ĐẠI HỌC HUẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ BẢO TRANG

BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH QUA

DẠY HỌC NHÓM CHƢƠNG “MẮT.CÁC DỤNG CỤ QUANG”

VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí

Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO KHOA HỌC GIÁO DỤC

THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. LÊ VĂN GIÁO

Thừa Thiên Huế, Năm 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của

riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận

văn là trung thực, chưa từng được công bố trong một công

trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bảo Trang

ii

Lời Cảm Ơn

Bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm trong dạy học Vật lí là một vấn đề mà tôi rất quan tâm. Trên cơ sở lí luận và những kiến thức đã học và đƣợc sự hƣớng dẫn, giảng dạy của các thầy cô, sự cộng tác giúp đỡ của các bạn, luận văn của tôi đã hoàn thành.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, khoa Vật lí và Bộ môn phƣơng pháp và giảng dạy vật lí trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Phó Giáo Sƣ - Tiến Sĩ Lê Văn Giáo, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hƣớng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin bày tỏ lòng viết ơn tới Ban Giám hiệu và giáo viên Vật lí trƣờng THPT Phan Đăng Lƣu - huyện Phú Vang - tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện để tôi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm đề tài.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã giúp đỡ, động viên trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên Luận văn cũng sẽ còn thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bảo Trang

iii iii

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA ...................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii

MỤC LỤC .................................................................................................................. 1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... 6

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................. 7

A. MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 8

1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 8

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 10

3. Mục tiêu đề tài ....................................................................................................... 12

4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 12

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 12

6. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 13

7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 13

8. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 13

9. Đóng góp của luận văn .......................................................................................... 14

10. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 14

NỘI DUNG .............................................................................................................. 15

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC NHÓM THEO ĐỊNH

HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH .................. 15

1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ................................................... 15

1.1.1. Các xu hƣớng tiếp cận trong xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông ...... 15

1.1.1.1. Tiếp cận nội dung dạy học ................................................................. 15

1.1.1.2. Tiếp cận kết quả đầu ra ...................................................................... 15

1.1.1.3. Tiếp cận năng lực ............................................................................... 16

1.1.2. Phát triển chƣơng trình theo hƣớng tiếp cận năng lực ............................. 16

1.1.2.1. Bản chất và lí do chuyển sang cách tiếp cận năng lực ....................... 17

1.1.2.2.Thiết kế chƣơng trình theo hƣớng tiếp cận năng lực .......................... 17

1.2. Năng lực và năng lực hợp tác trong dạy học vật lí ............................................ 19

1

1.2.1. Năng lực ................................................................................................... 19

1.2.1.1. Khái niệm năng lực ........................................................................... 19

1.2.1.2. Phân loại năng lực .............................................................................. 21

1.2.2. Năng lực hợp tác ...................................................................................... 22

1.2.2.1. Khái niệm năng lực hợp tác ............................................................... 22

1.2.2.2. Biểu hiện của năng lực hợp tác .......................................................... 23

1.2.3. Các năng lực thành tố của năng lực hợp tác ............................................. 24

1.2.3.1. Năng lực tổ chức nhóm hợp tác ......................................................... 24

1.2.3.2. Năng lực hoạt động hợp tác nhóm ..................................................... 24

1.2.3.3. Thái độ hợp tác .................................................................................. 25

1.2.3.4. Năng lực đánh giá và tự đánh giá ...................................................... 25

1.2.4. Hệ thống các kĩ năng hợp tác trong dạy học vật lí ................................... 26

1.2.5. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ...................................................... 28

1.2.5.1. Cơ sở xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ...................... 28

1.2.5.2. Bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng hợp tác .................................................. 29

1.3. Bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học vật lí .......................... 32

1.3.1. Tầm quan trọng của việc bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh trong

dạy học vật lí ...................................................................................................... 32

1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh

trong dạy học vật lí ............................................................................................. 34

1.3.3. Các biện pháp bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh ......................... 34

1.3.3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh . 34

1.3.3.2. Các biện pháp bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh .................. 35

1.4. Các yếu tố liên quan đến dạy học nhóm theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực

hợp tác cho học sinh .................................................................................................. 41

1.4.1. Mối liên hệ giữa bồi dƣỡng năng lực hợp tác với việc tổ chức dạy học

nhóm ................................................................................................................... 41

