HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
140
CÁC NGUYÊN NHÂN CHÓNG MT CA BỆNH NHÂN ĐIỀU TR
TI BNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC T S.I.S CẦN THƠ NĂM 2023
Dip Tiến Đạt1, Phương Hồng Th1, Nguyn Th M Hnh1
TÓM TT17
Đặt vấn đề: Chóng mt mt trong s
nhng triu chứng thường gp. Chóng mt do
nhiều nguyên nhân, thông thường được chia
chóng mt ra kiểu trung ương hay ngoại biên
nhưng đôi khi cũng không ràng. Mc tiêu:
t các nguyên nhân gây ra chóng mt khiến
bnh nhân nhp viện điều tr. Đối tượng
phương pháp: Nghiên cu hi cu, t ct
ngang, kho sát 1.533 bnh nhân chóng mt nhp
vin t 01/01/2023 đến 31/12/2023 ti Bnh vin
đa khoa quốc tế S.I.S Cần Thơ. Kết qu: N gii
nhiều hơn nam giới vi t s n: nam = 2:1. Tui
trung bình 64,05 ± 7,03 tui. T l bnh nhân
được chp MRI s não (88,19%). T l cao nht
chẩn đoán rối lon chức năng tiền đình
(35,74%), kế đến là chóng mt kch phát lành
tính (26,22%) nhi máu não tun hoàn sau
(18,52%). Các chẩn đoán chiếm t l rt ít
viêm thn kinh tiền đình (0,26%) chóng mt
ngun gốc trung ương (0,33%). Bệnh nhân chóng
mt có t l hp mch não là 49,77%. Tổn thương
cu trúc não nhiu nht v trí cu não
(17,03%). Mch máu não hp nhiu nhất là động
mch thân nn (20,09%). Ri loạn điện gii
chiếm t l 27,59%. Kết lun: Nguyên nhân
chóng mt ngoi biên chiếm t l cao. Tuy nhiên
vn mt t l không nh bnh nhân chóng mt
1Bnh viện Đa khoa quc tế S.I.S Cần T
Chu trách nhim chính: Dip Tiến Đt
Email: dieptiendat1996@gmail.com
Ngày nhn bài: 8/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 2/8/2024
Ngày duyt bài: 5/8/2024
có tổn thương cấu trúc não và hp mch máu não
khi được kho sát hình nh hc s não.
T khóa: nguyên nhân chóng mt, chóng
mt ngoi biên, chóng mặt trung ương.
SUMMARY
CAUSES OF DIZZINESS AMONG
PATIENTS TREATED AT CAN THO
S.I.S HOSPITAL IN 2023
Background: Dizziness is one of the
common symptoms. Dizziness has many causes,
usually divided into central or peripheral types
but sometimes it is not clear. Objective:
Describe the causes of dizziness that cause
patients to be hospitalized for treatment.
Methods: Retrospective study, cross-sectional
description, survey of 1533 dizziness patients
hospitalized from 01/01/2023 to 31/12/2023 at
Can Tho Stroke International Services. Results:
There are more women than men with a female:
male ratio = 2:1. The average age was 64.05 ±
7.03 years old. Percentage of patients undergoing
brain MRI (88.19%). The highest rate was
diagnosed with vestibular dysfunction (35.74%),
followed by benign paroxysmal vertigo (26.22%)
and posterior circulation cerebral infarction
(18.52%). The diagnoses that account for a very
small percentage are vestibular neuritis (0.26%)
and vertigo of central origin (0.33%). Patients
with dizziness have a cerebral vascular stenosis
rate of 49.77%. The most damage to brain
structure is in the pons (17.03%). The most
narrowed cerebral blood vessel is the basilar
artery (20.09%). Electrolyte disorders account for
27.59%. Conclusion: Our study evaluated 1,533
dizziness patients and showed that dizziness
symptoms occur mainly in older people and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
141
women. This study also shows that peripheral
causes of vertigo account for a high rate.
However, there is still a significant proportion of
dizziness patients with structural brain damage
and cerebral vascular stenosis when examined by
cranial imaging.
Keywords: causes of dizziness, peripheral
vertigo, central vertigo.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chóng mt mt trong s nhng triu
chứng thường gp với ước tính t l lưu hành
suốt đời 17 - 30%.1 Chóng mt nh hưởng
đến chất lượng cuc sng ca bnh nhân, cn
tr h thc hin các hoạt đng hàng ngày
tăng cường s dng dch v chăm sóc sc
khe.2 Chóng mt không phi mt chn
đoán thưng khó din t. Bnh nhân
thường dùng t chóng mặt để din t nhiu
loi cm giác khác nhau. Khi bnh nhân than
phin chóng mt thì có th có các triu chng
sau:
- Chóng mt kiểu xoay tròn: Đây o
giác, bnh nhân thấy đồ vt xung quanh xoay
tròn hay cm giác bn thân mình xoay,
gp trong tổn thương hệ thng tiền đình
trung ương hoặc ngoi biên.
