Bộ môn Sinh lý học - Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh LOGO
SINH LÝ HỆ NỘI TIẾT ThS. BS. Lê Quốc Tuấn
LOGO
NỘI DUNG
1
Nguyên lý hoạt động của hệ nội tiết: (1) hormon - thụ thể, (2) trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến cấp dưới
2
Sinh lý hormon tăng trưởng GH
3
Sinh lý tuyến giáp
4
Sinh lý tuyến thượng thận
5
Sinh lý tuyến tụy nội tiết
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
TUYẾN NỘI TIẾT
TUYẾN NGOẠI TẾT
Có ống dẫn Chất Không có ống dẫn Chất tiết
tiết được đổ vào một cơ quan nhất định. (hormon) thấm trực tiếp vào máu.
Chất tiết tác động ở một nơi nhất định. Ví dụ: tụy ngoại tiết tiết men tiêu hóa đổ vào tá tràng. Chất tiết tác động lên nhiều cơ quan đích. Ví dụ: tụy nội tiết là các đảo Langerhans tiết insulin vào máu.
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
2 HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA CƠ THỂ: HỆ THẦN KINH VÀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
Hệ nội tiết điều hoà hoạt động của cơ thể:
Duy trì sự hằng định nội môi, bảo đảm môi trường cho hoạt động chuyển hóa tại các tế bào.
Giúp cơ thể đáp ứng trong những trường hợp khẩn cấp như: đói, nhiễm trùng, chấn thương, stress tâm lý … Tác động trên sự tăng trưởng. Đảm bảo hoạt động sinh sản.
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
LOGO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG NỘI TIẾT 1
THỤ THỂ - HORMON
LOGO
HORMON
Về hóa học, hormon được chia làm 2 loại: Hormon tan trong nước (protein): hormon của vùng hạ đồi, hormon của tuyến yên, insulin, glucagon …
Hormon tan trong lipid: bao gồm:
Hormon steroid (được tổng hợp từ cholesterol): hormon của vỏ thượng thận (cortisol, aldosterone) và tuyến sinh dục (estrogen, progesterone, testosterone).
Hormon giáp (T3, T4).
LOGO
THỤ THỂ HORMON (RECEPTOR)
Đều là các phân tử protein Mỗi thụ thể đặc hiệu với một hormon Có 2 nhóm thụ thể tại tế bào đích dành cho
các hormon nội tiết: • Thụ thể màng: nằm trên màng tế bào, dành cho nhóm hormon tan trong nước. • Thụ thể nhân: nằm bên trong tế bào,
dành cho hormon tan trong lipid.
LOGO
THỤ THỂ HORMON
LOGO
THỤ THỂ HORMON (RECEPTOR)
Hormon tan trong nước gắn lên thụ thể màng, dẫn đến sự thay đổi phản ứng sinh hóa tức thì ngay tại tế bào, thường tác động trong một thời gian ngắn.
Hormon tan trong lipid gắn lên thụ thể nhân, dẫn đến sự thay đổi biểu hiện gen, làm tang tác cường hay ức chế tổng hợp protein, động chậm trong một thời gian dài.
LOGO
THỤ THỂ HORMON
3 loại thụ thể màng thường gặp: Thụ thể liên kết với kênh ion (ion-channel thường gặp trong hoạt
linked receptor): động của hệ thần kinh.
Thụ thể liên kết với protein G (G-protein coupled receptors): thường gặp trong hoạt động của hệ nội tiết
Thụ thể tyrosine kinase: thường gặp trong
hoạt động của các yếu tố tăng trưởng.
LOGO
THỤ THỂ HORMON
LOGO
THỤ THỂ LIÊN KẾT KÊNH ION
LOGO
THỤ THỂ LIÊN KẾT PROTEIN G
LOGO
THỤ THỂ TYROSINE KINASE
LOGO
THỤ THỂ NHÂN
LOGO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG NỘI TIẾT 2
TRỤC HẠ ĐỒI - TUYẾN YÊN - TUYẾN CẤP DƯỚI
LOGO
TRỤC HẠ ĐỒI - TUYẾN YÊN - TUYẾN CẤP DƯỚI
Vùng hạ đồi tiết hormon điều khiển lên tuyến
yên trước.
