1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
Ngân hàng thương mi (NHTM) là mt kênh dn vn quan trng trong h thng
tài chính. Trong đó, hot đng cho vay là hot đng kinh doanh quan trng, đem li li
nhun chính cho các NHTM. Đối tượng doanh nghip siêu nh (DNSN) thường được
đặt nm trong tng th chung khi nghiên cu v hot đng cho vay doanh nghip va
nh hoc đặt trong các nghiên cu v hot đng tài chính vi ca NHTM hướng
ti mc tiêu xóa đói, gim nghèo nhiu hơn mc tiêu li nhun. Hơn thế na các
nghiên cu liên quan đến vn t NHTM DNSN ch yếu là các nghiên cu tiếp cn
theo hướng cu, tc nghiên cu v các vn đề liên quan đến tiếp cn vn NHTM
ca các DNSN, trong khi đó thiếu nhng nghiên cu tiếp cn theo hướng cung, nghiên
cu t phía NHTM.
Trên thc tế, ti tt c các nn kinh tế trên thế gii, DNSN b phn chiếm t
l ln nht trong cơ cu doanh nghip. DNSN vai trò tích cc trong vic to công
ăn vic m, tăng ngun cung hàng hoá, dch v, thúc đẩy tính cnh tranh trên th
trường, góp phn xóa đói gim nghèo. Tuy nhiên bn thân các NHTM hin nay cũng
mi tp trung mnh phát trin cho vay cho nhóm khách hàng doanh nghip va
nh, và doanh nghip ln. Mc dù có mt s NHTM đã có nhng sn phm dành riêng
cho th trường nhiu tim năng này nhưng kh năng trin khai các sn phm đến khách
hàng còn hn chế. Hơn thế na, DNSN có nhng đặc đim riêng bit so vi các nhóm
doanh nghip khác, vì vy hot động cho vay dành cho đối tượng khách hàng này cũng
phi được nghiên cu và đưa ra được nhng đim riêng phù hp.
Xut phát t khong trng lun khong trng thc nghim v các nhân t
nh hưởng ti hot động cho vay DNSN ca các NHTM, lun án tp trung vào vic
xác định c nhân t nh hưởng ti hot động cho vay DNSN ca NHTM kim
định tác đng ca các nhân t đó, t đó đưa ra các khuyến ngh phù hp. Chính thế
đề tài Các nhân t nh hưởng ti hot động cho vay đối vi doanh nghip siêu nh
ca các ngân hàng thương mi Vit Nam” được la chn để nghiên cu.
2. Mc tiêu và câu hi nghiên cu
Mc tiêu tng quát ca lun án nghiên cu các nhân t nh hưởng đến hot
động cho vay DNSN ca các NHTM Vit Nam.
Vi mc tiêu nghiên cu như đã nêu, lun án phi tr li các câu hi nghiên cu
như sau:
2
- Nhng nhân t nào nh hưởng đến hot động cho vay DNSN ca các NHTM?
- Thc trng nhng nhân t nh hưởng đến đến hot động cho vay DNSN ca các
NHTM Vit Nam như thế nào?
- Da trên nh hưởng ca các nhân t đến hot động cho vay DNSN ca các
NHTM, khuyến ngh nào có th giúp tăng cường hot đng cho vay DNSN ca
các NHTM Vit Nam?
3. Phm vi và đối tượng nghiên cu
Phm vi địa nghiên cu là ti Vit Nam. Phm vi thi gian nghiên cu là giai
đon 2011-2020.
Lun án nghiên cu v tác động ca các nhân t đến hot động cho vay DNSN
ca các NHTM. Nghiên cu tp trung chính vào xem xét, phân tích, đánh giá và lượng
hóa tác động ca các nhân t đến hot động cho vay DNSN ca các NHTM trong bi
cnh Vit Nam giai đon 2011 – 2020.
4. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp định lượng: nghiên cu s dng hình hi quy tuyến tính đa
biến d liu bng cho các NHTM Vit Nam giai đon 2011 2020. Nghiên cu
s dng các phương pháp ước lượng Pooled OLS, Fixed Effects Method, Random
Effects Methods, GMM đi vi d liu bng để kim định các nhân t nh hưởng ti
hot động cho vay DNSN ca các NHTM Vit Nam
5. Các đóng góp mi ca lun án
Nhng đóng góp mi v mt lý lun bao gm:
Th nht, lun án nghiên cu đã tách DNSN thành mt nhóm đi tượng cho vay
độc lp, phân bit vi các ch th khác da trên quy đặc đim ca doanh
nghip, đồng thi xem xét hot động cho vay DNSN ca c NHTM dưới góc đ
mt hot động giúp cho các NHTM có th đạt được mc tiêu li nhun.
Th hai, lun án đã la chn điu chnh các ch tiêu đánh giá hot động cho
vay DNSN ca NHTM. Lun án s dng đồng thi hai thước đo là tăng trưởng cho
vay DNSN và xu hướng cho vay DNSN.
Th ba, lun án đã kế tha da trên các cơ s thuyết phù hp để đề xut
mô hình nghiên cu các nhân t nh hưởng đến hot động cho vay DNSN.
Th tư, lun án s dng b d liu th cp v hot đng cho vay DNSN ca
NHTM. Đây b d liu đầy đủ, cp nht v hot động cho vay DNSN ca NHTM
3
Vit Nam vi độ tin cy cao khong thi gian dài nht so vi các d liu đã được
s dng trong các nghiên cu trước đó ti Vit Nam.
Bên cnh nhng đóng góp v mt lý lun, hc thut, lun án đã mt s đóng
góp v mt thc tin như sau:
Th nht, lun án đã tìm thy bng chng thng cho thy các yếu t tác
động đến tăng trưởng dư n cho vay DNSN ca NHTM bao gm c các yếu t bên
trong NHTM và yếu t vĩ mô.
Th hai, lun án đã tìm thy bng chng thng cho thy các yếu t tác đng
đến xu hướng cho vay DNSN ca NHTM bao gm c các yếu t bên trong NHTM
yếu t th trường ngành ngân hàng.
Th ba, da trên kết qu nghiên cu các nhân t nh hưng ti hot động cho vay
DNSN ca NHTM, tác gi đưa ra mt s khuyến ngh dành cho c t chc liên quan.
6. Kết cu ca lun án
Ni dung lun án gm có 5 chương:
Chương 1: Tng quan nghiên cu v hot động cho vay DNSN c NHTM
Chương 2: Nhng vn đề lý lun cơ bn v hot động cho vay DNSN ca
NHTM và các nhân t nh hưởng
Chương 3: Phương pháp nghiên cu
Chương 4: Kết qu nghiên cu
Chương 5: Tho lun kết qu và khuyến ngh
7. Quy trình nghiên cu
Tiến trình nghiên cu ca lun án được th hin trong khung dưới đây:
4
CHƯƠNG 1: TNG QUAN NGHIÊN CU V HOT ĐNG CHO VAY
DOANH NGHIP SIÊU NH CA NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
1.1. Các nghiên cu nước ngoài
Hướng nghiên cu v các vn đề trong hot động cho vay DNSN ca c
NHTM: Đối vi hướng nghiên cu y, các nghiên cu th được chia thành 2
nhánh chính: Các nghiên cu tiếp cn t phía cung (t NHTM) hoc tiếp cn t phía
cu (kh năng tiếp cn vn NHTM ca các DNSN). Đối vi các nghiên cu tiếp cn t
phía cu thường tp trung o vic nghiên cu kh năng tiếp cn vn NHTM ca các
DNSN. Đối vi các nghiên cu tiếp cn t phía cung, các nghiên cu y thường làm
rõ nhng vn đề trong cho vay DNSN
- Hướng nghiên cu v các nhân t nh hưởng đến hot đng cho vay doanh
nghip siêu nh: Các nghiên cu theo hướng này tp trung làm nhng nhân t nh
hưởng ti hot động cho vay DNSN ca các NHTM. V cơ bn, các nghiên cu đi
5
theo nghiên cu 2 nhóm nhân t chính các nhân t vĩ các nhân t thuc v
đặc đim ca NHTM.
