
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019
109
V. KẾT LUẬN
- Giá trị SASDAS-CRP trung bình của nhóm
bệnh nhân nghiên cứu là 20,1 ± 14,7, trong đó
nhóm bệnh nhân trong giai đoạn hoạt động
mạnh chiếm tỷ lệ cao nhất với 36,7%.
- Thang điểm SASDAS-CRP có mối tương
quan chặt ch với chỉ số BASDAI, hệ số tương
quan r = 0,79 và p<0,001. Trong số những BN
có BASDAI < 4, chỉ có 41,5% BN trong giai đoạn
bệnh không hoạt động và 24,4% BN có hoạt
động bệnh mạnh hoặc rất mạnh khi tính theo
thang điểm SASDAS-CRP. Tất cả các BN có
BASDAI ≥ 4 đều có mức độ hoạt động bệnh mạnh
hoặc rất mạnh theo thang điểm SASDAS-CRP.
- Thang điểm SASDAS-CRP có mối tương
quan đồng biến với thang điểm ASDAS-CRP, hệ
số tương quan r = 0,88 và p<0,001. Tất cả các
BN đang trong giai đoạn bệnh không hoạt động
theo thang điểm ASDAS-CRP, cũng được đánh
giá là không hoạt động theo thang điểm
SASDAS-CRP. 72,4% BN trong nhóm hoạt động
bệnh rất mạnh theo thang điểm ASDAS-CRP
được đánh giá chỉ ở mức hoạt động mạnh theo
thang điểm SASDAS-CRP.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Ngọc Lan.
Viêm cột sống dính khớp
và nhóm bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính
,
Bệnh học cơ xương khớp nội khoa, 2009, Nhà xuất
bản giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
2. Khan MA Feldtkeller E, et al,
Age at disease
onset and diagnosis delay in HLA-B27 negative vs.
positive patients with ankylosing spondylitis
.
Rheumatol Int
.
2003; 23(2):61-66.
3. Emilce Edith Schneeberger, Natalia Zamora, et
al,
SASDAS (simplified version of ankylosing
spondylitis disease activity score)-ESR performance
and development of SASDAS-CRP and their
agreement with ASDAS-ESR and ASDAS-CRP in
patients with ankylosing spondylitis
. Clin
Rheumatology. 2016; 35(11):2865-2866.
4. Nakache JP Calin A, et al,
Defining disease
activity in ankylosing spondylitis: is a combination
of variables (Bath Ankylosing Spondylitis Disease
Activity Index) an appropriate instrument?
.
Rheumatology (Oxford). 1999; 38(9):878-882.
5. D. van der Heijde, E. Lie, et al,
ASDAS, a highly
discriminatory ASAS-endorsed disease activity
score in patients with ankylosing spondylitis
.
Ann
Rheum Dis. 2009; 68(12):1811-8.
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN
GIỮA CHỈ SỐ BMI VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ THÔNG KHÍ PHỔI
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Nguyễn Thị Phương Lan1, Nguyễn Nữ Hải Yến1,
Nguyễn Xuân Bách2, Nguyễn Thị Hiền1
TÓM TẮT31
Mục tiêu:
khảo sát mối liên quan giữa chỉ số BMI
và một số chỉ số thông khí phổi gồm VC, FVC, FEV1,
Tiffeneau, Gaensler của sinh viên Trường Đại học
Dược Hà Nội. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt
ngang, thực hiện ở 300 sinh viên (gồm 150 nam và
150 nữ) tính chỉ số BMI và đo chức năng hô hấp. Kết
quả: chỉ số BMI của nam: 20,8 2,5; nữ: 19,6 1,9;
dung tích sống của nam: 3,8 ± 0,8L; của nữ: 2,6 ±
0,6L; dung tích sống gắng sức của nam: 3,5 ± 0,6L;
của nữ: 2,5 ± 0,5L, thể tích thở ra tối đa giây của
nam: 2,9 ± 0,6L; của nữ: 2,1 ± 0,5L; sự khác biệt về
dung tích sống, dung tích sống gắng sức và thể tích
thở ra tối đa giữa nam và nữ có ý nghĩa thống kê với
p < 0,01. Chỉ số Tiffeneau của nam: 78,9 ± 12,5%;
của nữ: 81,0 ± 18,3; chỉ số Gaensler của nam: 80,6 ±
10,9%; của nữ: 81,5 ± 18,1%; không có sự khác biệt
1Trường Đại học Dược Hà Nội,
2Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Phương Lan
Email: ntpl1981@gmail.com
Ngày nhận bài: 30.11.2018
Ngày phản biện khoa học: 14.01.2019
Ngày duyệt bài: 18.01.2019
về chỉ số này giữa nam và nữ với p > 0,05. Chỉ số BMI
có mối liên quan với các chỉ số thông khí phổi: VC,
FVC và FEV1 ở cả nam và nữ với p<0,01 và p<0,05;
không có mối liên quan giữa BMI với các chỉ số
Tiffeneau, Gaensler.
Từ khóa
: BMI, VC, FVC, Tiffeneau, Gaensler, sinh
viên, chức năng hô hấp
SUMMARY
INITIAL RESEARCH ON RELATIONSHIP BETWEEN
BMI INDEX AND TYPICAL EXPIRATORY
VENTILATION INDICATORS OF STUDENTS OF
HANOI UNIVERSITY OF PHARMACY
Objectives: to examine the relationship between
BMI and typical lung ventilation indicators including
VC, FVC, FEV1, Tiffeneau, Gaensler of students of
Hanoi University of Pharmacy. Methods: cross-
sectional analysis, performed on 300 students
(including 150 males and 150 females), calculating
BMI and measuring respiratory function. Results: BMI
of males: 20.8 2.5; females: 19.6 1.9; vital capacity
of males: 3.8 ± 0.8L; females: 2.6 ± 0.6L; forced vital
capacity of males: 3.5 ± 0.6 L; females: 2.5 ± 0.5L,
Forced expiratory volume of males: 2.9 ± 0.6L;
females: 2.1 ± 0.5L; The difference in vital capacity,