Tuyến yên trước tiết hormon điều khiển lên tuyến (tuyến giáp,
các tuyến cấp dưới thượng thận, tuyến vú, tuyến sinh dục).
Tuyến cấp dưới điều hòa ngược lên vùng hạ
đồi và tuyến yên trước.
LOGO
TUYẾN YÊN
Là một tuyến nhỏ, nằm trong hố yên ở nền
sọ, liên hệ trực tiếp với vùng hạ đồi.
Gồm 2 phần:
• Tuyến yên trước (có bản chất là tế bào tuyến): tiết ra 6 loại hormon chính, kiểm soát chức năng chuyển hóa của các tuyến nội tiết cấp dưới và toàn cơ thể.
• Tuyến yên sau (có bản chất
là các nơron): nơi dự trữ hormon do các nơron của vùng hạ đồi bài tiết.
LOGO
LOGO
TUYẾN YÊN
LOGO
PHÔI THAI HỌC TUYẾN YÊN
LOGO
TUYẾN YÊN TRƯỚC
Tuyến yên trước tiết ra 6 loại hormon chính: 1. Hormon phát triển cơ thể GH (Growth Hormon) 2. Hormon hướng vỏ thượng thận ACTH (Adrenocorticotropin Hormon) 3. Hormon kích thích tuyến giáp TSH (Thyroid Stimulating Hormon) 4. Hormon kích thích tuyến vú tiết sữa Prolactin 5. Hormon kích thích nang trứng FSH (Follicle Stimulating Hormon) 6. Hormon tạo hoàng thể LH (Luteinizing Hormon)
LOGO
TUYẾN YÊN SAU
Tuyến yên sau dự trữ 2 loại hormon: 1. Hormon chống bài niệu ADH (Antidiuretic Hormon) 2. Hormon Oxytocin: co cơ trơn tử cung (gây chuyển dạ và phòng ngừa bang huyết sau sinh); co cơ trơn tuyến vú (phóng thích sữa theo ống dẫn sữa ra ngoài).
LOGO
TUYẾN YÊN SAU
LOGO
HORMON ADH (Vasopressin)
LOGO
HORMON ADH (Vasopressin)
LOGO
LOGO
HORMON OXYTOCIN
LOGO
VÙNG HẠ ĐỒI
Những nơron của vùng hạ đồi bài tiết các hormon có chức năng kiểm soát sự hoạt động của tuyến yên trước.
Chức năng kiểm soát này được thực hiện thông qua hệ mạch cửa vùng hạ đồi - tuyến yên.
LOGO
LOGO
HỆ MẠCH CỬA HẠ ĐỒI - TUYẾN YÊN
LOGO
CÁC HORMON VÙNG HẠ ĐỒI
Các hormon chính của vùng hạ đồi:
1. TRH: kích thích giải phóng hormon TSH 2. CRH: kích thích giải phóng hormon ACTH 3. GHRH: kích thích giải phóng hormon GH 4. GHIH: ức chế giải phóng hormon GH 5. GnRH: kích thích giải phóng cặp hormon hướng sinh dục FSH và LH 6. PIH: ức chế giải phóng hormon Prolactin 7. PRH: kích thích giải phóng Prolactin
LOGO
LOGO
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC ÂM TÍNH
VÍ DỤ TRÊN TUYẾN GIÁP
LOGO
HORMON TĂNG TRƯỞNG GH
LOGO
CHỨC NĂNG CỦA HORMON GH
Chuyển hóa protid: tăng tổng hợp protein
cho cơ thể
Chuyển hóa lipid: tăng sử dụng acid béo tạo
năng lượng
Chuyển hóa glucid: làm tăng dự trữ glucose
dưới dạng glycogen.
