BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------- * --------
LÊ THỊ THANH LOAN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ
TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------- * --------
LÊ THỊ THANH LOAN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ
TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số: 60340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. MAI THANH LOAN
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN ------- * -------
Tôi xin cam đoan luận văn “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ
CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của chính tác giả.
Bài nghiên cứu này là kết quả của việc tìm hiểu, đọc các tài liệu của các tác
giả trong nước và nước ngoài, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS. Mai Thanh Loan.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2013
Tác giả luận văn
Lê Thị Thanh Loan
LỜI CẢM ƠN
------- * --------
Trước tiên, tôi chân thành cảm ơn Cô – TS. Mai Thanh Loan đã tận tình
chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và Viện Đào Tạo Sau Đại Học
Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Tôi chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố
Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Thị Thanh Loan
MỤC LỤC ------* -----
Trang
Tóm tắt ............................................................................................................... 1
Chương 1: Giới thiệu.......................................................................................... 2
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................... 3
1.3 Đóng góp của luận văn .......................................................................... 4
1.4 Bố cục của luận văn ............................................................................... 4
Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây ............................................... 6
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 11
3.1 Dữ liệu nghiên cứu và mẫu nghiên cứu ............................................... 11
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 11
3.3 Các biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................... 13
3.3.1 Các biến nghiên cứu ...................................................................... 13
3.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu ................................... 14
3.4 Mô hình nghiên cứu và phương pháp kiểm định mô hình .................. 15
3.4.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................... 15
3.4.2 Phương pháp kiểm định mô hình .................................................. 16
Chương 4: Nội dung nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu ........................... 19
4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ................................................... 19
4.2 Ma trận tương quan ............................................................................. 20
4.3 Kết quả mô hình hồi quy thực nghiệm ................................................ 22
4.3.1 Lựa chọn mô hình hồi quy dữ liệu bảng ....................................... 22
4.3.2 Uớc lượng mô hình hồi quy tổng thể ........ ………………………23
4.3.3 Mô hình hồi quy giới hạn ......................…………………………30
4.3.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình, hiện tượng đa cộng tuyến,
hiện tượng phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan .................. 32
4.4 Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ................................................ 33
4.4.1 Kết luận từ thống kê mô tả các biến .............................................. 33
4.4.2 Kết luận từ mô hình hồi quy.......................................................... 35
Chương 5: Kết luận .......................................................................................... 38
5.1 Kết luận của luận văn ............................................................................. 38
5.2 Hạn chế của luận văn và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo ....... 40
5.2.1 Hạn chế của luận văn .................................................................... 40
5.2.2 Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 40
Danh mục tài liệu tham khảo chủ yếu .............................................................. 42
Phụ lục 1: Danh sách các công ty trong mẫu nghiên cứu ................................ 44
Phụ lục 2: Bảng số liệu các biến qua các thời kỳ giai đoạn 2009-2012 .......... 50
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ------- * --------
Trang
Bảng 3.1: Các biến trong nghiên cứu và ký hiệu ............................................. 14
Bảng 3.2: Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu ..................................... 15
Bảng 4.1: Thống kê mô tả của các biến được sử dụng trong nghiên cứu ........ 20
Bảng 4.2: Ma trận tương quan ......................................................................... 21
Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm định Likelihook Ratio ...................................... 22
Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm định Hausman Test .......................................... 23
Bảng 4.5: Bảng kết quả hồi quy tổng thể ........................................................ 24
Bảng 4.6: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết LTA ........................ 25
Bảng 4.7: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến LTA ........................................... 26
Bảng 4.8: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết ROE ........................ 27
Bảng 4.9: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến ROE .......................................... 27
Bảng 4.10: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết ROA ...................... 28
Bảng 4.11: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến ROA ........................................ 29
Bảng 4.12: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết CR ......................... 30
Bảng 4.13: Bảng kết quả hồi quy giới hạn ....................................................... 31
Bảng 4.14: Mô hình tóm tắt thông tin ............................................................. 32
DANH MỤC HÌNH ------- * --------
Trang
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................... 12
1
TÓM TẮT
Chính sách cổ tức là một trong ba quyết định tài chính quan trọng trong
doanh nghiệp. Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu khác nhau về chính sách
cổ tức. Trên thị trường chứng khoán Việt Nam, chính sách cổ tức của doanh
nghiệp thời gian qua nổi lên thành một trong những vấn đề được các nhà đầu
tư rất chú trọng.
Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức
của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dữ liệu
nghiên cứu gồm 100 công ty niêm yết trong thời gian 4 năm từ năm 2009 đến
năm 2012. Bài nghiên cứu đưa ra bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
Bài nghiên cứu phân tích một loạt các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả
cổ tức: quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lợi, rủi ro và thanh
khoản. Tác giả đã sử dụng thống kê mô tả, ma trận tương quan và phân tích
hồi quy để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu cho thấy đòn bẩy tài chính, rủi ro và thu nhập trên mỗi
cổ phiếu có ảnh hưởng quan trọng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009-2012.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Chính sách cổ tức là một trong những phần quan trọng nhất trong việc
nghiên cứu tài chính. Nó là một trong những chủ đề gây nhiều tranh cãi nhất.
Vì vậy có rất nhiều nhà kinh tế trên thế giới nghiên cứu về chính sách cổ tức ở
nhiều quốc gia khác nhau trong nhiều giai đoạn khác nhau.
Nghiên cứu cổ điển liên quan đến chính sách cổ tức là John Lintner
(1956). Vào giữa thập niên 1950 John Lintner đã khảo sát hàng loạt các quan
điểm cổ điển của các giám đốc doanh nghiệp về các chính sách phân phối cổ
tức. Có thể tóm lược bốn mô hình cách điệu hóa về cách thức chi trả cổ tức
như sau:
o Các doanh nghiệp có các tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu dài hạn. Với thu
nhập tương đối ổn định, các doanh nghiệp sung mãn thường có tỷ lệ chi trả
cổ tức cao, các doanh nghiệp tăng trưởng chi trả cổ tức thấp.
o Các giám đốc thường tập trung nhiều vào những thay đổi cổ tức hơn là
so với mức chi trả tuyệt đối. Như vậy, nếu cổ tức của năm vừa qua là 1$
thì thanh toán cổ tức là 2$ trong năm nay sẽ là một quyết định ấn tượng,
nhưng sẽ không là gì cả nếu cổ tức của năm vừa qua là 2$.
o Cổ tức thay đổi theo sau những thay đổi trong lợi nhuận ổn định và kéo
dài. Những thay đổi lợi nhuận tạm thời sẽ không tác động gì đến chi trả cổ
tức.
3
o Các giám đốc tài chính đặc biệt lo lắng về việc hủy bỏ chính sách chi
trả cổ tức cao trước đây do những tác động ngược của quyết định này.
Trong trường hợp như thế, họ rất miễn cưỡng đưa ra những quyết định về
thay đổi chính sách cổ tức.
Kania and Bacon (2005) đã nghiên cứu tác động của lợi nhuận, tăng
trưởng, thanh khoản, rủi ro đối với chính sách chi trả cổ tức. Tác giả đã phân
tích các dữ liệu tài chính của hơn 10.000 công ty bằng cách sử dụng phương
pháp bình phương bé nhất (OLS). Nghiên cứu kết luận rằng tỷ lệ chi trả cổ
tức ảnh hưởng nhiều bởi lợi nhuận (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu), tốc độ
tăng trưởng (tăng trưởng doanh số bán hàng), rủi ro (beta), tính thanh khoản
( tỷ số thanh toán hiện hành), kiểm soát (quyền sở hữu nội bộ).
Vì có nhiều bài nghiên cứu trước đây về chính sách cổ tức cung cấp các
bằng chứng ở những thị trường phát triển và ở thị trường mới nổi. Còn ở thị
trường chứng khoán Việt Nam thì việc nghiên cứu về chích sách cổ tức rất
hạn chế. Để biết tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam thời gian qua bị tác động bởi các nhân tố nào? Tác giả
chọn đề tài ‘‘CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ
TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM’’
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
4
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đưa ra một số câu hỏi
nghiên cứu như sau:
o Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào sau đây: quy mô công
ty, khả năng sinh lợi, đòn bẩy tài chính, rủi ro hay tính thanh toán?
o Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng trong quyết định chi trả cổ tức của
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
1.3 Đóng góp của luận văn
Luận văn này có 3 đóng góp chính như sau :
Thứ nhất, luận văn này góp phần làm sáng tỏ thêm về chính sách cổ tức
bằng cách cung cấp thêm bằng chứng ở thị trường mới nổi như Việt Nam.
Thứ hai, đưa ra những bằng chứng thực nghiệm, kiểm định và chứng thực
các nhân tố: đòn bẩy tài chính, rủi ro và thu nhập trên mỗi cổ phiếu ảnh
hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, một đất nước mà chính sách cổ tức ít được nghiên cứu.
Thứ ba, giúp các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán căn cứ vào các
nhân tố ảnh hưởng để chọn danh mục đầu tư phù hợp với nhu cầu của mình.
1.4 Bố cục của luận văn
Luận văn này gồm có 5 chương : chương 1 giới thiệu trình bày tổng quan
các nội dung chính của luận văn và giải thích lý do tác giả chọn đề tài này để
5
nghiên cứu. Chương 2 trình bày tổng quan các nghiên cứu trước đây. Chương
3 mô tả phương pháp nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, mẫu nghiên cứu, các
biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Chương 4 thảo luận về nội dung và
những kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Chương 5 kết luận của luận văn.
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY
Chính sách cổ tức đã được nghiên cứu nhiều ở các nước phát triển và các
nước đang phát triển bởi các nhà kinh tế. Sau đây là tổng quan một số nghiên
cứu trước đây.