1.4.2. Khái niệm dạy học nhóm.......................................................................... 42

1.4.3. Đặc điểm dạy học nhóm ........................................................................... 43

1.4.4. Phân loại nhóm hợp tác ............................................................................ 43

2

1.4.4.1. Nhóm học hợp tác chính thức ............................................................ 44

1.4.4.2. Nhóm hợp tác không chính thức ........................................................ 44

1.4.4.3. Nhóm hợp tác nền tảng ...................................................................... 44

1.4.5. Các tiêu chí thành lập nhóm ..................................................................... 44

1.4.5.1. Các nhóm gồm những ngƣời tự nguyện, chung mối quan tâm.......... 44

1.4.5.2. Các nhóm ngẫu nhiên ......................................................................... 45

1.4.5.3. Nhóm ghép hình ................................................................................. 45

1.4.5.4. Các nhóm với những đặc điểm chung ............................................... 45

1.4.5.5. Các nhóm cố định trong một thời gian dài ........................................ 45

1.4.5.6. Nhóm có học sinh khá giỏi để hỗ trợ học sinh yếu kém .................... 45

1.4.5.7. Phân chia theo năng lực học tập khác nhau ....................................... 46

1.4.5.8. Phân chia theo các dạng học tập ........................................................ 46

1.4.5.9. Nhóm với các bài tập khác nhau ........................................................ 46

1.4.5.10. Phân chia học sinh nam và nữ .......................................................... 46

1.4.6. Các hình thức tổ chức nhóm học tập ........................................................ 46

1.4.6.1. Nhóm nhỏ thông thƣờng .................................................................... 46

1.4.6.2. Nhóm làm việc theo cặp .................................................................... 47

1.4.6.3. Nhóm kim tự tháp .............................................................................. 47

1.4.6.4. Nhóm đồng tâm .................................................................................. 47

1.4.6.5. Nhóm chuyên gia ............................................................................... 47

1.4.6.6. Nhóm trà trộn ..................................................................................... 48

1.4.7. Các biện pháp nâng cao hoạt động dạy học hợp tác nhóm ...................... 48

1.4.8. Ý nghĩa của việc tổ chức dạy học theo phƣơng pháp nhóm đối với việc

đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ............................ 50

1.5. Quy trình tổ chức dạy học nhóm theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực hợp tác

cho học sinh ............................................................................................................... 51

1.6. Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 54

Chƣơng 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC NHÓM CHƢƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ

QUANG” VẬT LÍ 11 THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG

LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ........................................................................ 56

3

2.1. Đặc điểm, cấu trúc, mục tiêu của chƣơng“Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11

THPT ......................................................................................................................... 56

2.1.1. Đặc điểm ................................................................................................... 56

2.1.2. Cấu trúc .................................................................................................... 57

2.1.3. Mục tiêu .................................................................................................... 57

2.1.3.1. Mục tiêu kiến thức ............................................................................. 57

2.1.3.2. Mục tiêu kỹ năng ............................................................................... 58

2.2. Đề xuất quy trình thiết kế bài dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực hợp tác

cho học sinh ............................................................................................................... 59

2.3. Thiết kế tiến trình tổ chức dạy học nhóm một số kiến thức chƣơng “Mắt. Các

dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho

học sinh ..................................................................................................................... 62

2.4. Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................. 69

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 70

3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................. 70

3.1.1. Mục đích ................................................................................................... 70

3.1.2. Nhiệm vụ .................................................................................................. 70

3.2. Đối tƣợng, nội dung và tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ................................... 70

3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 70

3.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 71

3.2.3. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 71

3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 71

3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ............................................................................ 71

3.3.2. Quan sát giờ học ....................................................................................... 72

3.3.3. Kiểm tra, đánh giá .................................................................................... 73

3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm............................................................................ 74

3.4.1. Nhận xét về quá trình dạy học .................................................................. 74

3.4.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 75

3.4.2.1. Đánh giá định tính .............................................................................. 75

3.4.2.2. Đánh giá định lƣợng........................................................................... 76

4

3.4.2.3. Các tham số sử dụng để thống kê ...................................................... 79

3.5. Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 81

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82

1. Kết quả nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 82

2. Hƣớng phát triển của đề tài ................................................................................... 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84