Kích thích sụn và xương phát triển: qua đĩa sụn nối và cả màng xương thông qua yếu tố tăng trưởng dạng insulin 1 (IGF-1: insulin- like growth factor -1).
LOGO
LOGO
LOGO
BẤT THƯỜNG BÀI TIẾT HORMON GH
Suy tuyến yên
• U chèn ép tuyến yên • Hội chứng SHEEHAN sau băng huyết
sau sinh
Cường tuyến yên
• Bệnh khổng lồ (gigantism): u tế bào somatotrop (u tế bào ưa acid) xảy ra trước tuổi trưởng thành.
• Bệnh to đầu chi (acromegaly): u tế bào somatotrop xảy ra sau tuổi trưởng thành.
LOGO
SUY TUYẾN YÊN DO U CHÈN ÉP
LOGO
BỆNH KHỔNG LỒ (GIGANTISM)
LOGO
BỆNH TO ĐẦU CHI (ACROMEGALY)
LOGO
TUYẾN GIÁP (THYROID GLAND)
LOGO
CẤU TRÚC TUYẾN GIÁP
Nằm dưới thanh quản, phía trước khí quản Bài tiết 2 hormon cùng chức năng: T3 và T4 Gồm nhiều nang tuyến, trong chứa đầy
chất tiết dự trữ (chất keo thyroglobulin)
Thyroglobulin có chứa các hormon giáp trong phân tử, được các tế bào giáp bài tiết vào lòng nang.
Khi cơ thể cần, thyroglobulin được hấp thu tách các phân tử trở vào tế bào giáp, hormon và đưa vào máu đến cơ quan đích.
LOGO
TUYẾN GIÁP
LOGO
MÔ HỌC TUYẾN GIÁP
LOGO
MÔ HỌC TUYẾN GIÁP
LOGO
HORMON TUYẾN GIÁP
LOGO
HORMON TUYẾN GIÁP
Hormon T3
Hormon T4
7% hormon giáp tiết ra Tác dụng mạnh Thời gian tác dụng ngắn Là dạng tác dụng chính
ở mô đích.
93% hormon giáp tiết ra Tác dụng yếu hơn 4 lần Thời gian tác dung dài Được khử bớt một iod thành T3 ở mô đích mới có tác dụng.
LOGO
SINH TỔNG HỢP HORMON GIÁP
Các giai đoạn tổng hợp hormon tuyến giáp: Tổng hợp và bài tiết chất keo thyroglobulin vào nang giáp (mỗi phân tử thyroglobulin chứa khoảng 70 acid amin tyrosine - tiền thân của hormon giáp)
Oxy hóa ion iodur (I-) Iod hóa các gốc tyrosine, tạo thành hormon giáp (còn ở dạng kết hợp với thyroglobulin trong nang giáp)
Cắt rời và giải phóng các phân tử T3, T4 từ thyroglobulin trong tế bào giáp --> vào máu.
LOGO
SINH TỔNG HỢP HORMON GIÁP
LOGO
LOGO
CHỨC NĂNG CỦA HORMON GIÁP
Làm tăng sao mã nhiều gen, tổng hợp lượng lớn enzym, protein … dẫn đến tăng các hoạt động của toàn cơ thể: Làm tăng hoạt động của tế bào, tăng cường chuyển hóa glucid và lipid tạo năng lượng, gây giảm cân.
Tăng nhịp tim, tăng lưu lượng tim, tăng nhịp hô hấp để cung cấp oxy cho sự tăng chuyển hóa ở các mô.
Tăng hoạt động của não bộ và hệ thần kinh. Tác dụng trên sự phát triển cơ thể, đặc biệt là
não bộ.
LOGO
TÁC ĐỌNG CỦA HORMON GIÁP
hormon giáp (TR:
- T4 chuyển thành T3 ở mô đích. - Thụ thể thyroxine receptor) ở trong nhân. - T3 làm tăng sao mã nhiều gen.