Fama and French (2001) đã nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến
chính sách cổ tức của những công ty ở Mỹ trong giai đoạn 1926 đến 1999,
bằng phương pháp hồi quy và thống kê, Fama and French đã kết luận những
yếu tố ảnh hưởng đến việc chia cổ tức các công ty là: qui mô, lợi nhuận, cơ
hội đầu tư. Khả năng chi trả cổ tức có tương quan cùng chiều với quy mô
doanh nghiệp và khả năng sinh lợi; đồng thời tương quan nghịch chiều với tỷ
số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách P/B (tiêu chuẩn đánh giá những cơ
hội tăng trưởng). Theo nghiên cứu của Fama và French (2001), lợi nhuận, cơ
hội đầu tư và quy mô là những yếu tố quyết định chính sách chi trả cổ tức.
Những công ty có khuynh hướng trả cổ tức khi chúng có quy mô lớn, có lợi
nhuận, ít cơ hội đầu tư. Những công ty mà chưa bao giờ trả cổ tức thì có quy
mô nhỏ, lợi nhuận thấp và có nhiều cơ hội đầu tư.
David Denis and Igor Osobov (2008) đã mở rộng nghiên cứu của Fama
and French bằng cách kiểm tra các chỉ số theo thời gian tại một số thị trường
tài chính phát triển ở Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp, Nhật trong giai đoạn
1989-2002. Cụ thế tác giả đã tìm câu trả lời cho:
o Những đặc điểm của các công ty chi trả cổ tức và không chi trả cổ tức
7
có giống nhau ở các quốc gia không?
o Những đặc điểm này có thay đổi theo thời gian không?
o Những doanh nghiệp ở các quốc gia khác có thể hiện xu hướng giảm
chi trả cổ tức trong những năm gần đây không?
Thêm vào đó, việc sử dụng dữ liệu quốc tế cho phép tác giả kiểm tra được
lý thuyết vòng đời, phát tín hiệu, hiệu ứng khách hàng và lý thuyết đáp ứng
nhu cầu khi phân tích tập trung vào cổ tức và phần bù cổ tức.
Tác giả sử dụng mẫu là các công ty cổ phần được liệt kê trong hệ thống dữ
liệu Worldscope, bằng cách loại các đối tượng không đáp ứng yêu cầu chọn
mẫu, tác giả đã giới hạn nghiên cứu dữ liệu Worldscope thế giới ở 06 quốc
gia: Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp và Nhật từ năm 1989 đến 2002.
Tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
o Phân tích đơn biến: tác giả đã thống kê, tập hợp số liệu để cho thấy
rằng cổ tức chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm công ty: qui mô, lợi nhuận, cơ
hội đầu tư và lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu.
o Phân tích đa biến: tác giả sử dụng mô hình hồi qui logit với biến phụ
thuộc là một biến giả chỉ nhận hai giá trị hoặc là 1 hoặc là 0 và giá trị
thống kê t để đo lường ảnh hưởng của các yếu tố: qui mô, lợi nhuận, cơ
hội đầu tư, lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sỡ hữu ảnh hưởng đến mức độ
nào đối với chính sách cổ tức.
8
Bằng cách sử dụng phương trình hồi qui đã cho kết quả là ở các quốc gia
chính sách cổ tức đều có tương quan cùng chiều mạnh mẽ với lợi nhuận, qui
mô, lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu. Tác giả đã tìm thấy sự gia tăng
trong cổ tức từ năm 1990-2002 trong tất cả các nước ngoại trừ Canada. Ngoài
ra họ còn thấy rằng cổ tức tập trung chủ yếu ở các công ty lớn và sinh lời, các
yếu tố như khả năng sinh lợi, qui mô, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở
hữu ở cả 6 nước đều ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức.
Đóng góp đáng trân trọng ở nghiên cứu này theo tác giả là, tác giả của bài
nghiên cứu này là người đầu tiên cung cấp những bằng chứng quốc tế về chi
trả cổ tức
Kanwal and Kapoor (2008) phân tích thực nghiệm các yếu tố quyết định
đến tỷ lệ chi trả cổ tức của ngành công nghệ thông tin Ấn Độ bằng phương
pháp thống kê, tương quan và hồi quy. Đối với số liệu tổng hợp trong bảy
năm, tức là 2000 đến 2006, họ đã tìm thấy thuế doanh nghiệp, tăng trưởng
doanh thu …không giải thích các mô hình thanh toán cổ tức của ngành công
nghệ thông tin. Chỉ có thanh khoản và beta (biến đổi trong thu nhập từ năm
này sang năm) là yếu tố quyết định đáng chú ý và chỉ ra rằng một vị trí thanh
khoản tốt làm tăng khả năng của các công ty chi trả cổ tức.
Ahmed and Javid (2009) tìm ra các yếu tố quyết định đến chính sách cổ
tức của các công ty phi tài chính được niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán
Karachi trong khoảng thời gian năm 2001 đến năm 2006 của 320 công ty.
Nghiên cứu được hỗ trợ bởi mô hình Lintner bằng cách sử dụng hồi quy bảng.
Nghiên cứu chứng minh rằng các công ty có lợi nhuận cao với thu nhập ổn
định sẽ có dòng tiền lớn, đủ khả năng trả cổ tức cao hơn. Lợi nhuận, tính
9
thanh khoản và quyền sở hữu có tác động cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức
và quy mô của các công ty có mối quan hệ nghịch chiều với chính sách chi trả
cổ tức. Quy mô của các công ty có mối quan hệ nghịch chiều với chính sách
chi trả cổ tức đã cho thấy rằng các công ty muốn đầu tư vào tài sản của họ chứ
không phải là chi trả cổ tức cho các cổ đông.
Yordying Thanatawee (2011) bài nghiên cứu xem xét chính sách cổ tức
của các công ty Thái Lan được liệt kê trong giai đoạn 2002-2008 của 287
công ty phi tài chính thông qua việc kiểm định lý thuyết vòng đời và giả thiết
dòng tiền tự do. Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng biến DPR (tỷ
lệ thanh toán cổ tức) và YLD (tỷ suất cổ tức) là những biến phụ thuộc đại diện
cho chính sách cổ tức. Tác giả sử dụng biến độc lập là vòng đời, dòng tiền,
khả năng sinh lợi, quy mô, cơ hội tăng trưởng, đòn bẩy của công ty. Tác giả
sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính toán giá trị trung bình, giá trị
cao nhất, thấp nhất và sai số chuẩn của các biến; phân tích tương quan để xem
xét mối quan hệ giữa các biến. Tác giả chia mẫu nghiên cứu thành nhiều
nhóm, nhóm có tỷ lệ chi trả cổ tức cao và thấp so với giá trị trung bình, nhóm
có tỷ suất cổ tức cao và thấp hơn so với giá trị trung bình, sau đó tác giả kiểm
định sự khác nhau trong đặc điểm công ty của mỗi nhóm bằng cách sử dụng
phương pháp bình phương tối thiểu thông thường OLS, giá trị thống kê t để
nghiên cứu chính sách cổ tức của 287 công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Thái Lan thời kỳ 2002-2008. Kết quả cho thấy các công ty lớn với
dòng tiền và lợi nhuân giữ lại trên vốn cổ phần cao hơn có xu hướng để trả
cổ tức nhiều hơn. Ngoài ra, bằng chứng cho thấy các doanh nghiệp với các
cơ hội tăng trưởng (đo lường bằng giá trị thị trường trên giá trị sổ sách) cao
hơn có xu hướng trả cổ tức thấp và đòn bẩy tài chính có mối quan hệ cùng
chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức.
10
Anupam Mehta (2012) bài nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến quyết định chi trả cổ tức của các doanh nghiệp UAE
(Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất). Bài nghiên cứu này điều tra các
yếu tố quyết định đến việc chi trả cổ tức của các công ty trong lĩnh vực bất
động sản, lĩnh vực năng lượng, lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực viễn thông, y tế
và các ngành công nghiệp được liệt kê trên thị trường chứng khoán
Abu Dhabi trong thời gian 5 năm kể từ năm 2005 -2009. Nghiên cứu này
phân tích một loạt các yếu tố quyết định của chính sách cổ tức: khả năng sinh
lợi, rủi ro, thanh khoản, quy mô và đòn bẩy tài chính của công ty. Ma trận
tương quan và nhiều kỹ thuật hồi quy đã được áp dụng để tìm ra các biến
quan trọng nhất trong việc đưa ra quyết định chi trả cổ tức. Kết quả của bài
nghiên cứu này cho thấy, quy mô công ty có tác động cùng chiều với tỷ lệ chi
trả cổ tức, rủi ro và lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu có tác động nghịch
chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức. Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng rằng quy
mô công ty và rủi ro là những cân nhắc quan trọng nhất của quyết định chi trả
cổ tức của các doanh nghiệp UAE. Đóng góp của bài nghiên cứu này là
Anupam Mehta (2012) là người đầu tiên đưa ra các bằng chứng thực nghiệm
về các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức ở UAE.
11
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Dữ liệu nghiên cứu và mẫu nghiên cứu:
Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu trong báo cáo tài chính và các chỉ số tài
chính đã được kiểm toán của 100 công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012. Dữ liệu được thu thập từ trang
website của công ty chứng khoán Tân Việt, trang http://cafef.vn/, trang
http://fpts.com.vn/. Tác giả chọn thời gian nghiên cứu là 4 năm từ năm 2009-
2012 là vì trong giai đoạn này dữ liệu tài chính được công bố khá đầy đủ.
