TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
267
CA LÂM SÀNG U T BÀO MM VÙNG HCH NN TR EM:
“VẤN ĐỀ CHN ĐOÁN SỚM VÀ ĐIỀU TRỊ”
Đồng Văn Hệ1, Đoàn Xuân Trường1, Dương Đại Hà1,2,
Nguyn Thanh Xuân1, Bùi Huy Mnh1
TÓM TT43
Các khi u tế bào mm ni s (GCT)
ngun gc t hch nền, đi th rt hiếm, triu
chng lâm sàng hình nh học không điển
hình, nhiều trường hp không bc l du n
khi u trên xét nghim máu dch não ty.
Nghiên cu các yếu t liên quan đến chẩn đoán
giúp rút ngn thi gian chẩn đoán nâng cao
hiu qu điu tr.
Phương pháp: Phân tích đặc điểm lâm sàng
hình nh thn kinh ca ca bnh nhi mc u tế
bào mm vùng hch nn, chẩn đoán điều tr
ti Bnh vin Hu ngh Viêt Đức.
Kết qu: Triu chng lâm sàng khi phát
yếu vận đng nửa người phi. Xét nghim du n
alphaFP betaHCG giai đoạn khi phát, tim
tàng đều không bất thường. Hình nh CT hay
MSCT c MRI tiêm gadolinium không điển
hình. CT MSCT d nhm ln vi d dng
mch não vùng hch nn. MRI não xung T1W có
đối quang t ch ng tín hiệu nh. Thi gian t
khi khởi phát đến khi chẩn đoán xác định 20
tháng. Triu chng lâm sàng thi điểm chn
đoán xác định: lit nửa người phi, tht ngôn, ri
1Trung tâm Phu thut thn kinh - BVHN Vit
Đức
2B môn Ngoại, Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhiệm chính: Đoàn Xuân Trường
ĐT: 0915649222
Email: truongtk29@gmail.com
Ngày nhn bài: 4.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 25.10.2024
Ngày duyt bài: 2.11.2024
lon ni tiết dy thì sm. Chẩn đoán xác đnh
da vào kết qu sinh thiết định v tổn thương, mô
bnh hc là U tinh mm (Germinoma).
Kết lun: Chẩn đoán sớm đòi hỏi chp MRI
vi thuc cn quang bnh nhân trbiu hin
yếu vận động và/hoc dy thì sm, nghiên cu
hình nh thn kinh cần được thc hin ni tiếp.
Sinh thiết định v cn thiết cho chẩn đoán xác
định.
T khóa: U tế bào mm, U tế bào mm hch
nn, chẩn đoán u tế bào mm hch nn.
SUMMARY
GERMINOMA OF THE BASAL
GANGLIA IN CHILDREN: A CASE
REPORT AND PROBLEMS OF EARLY
DIAGNOSIS AND TREATMENT
The early diagnosis of basal ganglia and
thalamus germinomas is often difficult due to the
absence of elevated tumor markers, and atypical
clinical symptoms and neuroimaging features.
Case summary: A 13 years old male child
was diagnosed with germinomas in the basal
ganglia and thalamus by stereotactic biopsy. He
developed hemiplegia who also had cognitive
decline, speech disturbance, precocious puberty.
No malignant cells were detected in the CSF.
Neuroimaging revealed a lesion in the left crus
posterius invasion of the putamen, thalamus, and
temporal lobe. The patient was diagnosed with
germinoma of the basal ganglia and thalamus by
stereotactic brain biopsy.
Conclusion: Stereotactic brain biopsy is
necessary to confirm the diagnosis of basal
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
268
germinoma. Serial neuroimaging studies can not
only differentiate disease but also determine the
biopsy site.
Keywords: germinoma, basal ganglia
germinoma, diagnosis of basal germinom
I. BNH CNH LÂM SÀNG
Bệnh nhân nam, năm sinh: 2011, khởi
phát bnh t tháng 1/2023, triu chng khi
phát hn chế vận động tay phi. 3 tháng
sau tiến yếu nửa người phi tht ngôn.
Sau 1 năm khi phát, lit nửa người nặng
lực được đánh giá chi trên: 3/5, chi dưới
3/5, kèm theo tht ngôn Broca không hoàn
toàn, gim trí nh, du hiu dy thì nam
gii phát trin.
Các d liu cn lâm sàng: xét nghim
máu, chẩn đoán hình nh cho thông tin: khi
tổn thương nhu não ban đu xut hin ti
cánh tay sau bao trong trái, theo thi gian
khi tổn thương lan ra các vùng: nhân bèo,
thùy thái dương, cuống não cùng bên. Các
xét nghiệm máu thường quy xét nghim
alpha FP beta HCG giai đoạn trước chn
đoán xác định không có bất thường.