LOGO
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC ÂM TÍNH
TRH (hạ đồi) kích thích sự bài tiết TSH
(tuyến yên).
TSH đến kích thích tuyến giáp: làm tăng số tế bào giáp, tăng bài tiết hormon giáp (T3, T4).
T3, T4 khi được tiết ra nhiều sẽ quay lại ức
chế tuyến yên và vùng hạ đồi.
LOGO
LOGO
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP
Gồm 2 nhóm: Cường giáp: tăng bài tiết hormon T3, T4 Suy giáp: giảm bài tiết hormon T3, T4
fT3: free T3 fT4: free T4
Bilan xét nghiệm chức năng tuyến giáp: fT3, fT4, TSH
LOGO
CƯỜNG GIÁP
Biểu hiện hội chứng cường giáp: Da niêm: da ẩm, nóng, rụng tóc, gãy móng Chuyển hóa: sợ nóng, thân nhiệt tăng, khó ngủ, sụt cân nhanh, tiêu chảy do tăng nhu động ruột, run tay, teo cơ (tứ đầu đùi) … Nhịp tim nhanh (>100l/ph), HA tâm thu cao Tâm thần: dễ cáu gắt, tức giận, khó tập
trung, bứt rứt ….
LOGO
CƯỜNG GIÁP
Nguyên nhân: Cường giáp tại tuyến yên: fT4 tăng, TSH
tang (hiếm gặp)
Cường giáp tại tuyến giáp: fT4 tăng, TSH
giảm. • Thường gặp do bệnh Basedow (bệnh Graves hay bướu cổ lồi mắt), nhân giáp độc …
Cường giáp dưới lâm sàng: fT4 bình
thường, TSH giảm nhẹ
LOGO
CƯỜNG GIÁP: BỆNH GRAVES
LOGO
Cơ chế gây cường giáp trong bệnh Graves
LOGO
SUY GIÁP
Biểu hiện: Phù niêm: mặt tròn, ít biểu lộ cảm xúc, môi dày, lưỡi to, tay chân thô, khàn tiếng do thâm nhiễm dây thanh, ù tai do thâm nhiễm vòi Eustache …
Chuyển hóa: sợ lạnh, thân nhiệt giảm, mệt mỏi, buồn ngủ, tăng cân, táo bón, tiểu ít, yếu cơ …
Nhịp tim chậm (<60l/ph), HA tâm thu thấp Tâm thần: thờ ơ, chậm chạp, suy giảm hoạt
động trí óc, giảm trí nhớ …
LOGO
SUY GIÁP
Nguyên nhân: Suy giáp tại tuyến yên: fT4 giảm, TSH
giảm (hiếm gặp)
Suy giáp tại tuyến giáp: fT4 giảm, TSH
tăng. • Thường gặp do bệnh tự miễn (viêm giáp Hashimoto: 50%), tai biến điều trị (phẫu thuật cắt giáp, quá liều thuốc kháng giáp, iod đồng vị phóng xạ …)
Suy giáp dưới lâm sàng: fT4 bình thường,
TSH tăng nhẹ
LOGO
SUY GIÁP
LOGO
BỆNH ĐẦN ĐỘN
Bệnh đần độn: do suy tuyến giáp từ thời kỳ bào thai, đưa đến chậm phát triển trí não --> thể nặng nhất của suy giáp.
LOGO
PHÌNH GIÁP: BƯỚU CỔ ĐỊA PHƯƠNG
Do thiếu iod trong khẩu phần ăn Do đó tuyến giáp không bắt đủ iod để tạo hormon T3, T4, nhưng vẫn tạo ra được thyroglobulin.
Tuyến giáp tăng hoạt động, vì vậy ngày càng to lên thành bướu cổ, bên trong các nang giáp chứa đầy chất keo.
