Bộ môn Sinh lý - Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. HCM LOGO

SINH LÝ HỆ SINH SẢN

ThS. BS. Lê Quốc Tuấn

LOGO

MỤC TIÊU

Trình bày được chức năng tạo giao tử của hệ sinh sản nam và nữ.

1

Trình bày được chức năng nội tiết của hệ sinh sản nam và nữ.

2

LOGO

SINH LÝ SINH SẢN NAM

LOGO

NỘI DUNG

Cấu tạo tinh hoàn Chức năng tạo tinh trùng của tinh hoàn Chức năng nội tiết của tinh hoàn Điều hòa hoạt động tinh hoàn

LOGO

CẤU TẠO TINH HOÀN

Tinh hoàn nằm trong bìu, thấp hơn thân

nhiệt 1-2oC  80% là ống sinh tinh: thành ống là nơi

tạo tinh trùng

 20% là mô liên kết: có tế bào Leydig tiết

testosteron.

Ống sinh tinh --> lưới tinh --> mào tinh --> ống dẫn tinh --> ống phóng tinh cùng với túi tinh --> niệu đạo.

LOGO

CẤU TẠO TINH HOÀN

LOGO

CẤU TẠO TINH HOÀN

LOGO

LOGO

MÔ HỌC TINH HOÀN

LOGO

TẾ BÀO SERTOLI

LOGO

TẾ BÀO LEYDIG

LOGO

MÀNG NGĂN MÁU – TINH HOÀN

Thành ống sinh tinh gồm: tế bào Sertoli bao

quanh các tế bào mâm nguyên thủy.

Các tế bào Sertoli gắn với nhau bằng các

liên kết vòng bịt rất chặt

--> màng ngăn máu - tinh hoàn giữa khoảng kẽ và lòng ống sinh tinh.

LOGO

MÀNG NGĂN MÁU – TINH HOÀN

LOGO

MÀNG NGĂN MÁU – TINH HOÀN

Ngăn các phân tử lớn Cho các steroid đi qua Cho các tế bào mầm đi qua Duy trì thành phần dịch trong ống sinh tinh:

 Ít protein và glucose  Nhiều androgen, estrogen, K+, inositol,

glutamic, acid aspartic.

Bảo vệ tế bào mầm khỏi các chất độc hại

và ngăn tạo kháng thể kháng tinh trùng

LOGO

CHỨC NĂNG TẠO TINH TRÙNG

LOGO

SỰ TẠO TINH TRÙNG

 Bắt đầu từ lúc dậy thì, kéo dài suốt đời  Tạo 100-200 triệu tinh trùng / ngày nhờ sự nguyên phân liên tục của tinh nguyên bào (tinh bào bậc 1):  Tinh bào bậc 1 giảm phân 1 --> 2 tinh bào bậc 2  Tinh bào bậc 2 giảm phân 2 --> 4 tinh tử  Tinh tử trưởng thành --> tinh trùng: nhân cô đặc,

bào tương co lại, tạo thể cực đầu và đuôi.

 Mỗi tinh nguyên bào cho ra 512 tinh tử.  Từ tế bào mầm nguyên thủy --> tinh trùng: 74 ngày.

LOGO

SỰ TẠO TINH TRÙNG

LOGO

TINH TỬ --> TINH TRÙNG

LOGO

CẤU TẠO TINH TRÙNG

Phần đầu: nhân và thể cực đầu chứa enzyme giúp tinh trùng xuyên vào trứng.

Phần thân: nhiều ty thể tạo năng lượng Phần đuôi: gồm các vi ống và dynein

(ATPase phụ thuộc Mg)

LOGO

CẤU TẠO TINH TRÙNG

LOGO

TINH DỊCH

Gồm tinh trùng và các chất tiết từ túi tinh, tuyến niệu tuyến Cowper,

tuyến tiền liệt, đạo.