Bng 1: Hình nh tổn thương trên cắt lp và cộng hưởng t s não ca bnh nhi
1/2023-MRI
3/2023-MRI
6/2023- MSCT
1.a
1.d
1.g
1.b
1.e
1.h
1.c
1.f
MRI: Magnetic resonance imaging (cộng hưởng t), MSCT:Multislice Computer
Tomography (ct lớp đa lát cắt)
1.a:Hình nh bất thường cánh tay sau bao trong tăng tín hiệu trên xung T2-Flair. Kích thước :
15 x8 mm (1.a).tổn thương tăng kích thước: 18 x12 mm (1.d). Hình nh chy máu ti tn
thương trên xung T2* (1.e), tăng tưới máu trên Diffusion (1.f), Tăng tỉ trng mch máu vùng
tổn thương (1.g), không có dị dng mch (1.h)
6/2024- MRI
2.a
2.c
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
269
2.b
2.d
Tổn thương tăng kích thước trên T2 Flair, chảy máu, kích thước 20 x25 mm (2.a, 2.b), lan
rộng vào thùy thái dương và đồi thị, kích thước 4,5 x 3 cm(2.c, 2.d), khi ngm thuc mnh
không đều trên T1 gado (2.d) xung ph cộng hưởng t : rìa tổn thương có đỉnh Cholin/NAA:
1,2, vùng trung tâm tổn thương: Cholin/NAA: 1,1, kèm tổn thương phù não xung quanh.
Bệnh nhi được phu thut sinh thiết tn
thương vùng nhân bèo trái.
bnh hc (Nhum HE hóa
min dch) có kết qu: Germinoma.
Bệnh nhi đã được hóa tr phác đồ BEP
hai chu k (B: Bleomycin, E: Etoposide
C: Carboplatin), d kiến 5 chu k ch nhau
21 ngày. Sau hóa tr chúng tôi s đánh giá
đáp ng ca bệnh nhân để quyết định liu
ng x tr.
II. THO LUN
Các khi u tế bào mm ni s tương đối
hiếm, chiếm 0,52,0% trong tt c các khi u
não nguyên phát. U thường xy ra vùng
tuyến tùng hoc vùng trên yên. Các khi u tế
bào mm phát sinh hch nn rt hiếm gp,
ch chiếm 4,110% GCT ni s [1]. GCT
hch nn t l mắc cao hơn người dân
châu Á (72%) với ưu thế mc nam gii
(90%)[2].
Vấn đề chẩn đoán
Trên bnh nhân u tế bào mm hch nn,
yếu triệu chng biu hin ph biến
nht. Các du hiu thn kinh khác bao gm:
lit thn kinh sọ, thay đổi nhn thc/hành vi,
loạn trương lực, phn x bnh tháp
dương tính và bất thường v dáng đi, rối lon
chức năng nội tiết.
Khi u trên bnh nhân chúng tôi báo cáo
khi phát ti cánh tay sau bao trong bên trái.
Triu chng lâm sàng khi phát yếu tay
phải tương ng vi tổn thương. Khối u phát
trin xâm lấn đồi th, nhân bèo, thùy thái
dương cùng bên. Điu này gii thích s xut
hin các triu chng tiếp theo mức độ
nng lên theo thi gian, các triu chng bao
gm: lit nửa người, lit thn kinh s 7 trung
ương cùng bên, dấu hiu tht ngôn Broca, ri
lon ni tiết biu hin dy thì sm và nhanh.
Du hiu chẩn đoán hình ảnh
Chp cộng hưởng t (MRI) độ nhy
cao trong vic phát hin GCT ni s, mc
hn chế trong chẩn đoán phân biệt GCT vi
các loi bnh khác nhau [2]. c bt
thường trên MRI nhng bnh nhân u tế
bào mm vùng hch nn bao gm teo não,
thành phn nang do chy máu, hiu ng
khi, xut huyết trong khi u phù n
quanh khi u [5]. Teo não hoc xut huyết
hoc hình thành nang du hiu gi ý rt
cao v BGGCT [2]. Teo não, thường biu
hin cung não cùng bên teo bán cu
não, đặc điểm ph biến nht trên hình nh
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
270
hc. Trên bnh nhân này, tổn thương ngày
càng lan rộng tương ng du hiu lâm sàng
nặng lên, đa dạng hơn. Các du hiu trên CT
MRI giai đoạn khởi phát không đặc hiu,
giai đoạn tiến trin (mun) các du hiệu đa
dng, kết hp.
Chẩn đoán muộn (Trì hoãn):
Chẩn đoán chậm được định nghĩa thời
gian t khi biu hin triu chứng ban đầu đến
khi chẩn đoán cuối cùng dài hơn sáu tháng
[8]. So vi các khi u tế bào mm v trí điển
hình (trên yên, tuyến tùng), chẩn đoán khối u
hch nền đồi th thường b trì hoãn do
không du n ch điểm khối u tăng cao
(alphaFP, beta HCG), các triu chng lâm
sàng hình nh thần kinh không điển hình.