Mẫu nghiên cứu gồm 100 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam từ 2009-2012 thuộc các ngành xây dựng, bất động sản, thực phẩm,
y tế và công nghệ thông tin. Các lĩnh vực được nghiên cứu là những lĩnh vực
tiêu biểu cho nền kinh tế Việt Nam, các lĩnh vực then chốt mà nhà đầu tư
quan tâm. Những công ty được chọn mẫu có đầy đủ thông tin báo cáo tài
chính và thông tin giao dịch.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu này bắt đầu bằng nền tảng là nghiên cứu Anupam Mehta
2012. Tác giả thực hiện nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu định lượng,
phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhiên
REM (REM: Random Effects Model) trên phần mềm Eviews 6.0 để ước
lượng tác động của quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lợi, rủi
ro và tính thanh khoản lên tỷ lệ chi trả cổ tức.
12
Để nghiên cứu tác động của quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, khả năng
sinh lợi, rủi ro và tính thanh khoản lên tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp,
tác giả thực hiện quy trình nghiên cứu định lượng theo các bước cơ bản sau:
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Thiết lập mô hình nghiên cứu
Thu thập và xử lý dữ liệu
Ước lượng mô hình kinh tế lượng
Kiểm định
Báo cáo kết quả
13
Bước 1: Dựa trên lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới, tác
giả xác định vấn đề cần nghiên cứu và thiếp lập mô hình nghiên cứu.
Bước 2: Tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu. Lấy mẫu dữ liệu và tính toán
biến phụ thuộc và các biến độc lập theo mô hình đã chọn.
Bước 3: Ước lượng mô hình nghiên cứu theo phương pháp hồi quy dữ
liệu bảng mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM)
Bước 4: Kiểm định mô hình gồm kiểm định sự phù hợp của mô hình,
kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, hiện tượng phương sai thay đổi và hiện
tượng tự tương quan.
Bước 5: Đưa ra kết quả nghiên cứu thực nghiệm, những hạn chế của bài
nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
3.3 Các biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
3.3.1 Các biến nghiên cứu
Để phân tích tác động của quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, khả năng
sinh lợi, rủi ro và tính thanh khoản lên tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp,
tác giả sử dụng các biến nghiên cứu trong mô hình này giống Anupam Mehta
(2012), được mô tả bởi bảng sau:
14
Bảng 3.1: Các biến trong nghiên cứu và ký hiệu
Tên biến
Ký hiệu
Mô tả
Biến phụ thuộc
Tỷ lệ chi trả cổ tức DPR
Cổ tức tiền mặt trên mỗi cổ phiếu /EPS*100
Biến độc lập
Qui mô
Logarit của giá trị tổng tài sản của công ty
LTA
Đòn bẩy
LEV
Nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn/Tổng số vốn cổ phần
Khả năng sinh lợi
ROA
Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản
ROE
Lợi nhuận ròng (trừ đi cổ tức ưu đãi)/Vốn chủ sở hữu
EPS
Lợi nhuận ròng/Tổng số cổ phiếu được phát hành
Rủi ro
P/E
Giá cổ phiếu/Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
Tính thanh khoản
CR
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
3.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu
Dựa vào các kết quả nghiên cứu trước đây và kỳ vọng của bài nghiên cứu,
tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứu như sau:
15
Bảng 3.2: Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu
Giả thuyết Kỳ vọng Cơ sở
- Fama and French (2001)
- David Denis and Igor
Osobov (2008) H1: Quy mô công ty (LTA) có mối tương quan + cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức (DPR) - Anupam Mehta (2012)
- Yordying Thanatawee
(2011)
- Yordying Thanatawee H2: Đòn bẩy tài chính (LEV) có mối tương quan (2011) + cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức (DPR)
- Fama and French (2001) H3 : Khả năng sinh lợi (ROA, ROE, EPS) có mối - Ahmed and Javid (2009) tương quan cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức + - David Denis and Igor (DPR) Osobov (2008)
- Anupam Mehta (2012) H4 : Rủi ro có mối tương quan nghịch chiều với tỷ - lệ chi trả cổ tức (DPR)
- Kanwal and Kapoor H5 : Tính thanh khoản (CR) có mối tương quan (2008) + cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức (DPR) - Ahmed and Javid (2009)
3.4 Mô hình nghiên cứu và phương pháp kiểm định mô hình
3.4.1 Mô hình nghiên cứu
Tác giả ước lượng mô hình nghiên cứu sau:
DPRit = 0i + 1LTAit + 2LEVit + 3ROAit + 4ROEit + 5EPSit + 6P/Eit + 7CRit + uit
16
Trong đó:
B0i : là hệ số chặn, phản ánh tỷ lệ chi trả cổ tức trong điều kiện các nhân tố
khác bằng 0
Bi : là hệ số góc. Phản ánh mức tăng (giảm) của tỷ lệ chi trả cổ tức khi
nhân tố i tăng lên 1 đơn vị trong điều kiện các nhân tố khác bằng 0. (i nhận
giá trị từ 1 đến 7)
3.4.2 Phương pháp kiểm định mô hình
Kiểm định Likelihook Ratio và Hausman Test : Tác giả sử dụng kiểm định
Likelihook Ratio và Hausman Test để quyết định lựa chọn phương pháp bình
phương bé nhất thông thường OLS (OLS: Ordinary Least Square) hay
phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình những ảnh hưởng cố định FEM
(FEM: Fixed Effects Model) hay phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình
những ảnh hưởng ngẫu nhiên REM (REM: Random Effects Model).
+ Kiểm định Likelihook Ratio:
- Nếu Prob ≥ 0.05 tác giả ước lượng hồi quy theo phương pháp OLS
- Nếu Prob ≤ 0.05 sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình
những ảnh hưởng cố định (FEM) sẽ cho kết quả ước lượng tốt hơn. Và tác
giả tiếp tục kiểm định Hausman Test.
+ Kiểm định Hausman Test :
- Nếu Prob ≥ 0.05 chọn mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) sẽ
cho kết quả ước lượng tốt hơn mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM).
17
- Nếu Prob ≤ 0.05 mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM) sẽ cho kết
quả ước lượng tốt hơn mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM).
Kiểm định Redundant Variables-Likelihood Ratio: kiểm tra sự có mặt của
biến không cần thiết nhằm xác định biến nào không cần thiết trong mô hình
hồi quy dữ liệu bảng. Dựa theo kết quả ước lượng mô hình, tác giả xem mức
ý nghĩa Prob của từng biến.
+ Nếu Prob ≤ 0.05 các biến có ý nghĩa thống kê và cần thiết trong mô
hình .
+ Nếu Prob ≥ 0.05 các biến không có ý nghĩa thống kê và loại ra khỏi
mô hình .
Kiểm định sự phù hợp của mô hình:
Tác giả sẽ tiến hành chọn lựa mô hình theo tiêu chí R2 hiệu chỉnh cao,
Pro(T-statistic) < 0.05, và Pro(F-statistic) < 0.05 là mô hình phù hợp.
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
Kiểm tra các biến độc lập có ảnh hưởng lẫn nhau hay không. Điều này
được thực hiện bằng cách tạo ma trận tương quan giữa các biến độc lập. Nếu
hệ số tương quan giữa các biến độc lập cao, tức hệ số tương quan giữa các
biến độc lập lớn hơn 0,8 thì chắc chắn có đa cộng tuyến.
Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi:
Kiểm định White : Kiểm định này không được phần mềm Eviews hỗ trợ
18
trong ước lượng dữ liệu bảng (Panel data). Tuy nhiên, hiện tượng phương sai
của nhiễu thay đổi trong mô hình hồi quy dữ liệu bảng vấn đề này đã được
phần mềm tự xử lý.
Kiểm định tự tương quan:
Kiểm định tự tương quan của nhiễu qua hệ số Durbin-Watson trong kết
quả hồi quy, kết quả phù hợp thì hệ số Durbin-Watson phải nằm trong khoảng
từ 1 đến 3 là ít có hiện tượng tự tượng quan.
19
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU
Phần này trình bày các kết quả của phân tích thực nghiệm. Đầu tiên, nó
mang lại các số liệu thống kê mô tả các biến sử dụng trong nghiên cứu.
Thứ hai, phân tích sự tương quan giữa tỷ lệ chi trả cổ tức với các biến độc
lập trong mô hình để chỉ ra biến nào có tương quan mạnh nhất đến tỷ lệ chi
trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai
đoạn 2009-2012.
Thứ ba, sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình những ảnh
hưởng ngẫu nhiên (REM) với sự trợ giúp của phần mềm Eviews 6.0 để tìm ra
những biến quan trọng nhất trong mô hình và các kết luận có thể được rút ra
từ kết quả hồi quy.
4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu
Đầu tiên bài nghiên cứu trình bày các kết quả phân tích thực nghiệm, nó
đưa ra các thống kê mô tả của các biến sử dụng trong nghiên cứu:
20
Bảng 4.1: Thống kê mô tả của các biến được sử dụng trong nghiên cứu
Biến
Giá trị trung bình
Giá trị trung vị
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Mẫu quan sát
DPR
Độ lệch chuẩn 2.078
0.543
0.400
40.000
-1.250
400
LTA
8.878
8.860
10.750
7.600
0.548
400
LEV
1.833
1.325
9.740
0.070
1.736
400
ROA
0.079
0.060
0.490
-0.650
0.085
400
ROE
0.166
0.150
0.700
-1.870
0.159
400
EPS
3.937
3.355
23.960
-10.330
3.291
400
P/E
7.721
4.485
235.290
0.000
16.181
400
CR
2.031
1.495
16.170
0.560
1.637
400
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Bảng tính chi tiết giá trị từng biến phụ thuộc, biến độc lập giai đoạn 2009-
2012 chi tiết ở phụ lục 2.