Nhìn chung kết qu nghiên cu trên thế gii cho thy có 2 nhóm nhân t tác
động ti hot động cho vay ca NHTM: Nhóm nhân t vĩ nhóm nhân t thuc
v NHTM. Nhóm nhân t vĩ mô bao gm chu k kinh doanh, chính sách tin t. Trong
khi đó các nhân t thuc v bn thân NHTM bao gm quy ngân hàng, sc mnh
th trường ca NHTM, n xu, tính thanh khon, kh năng sinh li ca NHTM. Tuy
nhiên kết qu nghiên cu thc chng li cho thy nhng tác động trái chiu nhau. S
khác bit này có th gii thích bng s khác nhau ca th chế chính sách, đặc đim văn
hoá hi, đặc đim nn kinh tế các mu nghiên cu khác nhau. Hơn thế na, mt
ln na phi nhn mnh rng nhng nghiên cu này hoc nghiên cu v hot động cho
vay ca NHTM nói chung, hoc tp trung vào hot động cho vay doanh nghip va
nh (DNVVN) ca NHTM nói riêng. Tc nhng nghiên cu này mi ch xem xét
DNSN là mt b phn trong tng th nghiên cu ch chưa nghiên cu nào xem xét
c th mi quan h gia các yếu t k trên đối vi hot động cho vay DNSN ca
NHTM.
1.2. Các nghiên cu trong nước
V các nghiên cu trong nước liên quan đến hot động cho vay ca NHTM:
Thông qua vic tng quan các nghiên cu trong nước th thy rng, các
nghiên cu liên quan đến hot động cho vay ca NHTM cũng như nghiên cu v vic
tiếp cn vn ca doanh nghip khá phong phú, đầy đủ theo các hướng nghiên cu
tương t như các hướng nghiên cu đã được thc hin trên thế gii. th thy rng
so vi các nghiên cu trên thế gii, các nghiên cu trong nước (hoc các nghiên cu
quc tế ly bi cnh nghiên cu là nn kinh tế Vit Nam) có s tương đồng v mt vài
nhân t nh hưởng ti kh năng tiếp cn vn ca doanh nghip, hay nhân t nh hưởng
ti hot động cho vay ca ngân hàng. Tuy nhiên các nghiên cu trong nước ch ra
được mt s nhân t mang đặc trưng ca Vit Nam.. Tuy nhiên cũng ging như các
nghiên cu đã được thc hin trên thế gii, các nghiên cu trong nước chưa đi sâu vào
hot động cho vay DNSN ca các NHTM. Các nghiên cu ch yếu vn đt DNSN
mt đối tượng nghiên cu nm trong ch th nghiên cu chung là các DNVVN.
V các nghiên cu trong nước theo hướng đề xut gii pháp trin khai/ phát
trin hot động cho vay DNSN ca NHTM: Mt s nghiên cu đã bước đầu nghiên
cu các cơ s thuyết v hot đng cho vay DNSN đi vào nghiên cu hin trng
hot động cho vay DNSN ca NHTM. Ngoài ra mt s nghiên cu đã tp trung vào
vic đề xut các gii pháp thúc đẩy hot động cho vay đối vi các DNVVN nói chung.
6
1.3. c phương pháp nghiên cu chính s dng trong các nghiên cu trong
ngoài nước
Phương pháp nghiên cu ch yếu được áp dng cho các nghiên cu liên quan
đến đề tài phương pháp nghiên cu định lượng. Hướng nghiên cu ch yếu được s
dng trong các công trình nghiên cu là khám phá nhân t (s dng các d liu sơ cp
thu thp được dưới dng bng câu hi/ phiếu điu tra kho sát) hoc kim định tác
động ca các nhân t thông qua mô hình hi quy (s dng d liu th cp).
V phương pháp thu thp x lý d liu, phn ln các nghiên cu v doanh
nghip nh va Vit Nam s dng d liu t các cuc điu tra kho sát v doanh
nghip có quy mô ln được thc hin bi các t chc uy tín
Ngoài ra c nghiên cu khác v hot động cho vay doanh nghip nh va
đều ly d liu sơ cp t các kho sát do t tác gi hoc nhóm nghiên cu thc hin.
