TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
87
C ĐIỂM KIỂM SOÁTC CHẾ MIỄN DỊCH TRONG UNG THƯ
Thị Thanh Xuân1, Mai Thị Vân Anh1, Lê Minh n1,
Nguyễn Quang Thi1, Ngô Thị Minh Hạnh1
M TẮT9
Điểm kiểm soát miễn dch những tnh phần
trong hệ miễn dch của th giúp điều hòa h
thống miễn dch, ngăn chn c phản ng miễn
dch quá mc gy hại cho thể. Các tế bào ung
thư c thể lợi dụng cơ chế kiểm soát miễn dch này
để trốn tránh sự tấn công của hệ miễn dch. chế
hoạt đng của c điểm kiểm soát miễn dch đ
được nghiên cu chng minh, phn chia thành
c nhm: “điểm kiểm st c chế miễn dch” giúp
ngăn chn các phản ng miễn dch không cần thiết
điểm kiểm soát kch thch miễn dch c c
dụng ngược lại, thúc đẩy hoạt đng của hệ miễn
dch. Liệu pháp miễn dch đươc nghiên cu, ra đời
dựa trên chế của c điểm kiểm soát miễn dch.
Các thuốc c chế điểm kiểm soát miễn dch nhắm
o c điểm kiểm soát c chế, giúp cho hmiễn
dch tăng cường khnăng tấn công và tiêu diệt tế
o ung thư. PD-L1, PD-1 và CTLA-4 các loại
protein kiểm soát miễn dch được nghiên cu nhiều
nhất, đng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh
phản ng miễn dch chống lại tế o ung thư. Bên
cạnh đ, mt số protein khác tham gia điểm kiểm
soát c chế miễn dch ng đ được c nhà khoa
học nghn cu, chng minh như PD-L2, B7-H3,
B7-H4, TIM-3, LAG-3, VISTA…Hiểu về cơ
chế hoạt đng của c điểm kiểm soát miễn dch
1Khoa Giải phẫu bệnh, bệnh viện Trung
ương Quân đội 108
Chu trách nhiệm chnh: Lê Th Thanh Xun
ĐT: 0988020408
Email: thanhxuan108@gmail.com
Ngày nhận bài: 30/09/2024
Ngày phản biện khoa học: 08/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
giúp c nhà khoa học phát triển c phương pháp
điều trung thư mi hiệu qun, đc biệt liệu
pháp miễn dch. Bài tổng quan y sẽ tm tắt
những khái niệm, chc năng của c điểm kiểm
soát c chế miễn dch được đề cập, nghn cu và
c nhiều tiềm năng trong liệu pháp miễn dch điều
trung thư.
T khóa: điểm kiểm soát miễn dch, c chế
miễn dch, liệu pháp miễn dch
SUMMARY
IMMUNOINHIBITORY CHECKPOINTS
IN CANCER
Immune checkpoints are components of the
body's immune system that help regulate the
immune system, preventing excessive immune
responses that are harmful to the body. Cancer cells
can use this immune control mechanism to evade
attacks from the immune system. The mechanism
of action of immune checkpoints has been studied
and proven and divided into groups:
"immunoinhibitory checkpoints" that help prevent
unnecessary immune responses and
"immunostimulatory checkpoints" that have the
opposite effect, promoting the activity of the
immune system. Immunotherapy has been studied
and developed based on the mechanism of immune
checkpoints. Immune checkpoint inhibitors target
inhibitory checkpoints, helping the immune system
increase its ability to attack and destroy cancer
cells. PD-L1, PD-1, and CTLA-4 are the most
studied immune checkpoint proteins regulating
immune response against cancer cells. In addition,
scientists have also studied and proven some other
proteins involved in immune checkpoints, such as
PD-L2, B7-H3, B7-H4, TIM-3, LAG-3, VISTA,
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
88
etc. Understanding the mechanism of action of
immune checkpoints helps scientists develop new
and more effective cancer treatments, especially
immunotherapy. This review will summarize the
concepts and functions of immune checkpoints that
have been mentioned and studied and have great
potential in cancer immunotherapy.