PHỤ LỤC

5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Viết tắt Viết đầy đủ

1 DH Dạy học

2 ĐC Đối chứng

3 GV Giáo viên

4 HS Học sinh

5 NLHT Năng lực hợp tác

6 PP Phƣơng pháp

7 PPDH Phƣơng pháp dạy học

8 SGK Sách giáo khoa

9 TNg Thực nghiệm

10 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm

11 THPT Trung học phổ thông

6

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

BẢNG

Bảng 1.1. Hệ thống các kĩ năng hợp tác cần rèn luyện và hình thành cho HS ........ 27

Bảng 1.2. Phân loại mục tiêu theo kĩ năng của Dave................................................ 28

Bảng 1.3. Phân loại mục tiêu kĩ năng của Harrow .................................................... 28

Bảng 1.4. Bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng hợp tác ........................................................ 29

Bảng 1.5. Quy trình dạy học nhóm ........................................................................... 53

Bảng 2.1. Mục tiêu kiến thức chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” ........................... 57

Bảng 3.1. Bảng số liệu HS đƣợc làm chọn mẫu TNg ............................................... 72

Bảng 3.2. Bảng thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra ..................................... 77

Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất của hai nhóm ĐC và TNg ................................. 78

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích .............................................................. 78

Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số ....................................................................... 80

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Cấu trúc chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” ........................................... 57

Sơ đồ 2.1. Quy trình thiết kế bài dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng NLHT cho HS ......... 59

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm ĐC và TNg .............................................. 77

Biểu đồ 3.2. Phân phối tần suất ................................................................................. 78

Biểu đồ 3.3. Phân phối tần suất lũy tích .................................................................... 79

7

A. MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa và cuộc cách mạng

công nghiệp 4,0 đã đặt ra những yêu cầu mới đối với ngƣời lao động, do đó cũng đặt

ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực.

Một trong những định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo

dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng

việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học.

Định hƣớng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng

tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của ngƣời học,... Đó

cũng là xu hƣớng quốc tế trong cải cách giáo dục phổ thông biện nay.

Quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng về giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn

cầu tạo cơ hội thuận lợi để tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những mô hình

giáo dục hiện đại, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, tạo thời cơ để phát triển giáo

dục. Bên cạnh đó, nhu cầu phát triển nhanh giáo dục đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phát triển theo chiều sâu tri thức với công

nghệ tiên tiến và hội nhập quốc tế, trong khi đó nguồn lực đầu tƣ cho giáo dục là có

hạn, sẽ tạo sức ép đối với phát triển giáo dục.

Trƣớc những thời cơ và thách thức đó, Đảng và nhà nƣớc ta đã có nhiều chủ

trƣơng, chính sách để đổi mới, làm hiện đại hóa nền giáo dục theo hƣớng tiếp cận

các nền giáo dục tiên tiến thế giới nhƣng phù hợp với thực tiễn, văn hóa Việt Nam.

Nghị quyết Ban chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục và đào tạo chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học

theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến

thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ

máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để

người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ

học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động

xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin

và truyền thông trong dạy và học”[6].

8

Điều 28.2 của Luật giáo dục cũng đã chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục phổ

thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù

hợp đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm

việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến

tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thứ học tập cho học sinh”[12].

Bƣớc vào những năm đầu thế kỉ XXI, các nƣớc trong khối EU đã bàn luận rất

sôi nổi về khái niệm Năng lực cơ bản (key competence) và tuyên bố: “Để chuẩn bị

cho thế hệ trẻ thành công khi đối mặt với những thách thức của xã hội thông tin và

nhận được tối đa lợi ích từ những cơ hội mà xã hội đó tạo ra đã trở thành mục tiêu

quan trọng của hệ thống giáo dục châu Âu. Nó định hướng cho sự thay đổi chính

sách giáo dục, xem xét lại nội dung chương trình và PP dạy- học. Điều đó chắc

chắn càng làm gia tăng sự chú ý tới các năng lực cơ bản, cụ thể là những năng lực

hướng vào cuộc sống với mục đích suốt đời tham gia xã hội một cách tích cực”.

