HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
58
BÍT TIỂU NHĨ TRÁI BẰNG DỤNG C PHÒNG NGỪA
BIẾN CỐ TẮC MẠCH NGƯỜI BỆNH RUNG NHĨ
I. ĐẠI CƯƠNG
t tiểu nhĩ trái bằng dụng cụ (LAA Occlusion) mt biện pp điều trị nhằm
ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong buồng tim làm giảm t lđột quỵngười
bệnh rung nhĩ. Trong rung nhĩ, 90% các trường hợp cục máu đông hình tnh đầu tiên
trong tiểu nhĩ trái.
Trong quá trình thông tim, một dụng cụ hình dù cấu to bằng Nitinol được thả vào
trong để bít kín tiểu nhĩ ti.
II. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh rung nhĩ mà không thể dùng thuốc chống đông đường uống:
Người bệnh không dung nạp thuốc chống đông đường uống.
Người bệnh có tiền sử chy máu do dùng chống đông trước đây.
Người bệnh không tuân thủ dùng thuốc chống đông đường uống.
Người bệnh mang thai không sử dụng được thuốc chống đông đường uống.
Người bệnh biến cố tai biến mạch não tái phát do huyết khối nhĩ ti mặc
vẫn đang dùng thuốc chống đông đạt liều.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có tiền sử d ứng với thuốc cản quang.
Người bệnh đang có tình trạng bệnh lý nặng không thể thực hiện được ththuật.
Nời bệnhthể tạng dễ chảy máu: rối loạn đông máu, số lượng tiu cầu thấp,…
Người bệnh từ chối thủ thuật.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ 02 kỹ thuật viên được đào tạo tnh thạo về tim mạch can thiệp.
2. Người bệnh
Người bệnh được giải thích k về thủ thuật đồng ý làm thủ thuật ký vào
bản cam kết làm thủ thuật.
Kháng sinh dự phòng đường tĩnh mạch.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 59
Kiểm tra lại các tình trạng bệnh đim ( dụ: bệnh dạ dày), chức năng thận...
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, các bệnh rối loạn đông máu, d ứng các thuốc cản
quang,…
Gây mê ni k quản, đặt đầu dò siêu âm tim qua thực quản.
3. Phương tiện
Bàn đdụng c: bao gồm bộ bát vô khuẩn, áo phu thuật, ng tay, toan vô khuẩn.
Gạc vô khuẩn; bơm 5 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml; dụng cụ ba chạc.
Chuẩn bị bộ dụng cụ mđường vào tĩnh mạch đùi: sheath mạch đùi 6F, kim
chc mạch, thuốc gây tê tại ch (lidocain hoặc novocain)
Dây dẫn Terumo35, sonde MP, dây dẫn superstiff.
Kim chọc vách liên nhĩ, que nong vách liên nhĩ.
Hệ thống que thả, ống thông dẫn đường cho dụng cụ (Delivery system).
Dụng cụ bít tiểu nhĩ các cỡ.
Thuốc cản quang.
Các phương tiện cấp cứu: oxy mask, bóng, nội k quản, máy sc điện, máy tạo
nhịp tạm thời,…
4. Hbệnh án
Được hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Mở đường vào mạch máu
Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường vào mạch máu.
Mở đường vào thường là tĩnh mạch đùi phải.
2. Tiêm heparin cho người bệnh
Trước khi đưa dụng cụ can thiệp phải cho người bnh dùng heparin. Liều
heparin là 70-100 đơn vị/kg cân nặng, tiêm tĩnh mạch.
Khi thủ thuật kéo dài, kiểm tra thời gian đông máu hoạt hoá (ACT). Mục tiêu
là ACT từ 250-350 giây. Nếu ACT thấp, phải b sung liều heparin. Trong thực hành,
thể cho thêm 1000 đơn vị heparin sau mt giờ thủ thuật tiến hành.
3. Chọc vách liên nhĩ
Thông tim phi, chụp chọn lọc động mạch phổi để xác định vị trí nh dạng
của nhĩ ti.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
60
Chọc vách liên nhĩ bằng kim chọc vách (nếu còn lbầu dục thkhông cần
thủ thuật chc vách liên nhĩ).
Tiến hành nong vách liên nhĩ bằng que nong.
4. Bít tiểu nhĩ trái
Lái ống thông MP trượt trên y dẫn terumo t tĩnh mạch đùi lên nhĩ phải sang
nhĩ ti, rút dây dẫn terumo.
Đưa dây dẫn superstiff vào ống thông MP vào tiểu nhĩ trái.