Keywords: immune checkpoints,
immunoinhibitory, immunotherapy
I. ĐẶT VẤN Đ
c đc trưng chnh của mt ung thư ni
chung ng sinh không gii hn, c chế c
n hiu kìm m phát trin, cn tr s chết tế
o theo chương trình, thúc đẩy s m nhp
di n, tạo mch, phá hy h thng min
dch kháng u. C min dch bm sinh min
dch thu được đều tham gia vào quá trình nhn
din loi b khi u thông qua các tế o
min dch: đại thc bào, tế bào tua gai, lympho
T B. c tế bào đáp ng ca h min dch
thu đưc gm tế o T h tr CD4+, tế o T
gy đc CD8+ và các kháng th đc hiu do tế
o B sn xut [8]. Tuy nhiên, c tế o
chuyn dng s phát triển thành ung thư khi
quá tnh này không loi b đưc triệt đc tế
o bt thường.
Đim kim soát min dch thành phn
điu tiết quan trng ca h thng min dch,
chu trách nhim duy trì s cân bng gia vic
to ra các phn ng min dch hiu qu chng
li mm bnh duy trì kh năng tự dung np
để ngăn ngừa các phn ng t min dch.
Trong bi cnh ung thư, c điểm kim soát
y thường đưc c tế o khi u khai thác
như mt cơ chế để trn tránh s giám sát min
dch, t đ tạo điu kin cho khi u phát trin
tiến trin. Tuy nhn, s ra đời ca liu pháp
min dch đ mang lại hy vng mi vì nó nhm
o chính nhng điểm kim soát y để ch
hot li kh ng chống ung thư của h thng
min dch. Bài tng quan Các đim kim soát
c chế min dch trong ung thư” nhằm mc
đch làm rõ khái niệm vai trò ca c con
đưng c chế đim kim soát min dch trong
ung thư ni chung.
II. NỘI DUNG
2.1. Khái nim chung v c điểm kim
soát min dch
Ki nim bản v h thng min dch:
H thng min dch ging n lực lượng
phòng th ca cơ thể, bo v cơ thể khi nhng
mi nguy hi tn ng thâm nhp vào cơ thể.
Khi nhn din c nhân y hi cho th, h
min dch s t phn ng thông qua các tếo
min dch (n tế bào T) nhm tn ng
tiêu dit nhng tác nhân gây hại đ.
c điểm kim soát min dch: có chc
ng điều tiết h thng min dch. Nhng con
đưng kim soát min dch y rt quan trng
cho kh năng tự dung np, giúp ngăn chn h
thng min dch tn công c tế o mt cách
ba bãi. Tuy nhiên, mt s bnh ung thư c th
t bo v mình khi s tn ng bng cách
ch thích các mc tiêu kim soát min dch.
nhiều ch phn chia điểm kim soát
min dch: theo v trí gn c thành phn trên
các tế o min dch (Tế o T, B, đại thc
o…), theo ngun gc các thành phn (siêu
h B7: PD-L1, PD-L2, CTLA4…) [8]. Tuy
nhn, ch phân chia theo chc ng vai
trò ca các điểm kim st min dch ý
nga hơn đối vi liu pháp min dch trong
điu tr ung thư ni chung:
c đim kim soát min dch có vai trò c
chế: c đim kim soát min dch giống như
cái “phanhđể đm bo rng mt khi mi đe
da được x , h thng min dch s không
phn ng thái quá tn công các ca
chnh thể. Chúng cũng ngăn chn h thng
min dch đưc kích hot mt cách không cn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
89
thiết. Các phân t đim kim soát c chế
mc tiêu ca liu pháp min dch ung thư do
kh năng s dng ca chúng trong nhiu loi
ung thư. Các cht c chế đim kim tra đưc
phê duyt hin nay nhm o mc tiêu
chn CTLA-4, PD-1 PD-L1.