- Chóng mt kiu choáng váng hay sp
xu: Nhng triu chng này th bao gm
hẫng đầu, ngy ngt, choáng váng hoc cm
nhận được s nóng lên của thể, toát m
hôi, bun nôn tm nhìn th giác m đi đôi
khi dẫn đến mù lòa. Triu chng sp xu thay
đổi liên tc trong sut khong thời gian đó và
th tăng lên đến mc nguy hiểm cho đến
khi s mt nhn thc xy ra hoặc đến khi
tình trng thiếu máu não được gii quyết.
Căn nguyên th này thường do nguyên nhân
mch máu, tim mạch, cường phế v hay tâm
lý.
- Cm giác mất thăng bằng: Bnh nhân
cm giác mất thăng bằng nhưng không có
ảo giác đ vt b xoay, thường gp do tn
thương tiền đình ngoi biên, tiu não, cm
giác sâu, th giác.
- Chóng mặt không điển hình: Thường
bnh nhân t triu chứng hồ, kèm
theo s s hãi, lo âu, mt ngủ, thường do
nguyên nhân tâm lý. Chóng mt thc th
thường đi kèm với rung git nhãn cầu, do đó
nếu trong sut quá trình xảy ra các cơn
chóng mt không s xut hin ca
rung git nhãn cu ta th khẳng định
nguyên nhân bnh hc bt ngun t tâm lý.3
Chóng mt do nhiu nguyên nhân, ri
lon tiền đình ngoại biên chiếm 40%, tn
thương tiền đình trung ương thân não
chiếm 10%, 15% do ri lon tâm thn
25% do các nguyên nhân khác như sp xu
và mất thăng bằng khi đi lại. Chẩn đoán chưa
chiếm t l 10%. Căn nguyên chóng mặt
thay đổi tùy theo tui, người cao tui
thường do tổn thương tiền đình trung ương,
phn lớn do đột qu (tương ứng 20%), chóng
mặt không điển hình sp xu gp người
tr nhiều hơn.3
Hơn nữa, năm loi chóng mặt thường gp
nht ngt phế v/h huyết áp thế đứng
(22,3%), nguyên nhân tiền đình (19,9%), rối
loạn nước điện gii (17,5%), nguyên nhân
tun hoàn/ phi (14,8%) nguyên nhân
mch máu não (6,4%).4 Khong 25% bnh
nhân b chóng mt cp tính chẩn đoán đe
da tính mạng, trong đó 4 - 15% bnh
nhân b đột qu.5
Ngoài ra, chóng mt còn th do các
nguyên nhân khác:
- Ri loạn điện gii
- Vấn đề tim mch
- Thiếu máu
- Ri lon gic ng6
- Vấn đề tâm lý4
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
142
Chóng mt không phi bnh mà ch
triu chng ca bnh. Chóng mt th ch
là biu hin ca mt bệnh lý đơn giản, nhưng
cũng thể biu hin duy nht ca mt
bnh nguy hiểm. Do đó chúng tôi tiến
hành nghiên cu này vi mc tiêu t các
nguyên nhân gây ra chóng mt khiến bnh
nhân nhp vin.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Nhng bnh nhân ni trú nhp vin vi
triu chng chóng mt ti Bnh viện đa khoa
quc tế S.I.S Cần Thơ từ ngày 01/01/2023
đến hết ngày 31/12/2023.
Tiêu chun chn mu: Nhng bnh
nhân ni trú nhp vin vi triu chng chóng
mặt được chẩn đoán một trong c
ICD dưới đây sau khi xuất vin:
H81: Ri lon chức năng tiền đình
H81.1: Chóng mt kch phát lành tính
H81.2 Viêm thân kinh tiền đình
H81.3 Chóng mt do nguyên nhân ngoi
biên khác
H81.4 Chóng mt ngun gốc trung ương
H81.8: Ri lon chức năng tiền đình khác
H81.9 Ri lon chức năng tiền đình,
không đặc hiu
R42: Hoa mt và chóng mt
I65.0: Nghn tc và hẹp động mạch đt
sng
I65.1: Nghn tc và hẹp động mch nn
I66.0: Nghn tc hẹp động mch não
sau
I63: Nhi máu não (ti các v trí phân b
ca tun hoàn não sau)
I61: Xut huyết ni s (ti các v trí phân
b ca tun hoàn não sau).
Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân được
chẩn đoán các ICD trên nhưng không
chóng mt.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi
cu, mô t ct ngang, hàng lot ca.