Thường không ảnh hưởng đến chức năng
tuyến giáp
LOGO
PHÌNH GIÁP
LOGO
TUYẾN THƯỢNG THẬN
LOGO
LOGO
LOGO
TUYẾN THƯỢNG THẬN
Lớp cầu: tiết aldosteron (mineralocorticoid) Lớp bó: cortisol (glucocorticod) Lớp lưới: tiết androgen
Gồm 2 phần: 1. Vỏ thượng thận: 3 lớp:
tiết epinephrine /
2. Tủy thượng thận: norepinephrine
LOGO
LOGO
VỎ THƯỢNG THẬN
LOGO
HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
Aldosterone (Mineralocorticoi d)
Cortisol (Glucocorticoid)
LOGO
TỔNG HỢP HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
Bản chất là các hợp chất steroids (vòng
cholesterol).
Đa số tổng hợp từ cholesterol do các lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) cung cấp, một phần nhỏ từ acetyl coenzym A.
LOGO
LOGO
LOGO
HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
2 hormon chính của vỏ thượng thận: Aldosterone: bài tiết 150-250 mg/ngày,
nồng độ trung bình 6 nanogram/dl.
Cortisol: bài tiết 15-20 mg/ngày, nồng độ
trung bình 12 mg/dl.
LOGO
ALDOSTERONE
Xem như hormon “sinh mạng” Tạo ra 90% hoạt tính mineralocorticoid Mất toàn bộ mineralocorticoid --> chết
sau 3 ngày - 2 tuần
LOGO
CHỨC NĂNG CỦA ALDOSTERONE
Tác dụng trên thận và tuần hoàn (quan
trọng) • Kích thích tái hấp thu Na+ và bài tiết K+
tại ống thận xa
• Làm tăng thể tích dịch ngoại bào và áp
suất động mạch (huyết áp)
Tác dụng trên tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt và ruột: cùng cơ chế với tác dụng trên thận và tuần hoàn, nhưng ít quan trọng.
LOGO
Tác dụng của aldosterone trên ống xa
LOGO
Tác dụng của aldosterone trên ống xa
LOGO
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT ALDOSTERONE
Các yếu tố kiểm soát bài tiết aldosterone: Nồng độ K+ dịch ngoại bào tăng (quan trọng nhất): làm tăng bài tiết aldosterone.
Hệ thống renin-angiotensin: tăng tiết
angiotensin làm tăng bài tiết aldosterone. Nồng độ Na+ dịch ngoại bào tăng: làm giảm
bài tiết aldosterone.
Hormon ACTH từ yên trước: rất ít vai trò.
LOGO
LOGO
HỆ RAA (RENIN-ANGIOTENSIN-ALDOSTERONE)
LOGO
HỆ RAA (RENIN-ANGIOTENSIN-ALDOSTERONE)
LOGO
CORTISOL
Hormon chính của lớp bó vỏ thượng thận Chiếm 95% hoạt động glucocorticoid
LOGO
CHỨC NĂNG CỦA CORTISOL
Tác dụng trên chuyển hóa Tác dụng trong stress Tác dụng kháng viêm Tác dụng kháng dị ứng Tác dụng ức chế miễn dịch
LOGO
TÁC DỤNG CỦA CORTISOL TRÊN CHUYỂN HÓA
Chuyển hóa glucid: gây tăng glucose máu
• Kích thích tân tạo glucose tại gan • Giảm sử dụng glucose tại các tế bào Chuyển hóa protid: tăng acid amin máu • Làm giảm tổng hợp protein tế bào • Tăng protein gan và huyết tương
Chuyển hóa lipid: tăng huy động acid béo --> Cung cấp glucose, acid amin, acid béo cho tế bào, nhất là các tế bào bị tổn thương.
LOGO
Tân tạo glucose tại gan
Cortisol làm tăng tổng hợp các enzym chuyển acid amin thành glucose trong tế bào gan (G6Pase, PEPCK). Cortisol huy động acid amin từ các tổ chức ngoài gan.
LOGO
TÁC DỤNG CỦA CORTISOL TRONG STRESS
LOGO
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA COTISOL
Gắn vào thụ thể nằm trong tế bào chất: Tác động ngoài gen: như ức chế enzyme phospholipase A2 (enzyme xúc tác chuyển phospholipid màng thành acid arachidonic trong trung gian trong quá trình tạo các hóa chất viêm.