c điểm kim soát min dch vai trò
ch thích: Bn phân t đim kim soát ch
thích thành viên ca siêu h th th yếu t
hoi t khi u (TNF) CD27, CD40, OX40,
GITR CD137; hai phân t đim kim soát
ch thích khác thuc su h B7-CD28. Trong
s đ CD28 nhng tiến b gần đy trong
nh vực min dch khi u đ ch ra rng vic
khai thác tim năng của h thng min dch
cn thiết để loi b ung thư [2].
n cnh đ, phn ng min dch đưc
điu chnh bi mt mạng i kim tra n
bng phc tp, bao gồm c con đưng đng
kch thch đồng c chế ln quan đến vic
điu chnh hot đng chc ng của tế o
T. Vic ch hot tế bào T cn ít nht hai n
hiu do tế bào trình din kháng nguyên (APC)
cung cp. Tín hiệu đầu tiên kháng ngun
được trình y i dng peptide liên kết vi
phc hp tương hợp mô chính (MHC). Peptide
đưc th th tếo T nhn biết và s ơng tác
y mang li tnh đc hiu cho phn ng ca tế
o T. Tín hiu th hai đưc cung cp bi c
phi t đồng kch thch trên APC tương tác vi
các th th ơng ng trên b mt tế o T.
Nếu không s đng ch thích thì tế o T
s chết hoc tr nên bt hot. Tếo T u cu
các tín hiu đồng kch thch để tăng sinh, biệt
a và sng sót ti ưu, khiến cho s đng ch
thích tr n cn thiết để to ra c phn ng
min dch hiu qu. Phn ng min dch chng
khi u ph thuc o s trình din hiu qu
ca c kháng nguyên khi u và c n hiu
đồngch thích ca các tếo trình din kháng
nguyên ca vt ch [8].
2.2. Các điểm kim soát c chế min
dch trong ung thư
Mt s bệnh ung thư c th đánh lừa h
thng min dch bng ch kích hot c đim
kim soát này, do đ "ẩn u" khi cuc tn
công min dch. Đy do tại sao mt s
bnh ung thư kh loại b - chúng làm h thng
min dch b m hãm li. Các n khoa hc đ
phát triển các phương pháp điều tr gi cht
c chế đim kim tra th ngăn chn các
protein điểm kim tra này. Bng cách ngăn
chn c điểm kim soát c chế min dch,
nhng loi thuc y cho phép h thng min
dch hot đng lu hơn tấn ng các tế o
ung thư hiu qu n. Cách tiếp cn này đ tr
thành mt công c mnh m trong điu tr ung
thư.
Trong ung thư, mt s đim kim soát
min dch đng vai trò quan trọng trong vic
điu chnh phn ng min dch chng li các tế
o khi u. Hai loi protein kim soát min
dch được nghiên cu k ng nht trong các
bnh ung thư hiện nay protein chết tế bào
đưc lp trình 1 (PD-1) protein liên quan
đến tế bào lympho T gy đc tế bào 4 (CTLA-
4). Những protein này được biu hin trên b
mt tế bào T đng vai trò quan trọng trong
việc điều chnh hoạt đng ca tếo Tphn
ng min dch.
PD-1:
Ki niệm PD-1: PD-1 hay còn gi
CD279 mt protein được a ngưi
bi gen PDCD1. PD-1 là mt th th b mt tế
o trên tế bào T tế o B thuc siêu h
globulin min dch, c vai trò điều chnh phn
ng ca h thng min dch đi vi c tế o
của th con ngưi bằng cách điu chnh
gim h thng min dch và tc đẩy kh ng
t min dch, dung np bng cách c chế hot
đng vm ca tế o T. Điều này ngăn
ngac bnh t min, nhưng n cũng c thể
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
90
ngăn hệ thng min dch tiêu dit tế bào ung
thư [8].