V tinh dịch mỗi lần phóng tinh từ 2.5-3.5 mL Bình thường có 100 triệu tinh trùng / 1 mL

tinh dịch

Vô sinh: < 20 triệu tinh trùng / 1 mL 50% nam có số tinh trùng 20-40 triệu / 1 mL

LOGO

TINH DỊCH

LOGO

TINH DỊCH ĐỒ

Các chỉ số tinh dịch đồ theo tiêu chuẩn WHO 1999:

LOGO

LOGO

CHỨC NĂNG NỘI TIẾT

LOGO

TESTOSTERON

Là hormon chính của tinh hoàn Được tổng hợp từ cholesterol trong tế bào

Leydig

Sự bài tiết testosteron chịu sự điều khiển

của LH

Bình thường được bài tiết từ 4 – 9 mg/ngày 98% gắn với protein trong huyết tương:

CBG (65%), albumin (33%)

LOGO

TESTOSTERON

Chức năng: Tác động lên sự phát triển cơ quan sinh

sản bào thai

Phát triển và duy trì phái tính thứ phát Chuyển hóa protein: tăng trưởng cơ thể Làm sụn đầu xương hóa cốt Cùng với FSH duy trì hoạt động sinh tinh Ức chế bài tiết LH

LOGO

TESTOSTERON

Phái tính thứ phát: Cơ quan sinh dục ngoài và trong tăng

kích thước Giọng nói trầm Lông tóc Vai rộng, cơ bắp nở Da dễ bị mụn Thích người khác phái

LOGO

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TINH HOÀN

LOGO

FSH VÀ LH

 Không tác động trực tiếp lên tế bào mầm, mà gián tiếp qua tế bào Sertoli (FSH), và Leydig (LH)

 FSH nuôi dưỡng và hoạt hóa tế bào Sertoli  FSH cùng với androgen (testosteron) duy trì sự

tạo tinh

 LH nuôi dưỡng tế bào Leydig, kích thích sự bài

tiết testosteron

 Nồng độ testosteron tại chỗ phải cao hơn trong

huyết tương 100 lần để duy trì sự sinh tinh

LOGO

LOGO

ĐIỀU HÒA NGƯỢC TỪ INHIBIN

Được tiết từ tế bào Sertoli Điều hòa ngược (ức chế) bài tiết FSH từ

tuyến yên

LOGO

ĐIỀU HÒA NGƯỢC TỪ TESTOSTERON

Ức chế bài tiết LH từ tuyến yên và GnRH

từ hạ đồi

LH làm tăng bài tiết testosteron tại chỗ từ tế bào Leydig để duy trì hoạt động sinh tinh.

Dùng testosteron ngoại sinh gây ức chế tiết

làm tế bào Leydig giảm bài LH, testosteron tại chỗ --> giảm tinh trùng.

LOGO

LOGO

SINH LÝ SINH SẢN NỮ

LOGO

NỘI DUNG

Sơ lược giải phẫu Chu kỳ kinh nguyệt

 Chu kỳ buồng trứng  Chu kỳ tử cung

Chức năng nội tiết của buồng trứng Điều hòa chức năng buồng trứng

LOGO

SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỌC

LOGO

SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỌC

LOGO

SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỌC

LOGO

CHU KỲ KINH NGUYỆT

LOGO

CHU KỲ KINH NGUYỆT

Thường kéo dài trung bình 28 ngày, ngày có kinh được tính là ngày thứ nhất trong chu kỳ.

Máu kinh chủ yếu là máu động mạch, gồm cả mảnh vụn mô, prostaglandin, fibrinolysin từ nội mạc.

Thời gian hành kinh từ 3-5 ngày Lượng máu mất < 80 mL (thường là 30 mL)

LOGO

CHU KỲ KINH NGUYỆT

Bao gồm: 1. Chu kỳ buồng trứng: quyết định chu kỳ các cơ quan khác trên đường sinh dục 2. Chu kỳ tử cung: tạo nên các biểu hiện

chính trong chu kỳ kinh nguyệt

3. Chu kỳ cổ tử cung 4. Chu kỳ âm đạo 5. Chu kỳ ở vú

LOGO

1. CHU KỲ BUỒNG TRỨNG

LOGO

CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG

 Lúc sinh ra --> dậy thì: buồng trứng có nhiều nang nguyên thủy (sơ cấp), mỗi nang có 1 trứng chưa trưởng thành.