Tác động lên gen trong nhân: thông qua 2 cách: Ức chế gen viêm (pro-inflammatory genes) Kích thích gen kháng viêm (anti-inflammatory
genes)
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT CORTISOL: ACTH
LOGO
TỦY THƯỢNG THẬN
LOGO
TỦY THƯỢNG THẬN
Cùng nguồn gốc hệ thần kinh giao cảm Gồm các tế bào thần kinh không sợi trục. Tiết hormon nhóm catecholamin: adrenalin
(80%) và noradrenalin (20%)
LOGO
THỤ THỂ CATECHOLAMIN
Tùy kích thích lên thụ thể nào (alpha, beta) tại cơ quan nào sẽ gây tác dụng khác nhau. Noradrenalin: kích thích chủ yếu trên thụ thể
alpha
Adrenalin: kích thích cả hai loại thụ thể
alpha và beta
Thần kinh giao cảm: chỉ giải phóng Noradrenalin (kích thích chủ yếu là thụ thể alpha).
LOGO
THỤ THỂ CATECHOLAMIN
LOGO
THỤ THỂ CATECHOLAMIN
Thụ thể alpha
Thụ thể beta
Co mạch Giãn đồng tử Giãn ruột Co cơ thắt ruột Co cơ dựng lông Co cơ thắt bàng quang
Giãn mạch (β2) Tăng hoạt động tim (β1) Tăng chiều dài cơ tim (β1) Giãn ruột (β2) Giãn cơ tử cung (β2) Giãn tiểu phế quản (β2) Sinh năng lượng (β2) Tiêu glycogen (β2) Tiêu lipid (β1) Giãn vách bàng quang (β2)
LOGO
TỤY NỘI TIẾT VÀ ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
LOGO
CẤU TẠO TUYẾN TỤY
• Tụy ngoại tiết (acini): tiết dịch tiêu hóa. • Tụy nội tiết (đảo Langerhans): tiết
Tuyến tụy gồm 2 phần:
hormon insulin, glucagon, somatostatin.
Đảo tụy Langerhans chứa 3 loại tế bào
chính: • Tế bào beta (60%): insulin • Tế bào alpha (25%): glucagon • Tế bào delta (10%): somatostatin
LOGO
LOGO
MÔ HỌC TUYẾN TỤY
LOGO
HORMON INSULIN
LOGO
CẤU TẠO PHÂN TỬ INSULIN
LOGO
SINH TỔNG HỢP INSULIN
Do gen ở nhánh ngắn NST 11 quy định Từ ADN/ARN dịch mã thành preproinsulin Enzyme ty thể tách preproinsulin thành
proinsulin
Proinsulin dự trữ trong các hạt tại Golgi Khi các hạt trưởng thành:
1 Proinsulin 1 insulin + 1 peptide C
LOGO
LOGO
MÔ ĐÍCH CỦA INSULIN
Mô đích của insulin là toàn bộ các tế bào trong cơ thể, trong đó 3 mô đích chính yếu là:
Mô gan Mô mỡ Mô cơ vân
LOGO
ĐỀ KHÁNG INSULIN: XẢY RA TẠI CÁC MÔ ĐÍCH
LOGO
THỤ THỂ CỦA INSULIN
Thuộc nhóm thụ thể tyrosine kinase, gồm: - 2 tiểu đơn vị alpha ngoài màng
bên đón nhận insulin - 2 tiểu đơn vị beta xuyên màng truyền tín hiệu vào nội bào qua sự phosphoryl hóa tyrosine.
LOGO
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
Tác dụng trên chuyển hóa glucid Tác dụng trên chuyển hóa lipid Tác dụng trên chuyển hóa protid Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng
với GH
LOGO
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA GLUCID
Mở kênh GLUT4 đưa glucose vào tế bào Tại cơ: đẩy mạnh sử dụng glucose tạo năng
lượng, tổng hợp glycogen.