Mt s nghiên cu s dng các d liu th cp t NHTM. Tuy nhiên phm
vi nghiên cu ca các nghiên cu này tương đối hp, ch din ra ti chi nhánh ca mt
NHTM vi giai đon nghiên cu tương đi ngn
1.4. Khong trng nghiên cu
Th nht, nghiên cu v hot động cho vay DNSN ca NHTM đã được thc
hin trước đây nhưng ch yếu các nghiên cu mang tính khám pđặt vn đề. Vi
các nghiên cu mang tính đánh giá, kim định tác động ca nhân t, DNSN thường
được đặt trong tng th nghiên cu là các DN va và nh, ch chưa được xem xét như
là mt đối tượng nghiên cu riêng bit.
Th hai, các nghiên cu v DN nhva cho thy có s tranh cãi rt ln gia
các công trình nghiên cu trước đây, đặc bit v các nhân t thuc v đặc đim ca
NHTM như quy mô ca NHTM, thanh khon ca NHTM. S khác nhau này có th do
quy mô mu nghiên cu, ngun d liu, thang đo được s dng và mô hình nghiên cu
được áp dng.
Th ba, các nghiên cu trước đây khi nghiên cu v hot đng cho vay ca
NHTM thường tp trung xem xét o tc độ tăng trưởng n dng chưa xem xét
được xu hướng ca hot động cho vay. Vic xem xét tng th c 2 yếu t y cn
thiết để có th đánh giá tng quát v hot động cho vay ca NHTM. Hơn thế na thang
đo s dng để đo lường xu hướng cho vay ca NHTM vn là vn đề gây tranh cãi gia
các nghiên cu.
7
Th tư, vi các nghiên cu ly bi cnh nghiên cu Vit Nam, các nghiên cu
ch yếu tp trung vào c doanh nghip nh va. S liu thu thp được s dng
cũng ca các doanh nghip va nh. Điu y đã to nên khong trng v nhân
t tác động ti hot động cho vay DNSN ca NHTM.
CHƯƠNG 2: NHNG VN ĐỀ LÝ LUN CƠ BN V HOT ĐNG CHO
VAY DOANH NGHIP SIÊU NH CA NGÂN HÀNG THƯƠNG MI VÀ
CÁC NHÂN T NH HƯỞNG
2.1. Tng quan v doanh nghip siêu nh
Vit Nam, Chính ph Vit Nam đã ban hành Ngh định s 39/2018/NĐ-CP
quy định rõ tiêu chí xác định doanh nghip nh và va. Theo đó, DNSN trong lĩnh vc
nông nghip, m nghip, thy sn lĩnh vc công nghip, xây dng s lao đng
tham gia bo him hi bình quân năm không quá 10 người tng doanh thu ca
năm không quá 3 t đồng hoc tng ngun vn không quá 3 t đồng. DNSN trong lĩnh
vc thương mi, dch v s lao động tham gia bo him hi nh quân năm
không quá 10 người tng doanh thu ca năm không quá 10 t đồng hoc tng
ngun vn không quá 3 t đồng. Trong nghiên cu y, các DNSN Vit Nam được
nghiên cu các cơ s kinh doanh đã đăng theo quy định pháp lut, được phân
chia là DNSN theo tiêu chí được quy định ti Ngh định s 39/2018/NĐ-CP ca Chính
ph.
2.2. Tng quan v hot động cho vay doanh nghip su nh ca Nn ng
thương mi
Dưới góc đ ca các NHTM, các DNSN mt đi tượng khách hàng cho vay
vi mt s đặc đim sau:
V mc đ ri ro: Như đã phân tích trên, nhiu nghiên cu cho rng DNSN
được cho đối tượng cho vay mc đ ri ro cao nht trong các loi hình doanh
nghip. Mc độ ri ro cao này xut phát t nhiu nguyên nhân.
V s lượng khách hàng: DNSN nhóm doanh nghip s lượng ln nht
trong nn kinh tế, chiếm ti 80% 90% tng s các DN trong nn kinh tế, do đó ch
mt phn nh trong s các DNSN vay vn cũng đã to ra mt s lượng khách hàng
cc ln cho NHTM. Hơn thế na các khon vay cho DNSN thường chu mc lãi sut
cao hơn so vi lãi sut trung bình trên th trường do các DNSN khó tìm ngun vn
khác thay thế, cũng như không sc mnh như các DN va hay các DN ln trong
vic đàm phán lãi sut vi NHTM.