Bảng 4.1 ở trên trình bày giá trị trung bình, giá trị trung vị, giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất và độ lêch chuẩn của các biến có liên quan được sử dụng trong phân
tích. Qua bảng số liệu trên cho thấy các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009-2012 có tỷ lệ chi trả cổ tức trung bình
là 54.3%. Trong đó, 50% tổng số quan sát có tỷ lệ chi trả cổ tức dưới 40% và
50% còn lại có tỷ lệ chi trả cổ tức lớn hơn hoặc bằng 40%.
4.2 Ma trận tương quan
Ma trận tương quan (Bảng 4.2) thể hiện mối quan hệ giữa tỷ lệ chi trả cổ
tức (DPR) với các biến trong mô hình: LTA, LEV, ROA, ROE, EPS, P/E,CR.
21
Bảng 4.2: Ma trận tương quan
DPR LTA LEV ROA ROE EPS P/E CR Correlation Probability
1.000 . DPR
LTA
LEV
ROA
ROE
EPS
P/E
.154*** 1.000 .002 .163*** .001 -.050 .314 -.059 .237 -.088* .079 .734*** .000 -.025 .612 . .754*** 1.000 .000 -.167*** .001 .080 .110 1.000 . -.051 .309 1.000 . . .211*** .000 -.169*** .001 -.033 .514 .013 .801 .168*** .001 -.091* .070 1.000 . -.425*** .000 -.119** .017 -.219*** .000 .107** .032 -.356*** .000 1.000 . .843*** 1.000 .000 .712*** .000 -.128** .011 .276*** .000 . -.218*** .000 .090* .071 CR
*** Hệ số tương quan có ý nghĩa thống kê ở mức 1%
** Hệ số tương quan có ý nghĩa thống kê ở mức 5%
* Hệ số tương quan có ý nghĩa thống kê ở mức 10%
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Từ kết quả bảng 4.2 trên cho thấy, ở mức ý nghĩa 1%, quy mô công ty, đòn
bẩy tài chính có mối tương quan cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức; rủi ro có
mối tương quan nghịch chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức và kết quả là có ý nghĩa
thống kê.
Ở mức ý nghĩa 10%, thu nhập trên mỗi cổ phiếu có tác động nghịch chiều
đến tỷ lệ chi trả cổ tức.
22
4.3 Kết quả mô hình hồi quy thực nghiệm
4.3.1 Lựa chọn mô hình hồi quy dữ liệu bảng
Mô hình hồi quy tổng thể:
DPRit = 0i + 1LTAit + 2LEVit + 3ROAit + 4ROEit + 5EPSit + 6P/Eit + 7CRit + uit
Tác giả sử dụng kiểm định Likelihook Ratio: để lựa chọn phương pháp
bình phương bé nhất (OLS) hay phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình
những ảnh hưởng cố định (FEM).
Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm định Likelihook Ratio
Redundant Fixed Effects Tests Equation: Untitled Test period fixed effects
Effects Test Period F Period Chi-square
Statistic 5.196 15.717
d.f. Prob. (3.389) 0.0016 3 0.0013
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview).
Từ kết quả kiểm định bảng 4.3, Prob =0.0013 < 0.05 nên sử dụng phương
pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình FEM ước lượng hiệu quả hơn phương
pháp OLS.
Tiếp theo, tác giả sử dụng kiểm định Likelihook Ratio Hausman Test: để
quyết định lựa chọn mô hình FEM hay mô hình REM.
23
Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm định Hausman Test
Correlated Random Effects - Hausman Test Equation: Untitled Test cross-section random effects
Chi-Sq. Statistic Chi-Sq. d.f Prob.
Test Summary Cross-section random
10.043
7
0.186
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview).
Từ kết quả kiểm định bảng 4.4, Prob =0.186 > 0.05 nên sử dụng mô hình
REM ước lượng hiệu quả hơn mô hình FEM.
Nhự vậy, từ các kết quả kiểm định trên tác giả chọn phương pháp hồi quy
dữ liệu bảng mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) để ước lượng mô
hình nghiên cứu.
4.3.2 Ước lượng mô hình hồi quy tổng thể
Mô hình ước lượng:
DPRit = 0i + 1LTAit + 2LEVit + 3ROAit + 4ROEit + 5EPSit + 6P/Eit + 7CRit + uit
Số liệu sau khi được thu thập và xử lý đưa vào mô hình hồi quy tổng thể.
Sử dụng phần mềm Eviews 6.0 để tiến hành chạy mô hình hồi quy tổng thể
trên từ năm 2009 đến năm 2012 theo phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô
hình REM. Kết quả hồi quy như sau:
24
Bảng 4.5: Bảng kết quả hồi quy tổng thể
Model 1: DPRit = 0i + 1LTAit + 2LEVit + 3ROAit + 4ROEit + 5EPSit + 6P/Eit + 7CRit + uit
Dependent Variable: DPR
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-1.350
1.216
-1.110
0.268
LTA
0.057
0.138
0.415
0.678
LEV
0.169
0.053
3.198
0.002
ROA
2.010
2.080
0.966
0.334
ROE
-0.692
1.058
-0.654
0.514
EPS
0.052
0.034
1.498
0.135
PE
0.095
0.005
20.603
0.000
CR
0.048
0.048
1.008
0.314
0.557
R-squared
0.549
Adjusted R-squared
70.509
F-statistic
0.000
Prob(F-statistic)
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Kết quả ở bảng 4.5 cho thấy với mức ý nghĩa 5% thì các biến LTA, ROE,
ROA, CR và EPS không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ chi trả
cổ tức vì có Prob >0.05.
Để ước lượng mô hình hồi quy giới hạn, ta sẽ loại dần dần các biến trên ra
khỏi mô hình. Biến LTA có giá trị Prob lớn nhất, Prob = 0.678 > 0.05, vì vậy
biến này sẽ bị loại đầu tiên ra khỏi mô hình.
25
Trước khi loại biến LTA, tác giả kiểm định sự không cần thiết của biến
LTA này. Kết quả kiểm định như sau:
Bảng 4.6: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết LTA
Redundant Variables: LTA
F-statistic
0.176 Prob. F(1,392)
0.675
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Từ bảng 4.6 tác giả thấy Prob. F(1,392) =0.675>0.05 Nên biến LTA không
cần thiết trong mô hình.
Loại biến LTA, kết quả hồi quy như sau:
26
Bảng 4.7: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến LTA
Model 2: DPRit = 0i + 1LEVit + 2ROAit + 3ROEit + 4EPSit + 5P/Eit + 6CRit + uit
Dependent Variable: DPR
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-0.852
0.198
-4.312
0.000
LEV
0.170
0.053
3.231
0.001
ROA
1.821
2.028
0.898
0.370
ROE
-0.641
1.050
-0.611
0.542
EPS
0.054
0.034
1.584
0.114
PE
0.095
0.005
21.108
0.000
CR
0.049
0.048
1.028
0.305
0.557
R-squared
0.550
Adjusted R-squared
82.404
F-statistic
0.000
Prob(F-statistic)
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Kết quả ở bảng 4.7 cho thấy với mức ý nghĩa 5% thì các biến ROE, ROA,
CR và EPS không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ chi trả cổ tức
vì có Prob > 0.05. Biến ROE có giá trị Prob = 0.542 > 0.05. Vì vậy biến này
sẽ bị loại tiếp theo ra khỏi mô hình.
Trước khi loại biến ROE, tác giả cũng kiểm định sự không cần thiết của
biến ROE này. Kết quả kiểm định như sau:
27
Bảng 4.8: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết ROE
Redundant Variables: ROE
F-statistic
0.380 Prob. F(1,393)
0.538
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Từ bảng 4.8 tác giả thấy Prob. F(1,393) = 0.538 > 0.05 Nên biến ROE
không cần thiết trong mô hình.
Tiếp tục loại biến ROE kết quả mô hình hồi quy như sau:
Bảng 4.9: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến ROE
Model 3: DPRit = 0i + 1LEVit + 2ROAit + 3EPSit + 4P/Eit + 5CRit + uit
Dependent Variable: DPR
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-0.839
0.196
-4.271
0.000
LEV
0.156
0.047
3.312
0.001
ROA
0.877
1.311
0.669
0.504
EPS
0.046
0.032
1.463
0.144
PE
0.095
0.004
21.273
0.000
CR
0.054
0.047
1.139
0.255
0.557
R-squared
0.551
Adjusted R-squared
98.965
F-statistic
0.000
Prob(F-statistic)
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
28
Kết quả ở bảng 4.9 cho thấy với mức ý nghĩa 5% thì các biến ROA, CR ,
EPS không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ chi trả cổ tức vì có
Prob > 0.05. Biến ROA có giá trị Prob = 0.504 > 0.05. Vì vậy biến ROA sẽ bị
loại tiếp theo ra khỏi mô hình.
Trước khi loại biến ROA, tác giả kiểm định sự không cần thiết của biến
ROA này. Kết quả kiểm định như sau:
Bảng 4.10: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết ROA
Redundant Variables: ROA
F-statistic
0.457 Prob. F(1,394)
0.499
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Từ bảng 4.10 tác giả thấy Prob. F(1,394) = 0.499 > 0.05 Nên biến ROA
không cần thiết trong mô hình.
Tiếp tục loại biến ROA kết quả mô hình hồi quy như sau:
29
Bảng 4.11: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến ROA
Model 4: DPRit = 0i + 1LEVit + 2EPSit + 3P/Eit + 4CRit + uit
Dependent Variable: DPR
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
-0.823
0.195
-4.219
0.000
C
0.145
0.044
3.271
0.001
LEV
0.061
0.022
2.728
0.007
EPS
0.096
0.004
21.368
0.000
PE
0.060
0.046
1.294
0.196
CR
0.556
R-squared
0.552
Adjusted R-squared
123.762
F-statistic
0.000
Prob(F-statistic)
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Kết quả ở bảng 4.11 cho thấy với mức ý nghĩa 5% thì biến CR không có
mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ chi trả cổ tức. Biến CR có giá trị
Prob = 0.196 > 0.05. Vì vậy biến CR sẽ bị loại tiếp theo ra khỏi mô hình.