Đứng trước tình hình đó, nhìn chung bước sang thế kỷ XXI nhiều nước đã có sự

xem xét, cải tổ Chương trình giáo dục theo định hướng vừa nêu [20].

Trong đổi mới giáo dục thì đổi mới PPDH là một trong những nhiệm vụ trọng

yếu, tuy nhiên đổi mới PP nhƣ thế nào mới mang lại hiệu quả là điều cần đặt ra và giải

quyết. Trong đổi mới PPDH việc tăng cƣờng khai thác sử dụng phƣơng pháp dạy học

tích cực, dạy học hợp tác nhằm phát huy vai trò của ngƣời học là một trong những định

hƣớng chủ đạo. Trong phƣơng pháp dạy học tích cực, dạy học hợp tác góp phần phát

huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lý ở trƣờng

phổ thông, phải kể đến đó là: phƣơng pháp dạy học nhóm, dạy học khám phá, dạy học

kiến tạo.... Trong dạy học nhóm, các thành viên trong nhóm cùng nhau hợp tác, hỗ trợ,

chia sẻ, cùng nhau tìm kiếm, xây dựng tri thức mới. Nhờ vậy, tƣ duy tích cực của HS

đƣợc phát huy và rèn luyện đƣợc NLHT giữa các thành viên.

Học hợp tác với việc tổ chức học theo nhóm luôn tạo đƣợc không khí sôi nổi,

các học sinh nhút nhát, yếu kém thƣờng ít phát biểu trong lớp sẽ có môi trƣờng

động viên để tham gia xây dựng bài. Hơn thế nữa, hầu hết các hoạt động nhóm đều

mang trong nó cơ chế tự sửa lỗi và học sinh dạy lẫn nhau, những vấn đề chƣa hiểu,

những lỗi hiểu sai đều đƣợc giải đáp, mà thƣờng lại là trong bầu không khí rất thoải

9

mái. Học sinh có cơ hội thực hành các kĩ năng trí tuệ bậc cao nhƣ kĩ năng sáng tạo,

phân tích, tổng hợp và đánh giá. Các em cũng thực hành các kĩ năng thông thƣờng

nhƣ khả năng cùng làm việc và giao tiếp với nhau.

Khả năng làm việc hợp tác không tự nhiên có đƣợc mà phải qua rèn luyện,

thực hành thƣờng xuyên để hợp tác trở thành thói quen, nhu cầu thiết yếu của mỗi

ngƣời trong học tập, công tác. Thế nhƣng, trƣớc đây xuyên suốt chƣơng trình từ cấp

một đến đại học chúng ta chỉ chú trọng hoạt động của từng cá nhân đơn lẻ, trong

quá trình giáo dục chúng ta thƣờng đề cao thành tích cá nhân. Trƣớc đây, PPDH

truyền thống với lối truyền thụ một chiều khiến học sinh tiếp thu kiến thức một cách

thụ động, học sinh ít có cơ hội phối hợp với nhau trong quá trình học tập, do đó ít có

cơ hội rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh. Thực tế ngƣời giáo viên cũng chƣa

có những hiểu biết đầy đủ và chƣa có kỹ năng về dạy học hợp tác, bởi vậy rất khó tổ

chức dạy học hợp tác và bồi dƣỡng NLHT cho học sinh. Vì vậy, học sinh không

hiểu rõ vai trò, ý nghĩa, các yêu cầu đối với hợp tác trong làm việc nhóm. Do đó, sẽ

gặp khó khăn trong việc tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực nói

chung và NLHT nói riêng trong dạy học vật lý ở trƣờng phổ thông.

Chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT, HS đã có những hiểu biết,

những kiến thức ban đầu qua việc nghiên cứu chƣơng trình Vật lý THCS và có

những kiến thức kinh nghiệm liên quan qua thực tiễn cuộc sống hàng ngày, do đó

nhiều đơn vị kiến thức của chƣơng rất phù hợp với việc chức dạy học nhóm.

Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: Bồi dưỡng

năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “Mắt. Các dụng cụ

quang” Vật lí 11 trung học phổ thông.