8
Bng 2.1: So sánh hot động cho vay DNSN và hot động tài chính vi mô
ca NHTM
Tiêu chí Hot động cho vay DNSN
Hot động tài chính vi mô
Đối tượng
khách hàng
Các DN được phân loi
DNSN theo tiêu chí được
quy định trong Ngh định
s 39/2018/NĐ-CP ban
hành bi Chính ph ngày
năm 2018
Thường khách ng kinh doanh
th đin hình, nhng doanh
nghip siêu nh, nh khách hàng
thu nhp thp c thành th
nông thôn
Mc đích vay
vn
Thường mua sm trang
thiết b, dng c, tài sn c
định, hoc các chi phí khác
liên quan đến hot động
kinh doanh ca doanh
nghip
Bt đầu thành lp doanh nghip
hoc cơ s kinh doanh th, hoc
b sung thêm vn cho cơ s kinh
doanh đã đ sn xut kinh doanh
nhm nâng cao đời sng
Giá tr các
khon vay
Nh Nh
Mc tiêu To ra li nhun cho hot
động ca NHTM
Đáp ng các nhu cu tài chính cho
nhóm người thu nhp thp, giúp
h tiến hành sn xut, tăng thêm thu
nhp, ci thin cht lượng cuc
sng, đồng thi to ra đủ li nhun
cho NHTM đ th trang tri các
chi phí cung cp dch v tài chính
(Phm Bích Liên, 2016).
Ngun: tác gi t tng hp
Mt s căn c được NHTM s dng để cho vay DNSN bao gm:
-
Cho vay da trên báo cáo tài chính
-
Cho vay da trên tài sn
-
Cho vay da trên chm đim tín dng
-
Cho vay da trên quan h
9
10
2.3. thuyết v các nhân t nh hưởng ti hot động cho vay doanh nghip siêu
nh ca Ngân hàng thương mi
Các thuyết cơ s liên quan đến hot đng cho vay ca NHTM bao gm:
thuyết v hn chế tín dng (Credit Rationing Theory), Lý thuyết v bt cân xng thông
tin (Information Asymmetry Theory).
Các nhân t nh hưởng ti hot động cho vay ca NHTM ti doanh nghip siêu
nh cũng được chia thành nhân t bên ngoài (nhân t vĩ mô và đặc đim th trường) và
nhân t bên trong (các nhân t đặc trưng ca NHTM). Trên cơ s phân tích tng
hp các nghiên cu trước đây, tác gi d đoán c nhân t th nh hưởng ti hot
động cho vay ca NHTM ti doanh nghip siêu nh đưa ra d đoán v chiu nh
hưởng ca các quan h này.
Các nhân t vĩ mô bao gm:
- Lm phát: Lm phát cao s làm tăng khi lượng cho vay danh nghĩa ca
NHTM nhưng li gây bt li cho tăng trưởng tín dng thc tế
- Tăng trưởng kinh tế: Do các DNSN đặc đim nhóm doanh nghip chu
nh hưởng rt ln bi nhng s thay đổi ca nn kinh tế, do đó lun án k vng rng
hot động cho vay DNSN s m rng khi nn kinh tế tăng trưởng và ngược li.
- Lãi sut: da trên thuyết v hn chế tín dng thuyết thông tin bt cân
xng, tác gi cho rng th mc lãi sut cao mi hp dn các NHTM cho vay đi
tượng doanh nghip này.
Các nhân t đặc trưng ca ngân hàng bao gm:
- Quy ca NHTM: Quy ca NHTM cũng th nh hưởng ti hot
động cho vay doanh nghip siêu nh ca NHTM tuy nhiên chiu hướng tác động ca
nhân t này còn nhn nhiu tranh cãi trong các nghiên cu trên thế gii.
- Ri ro tín dng: T l n xu cao có nh hưởng tiêu cc ti hot động cho vay
DN nh do rt nhiu NHTM coi cho vay DN nh các hot động ri ro. vy các
NHTM s ngn ngi hơn cho vay DN nhđó có thmt ngun to ra n xu.
- Kh năng sinh li ca NHTM: Theo Peek và Rosengren (1998) kh năng sinh
li ca NHTM s làm tăng t l cho vay DN nh ca các NHTM. Ngược li Carter và
McNulty (2005) li cho rng các NHTM kh năng sinh li cao ít động lc hơn để
tham gia vào các hot đng ri ro.