Giai đoạn IV
1
100
0
0
Di n hạch
Di n
45
81,8
10
18,2
0,003
Kng di căn
525
93,1
39
6,9
ch tc nhân
6,71 ± 3,83
8,43 ± 4,97
0,004
Biu hiện TRK không liên quan đến gii
nh, v trí khi ung thư vi p >0,05. Biu hin
TRK có liên quan vi giai đon bệnh, di n
hch kch thưc nhn giáp ung thư tại thi
đim chn đoán vi p <0,05, pp kim χ2.
IV. BÀN LUẬN
4.1. Biu hin của TRK trong ung thư
biu mô tuyến giáp
Tlệ biểu hiện của TRK trong ung thư biểu
tuyến gp bằng phương pháp t nghiệm
ha miễn dch vi kháng thPan-TRK
7,92%. T lệ y cao n nghiên cu của
Hondelink LM khi trong nghiên cu đ, tỉ lệ
biểu hiện của TRK 6,3% [4]. Sự khác biệt
y c thể là smẫu nghn cu của chúng i
619 nhiều hơn nghn cu của Hondelink
LM là 190 bệnh nhn. Đồng thời trong nghiên
cu của Hondelink LM, c bệnh nhn được
kiểm chng lại bằng xét nghiệm NGS. Chnh
việc kiểm tra đm cho tỉ lệ biểu hiện TRK
của nghn cu đ thấpn của chúng i.
C
IHC x 400