C mẫu phương php chn mu:
Chn tt c nhng bnh nhân tha mãn tiêu
chun chn mu. tng cng 1.533 bnh
nhân tha mãn tiêu chun chn mẫu được
đưa vào nghiên cứu.
Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: tui, gii, t l bnh
nhân được kho sát hình nh hc s não.
+ Nguyên nhân chóng mt: tổn thương
não (bao gm thân não, tiu não), hp mch
não (bao gm hẹp động mạch đốt sống, động
mch thân nền, động mch não sau ý
nghĩa), bất thường cn lâm sàng (ri lon
điện gii, thiếu máu trung bình - nng, ri
lon nhp tim), khác (ri lon gic ng,
chóng mặt tư thế kch phát lành tính, tâm lý).
Phương php thu thập x s liu:
Tt c bnh nhân chóng mặt được xem h sơ,
hình nh hc, cận lâm sàng và điền vào phiếu
thu thp s liu. D liu thu thp s được x
lý và phân tích bng phn mm Excel 2013.
Thời gian, địa điểm nghiên cu: S liu
ly t 01/01/2023 đến 31/12/2023 ti Bnh
viện đa khoa quốc tế S.I.S Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ca chúng tôi kho sát 1.533
bnh nhân chóng mt tha tiêu chun chn
mu, s liu ly t 01/01/2023 đến
31/12/2023 ti Bnh viện đa khoa quốc tế
S.I.S Cần Thơ.
Đặc điểm chung nhóm nghiên cu
Tui trung bình ca nhóm bnh nhân ghi
nhận được 64,05 ± 7,03 tui, tui thp
nht ghi nhận được 18 tui, tui cao nht
ghi nhận được là 99 tui.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
143
Biểu đồ 1: Phân b gii tính trong nghiên cu
Nhn xét: N gii chiếm t l cao hơn nam giới (66,67% là n gii, 33,33% là nam gii).
Bng 1. T l bệnh nhân được kho sát hình nh hc s não
Tn s (n)
T l (%)
CT
232
15,13
MRI
1352
88,19
Không
156
10,18
Nhn xét: Phn ln bnh nhân chóng mt vào viện điều tr được chp MRI s não
(88,19%). Có 10,18% bệnh nhân không được kho sát hình nh hc so.
Nguyên nhân chóng mt
Bng 2. Các nguyên nhân chóng mặt được chẩn đon theo mã ICD10
Tn s (n)
T l (%)
Ri lon chức năng tiền đình (H81)
548
35,74
Chóng mt kch phát lành tính (H81.1)
402
26,22
Viêm thn kinh tiền đình (H81.2)
4
0,26
Chóng mt do nguyên nhân ngoi biên khác (H81.3)
90
5,87
Chóng mt ngun gốc trung ương (H81.4)
5
0,33
Hoa mt và chóng mt (R42)
162
10,57
Nhi máu não (I63)
284
18,52
Xut huyết não (I61)
51
3,32
Nhn xét: T l cao nht chẩn đoán rối lon chức năng tiền đình (35,74%), kế đến
chóng mt kch phát lành tình (26,22%) nhi máu não tun hoàn sau (18,52%). Các chn
đoán chiếm t l rt ít là viêm thn kinh tiền đình (0,26%) chóng mặt ngun gc trung
ương (0,33%).
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
144
Bng 3. T l có bất thường trên hình nh hc
Tn s (n)
Tổn thương cấu trúc não
335
Hp mch não
763
Không
435
Nhn xét: Bnh nhân chóng mt t l hp mạch não tương đối cao (49,77%).
21,85% bnh nhân tn thương cấu trúc não. Bnh nhân không tổn thương cu trúc
hp mch não là 28,37%.
Bng 4. Các v trí tổn thương cấu trúc não
Tn s (n)
Hành não
42
Cu não
261
Cung não
26
Tiu não
59
Nhn xét: T l tổn thương cấu trúc não nhiu nht v trí cu não (17,03%) thp
nht là v trí cung não (1,70%).
Bng 5. Các mch máu não hp
Động mch
Tn s (n)
Đốt sng
287
Thân nn
308
Não sau
168
Động mạch dưới đòn
12
Nhn xét: Các mch máu não hp nhiu nhất động mch thân nn (20,09%). mt t
l rt thp bnh nhân có hẹp động mạch dưới đòn (0,78%).
Bng 6. Các nguyên nhân khác
Tn s (n)
Ri lon gic ng
119
Ri loạn điện gii
423
Ri lon lo âu
43
Vấn đề tim mch
115
Thiếu máu trung bình - nng
22
Nhn xét: Ri loạn điện gii chiếm t l cao nht (27,59%), thiếu máu trung bình - năng
có t l thp nht (1,44%).