PD-1 thực hiện được vai t trong hệ thống
miễn dch nhhai chế: Đầu tiên, n thúc
đẩy quá trình apoptosis (chết tế bào theo
chương trình) của tế o T đc hiệu vi kháng
nguyên trong các hạch bạch huyết. Th hai, n
m giảm quá trình apoptosis trong các tế bào
T điều hòa (tế bào T chống viêm, c chế).
Thuốc c chế PD-1 mt nhm thuốc
mi ngăn chn PD-1, kch hoạt hệ thống miễn
dch để tấn ng c khối u được s dụng
để điều tr mt số loại ung thư.
Trong hệ miễn dch, PD-1 liên kết hai phối
t PD-L1 (B7-H1) PD-L2 (B7-DC) [5].
Đim kim soát min dch PD-1/ PD-L1:
chế của hệ thống tn hiệu PD-1/PD-L1
trong vi i trường khối u:
Trong vi môi trường khi u, PD-1 phi
t ca nó PD-L1 đng mt vai t quan
trng trong quá trình tiến trin tn ti ca
khi u thông qua vic tht khi h thng giám
t ca h min dch. S liên kết gia PD-L1
vi PD-1 ca tế o T m cho tế o T ri
lon chc ng, suy yếu tăng ng s sn
xut IL-10 trong khi u. vy, s bc l quá
mc PD-L1 tế o u bo v khi s tiêu
dit qua trung gian tế bào ca tế o T gy đc
(CD8+) [8].
PD-L1 không ch vai trò c chế min
dch thông qua min dch tế o, mà còn tham
gia q trình c chế min dch trong vi i
trường khi u thông qua min dch dch th. S
bc l PD-L1 trong tế bào u các tế o to
u đưc gây ra bi s kích thích ca c
cytokin tin viêm như IFN-γ và TNF-α từ tế
o u và các tế o trong mô đệm u (lympho T
hota, tế bào dit t nhiên NK).
S ơng c giữa PD-1 PD-L1 gi vai
trò chính trong c chế chc ng của tế o T
hiu ng T gy đc tế o, tăng ng hot
đng c chế min dch của T điều hòa. Vì vy,
c chế PD-1 và PD-L1 là mtch hiu qu để
duy trì chc năng của h min dch qua trung
gian tế bào.
PD-L1 trong u:
Đc điểm ca PD-L1 trong u
PD-L1 (hay n đưc gi là B7-H1 hoc
CD274) là mt thành viên trong “gia đình B7”.
PD-L1 là protein xuyên ng, điều hòa c chế
đáp ng min dch thông qua gn kết vi 2 th
th PD-1 B7-1 (CD80), được a bi
gen PDCDL1 trên nhim sc th s 9 ti v trí
p24.1. S bc l ca PD-L1 trên tế o khi u
m cn tr kh năng miễn dch chng khi u,
giúp cho khi u th ln tránh khi h min
dch. S bc l PD-L1 được tác đng bi
receptor ging toll (toll like receptors - TLRs)
da vào s hot hóa MEK/ERK kinases, qua
đ tăng ng quá trình sao mRNA PD-
L1. IFN-γ ng tham gia vào điều hòa bc l
PD-L1 [8].
PD-L1 biu hin trong mt lot c khi u
đc bao gm: ung tphổi không tếo nh, u
hc tố, ung thư biểu tế o thận, ung thư
biểu đưng niệu, ung thư bung trng, u
tuyến c và ung thư đường tiêu hóa. Tn sut
bc l PD-L1 ph thuc o c t nghim
khác nhau, c điểm ct kc nhau ph
thuc vào tng loi u. T l y đưc o o
vào khong t 12-100% tùy tng loi u.