 Sau dậy thì: các chu kỳ buồng trứng bắt đầu, với sự phát triển theo trình tự của các nang:  Nang sơ cấp  Nang thứ cấp  Nang có hốc (gần trưởng thành) hoặc nang

thoái hóa

 Nang trưởng thành (nang De Graf)  Hoàng thể (sau rụng trứng) --> Bạch thể

LOGO

CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG

LOGO

CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG

LOGO

CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG

 Bào thai: > 7 triệu nang nguyên thủy  Sinh ra: 1 triệu nang sơ cấp, dừng lại ở tiền

kỳ giảm phân I

 Dậy thì: < 300.000 nang

 Dậy thì --> mãn kinh: khoảng 500 trứng

trưởng thành

 FSH làm nang trứng phát triển / mỗi chu kỳ

LOGO

CHU KỲ BUỒNG TRỨNG

Mỗi chu kỳ buồng trứng gồm 2 pha liên tiếp:  Pha phát triển nang noãn  Pha thể vàng

LOGO

PHA PHÁT TRIỂN NANG NOÃN

 Ngày thứ 6 / chu kỳ: xuất hiện nang trội  Nang trội phát

triển trở thành nang trưởng

thành (nang De Graf), bao gồm:  Tế bào noãn ở giữa  Lớp tế bào hạt: lớp trong cùng, bao quanh tế

bào noãn, tiết estrogen đổ vào dịch nang

 Lớp tế bào vỏ trong: tiết estrogen lưu hành

trong máu

 Ngày thứ 14 / chu kỳ: nang vỡ --> rụng trứng (có thể gây đau bụng dưới do máu từ nang rơi vào ổ bụng)

LOGO

PHA PHÁT TRIỂN NANG NOÃN

LOGO

LOGO

PHA THỂ VÀNG

Sau rụng trứng, phần còn lại của nang noãn tạo thành thể vàng với các tế bào chứa nhiều lipid.

Tế bào thể vàng tiết nhiều estrogen và

progesterone

Nếu có thai --> thể vàng tiếp tục tồn tại Nếu không có thai --> thể vàng thoái hóa vào ngày 24 / chu kỳ --> thể trắng (bạch thể)

LOGO

PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM / TRỨNG

 Giảm nhiễm I kết thúc ngay trước rụng trứng

--> 1 trứng thứ cấp + 1 thể cực thứ nhất

 Giảm nhiễm II diễn ra khi có 1 tinh trùng xâm nhập --> 1 trứng thật sự + 1 thể cực đầu thứ hai

LOGO

LOGO

LOGO

2. CHU KỲ TỬ CUNG

LOGO

CẤU TẠO NỘI MẠC TỬ CUNG

Nội mạc tử cung gồm 2 lớp: Tầng đáy: 1/3 dưới, có các động mạch đáy

ngắn và thẳng, không bị tróc

Tầng chức năng: 2/3 trên, có các động mạch dài và xoắn, bị tróc đi lúc hành kinh

LOGO

CẤU TẠO NỘI MẠC TỬ CUNG

LOGO

CẤU TẠO NỘI MẠC TỬ CUNG

LOGO

CHU KỲ TỬ CUNG

Gồm 3 pha (tương ứng chu kỳ buồng trứng): Giai đoạn hành kinh: ngày 1-4 Giai đoạn tăng sinh (pha phát triển nang

noãn): ngày 5-14

Giai đoạn xuất tiết (pha thể vàng): 14 ngày

cuối chu kỳ

LOGO

GIAI ĐOẠN TĂNG SINH

Ngày 5 – 14 / chu kỳ: estrogen từ nang noãn làm phát triển nội mạc tử cung --> dày lên

Các tuyến tử cung giãn và dài ra, nhưng

chưa bài tiết

LOGO

GIAI ĐOẠN XUẤT TIẾT

Luôn cố định 14 ngày --> chu kỳ kinh dài

ngắn tùy vào giai đoạn tăng sinh.

Estrogen + progesterone từ thể vàng làm

nội mạc tử cung phát triển mạch máu.

Các tuyến tử cung cuộn lại, tiết nhiều dịch. Chuẩn bị cho trứng thụ tinh làm tổ

LOGO

GIAI ĐOẠN XUẤT TIẾT

Không có hiện tượng thụ tinh: Thể vàng thoái hóa --> giảm hormon -->

nội mạc tử cung mỏng đi

Co thắt và hoại tử động mạch xoắn -->

xuất huyết

Nội mạc tử cung bị tróc ra

LOGO

CHU KỲ TỬ CUNG

LOGO

CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA BUỒNG TRỨNG

LOGO

CÁC HORMON BUỒNG TRỨNG

Progesterone

Estrogen

 Từ thể vàng và nhau

thai.