Trước khi loại biến CR, tác giả kiểm định sự không cần thiết của biến CR
này. Kết quả kiểm định như sau:
30
Bảng 4.12: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết CR
Redundant Variables: CR
F-statistic
1.715 Prob. F(1,395)
0.191
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Từ bảng 4.12 tác giả thấy Prob. F(1,395) = 0.191 > 0.05 Nên biến CR
không cần thiết trong mô hình.
Tiếp tục loại biến CR kết quả mô hình hồi quy như bảng 4.13.
4.3.3 Mô hình hồi quy giới hạn
Sau khi loại biến CR, mô hình hồi quy giới hạn được xác định như sau:
31
Bảng 4.13: Bảng kết quả hồi quy giới hạn
Model 5: DPRit = 0i + 1LEVit + 2EPSit + 3P/Eit + uit
Dependent Variable: DPR
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-0.666
0.153
-4.363
0.000
LEV
0.126
0.042
3.013
0.003
EPS
0.061
0.022
2.747
0.006
PE
0.096
0.004
21.386
0.000
0.554
R-squared
0.551
Adjusted R-squared
164.147
F-statistic
0.000 Durbin-Watson stat 1.341
Prob(F-statistic)
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
Kết quả bảng 4.13 cho thấy, với mức ý nghĩa 5% thì các biến LEV, P/E và
EPS đều có giá trị Prob(t-Statistic) < 5%. Như vậy các biến LEV, P/E và EPS
đều có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với DPR. Cụ thể các biến LEV, EPS
và P/E có mối tương quan càng chiều với DPR. Tức là đòn bẩy tài chính, thu
nhập trên mỗi cổ phiếu tác động chiều cùng đến tỷ lệ chi trả cổ tức; rủi ro tác
động nghịch chiều đến tỷ lệ chi trả cổ tức.
Từ kết quả trên, tác giả kết luận rằng các công ty có đòn bẩy tài chính cao,
thu nhập trên mỗi cổ phiếu cao và rủi ro thấp thì tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn
các công ty có đòn bẩy tài chính thấp, thu nhập trên mỗi cổ phiếu thấp, rủi ro
32
cao. Kết quả hồi quy xác định các công ty chi trả cổ tức cao là những công ty
có đặc điểm đòn bẩy tài chính cao, ít rủi ro và thu nhập trên mỗi cổ phiếu cao.
Như vậy, từ bảng 4.13, tác giả xác định được mô hình hồi quy giới hạn
như sau:
DPR = -0.666 + 0.126 LEV + 0.061 EPS + 0.096 P/E
R2 =0.554
Từ kết quả này, tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình, hiện
tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan.
4.3.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình, hiện tượng đa cộng tuyến, hiện
tượng phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
Bảng 4.14: Mô hình tóm tắt thông tin
Model
R Square
F-statistic
Adjusted R Square
Prob(F-statistic)
1 2 3 4 5
0.557 0.557 0.557 0.556 0.554
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
70.509 82.404 98.965 123.762 164.147
0.549 0.550 0.551 0.552 0.551
(Nguồn: tác giả tính toán từ phần mềm Eview)
33
Nhìn vào bảng 4.14, ta thấy hệ số xác định R2 hiệu chỉnh của mô hình hồi
quy giới hạn là 55.1%, cho thấy mức độ phù hợp của mô hình là 55.1% và
Prob(F-statistic) = 0.000<0.05 nên 3 biến độc lập trong mô hình LEV, EPS và
P/E giải thích được 55.1% sự thay đổi của biến phụ thuộc và mô hình có ý
nghĩa thống kê.
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Ma trận tương quan ở bảng 4.2 cho thấy các hệ số tương quan giữa các
biến độc lập (LEV, EPS, P/E) trong mô hình hồi quy giới hạn đều nhỏ hơn
0.8. Vì vậy không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong
mô hình
Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi.
Do trong nghiên cứu này tác giả sử dụng dữ liệu bảng (panel data) xử lý
trên phần mềm Eviews 6.0, ước lượng dữ liệu bảng Eview không hỗ trợ chức
năng kiểm định White. Hiện tượng phương sai của nhiễu thay đổi trong mô
hình hồi quy dữ liệu bảng đã được phần mềm tự xử lý.
Kiểm định hiện tượng tự tương quan.
Từ bảng 4.13 cho thấy hệ số Durbin - Watson để kiểm tra tự tương quan
của mô hình, DW = 1.341 tiến gần đến 2, nằm trong khoảng từ 1 đến 3, do đó
mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan.
4.4 Kết luận chung từ kết quả nghiên cứu
4.4.1 Kết luận từ thống kê mô tả các biến
34
Qua bảng 4.1 (Bảng thống kê mô tả của các biến sử dụng trong nghiên
cứu) cho thấy các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
giai đoạn 2009-2012 có tỷ lệ chi trả cổ tức trung bình là 54.3%. Trong 400
quan sát, 50% quan sát có tỷ lệ chi trả cổ tức dưới 40% và 50% còn lại có tỷ
lệ chi trả cổ tức lớn hơn hoặc bằng 40%.
Logarit của giá trị tổng tài sản trung bình của 400 quan sát là 8.878, trong
đó 50% tổng số quan sát có logarit của giá trị tổng tài sản thấp hơn 8.860 và
50% còn lại có logarit của giá trị tổng tài sản lớn hơn hoặc bằng 8.860.
Tổng nợ trên tổng số vốn cổ phần trung bình của 400 quan sát là 1.833, và
cũng cho thấy 50% tổng số quan sát có tổng nợ trên tổng số vốn cổ phần thấp
hơn 1.325 và 50% còn lại có tổng nợ trên tổng số vốn cổ phần lớn hơn hoặc
bằng 1.325.
Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản trung bình của 400 quan sát là 7.9%. Và
cũng cho thấy trong 400 quan sát, 50% có lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
thấp hơn 6% và 50% còn lại có lợi nhuận ròng trên tổng tài sản lớn hơn hoặc
bằng 6%.
Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu trung bình là 16.6%. Cũng cho thấy
trong 400 quan sát, 50% có lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu thấp hơn 15%
và 50% còn lại có lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu lớn hơn hoặc bằng
15%.
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu trung bình là 3,937 đồng. Cũng cho thấy trong
400 quan sát, 50% có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thấp hơn 3,355 đồng và 50%
còn lại có thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu lớn hơn hoặc bằng 3,355 đồng.
35
Tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập của mỗi cổ phiếu trung bình của 400 quan
sát là 7.721, trong đó 50% tổng số quan sát có tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập
của mỗi cổ phiếu thấp hơn 4.485 và 50% còn lại có tỷ số giá cổ phiếu trên thu
nhập của mỗi cổ phiếu lớn hơn hoặc bằng 4.485.
Cuối cùng, tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn hạn trung bình của 400 quan sát
là 2.031, trong đó 50% tổng số quan sát có tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn hạn
thấp hơn 1.495, 50% còn lại có tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn hạn lớn hơn
hoặc bằng 1.495.
4.4.2 Kết luận từ mô hình hồi quy
Từ mô hình hồi quy:
DPR = -0.666 + 0.126 LEV + 0.061 EPS + 0.096 P/E
Tác giả kết luận rằng: tỷ lệ chi trả cổ tức bị ảnh hưởng bởi các nhân tố đòn
bẩy tài chính LEV (nợ phải trả ngắn hạn và dài han/tổng số vốn cổ phần), rủi
ro P/E (giá cổ phiếu/thu nhập mỗi cổ phiếu), EPS (thu nhập trên mỗi cổ
phiếu)
Trong đó, nhân tố đòn bẩy tài chính có tác động cùng chiều với tỷ lệ chi trả
cổ tức ( 1=0.126): khi đòn bẩy tài chính tăng 1 đơn vị trong điều kiện các
nhân tố khác không đổi thì tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ tăng 12,6% và ngược lại.
Nhân tố EPS có tác động cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức ( 2=0.061): khi
EPS tăng 1 ngàn đồng thì tỷ lệ chi trả cổ tức tăng 6,1% và ngược lại trong
điều kiện các nhân tố khác không đổi.
36
Và nhân tố rủi ro (giá cổ phiếu/thu nhập mỗi cổ phiếu) có tác động nghịch
chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức ( 3=0.096): khi rủi ro giảm 1 đơn vị thì tỷ lệ chi
trả cổ tức sẽ tăng 9.6% trong điều kiện các nhân tố khác không đổi và ngược
lại.
Như vậy trong 3 nhân tố: đòn bẩy tài chính, rủi ro và thu nhập trên mỗi cổ
phiếu, nhân tố đòn bẩy tài chính là nhân tố tác động mạnh nhất đến tỷ lệ chi
trả cổ tức.
Sự thay đổi của 3 nhân tố này (đòn bẩy tài chính, rủi ro và thu nhập trên
mỗi cổ phiếu) giải thích ở mức 55.1% sự biến động của tỷ lệ chi trả cổ tức.
Như vậy giống như các nghiên cứu trước đây, đòn bẩy tài chính của các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoáng Việt Nam giai đoạn 2009-2012
có ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức. Các công ty có đòn bẩy tài chính cao thì
tỷ lệ chi trả cổ tức cũng cao và ngược lại. Như vậy, giả thuyết đòn bẩy tài
chính có mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức đã được chứng minh
bởi các kết quả phân tích. Kết quả của bài nghiên cứu là phù hợp với kỳ vọng
về dấu của tác giả và phù hợp với kết quả nghiên cứu của Yordying
Thanatawee (2011).