Các triu chứng ban đầu như yếu vận động
hoc dy thì sớm thường được phát hin
trước bi bnh nhi hoc b m bnh nhân
nhưng chẩn đoán hình nh thần kinh thường
gặp khó khăn.
Nhiu nghiên cu cho rng vic trì hoãn
chẩn đoán lâu hơn sẽ làm tăng nguy bệnh
lan ta, ảnh hưởng xấu đến kết qu điều tr,
các tổn thương đủ thời gian để tiến trin
rút ngắn đáng kể thi gian sng thêm
(Overal survival- OS) [1]
Điu tr u tế bào v trí hch nền, đồi th
Phu thut sinh thiết u cn thiết để
chẩn đoán khối u tế bào mm trong s
không alphaFP hoặc beta HCG tăng cao,
bt k kết qu chẩn đoán hình nh. Mc
nhiu bt li, sinh thiết đóng vai trò quan
trọng để phân loi bnh hc chính xác,
đưa ra phác đồ điều tr tiên lượng bnh.
Tuy nhiên, mức độ ct b đối vi u tế bào
mm hch nn cn cân nhc.
U tế bào mm rt nhy cm vi x tr
(RT-Radiotherapy) hóa tr (CT-
Chemotherapy). Tt c bnh nhân mc u tế
bào mm ni s đều được khuyến cáo nên
CT[3] [4] [6]. Nhiu thng cho thấy hơn
90% bệnh nhân iGCTs được cha khi bng
x tr toàn não tủy (CSI) và OS trên 5 năm từ
90% đến 100%. Hóa tr tin x tr mt
cách hiu qu để gim liều lượng th tích
x tr [3][6]. CT đơn độc không được khuyến
cáo kết qu kém hơn đáng k so vi CT
kết hp vi RT [8]. Sau CT tân b tr, x tr
toàn não cn thiết gim thiu tác dng
ph ca RT không ảnh hưởng đến kết
qu [3] [4] [6]. Đối vi nhng bnh nhân b
di căn tủy sng, cn phi x tr trc não-ty
sng.
III. KT LUN
Biu hiện lâm sàng, các đặc đim chn
đoán hình nh u tế bào mm vùng hch nn:
U khi phát độ tui tr nam gii chiếm
ưu thế hai đặc điểm ni bt. Du hiu lâm
sàng lit nửa người, ri lon ngôn ng ri
lon ni tiết. Hnh nh thn kinh hc cn
được theo dõi ni tiếp. Sinh thiết định v giúp
chẩn đoán xác định.
TÀI LIU THAM KHO
1. Iwona Jabłońska, Marcin Goławski et al,
Intracranial GerminomaAssociation
between Delayed Diagnosis, Altered Clinical
Manifestations, and Prognosis. Cancers
2023, 15(10), 2789. doi.org/10.3390/
cancers15102789.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
271
2. JL Villano, JM Propp, KR Porter, AK Ste
wart, T Valyi-Nagy, X Li, et al. Malignant
pineal germ-cell tumors: An analysis of cases
from three tumor registries. Neuro
Oncol, 10 (2) (2008), pp. 121-130.
3. Matsutani M. Combined Chemotherapy and
Radiation Therapy for CNS Germ Cell
Tumorsthe Japanese Experience. J
Neurooncol (2001) 54(3):311 6. doi:
10.1023/A:1012743707883.
4. Murray MJ, Bartels U, Nishikawa R,
Fangusaro J, Matsutani M, Nicholson JC.
Consensus on the Management of
Intracranial Germ-Cell Tumours. Lancet
Oncol (2015) 16(9):e4707. doi: 10.1016/
S1470-2045(15)00244-2.
5. Phi JH, Cho BK, Kim SK, Paeng JC, Kim
IO, et al. Germinomas in the Basal Ganglia:
Magnetic Resonance Imaging Classification
and the Prognosis. J Neurooncol (2010)
99(2): 22736. doi: 10.1007/s11060-010-
0119-7.
6. Thakkar JP, Chew L, Villano JL. Primary
CNS Germ Cell Tumors: Current
Epidemiology and Update on Treatment.
Med Oncol (2013) 30(2):496. doi:
10.1007/s12032-013-0496-9.
7. Richard T. Graham , Mohammad H. Abu-
Arja et al, Multi-institutional Analysis of
Treatment Modalities in Basal Ganglia and
Thalamic Germinoma. Pediatr Blood
Cancer. 2021 October; 68(10): e29172. doi:
10.1002/pbc.29172],
8. Yi Zhang1 , Li Wang1 , Wenbin Ma1 et al,
Basal Ganglia Germ Cell Tumors With or
without Sellar Involvement: A Long-Term
Follow-Up in a Single Medical Center and a
Systematic Literature Review. published: 10
November 2021 doi: 10.3389/ fendo.2021.
763609.