intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án

Chia sẻ: Nguyễn Thủy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

518
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án giúp các em có thể kiểm tra kiến thức của bản thân qua đó ôn tập tốt hơn. Đây cũng là là tài liệu bổ ích không chỉ giúp các em học sinh ôn thi mà còn giúp các thầy cô sử dụng trong quá trình giảng dạy của mình. Để nắm rõ cấu trúc đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1<br /> MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7<br /> NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)<br /> <br /> 1. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án Trường THCS Bình An<br /> 2. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án Trường THCS Hồ Hảo Hớn<br /> 3. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án Trường THCS Hồng Phương<br /> 4. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án Trường THCS Yên Lạc<br /> 5. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án Trường THCS Yên Phương<br /> 6. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng<br /> GD&ĐT Hải Lăng<br /> 7. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Sở<br /> GD&ĐT Lạng Sơn<br /> <br /> TRƯỜNG THCS:<br /> <br /> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2<br /> <br /> HỌ VÀ TÊN: ………………………………..<br /> <br /> KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> <br /> LỚP:………………………………………….<br /> <br /> Năm học: 2017-2018<br /> <br /> Số phòng<br /> <br /> Số báo danh<br /> <br /> Chữ kí<br /> GT1<br /> <br /> Chữ kí<br /> GT2<br /> <br /> MÔN: ĐỊA LÍ 7<br /> <br /> SỐ THỨ TỰ<br /> <br /> SỐ MẬT MÃ<br /> <br /> Thời gian làm bài: 45 phút<br /> (Không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐIỂM<br /> <br /> Lời phê của giám khảo<br /> <br /> Chữ kí<br /> GK1<br /> <br /> Chữ kí<br /> GK2<br /> <br /> SỐ THỨ TỰ<br /> <br /> SỐ MẬT MÃ<br /> <br /> I. Phần tự luận: (5 điểm)<br /> <br /> 1. Nêu rõ vị trí, đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa? (2,0đ)<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> <br /> 2. Hãy cho biết những nguyên nhân và biện pháp nào để cải tạo và hạn chế hoang mạc<br /> ngày càng mở rộng? (1.5đ)<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> 3. Tại sao nói đới lạnh là hoang mạc lạnh của Trái Đất? (1.5đ)<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> <br /> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY<br /> VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT<br /> <br /> --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br /> <br /> II.Phần kỹ năng: (5 điểm)<br /> 1.Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số của một số nước và thế giới<br /> (2đ)<br /> Tên nước<br /> Việt Nam<br /> Trung Quốc<br /> Inđônêxia<br /> Thế giới<br /> <br /> Diện tích (km2 )<br /> 329314<br /> 9597000<br /> 1919000<br /> 135641000<br /> <br /> Dân số<br /> ( triệu người)<br /> 78,7<br /> 1273,3<br /> 206,1<br /> 6137,0<br /> <br /> Mật độ dân số<br /> ( người / km2 )<br /> <br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> <br /> 2.Nhận xét bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số và diện tích rừng ở Đông Nam (1,5đ)<br /> Năm<br /> 1980<br /> 1990<br /> <br /> Dân số<br /> (triệu người)<br /> 360<br /> 442<br /> <br /> Diện tích<br /> (triệu ha)<br /> 240,2<br /> 208,6<br /> <br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> <br /> 3. Vẽ sơ đồ thể hiện tác động của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với tài nguyên, môi<br /> trường ở đới nóng (1,5đ)<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> ____________________________________________________________________________________<br /> <br /> TRƯỜNG THCS:<br /> <br /> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2<br /> <br /> HỌ VÀ TÊN: ………………………………..<br /> <br /> KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> <br /> LỚP:………………………………………….<br /> <br /> Năm học: 2017-2018<br /> <br /> Số phòng<br /> <br /> Chữ kí<br /> GT1<br /> <br /> MÔN: ĐỊA LÍ 7<br /> <br /> Số báo danh<br /> <br /> Chữ kí<br /> GT2<br /> <br /> SỐ THỨ TỰ<br /> <br /> SỐ MẬT MÃ<br /> <br /> Thời gian làm bài: 45 phút<br /> (Không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> I. Phần tự luận: 5 điểm<br /> 1.<br /> Nêu rõ vị trí, đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa ? (2,0đ)<br /> - Vị trí : Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh (0,5đ) , từ chí tuyến đến vòng cực ở<br /> cả hai bán cầu (0,5đ)<br /> - Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa :<br /> + Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh (0,5đ)<br /> + Thời tiết thay đổi thất thường do ảnh hưởng các đới khí tràn xuốngv(0,5đ)<br /> 2.<br /> Hãy cho biết những nguyên nhân và biện pháp nào để cải tạo và hạn chế<br /> hoang mạc ngày càng mở rộng? (1.5 đ)<br /> Nguyên nhân: Cát lấn, sự biến đổi khí hậu toàn cầu, tác động của con người (0,5đ)<br /> Biện pháp :<br /> - Trồng cây gây rừng để chống cát bay, cải tạo khí hậu và hạn chế hoang mạc hóa. (0,5đ)<br /> - Khi thác nước ngầm cổ truyền , kênh mương dẫn nước , dùng kĩ thuật khoan sâu để<br /> khai thác hoang mạc . (0,5đ)<br /> 3.<br /> Tại sao nói đới lạnh là hoang mạc lạnh của Trái Đất? (1.5 đ)<br /> - Lượng mưa rất ít dưới 500mm nên rất khô hạn . (0,5đ)<br /> - Khí hậu khắc nghiệt . Biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn . (0,5đ)<br /> - Động thực vật nghèo nàn . Rất ít người sinh sống (0,5đ)<br /> <br /> II.Phần kỹ năng: 5 điểm<br /> 1.Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số của một số nước và thế giới<br /> (2đ) Mật độ dân số của Việt Nam là:<br /> 78.700.000: 329.314 = 238 người/ km2 (0,5 đ)<br /> <br /> Mật độ dân số của Trung Quốc là:<br /> 1.273.300.000 : 9.597.000 = 132 người/ km2 (0,5 đ)<br /> Mật độ dân số của Inđônêxia là:<br /> 206.100.000: 1.919.000 = 135 người/ km2 (0,5 đ)<br /> Mật độ dân số của thế giới là:<br /> 6.137.000.000: 135641000 = 45 người/ km2 (0,5 đ)<br /> 2.Nhận xét bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số và diện tích rừng ở Đông Nam (1,5đ)<br /> Nhận xét :Từ năm 1980  1990<br /> - Dân số khu vực Đông Nam Á tăng 82 triệu người. (0,5 đ)<br /> - Diện tích rừng khu vực Đông Nam Á giảm 31,6 triệu ha. (0,5 đ)<br />  Dân số khu vực Đông Nam Á càng tăng thì diện tích rừng càng giảm. (0,5 đ)<br /> 3. Vẽ sơ đồ thể hiện tác động của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với tài nguyên, môi<br /> trường ở đới nóng (1,5đ)<br /> Dân số tăng quá nhanh<br /> <br /> Tài nguyên thiên nhiên<br /> bị cạn kiệt<br /> <br /> Mỗi ý đúng 0,5đ<br /> <br /> Môi trường bị ô nhiễm<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2