Tại gan: đẩy mạnh sử dụng và dự trữ glucose
- Tổng hợp glycogen dự trữ sau bữa ăn - Chuyển glucose thừa thành acid béo - Ức chế tân tạo glucose
Tại mô mỡ: tổng hợp triglyceride từ glucose Tế bào thần kinh: sử dụng glucose không qua trung gian insulin (do không có kênh GLUT4).
LOGO
Insulin mở kênh GLUT4 (glucose transporter 4)
- Kênh GLUT4 có mặt trên các mô đích của insulin, mở ra phụ thuộc vào sự gắn của insulin vào thụ thể. - Các kênh GLUT khác ít chịu tác động của insulin.
LOGO
LOGO
Tác dụng của insulin tại gan
Tăng hoạt
tính enzym glucokinase --> phosphoryl hóa glucose sau khi khuếch tán vào tế bào gan --> bắt giữ glucose lại trong tế bào gan.
Bất hoạt enzym phosphorylase (enzyme
cắt glycogen thành glucose)
Tăng hoạt enzym glycogen synthase (enzyme tổng hợp glycogen từ glucose)
LOGO
LOGO
Insulin kích hoạt tổng hợp glycogen
LOGO
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA LIPID
Tổng hợp và dự trữ lipid từ glucose, nhất
là tại các tế bào mỡ.
Ức chế ly giải lipid và giải phóng acid béo
(ức chế enzyme lipase HSL).
LOGO
Enzyme HSL: hormon sensitive lipase
LOGO
Chuyển hóa lipid khi thiếu insulin
Enzym HSL không bị ức chế bởi insulin, giải trở thành chất
phóng acid béo vào máu, cung cấp năng lượng thay glucose.
Các acid béo qua quá trình beta oxy hóa, giải phóng acetyl-CoA, tạo thành ceton --> tích tụ ceton gây toan huyết.
Gan thu nhận acid béo, tổng hợp thành các
lipoprotein, dễ xơ vữa mạch.
LOGO
LOGO
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA PROTID
LOGO
TÓM TẮT TÁC DỤNG CỦA INSULIN
LOGO
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT INSULIN
Các yếu tố điều hòa bài tiết insulin từ tế bào beta tụy:
1. Nồng độ đường huyết: quan trọng nhất 2. Nồng độ acid amin huyết 3. Hệ thần kinh tự chủ: TK đối giao cảm 4. Các hormon dạ dày ruột 5. Các hormon khác
LOGO
ĐÁP ỨNG TIẾT INSULIN 2 PHA SAU ĂN
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
khi
sau
Hai giai đoạn đáp ứng tiết insulin truyền glucose liên tục: - Giai đoạn 1: phóng thích lượng insulin có sẵn - Giai đoạn 2: tế bào beta tổng hợp thêm insulin
LOGO
ĐÁP ỨNG TIẾT INSULIN 24 GIỜ
LOGO
HORMON GLUCAGON
LOGO
TÁC DỤNG CỦA GLUCAGON
Do tế bào alpha đảo tụy tiết ra: Tại gan: giải phóng glucose vào máu do: Phân giải glycogen thành glucose Tân tạo glucose
Tại mô mỡ: thoái biến dự trữ lipid
LOGO
TÁC DỤNG CỦA GLUCAGON
LOGO
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT GLUCAGON
Nồng độ đường huyết: quan trọng nhất Nồng độ acid amin huyết
LOGO
ĐIỀU HÒA NỒNG ĐỘ GLUCOSE HUYẾT
LOGO
ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
Glucose máu: Là chỉ số sinh học quan trọng Luôn được giữ ở mức ổn định trong cơ thể Đường huyết đói bình thường 70-100
mg/dL (3,6-5,6 mmol/L)
LOGO
ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
Glucose máu được điều hòa ổn định cho hoạt động của các cơ quan, thông qua:
(1) Gan: cơ quan dự trữ chính của gluocse (2) Hệ nội tiết: điều hòa hoạt động của các cơ quan chính yếu tham gia kiểm soát glucse máu (gan, cơ, mỡ).