Thứ hai, thu nhập trên mỗi cổ phiếu (đại diện cho khả năng sinh lợi) được
tìm thấy là một yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức. Các công ty có thu
nhập trên mỗi cổ phiếu cao thì tỷ lệ chi trả cổ tức cũng cao và ngược lại. Như
vậy giả thuyết khả năng sinh lợi có mối tương quan cùng chiều với tỷ lệ chi
trả cổ tức đã được chứng minh bằng các kết quả nghiên cứu. Kết luận này là
phù hợp với kỳ vọng về dấu của tác giả và phù hợp với kết quả nghiên cứu
của Fama and French (2001), David Denis and Igor Osobov (2008) và Ahmed
37
and Javid (2009) khi cho rằng khả năng sinh lợi tác động cùng chiều đến tỷ lệ
chi trả cổ tức.
Thứ ba, rủi ro của công ty được tìm thấy là một yếu tố quyết định quan
trọng đến tỷ lệ chi trả cổ tức. Các công ty có rủi ro thấp thì tỷ lệ chi trả cổ tức
cao hơn các công ty có rủi ro cao. Kết luận này là phù hợp với kết quả nghiên
cứu của Anupam Mehta (2012) cho rằng rủi ro có mối quan hệ nghịch chiều
với tỷ lệ chi trả cổ tức.
Nghiên cứu này cho thấy quy mô công ty, lợi nhuận ròng trên tổng tài sản,
lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, thanh khoản là không ảnh hưởng đến tỷ
lệ chi trả cổ tức. Vì vậy, nghiên cứu này bác bỏ các giả thuyết: quy mô công
ty có mối tương quan cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức và tính thanh khoản
có mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức.
38
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1 Kết luận của luận văn
Luận văn này đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức
của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời
gian 4 năm từ năm 2009 đến năm 2012. Nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra các
dữ liệu cho một mẫu gồm 100 công ty. Bài nghiên cứu này phân tích một loạt
các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức: quy mô công ty, đòn bẩy tài
chính, khả năng sinh lợi, rủi ro và tính thanh khoản của các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu này phân tích sự tác động
của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức bằng cách sử dụng thống kê
mô tả, ma trận tương quan và phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình
những ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) để tìm ra biến quan trọng nhất của mô
hình. .
Kết quả nghiên cứu của luận văn này cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức của các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, một thị trường mới
nổi chịu tác động bởi các nhân tố: đòn bẩy tài chính, rủi ro (P/E) và thu nhập
trên mỗi cổ phiếu. Nghiên cứu này cho thấy đòn bẩy tài chính, rủi ro và thu
nhập trên mỗi cổ phiếu là các cân nhắc quan trọng trong việc quyết định tỷ lệ
chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Về rủi ro, lý do những công ty có rủi ro càng thấp thì có tỷ lệ chi trả cổ tức
càng cao theo quan điểm của tác giả là: thị trường chứng khoán Việt Nam
những năm gần đây liên tục đi xuống, giá của hầu hết tất cả các cổ phiếu đều
giảm mạnh làm cho nhiều nhà đầu tư bị lỗ nặng, thu nhập từ chênh lệch giá
do việc nắm giữ cổ phiếu là con số âm. Chính vì điều này, các nhà đầu tư
mong muốn có một nguồn thu nhập khác để bù đắp một phần nào các khoản
39
thua lỗ của mình, nguồn thu nhập đó chính là cổ tức. Mặc dù không bù đắp
hoàn toàn các khoản thua lỗ của nhà đầu tư nhưng làm cho các khoản lỗ của
nhà đầu tư được giảm bớt. Hiểu được điều này và nhằm đáp ứng nhu cầu của
nhà đầu tư cũng như cứu giá cổ phiếu của công ty mình không giảm xuống
quá thấp ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nên các
công ty cổ phần đều có xu hướng chi trả mặc dù họ có cơ hội đầu tư tốt tức có
rủi ro thấp. Vì vậy, những công ty có rủi ro thấp thường chi trả cổ tức cao.
Về đòn bẩy tài chính, những công ty có đòn bẩy tài chính cao thì có tỷ lệ
chi trả cổ tức cao theo quan điểm của tác giả là: trong những năm gần đây,
tình hình kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn. Thị trường chứng khoán
Việt Nam đi xuống, giá chứng khoán giảm mạnh. Vì vậy các công ty sử dụng
chính sách cổ tức như là một công cụ đánh bóng hình ảnh công ty, là công cụ
truyền đạt thông tin đến nhà đầu tư. Các công ty sử dụng chính sách cổ tức
cao để thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, nguồn vốn nội tại
của công ty thì tập trung vào các cơ hội đầu tư. Để duy trì một tỷ lệ chi trả cổ
tức cao và ổn định các công ty sử dụng đòn bẩy tài chính, tức đi vay để chi trả
cổ tức. Vì vậy, những công ty có đòn bẩy tài chính cao thì thường có tỷ lệ chi
trả cổ tức cao.
Như vậy những phát hiện về rủi ro của bài nghiên cứu này là phù hợp với
kết quả nghiên cứu của Anupam Mehta 2012 cho rằng những công ty có ít rủi
ro thì có tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn các công ty có nhiều rủi ro. Về khả năng
sinh lợi thì kết quả của nghiên cứu này là phù hợp với kết quả nghiên cứu của
Fama and French (2001), David Denis and Igor Osobov (2008) và Ahmed and
Javid (2009) khi cho rằng khả năng sinh lợi tác động cùng chiều đến tỷ lệ chi
trả cổ tức. Còn về đòn bẩy tài chính thì kết quả của bài nghiên cứu này phù
40
hợp với kết quả nghiên cứu của Yordying Thanatawee (2011) cho rằng tỷ lệ
chi trả cổ tức và đòn bẩy tài chính có mối tương quan cùng chiều.
5.2 Hạn chế của luận văn và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo
5.2.1 Hạn chế của luận văn
Mặc dù tác giả nổ lực để thu thập được nhiều số liệu hơn để phân tích
nhưng vì do thị trường chứng khoán Việt Nam còn non trẻ nên tác giả chỉ thu
thập được số liệu của 100 công ty niên yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam giai đoạn 2009-2012 (N = 400) như thế là còn rất ít so với các nghiên
cứu thực nghiệm trên thế giới.
Và nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc kiểm tra thực nghiệm về các nhân tố
vi mô ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty: quy mô công ty, đòn bẩy
tài chính, khả năng sinh lợi, rủi ro và tính thanh khoản. Còn rất nhiều nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức như: lạm phát, chính sách thuế, tăng trưởng
kinh tế…thì tác giả chưa nghiên cứu.
5.2.2 Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo
Dựa vào kết quả nghiên cứu và những hạn chế của đề tài, tác giả đề xuất
các hướng nghiên cứu sau này về những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả
cổ tức như sau:
Mở rộng thời gian nghiên cứu .
41
Nghiên cứu thêm sự tác động của các nhân tố khác như: lạm phát, chính
sách thuế, tăng trưởng kinh tế đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHỦ YẾU
Tài liệu Tiếng Việt
1. Hoàng Ngọc Nhậm (2007), Giáo trình kinh tế lượng, Nhà Xuất Bản Lao
Động – Xã Hội.
2. Nguyễn Thị Ngọc Thanh (2013), Bài tập kinh tế lượng với sự trợ giúp của
eview, Trường ĐH Kinh Tế TP.HCM, Thư Quán Khoa Toán - Thống Kê.
3. Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà Xuất Bản
Thống Kê.
Tài Liệu Tiếng Anh
1. Ahmed, H and Javid, A (2009), Dynamics and Determinants of Dividend
Policy in Pakitan (Evidence from Karachi Stock Exchange Non-Financial
Listed Firms), International Research Journal of Finance and Economics,
ISSN 1450-2887, Issue 25.
2. Anupam Mehta (2012), An Empirical Analysis of Determinants of
Dividend Policy - Evidence from the UAE Companies, Global Review of
Accounting and Finance, Vol. 3. No. 1. March 2012. 18 – 31.
3. Denis, DJ and Osobov, I (2008), Why do firms pay dividends?:
International evidence on the determinants of dividend policy, Journal of
Financial Economics, Jul, Vol. 89, Issue 1, pp. 62-82.
4. Fama, EF and French, KR (2001), Disappearing dividends: Changing Firm
Characteristics or Lower Propensity to Pay?, Journal of Financial
Economics, Vol 60(1), pp.3-43.
43
5. Kania, SL and Bacon, FW (2005), What factors motivate the corporate
dividend decision? American Society of Business and Behavioral Sciences
E- Journal, Vol.1, No. 1.
6. Kanwal, A and Kapoor, S (2008), Determinants of Dividend Payout
Ratios- A Study of Indian Information Technology Sector, International
ResearchJournal of Finance and Economics, Issue 15, pp.63-71.
7. Lintner, J (1956), Distribution of incomes of corporations among
dividends, retained earnings and taxes, American Economic Review, Vol
46, pp. 97-113.
8. Yordying Thanatawee (2011), Life-Cycle Theory and Free Cash Flow
Hypothesis: Evidence from Dividend Policy in Thailand. International
Journal of Financial Research, Vol. 2, No. 2, July 2011.