Đưa hthống ng thông delivery trượt trên superstiff wire đến miệng tiểu nhĩ
trái, rút superstiff wire nòng ng thông, chú ý hạ thấp đầu ống thông tránh k lt vào
ống thông, đến khi thy máu chảy ra.
Tiến hành chụp tiểu nhĩ ti xác định kích thước tiểu nhĩ ti.
Lựa chọn kích thước dụng cụ phù hợp với kích thước tiểu nhĩ trên phim chụp.
Kết nối dụng cụ với que thả, thu dụng cụ o hệ thống que thả - van mt chiều,
đuổi khí bằng nước muối sinh lý tráng heparin.
Đưa dụng cụ vào lòng ống thông, bơm nước trước khi kết nối để đảm bảo hệ
thng kín.
Đẩy dụng cụ trượt trong ống thông lên tiểu nhĩ trái, thao tác được tiến hành nhẹ
nhàng, trượt ống thông về phía nhĩ trái để dụng cụ nở ra lấp kín tiểu nhĩ ti.
Chụp kiểm tra kết hợp với siêu âm qua thực quản khẳng định vị trí của dụng cụ,
không còn shunt giữa nhĩ ti - tiểu nhĩ ti.
Tiến hành thả dụng cụ, chụp kiểm tra mt lần nữa.
Rút hệ thống ống thông, que thả, khâu cầm máu vết chọc mạch, băng ép.
VI. THEO DÕI
Chăm c người bệnh sau rút sheath: trong thời gian người bệnh n nằm ti
giường, điều dưỡng phải theo dõi người bệnh mi nửa giờ một ln, kiểm tra các thông
số sau:
Mạch, huyết áp và các dấu hiệu của sốc gim thể tích.
Vùng đùi bên chọc nhằm pt hiện chảy máu hoặc sự hình thành khi máu tụ.
Ngoài ra, cần hướng dẫn nời bệnh:
Nằm tại giường trong 6 gi đầu nếu. Giữ thẳng chân n can thiệp trong 2 gi đầu
Ấn giữ vùng vết chọc khi ho hoặc hắt hơi.
Gọi ngay điều dưỡng khi pt hiện ra chảy máu tái phát.
Báo cho điều dưỡng nếu thấy đau nhiều vùng can thiệp.
Uống thêm nước để phòng tụt áp và bệnh thận do thuốc cản quang.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 61
Uống aspirin 100 mg, Plavix 75 mg trong vòng 6 tháng.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Tràn máu màng tim do thủng tim
Biểu hin bằng hi chứng ép tim cấp và thiếu máu cấp.
Xử t: chc dẫn lưu dịch màng tim cấp cứu, truyền dịch, truyn máu đảm bảo
khối lượng tuần hoàn, liên hệ ngoại khoa phẫu thuật khâu l thủng.
2. Shunt tồn lưu nhĩ trái-tiểu nhĩ trái
Cần tiếp tục dùng thuốc chống đông đường uống u dài.
3. Tuột, rơi dụng cụ
Dùng thòng lng kéo vào ống thông đưa ra ngoài.
Liên hệ phẫu thuật cấp cứu.
4. Tắc mạch do khí, do cục máu đông hình thành trên bề mặt dụng cụ
thể phát hin sớm cục máu đông nh thành trên bmặt của dụng cụ bằng
siêu âm tim qua thực quản trong thủ thuật.
Dự phòng bằng đuổi khí đúng quy trình, dùng đủ liều heparin.
5. Các biến chứng khác
Cường phế vị do đau gây nhịp chậm, tụt huyết áp: cho atropin, thuốc vận mạch
nếu cần.
Dịng thuốc cản quang, sốc phản vệ: cần phát hiện sớm để xử t.
Nhiễm trùng (hiếm gặp).
Biến chứng tại chchc mạch: chảy máu, máu tụ, thông động-tĩnh mạch…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Meier B, Palacios I, Windecker S, et al (November 2003). "Transcatheter left atrial
appendage occlusion with Amplatzer devices to obviate anticoagulation in patients
with atrial fibrillation". Catheter Cardiovasc Interv 60 (3): 417–22.
2. Crystal E, Lamy A, Connolly SJ, et al (January 2003). "Left Atrial Appendage
Occlusion Study (LAAOS): a randomized clinical trial of left atrial appendage
occlusion during routine coronary artery bypass graft surgery for long-term stroke
prevention". Am. Heart J. 145 (1): 174–8.
3. Healey JS, Crystal E, Lamy A, et al (August 2005). "Left Atrial Appendage
Occlusion Study (LAAOS): results of a randomized controlled pilot study of left
atrial appendage occlusion during coronary bypass surgery in patients at risk for
stroke". Am. Heart J. 150 (2): 288–93.