(3) Hệ thần kinh: điều tiết hệ nội tiết
LOGO
HỆ NỘI TIẾT ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
Hormon làm giảm glucose máu: Insulin Hormon làm tăng glucose máu (đối kháng với Insulin):
các hormon còn lại trong cơ thể.
ACTH Adrenaline
T3, T4
Cortisol
Insulin
Glucagon
Glucose máu
LOGO
LOGO
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường (Diabetes mellitus): Là bệnh lý chuyển hóa phức tạp Đặc trưng bởi sự tăng đường huyết mạn tính Rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protid Do thiếu insulin hoặc đề kháng insulin hoặc
do cả hai.
LOGO
CHẨN ĐOÁN ĐTĐ THEO ADA 2013
ADA: American Diabetes Association
(1) HbA1c ≥ 6,5%. (2) Đường huyết đói ≥ 126 mg/dL. (3) Đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung
nạp glucose ≥ 200 mg/dL.
(4) Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL kết hợp với triệu chứng 4 nhiều điển hình (tiểu nhiều, khát nhiều, ăn nhiều, gầy nhiều).
Xét nghiệm (1), (2), (3) cần lặp lại để chẩn đoán xác định.
LOGO
CHẨN ĐOÁN TIỀN ĐTĐ THEO ADA 2013
(1) Rối
loạn đường huyết đói : đường huyết
đói trong khoảng 100 – 125 mg/dL.
(2) Rối loạn dung nạp glucose: đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose trong khoảng 140 – 199 mg/dL.
(3) Gồm cả 2 rối loạn đường huyết đói và rối
loạn dung nạp glucose .
(4) HbA1c trong khoảng 5.7 – 6.4%.
LOGO
LOGO
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Có 4 típ đái tháo đường theo phân loại ADA 2013: Type 1: do hủy tế bào β tụy, thiếu insulin tuyệt đối Type 2: chủ yếu do tình trạng đề kháng insulin Các type khác: ĐTĐ do khiếm khuyết gen quy định chức năng tế bào β, khiếm khuyết gen quy định hoạt tính insulin, do thuốc, do bệnh tụy ngoại tiết, do bệnh nội tiết khác …
ĐTĐ thai
(GMD: Gestational
kỳ
diabetes mellitus): ĐTĐ được chẩn đoán lần đầu tiên trong thời kỳ mang thai.
LOGO
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 1
Còn gọi là ĐTĐ phụ thuộc Insulin. Chiếm 5-10% tổng số ca ĐTĐ. Có tính chất di truyền rõ rệt, ít phụ thuộc môi
trường.
Xuất hiện sớm (< 20 tuổi), trên cơ địa gầy. Khởi phát nhanh, cấp tính, rầm rộ (4 nhiều) Cơ chế: hệ miễn dịch tạo kháng thể tấn công làm hủy hoại tế bào beta tụy --> thiếu Insulin.
Chẩn đoán: theo ADA + đo Insulin máu Điều trị: tiêm Insulin ngoại sinh Thường gặp biến chứng nhiễm toan ceton.
LOGO
TYPE 1
LOGO
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Còn gọi là ĐTĐ không phụ thuộc Insulin. Chiếm 90% tổng số ca ĐTĐ. Phụ thuộc nhiều vào thói quen và môi trường
(như chế độ ăn uống, tập luyện thể thao).
Xuất hiện muộn (> 40 tuổi), trên cơ địa béo phì. Khởi phát chậm, mạn tính trong nhiều năm Cơ chế: đề kháng với Insulin là chính. Chẩn đoán: theo tiêu chuẩn ADA. Điều trị: thuốc hạ đường huyết uống đơn thuần
hoặc kết hợp tiêm Insulin.
Ít gặp biến chứng nhiễm toan ceton.
LOGO
TYPE 2