44
Phụ lục 1: Danh sách các công ty trong mẫu nghiên cứu
STT Tên công ty Lĩnh vực
Mã chứng khoán
Thực phẩm và đồ
uống AAM Công ty Cổ phần Thủy Sản Mê Kông (HOSE) 1
Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy sản Thực phẩm và đồ
Bến Tre (HOSE) uống ABT 2
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Thực phẩm và đồ
Cửu Long An Giang (HOSE) uống ACL 3
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Thực phẩm và đồ
An Giang (HOSE) uống AGF 4
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sao Thực phẩm và đồ
ASM Mai tỉnh An Giang (HOSE) uống 5
B82 Công ty Cổ phần 482 (HNX) Xây dựng và vật liệu 6
Thực phẩm và đồ
BBC Công ty Cổ Phần Bibica (HOSE) uống 7
Công ty Cổ phần Xây dựng và Giao thông
BCE Bình Dương (HOSE) Xây dựng và vật liệu 8
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bình
Chánh (HOSE) BCI Bất động sản 9
BT6 Công ty Cổ phần Beton 6 (HOSE) Xây dựng và vật liệu 10
C21 Công ty Cổ phần Thế Kỷ 21 (HOSE) Bất động sản 11
C47 Công ty Cổ phần Xây dựng 47 (HOSE) Xây dựng và vật liệu 12
Thực phẩm và đồ
uống 13 CDC Công ty Cổ phần Chương Dương (HOSE)
Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật
Tp.Hồ Chí Minh (HOSE) 14 CII Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Công nghệ Mạng và Truyền
15 CMT thông (HOSE) Công nghệ thông tin
45
16 CTD Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (HOSE) Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công
nghiệp Số 2 (HOSE) 17 D2D Bất động sản
Công ty Cổ phần Tập đoàn Dabaco Việt Nam Thực phẩm và đồ
(HNX) uống DBC 18
DBT Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre (HNX) Dược phẩm và y tế 19
DHA Công ty Cổ phần Hoá An (HOSE) Xây dựng và vật liệu 20
DHG Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (HOSE) Dược phẩm và y tế 21
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng
- Hội An (HNX) 22 DIH Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế
DMC Domesco (HOSE) Dược phẩm và y tế 23
DNM Tổng CTCP Y tế Danameco (HNX) Dược phẩm và y tế 24
Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa
ốc Đất Xanh (HOSE) 25 DXG Bất động sản
Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng
26 DXV Đà Nẵng (HOSE) Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ
Điện tử Viễn thông (HOSE) 27 ELC Công nghệ thông tin
Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) 28 FDC Bất động sản
Thực phẩm và đồ
uống FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta (HOSE) 29
FPT Công ty Cổ phần FPT (HOSE) Công nghệ thông tin 30
HAG Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HOSE) Bất động sản 31
Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng
HDC Tàu (HOSE) Bất động sản 32
HDG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô (HOSE) Bất động sản 33
HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương (HOSE) 34 Thực phẩm và đồ
46
uống
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy Thực phẩm và đồ
uống Sản (HOSE) 35 ICF
Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng
(HNX) 36 ICG Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật
37 IJC (HOSE) Bất động sản
Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
(HOSE) 38 IMP Dược phẩm và y tế
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội
(HOSE) 39 KHA Bất động sản
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18
(HNX) 40 L18 Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Chế biến Hàng Xuất khẩu Thực phẩm và đồ
Long An (HOSE) uống 41 LAF
Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar
42 LDP (HNX) Dược phẩm và y tế
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị
Long Giang (HOSE) LGL Bất động sản 43
LHG Công ty Cổ phần Long Hậu (HOSE) Bất động sản 44
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn Thực phẩm và đồ
LSS (HOSE) uống 45
MEC Công ty Cổ phần Someco Sông Đà (HNX) Xây dựng và vật liệu 46
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy sản Minh Thực phẩm và đồ
uống 47 MPC Phú (HOSE)
Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy
NBB (HOSE) Bất động sản 48
NHC Công ty Cổ phần Gạch Ngói Nhị Hiệp (HNX) Xây dựng và vật liệu 49
NHS Công ty Cổ phần Đường Ninh Hòa (HOSE) 50 Thực phẩm và đồ
47
uống
51 NNC Công ty Cổ phần Đá Núi Nhỏ (HOSE) Xây dựng và vật liệu
Công ty cổ phần Giống cây trồng Trung ương Thực phẩm và đồ
(HOSE) uống 52 NSC
Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm
(HOSE) NTL Bất động sản 53
OPC Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC (HOSE) Dược phẩm và y tế 54
Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu
Pharmedic (HNX) PMC Dược phẩm và y tế 55
S12 Công ty Cổ phần Sông Đà 12 (HNX) Xây dựng và vật liệu 56
S55 Công ty Cổ phần Sông Đà 5.05 (HNX) Xây dựng và vật liệu 57
S91 Công ty Cổ phần Sông Đà 9.01 (HNX) Xây dựng và vật liệu 58
S96 Công ty Cổ phần Sông Đà 9.06 (HNX) Xây dựng và vật liệu 59
Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Thực phẩm và đồ
Safoco (HNX) uống 60 SAF
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Sacom
(HOSE) SAM Công nghệ thông tin 61
SC5 Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 (HOSE) Xây dựng và vật liệu 62
Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Thực phẩm và đồ
Dương (HOSE) uống SCD 63
SCL Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường (HNX) Xây dựng và vật liệu 64
SD2 Công ty Cổ phần Sông Đà 2 (HNX) Xây dựng và vật liệu 65
SD6 Công ty Cổ phần Sông Đà 6 (HNX) Xây dựng và vật liệu 66
SD9 Công ty Cổ phần Sông Đà 9 (HNX) Xây dựng và vật liệu 67
SDT Công ty Cổ phần Sông Đà 10 (HNX) Xây dựng và vật liệu 68
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang Thực phẩm và đồ
SGC (HNX) uống 69
SJC Công ty Cổ phần Sông Đà 1.01 (HNX) Xây dựng và vật liệu 70
SKS 71 Công ty cổ phần Công trình Giao thông Sông Xây dựng và vật liệu
48
Đà (HNX)
Công ty cổ phần Vật liệu Điện và Viễn thông
Sam Cường (HNX) 72 SMT Công nghệ thông tin
73 SNG Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 (HNX) Xây dựng và vật liệu
74 ST8 Công ty Cổ phần Siêu Thanh (HOSE) Công nghệ thông tin
Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành
(HOSE) 75 SZL Bất động sản
Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An Thực phẩm và đồ
(HOSE) uống 76 TAC
Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm sứ
Taicera (HOSE) 77 TCR Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển
Bình Dương (HOSE) 78 TDC Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Thủ Đức
79 TDH (HOSE) Bất động sản
Thực phẩm và đồ
80 THB Công ty Cổ phần Bia Thanh Hóa (HNX) uống
Công ty cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất
nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình
81 TIX (HOSE) Bất động sản
Công ty Cổ phần Công nghiệp Tung Kuang
82 TKU (HNX) Xây dựng và vật liệu
Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập Thực phẩm và đồ
khẩu Thiên Nam (HOSE) uống TNA 83
TRA Công ty Cổ phần TRAPHACO (HOSE) Dược phẩm và y tế 84
Thực phẩm và đồ