 Từ tế bào vỏ trong, tế bào hạt, thể vàng, nhau thai.

 Thời gian bán hủy

 Có

nhóm:

rất ngắn.

estriol, 3 estrone, 17β-estradiol. 17β-estradiol mạnh nhất, được bài tiết nhiều nhất, còn estriol yếu nhất.

 Tiết

 Có 2 đỉnh tiết: trước khi rụng trứng (380 mg/dL) & giữa pha thể vàng (250 mg/dL)

tăng dần trong pha nang noãn, đạt đỉnh ở pha thể vàng (18 ng/mL)

LOGO

CÁC HORMON BUỒNG TRỨNG

Tổng hợp từ cholesterol

LOGO

CÁC HORMON BUỒNG TRỨNG

LOGO

LOGO

1. ESTROGEN

LOGO

CHỨC NĂNG CỦA ESTROGEN

 Trong chu kỳ kinh nguyệt (pha phát triển nang

noãn)  Phát triển nang trứng  Làm tăng cử động vòi trứng  Tăng sinh nội mạc tử cung  Làm cơ tử cung nhạy cảm với oxytocin  Làm chất nhày cổ tử cung loãng và kiềm  Phát triển ống dẫn sữa ở vú

 Hình thành phái tính thứ phát: phát triển vú, tử cung và CQSD ngoài; vai nhỏ, hông to, ít lông, nhiều tóc.

LOGO

CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC CỦA ESTROGEN

 Ức chế tạo mụn đầu đen  Làm giảm cholesterol huyết tương --> giảm xơ

vữa động mạch

 Không bị loãng xương  Liều cao --> tạo cục huyết đông do làm gan

tăng sản xuất yếu tố đông máu.

LOGO

CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC CỦA ESTROGEN

 Phyto-estrogen cho nữ mãn kinh / đậu nành.

LOGO

2. PROGESTERONE

LOGO

CHỨC NĂNG CỦA PROGESTERONE

Cơ quan đích ở tử cung, vú, não Phát triển mạch máu nội mạc / pha thể vàng Làm giảm co bóp và tính nhạy của cơ TC

với oxytocin

Làm đặc chất nhày ở cổ tử cung Phát triển các nang và tiểu thùy / vú Sinh nhiệt --> tăng thân nhiệt / rụng trứng

LOGO

ĐIỀU HÒA CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG

LOGO

VÙNG HẠ ĐỒI VÀ TUYẾN YÊN

Vùng hạ đồi tiết GnRH theo xung --> GnRH kích thích tuyến yên bài tiết FSH và LH:  Trong pha phát

triển nang noãn, FSH giúp nang trứng trưởng thành, kích thích tế vỏ trong và tế bào hạt tiết estrogen.

 Giữa chu kỳ (ngày 14), dưới tác động điều hòa ngược dương tính của estrogen, tần số GnRH đạt mức cao nhất --> đỉnh LH gây rụng trứng.  Trong pha thể vàng, FSH và LH kích thích thể

vàng tiết estrogen và progesterone.

LOGO

VÙNG HẠ ĐỒI VÀ TUYẾN YÊN

LOGO

LOGO

SỰ ĐIỀU HÒA NGƯỢC (FEEDBACK)

Pha nang trứng:

 Inhibin thấp --> FSH tăng  Estrogen ức chế bài tiết LH --> điều hòa

ngược âm tính

 36-48 giờ trước rụng trứng: nồng độ estrogen đạt mức cao nhất kích thích tạo đỉnh LH --> điều hòa ngược dương tính

Pha thể vàng:

 Estrogen, progesterone, inhibin tăng -->

ức chế FSH, LH

LOGO

ĐIỀU HÒA NGƯỢC ÂM TÍNH

LOGO

ĐIỀU HÒA NGƯỢC DƯƠNG TÍNH

36-48 giờ trước rụng trứng

LOGO

Bộ môn Sinh lý - Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. HCM LOGO www.themegallery.com