Nhiu nghiên cu đ o cáo rằng biu
hin PD-L1 rất không đồng nht gia khi u
nguyên phát di căn, và b nh hưng bi s
tiến trin ca bnh lch trình điều tr. c
nghiên cu đ phát hin ra rng biu hin PD-
L1 thay đổi trưc sau phu thut, tân b tr
a tr, liu pháp nhm mc tiêu hoc liu
pháp min dch. vy, b qua s khác bit
trong biu thc PD-L1 gia các v trí nguyên
phát và di n cth m ng rủi ro phân loi
quyết đnh điu tr sai đối vi bnh nhân.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
91
T những kh khăn để khc phc nh
không đồng nht v mt thi gian ca biu
hin PD-L1 trong các khi u ch s dng
t nghim HMMD, mt s nhà nghiên cu đ
s dụng nhn đồng v phóng x, lp bn đồ
đng phn tch đnh lượng thi gian thc
ca biu thc PD-L1 để gim sai s d đoán,
đ do những thay đổi ng đng ca biu
hin PD-L1 trong qtrình điều tr.
Phương pháp đánh giá sự bc l PD-L1
trong u:
c ng kháng th hóa min dch
(HMMD) được dùng trong đánh giá PD-L1
HMMD phương pháp ph biến nht, s
dng c kháng th đc hiu để phát hin biu
hin protein PD-L1 trong các mu khi u.
Vic la chn mt phương pháp, dòng
kháng th thích hp để đánh giá PD-L1 rt
cn thiết. Điều quan trng là chn mt phương
pháp được c nhn bng c th nghim m
ng và đưc phê duyệt để s dng trong chn
đoán để đảm bo đ chnh xác đ tin cy.
nhiu ng kháng th khác nhau để đánh
giá PD-L1 qua phương pháp HMMD.
Bng 1: Các thuc c chế đim kim soát min dch đưc FDA và EMA phê duyt. D
liu t FDA (https://www.fda.gov/) và EMA (https://www.ema.europa.eu/en)
n
n thương
mại
Kháng
thể
Xét nghiệma
miễn dịch
Liệu pháp điều trị ung
t
Thuốc c
chế PD-1
Nivolumab
Pembrolizumab
Opdivo
Keytruda
28-8
22C3
Dako Autostainer
Link 48 Dako
Autostainer
Link 48
NSCLC, UC, HNSCC
NSCLC, UTBM tuyến
GEJ, ESCC, Ung thư ct
cung,
UC, TNBC, NSCC
Cemiplimab
Libtayo
22C3
Dako Autostainer
Link 48
NSCLC
Thuốc c
chế PD-L1
Atezolizumab
Tecentriq
SP142
Ventana Benchmark
Ultra
UC, NSCLC, TNBC
Durvalumab
Imfinzi
SP263
Ventana Benchmark
Ultra
UC
D án “Blueprint” so sánh Giai đoạn II đ
đưc thc hiện để đánh giá việc s dng m
ngt nghim hóa min dch PD-L1, bao
gm c dòng kháng th 22C3, 28-8, SP142,
SP263 73-10 (không giai đon I). Theo
mt nghiên cu pt hin PD-L1 trong c
mu ung thư phổi, đ nhy tương đương giữa
các xét nghim 22C3, 28-8 SP263, trong khi
đ nhy ca dòng kháng th SP142 thp n.
So vi các ng kháng th kháng PD-L1 khác,
ng 73-10 cho thấy đ nhạy cao hơn. Tuy
nhn, c báo o kết lun khác nhau.
Nhiu vin nghiên cu hin đang tiến nh thí
nghim c th nghim phát triển đo biểu thc
PD-L1 bằng điều chỉnh các điều kiện như kiểm
soát , ngưỡng các nn tng th nghim hin
có (Dako, Ventana hoc Leica) [8].
Ngoài tế bào khi u, PD-L1 n đưc biu
hin rng i c tế o min dch (IC),
chng hn n tế bào T, đại thc bào, tếo B,
tế o đuôi gai, bạch cu trung nh nguyên
o si. PD-L1 ngưi kng có tế bào ung
thư cũng đưc tham gia vào vic điu chnh
kh năng min dch chống ung thư, ảnh ng
đến hiu qu ca liu pháp kháng PD-1/PD-L1
bnh nhân bng cáchơng tác vi các tế bào
khi u.