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Hợp tác trong học tập hay còn gọi là HHT không phải là khái niệm mới đối

với giáo dục mà thực ra nó đã có từ lâu. Ngay từ thế kỉ I, Quinlition đã cho rằng

ngƣời học đƣợc lợi từ việc dạy cho ngƣời khác. Nhà triết học La Mã Seneca lại

khẳng định khi bạn dạy, bạn học hai lần và nhà giáo dục học Johann Amos

Comenius thì tin tƣởng rằng ngƣời học đƣợc lợi cả từ việc dạy lẫn đƣợc dạy bởi

ngƣời khác. Những năm 70 của thế kỉ 18, Joseph Lancaster và Andrew Bell đã sử

10

dụng nhóm học hợp tác rộng rãi ở nƣớc Anh.Năm 1806, trƣờng Lancastrian đƣợc

thành lập ở New York, phƣơng pháp sử dụng nhóm HHT cũng du nhập vào Mỹ kể

từ đó.HHT đƣợc áp dụng đầu tiên trong các trƣờng công lập và trở thành một phần

quan trọng của nền giáo dục Mỹ. Tâm lý học xã hội nghiên cứu về hợp tác đã tồn tại

từ những năm 1920 nhƣng đến năm 1970, những ứng dụng đặc biệt của việc hợp tác

trong lớp học mới bắt đầu đƣợc nghiên cứu và David Johnson, Ellist Aronson,

Richart Schmuck, Larry Sherman đƣợc nhắc đến nhƣ là những nhà tiên phong trong

lĩnh vực này vào thời điểm đó. Năm 1979 Hội nghị quốc tế đầu tiên về HHT đƣợc

tổ chức tại Israel, tại buổi họp này IASCE - tổ chức quốc tế nghiên cứu về hợp tác

trong giáo dục đã đƣợc thành lập. Trong ba thập kỉ qua nhiều phƣơng pháp học hợp

tác ra đời và đƣợc áp dụng rộng rãi gắn liền với những tên tuổi nhƣ Robert Slavin,

Shlomo & Yael Sharal, Spenser Kagan, Elizabeth Cohen...[23].

Dạy học theo nhóm bắt đầu đƣợc áp dụng ở Đức và Pháp vào thế kỉ XVIII. Ở

Anh vào cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX hình thức dạy học này đƣợc sử dụng

dƣới tên dạy học hƣớng dẫn viên hay còn gọi là dạy học tƣơng trợ, do linh mục Bel

và giáo viên D. Lancaster đề ra và sau đó đƣợc Girar phát triển với sắc tái khác...[7].

Day học theo nhóm sau này đã đƣợc Peterson, Dottre (Thụy Sĩ), Elsa (Áo), A. jakul

(Ba Lan), Kotov (Nga) và những nhà giáo dục khác đã nghiên cứu vận dụng và phát

triển và nó đƣợc sử dụng rất phổ biến ở các nƣớc phƣơng Tây [9].

Trong những năm gần đây, nhiều tác giả tiếp cận PP dạy học nhóm theo các

hƣớng khác nhau. Tác giả Tống Huy Hoàng trong đề tài (2009): “Thiết kế bài dạy

học theo lý thuyết nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học phần Động lực

học Vật lý 10 THPT” đã trình bày một cách có hệ thống về lí thuyết dạy học nhóm,

trên cơ sở đó đã đề xuất tiến trình dạy học theo lí thuyết nhóm và vận dụng vào dạy

học phần Động lực học với sự hỗ trợ của máy vi tính. Tác giả Lê Thị Thùy Trang đã

nghiên cứu về dạy học hợp tác nhóm, đã đề xuất quy trình và vận dụng vào thiết kế

tiến trình dạy học một số đơn vị kiến thức phần Quang hình học - Vật lí 11 nâng

cao, thể hiện qua đề tài (2010): “Thiết kế bài dạy học phần Quang hình học - Vật lí

11 nâng cao theo phương pháp dạy học hợp tác nhóm với sự hỗ trợ của máy vi

tính”. Trong đề tài luận văn Thạc sĩ: “Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh

theo hình thức nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học chương Chất rắn

11

và chất lỏng. Sự chuyển thể Vật lí 10 trung học phổ thông” (2010) tác giả Lê Minh

Nguyệt đã trình bày cụ thể về cơ sở lí luận dạy học nhóm và đề xuất các biện pháp

tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học nhóm.

Trong hƣớng nghiên cứu dạy học vật lý theo quan điểm tiếp cận năng lực cũng

đã có một số tác giả quan tâm nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Thanh Tùng trong đề tài:

Sử dụng thí nghiệm học sinh trong chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn”-

Vật lý 10 theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh , trong đó tác giả đã

nêu ra biện pháp bồi dƣỡng năng lực thực hành cho học sinh với thí nghiệm học sinh.

Và gần đây nhất, tác giả Trần Thị Hà Thu đã nghiên cứu đề xuất các biện pháp bồi

dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh qua đề tài: “Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho

học sinh trong dạy học phần Nhiệt học Vật lí 10 trung học phổ thông”….

Nhƣ vậy, cho đến nay chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu một cách hệ thống

về bồi dƣỡng năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chƣơng “Mắt. Các

dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT.

3. Mục tiêu đề tài

Đề xuất đƣợc quy trình tổ chức dạy học nhóm theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực

hợp tác cho học sinh và vận dụng vào dạy học chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang”

Vật lí 11 THPT.

4. Giả thuyết khoa học

Nếu đề xuất đƣợc quy trình tổ chức dạy học nhóm theo định hƣớng bồi dƣỡng

năng lực hợp tác cho học sinh và vận dụng vào dạy học vật lý thì sẽ bồi dƣỡng đƣợc

cho học sinh năng lực hợp tác, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở

trƣờng THPT.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về tổ chức dạy học nhóm theo định hƣớng phát triển

NLHT cho học sinh.

- Nghiên cứu đề xuất quy trình tổ chức dạy học nhóm theo định hƣớng phát

triển NLHT cho học sinh.

- Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc nội dung chƣơng trình chƣơng “Mắt. Các dụng

cụ quang” Vật lí 11 THPT.

12

- Thiết kế tiến trình tổ chức dạy học một số nội dung kiến thức trong chƣơng

“Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT theo định hƣớng bồi dƣỡng NLHT cho

học sinh qua dạy học nhóm.

- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để đánh giá hiệu quả của đề tài.

6. Đối tƣợng nghiên cứu

Hoạt động dạy và học chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT qua

dạy học nhóm theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực hợp tác.

7. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu cách xây dựng quy trình tổ chức dạy học nhóm

theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực hợp tác của học sinh qua dạy học nhóm

trong dạy học chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục

và đào tạo về vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay ở các cấp, các bậc học.

- Nghiên cứu cơ sở tâm lí học và cơ sở lí luận về năng lực hợp tác cho học

sinh qua dạy học nhóm.

- Nghiên cứu đặc điểm của chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT.

8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Điều tra thông qua trao đổi với giáo viên và học sinh đánh giá thực trạng day

học hợp tác nhóm và vấn đề bồi dƣỡng NLHT cho học sinh trong DHVL ở trƣờng

phổ thông.

- Điều tra thăm dò ý kiến của học sinh để biết thái độ, ý thức của học sinh về

vấn đề học hợp tác nhóm.

8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để kiểm tra giả thuyết khoa

học, đánh giá tính khả thi của quy trình dạy học đã đề xuất trong việc bồi dƣỡng của

năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm.

13

8.4. Phương pháp thống kê toán học

Xử lí kết quả thực nghiệm bằng phƣơng pháp thống kê toán học.

Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và thống kê kiểm định để trình bày kết

quả TNSP và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập

của hai nhóm: đối chứng và thực nghiệm.

9. Đóng góp của luận văn

9.1. Về mặt lí luận

- Luận văn góp phần làm phong phú thêm cơ sở lí luận và thực tiễn của việc

bồi dƣỡng NLHT cho HS qua dạy học nhóm.

- Đề xuất đƣợc quy trình tổ chức dạy học nhóm theo hƣớng bồi dƣỡng NLHT

cho HS.

9.2. Về mặt thực tiễn

Thiết kế đƣợc một số tiến trình dạy học một số kiến thức cụ thể trong chƣơng

“Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT theo định hƣớng bồi dƣỡng NLHT cho HS.

10. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, tài liệu tham khảo và các danh mục, phần

nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC NHÓM THEO

ĐỊNH HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

Chƣơng 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC NHÓM CHƢƠNG “MẮT. CÁC DỤNG

CỤ QUANG” VẬT LI 11 THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG

LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

14