85 TS4 Công ty Cổ phần Thủy sản Số 4 (HOSE) uống
Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô
thị Bà Rịa-Vũng Tàu (HOSE) 86 UDC Xây dựng và vật liệu
49
V12 Công ty Cổ phần Xây dựng Số 12 (HNX) Xây dựng và vật liệu 87
VC2 Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 (HNX) Xây dựng và vật liệu 88
VCC Công ty Cổ phần Vinaconex 25 (HNX) Xây dựng và vật liệu 89
Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và
Xây dựng Việt Nam (HNX) VCG Xây dựng và vật liệu 90
VCS Công ty cổ phần Vicostone (HNX) Xây dựng và vật liệu 91
Thực phẩm và đồ
uống 92 VHC Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn (HOSE)
Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần
(HOSE) 93 VIC Bất động sản
Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Thực phẩm và đồ
94 VLF Vĩnh Long (HOSE) uống
Công ty Cổ phần Thủy hải sản Việt Nhật Thực phẩm và đồ
95 VNH (HOSE) uống
Thực phẩm và đồ
uống VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (HOSE) 96
VPH Công ty Cổ phần Vạn Phát Hưng (HOSE) Bất động sản 97
Công ty Cổ phần Thức ăn Chăn nuôi Việt Thực phẩm và đồ
Thắng (HOSE) uống VTF 98
VTS Công ty Cổ phần Viglacera Từ Sơn (HNX) Xây dựng và vật liệu 99
Công ty Cổ phần VICEM Vật tư Vận tải Xi
100 VTV măng (HNX) Xây dựng và vật liệu
50
Phụ lục 2: Bảng số liệu các biến qua các thời kỳ giai đoạn 2009-2012
DPR LTA LEV ROA ROE EPS P/E CR
Năm Mã CK 2009 AAM 0.32 8.56 0.16 0.14 0.17 4.63 3.99 6.88
2009 ABT 0.25 8.73 0.22 0.17 0.21 8.02 4.76 1.00
2009 ACL 0.54 8.79 2.45 0.08 0.28 5.59 1.68 1.12
2009 AGF 0.93 9.08 0.93 0.01 0.02 1.07 16.54 1.16
2009 ASM 0.33 8.88 1.53 0.08 0.20 6.10 1.00 1.42
2009 B82 0.41 8.19 5.37 0.05 0.29 4.90 1.94 1.07
2009 BBC 0.43 8.87 0.41 0.08 0.11 3.72 8.91 2.17
2009 BCE 0.00 8.59 0.73 0.09 0.15 1.73 4.45 2.02
2009 BCI 0.44 9.48 1.39 0.07 0.17 3.83 3.29 3.02
2009 BT6 0.25 8.92 0.97 0.09 0.19 7.08 7.61 1.31
2009 C21 0.00 8.65 0.38 0.13 0.19 3.37 4.52 5.49
2009 C47 0.00 8.96 9.74 0.03 0.29 6.13 2.84 1.11
2009 CDC 0.29 8.71 2.36 0.04 0.15 3.44 1.08 1.23
2009 CII 0.32 9.40 1.06 0.13 0.26 6.31 2.66 1.92
2009 CMT 0.00 8.26 0.92 0.24 0.46 5.46 0.92 2.04
2009 CTD 0.08 9.25 0.61 0.13 0.21 12.36 2.90 1.73
2009 D2D 0.42 8.88 1.79 0.07 0.19 4.81 3.56 0.78
2009 DBC 0.47 9.14 1.26 0.06 0.13 3.21 5.30 1.57
2009 DBT 0.40 8.42 2.67 0.02 0.09 2.51 9.84 1.24
2009 DHA 0.45 8.54 0.09 0.19 0.21 6.72 1.03 5.13
2009 DHG 0.22 9.18 0.49 0.23 0.35 13.39 8.14 2.52
2009 DIH 0.00 8.27 5.33 0.04 0.27 4.78 2.39 1.25
2009 DMC 0.47 8.85 0.41 0.11 0.15 4.29 9.21 2.10
2009 DNM 0.00 8.00 1.23 0.08 0.18 3.29 6.98 1.39
2009 DXG 0.73 8.74 3.22 0.07 0.31 4.77 1.68 1.17
51
2009 DXV 1.23 8.71 3.99 0.02 0.09 0.65 4.30 1.92
2009 ELC 0.00 8.84 2.55 0.13 0.46 7.35 2.65 1.16
2009 FDC 0.27 8.89 1.88 0.07 0.20 3.77 4.85 1.15
2009 FMC 0.69 8.79 3.10 0.02 0.09 1.75 6.88 1.07
2009 FPT 0.34 10.02 2.22 0.10 0.35 7.39 5.86 1.61
2009 HAG 0.23 10.09 1.50 0.10 0.25 4.40 2.26 1.72
2009 HDC 0.12 8.89 2.87 0.10 0.38 8.35 1.53 1.49
2009 HDG 0.07 9.08 1.79 0.17 0.48 15.15 0.55 1.44
2009 HVG 0.19 9.58 1.18 0.08 0.17 5.38 3.66 1.49
2009 ICF 0.66 8.56 0.92 0.08 0.15 2.26 1.24 1.18
2009 ICG 0.60 8.67 1.34 0.08 0.20 2.65 1.62 1.28
2009 IJC 0.84 9.02 0.55 0.09 0.15 1.78 3.26 2.22
2009 IMP 0.35 8.86 0.35 0.09 0.12 5.64 6.14 2.97
2009 KHA 0.59 8.58 0.33 0.12 0.17 3.37 3.80 3.01
2009 L18 0.41 8.90 5.13 0.03 0.17 3.90 1.93 1.02
2009 LAF 0.45 8.33 1.04 0.10 0.20 2.64 1.74 1.42
2009 LDP 0.00 7.92 1.25 0.18 0.40 8.81 4.31 1.30
2009 LGL 0.24 8.57 1.72 0.10 0.27 4.62 0.52 1.29
2009 LHG 0.30 8.99 1.13 0.17 0.36 8.32 0.83 1.67
2009 LSS 0.47 9.00 0.41 0.16 0.23 5.28 2.35 2.20
2009 MEC 0.34 8.67 5.09 0.04 0.23 4.44 1.22 0.96
2009 MPC 0.41 9.35 1.00 0.11 0.22 3.42 5.91 1.65
2009 NBB 0.24 9.23 1.73 0.05 0.15 5.92 2.03 10.99
2009 NHC 0.72 7.60 0.24 0.28 0.35 7.33 2.18 3.60
2009 NHS 0.00 8.32 0.33 0.30 0.40 9.48 1.38 2.31
2009 NNC 0.09 8.21 0.25 0.49 0.61 9.02 5.05 3.60
2009 NSC 0.43 8.39 0.43 0.14 0.19 4.16 18.26 2.74
2009 NTL 0.13 9.07 1.10 0.34 0.70 23.96 0.46 2.02
52
2009 OPC 0.41 8.59 0.43 0.13 0.18 6.03 10.61 2.88
2009 PMC 0.28 8.02 0.18 0.23 0.26 3.63 9.85 4.42
2009 S12 0.62 8.54 3.98 0.03 0.14 1.93 1.45 1.03
2009 S55 0.42 8.29 1.08 0.06 0.13 4.74 4.58 1.56
2009 S91 0.53 8.01 3.17 0.04 0.17 3.04 3.65 1.49
2009 S96 0.56 8.14 3.07 0.04 0.17 2.31 0.91 1.43
2009 SAF 0.39 7.96 0.92 0.15 0.29 5.17 7.74 1.73
2009 SAM 0.62 9.42 0.10 0.09 0.10 3.54 1.84 4.91
2009 SC5 0.28 9.15 4.84 0.03 0.15 3.57 5.60 1.21
2009 SCD 0.46 8.29 0.36 0.18 0.24 4.09 4.98 2.63
2009 SCL 0.00 8.06 0.20 0.14 0.17 2.71 4.43 2.43
2009 SD2 0.48 8.65 2.86 0.03 0.14 3.14 1.69 1.56
2009 SD6 0.36 8.84 2.29 0.04 0.15 5.00 1.54 1.14
2009 SD9 0.25 9.10 2.51 0.09 0.32 7.12 1.24 1.18
2009 SDT 0.24 9.05 1.53 0.09 0.22 8.30 1.51 1.35
2009 SGC 0.65 8.11 0.27 0.16 0.21 3.08 8.44 16.17
2009 SJC 0.34 8.57 4.96 0.03 0.19 5.39 1.52 2.09
2009 SKS 0.59 7.89 1.09 0.10 0.21 3.07 2.28 1.48
2009 SMT 0.00 7.61 0.30 0.10 0.14 1.68 5.77 2.37
2009 SNG 0.21 8.41 2.80 0.08 0.31 11.79 1.13 1.23
2009 ST8 0.17 8.51 0.33 0.19 0.29 6.02 2.24 2.57
2009 SZL 0.46 8.90 0.68 0.06 0.13 4.39 2.89 1.17
2009 TAC 1.16 8.81 1.19 0.04 0.09 1.21 35.41 1.38
2009 TCR 3.64 9.07 0.98 0.00 0.01 0.11 32.99 1.37
2009 TDC 0.00 9.00 2.59 0.07 0.25 3.51 1.85 1.23
2009 TDH 0.39 9.26 0.43 0.13 0.18 7.77 1.43 3.12
2009 THB 0.62 8.55 0.92 0.06 0.11 1.94 7.26 0.62
2009 TIX 0.31 9.03 1.36 0.06 0.17 5.81 3.20 3.12
53
2009 TKU 0.29 8.84 1.28 0.11 0.24 3.48 2.58 1.14
2009 TNA 0.63 8.67 1.77 0.05 0.15 3.20 6.41 1.32
2009 TRA 0.32 8.61 0.54 0.13 0.19 5.01 15.08 2.47
2009 TS4 0.50 8.56 1.13 0.07 0.16 3.17 2.24 2.69
2009 UDC 0.00 9.03 1.64 0.01 0.04 0.41 7.12 1.18
2009 V12 1.15 8.72 9.34 0.02 0.20 1.30 5.90 1.04
2009 VC2 0.36 8.85 2.39 0.05 0.18 4.95 1.45 1.19
2009 VCC 0.69 8.41 3.51 0.03 0.15 2.17 5.29 1.11
2009 VCG 40.00 10.44 7.64 0.00 0.00 0.03 235.29 0.98
2009 VCS 0.32 8.99 1.48 0.10 0.25 6.24 1.33 1.69
2009 VHC 0.25 9.18 1.28 0.07 0.30 5.93 3.83 1.48
2009 VIC 0.00 10.16 5.17 0.06 0.43 4.50 13.88 5.13
2009 VLF 0.00 8.64 1.75 0.07 0.20 3.05 1.81 1.17
2009 VNH 0.00 8.14 0.66 0.07 0.12 1.20 1.41 1.63
2009 VNM 0.59 9.93 0.27 0.28 0.36 6.76 20.11 3.26
2009 VPH 0.58 9.11 3.88 0.07 0.32 4.30 1.05 1.12
2009 VTF 0.00 8.81 1.16 0.06 0.14 2.26 6.87 1.51
2009 VTS 0.28 7.76 0.88 0.32 0.60 14.26 0.72 1.32
2009 VTV 0.26 8.71 2.46 0.05 0.17 3.89 1.83 1.32
2010 AAM 0.74 8.52 0.14 0.14 0.16 4.03 4.59 7.68
2010 ABT 0.72 8.78 0.35 0.16 0.21 6.90 5.54 1.00
2010 ACL 0.55 8.86 2.18 0.08 0.26 5.42 1.73 1.10
2010 AGF 0.61 9.13 1.17 0.03 0.07 3.28 5.40 1.06
2010 ASM 0.19 9.10 2.11 0.13 0.39 15.85 0.38 1.26
2010 B82 0.74 8.39 4.23 0.03 0.17 2.70 3.52 1.08
2010 BBC 0.37 8.88 0.39 0.06 0.08 2.71 12.22 1.81
2010 BCE 0.79 8.64 0.91 0.10 0.19 2.15 3.58 1.85
2010 BCI 0.43 9.59 1.12 0.07 0.16 3.91 3.22 3.27
54
2010 BT6 0.11 9.09 1.60 0.08 0.21 8.71 7.90 1.16
2010 C21 0.00 8.76 0.17 0.10 0.12 3.34 4.55 12.45
2010 C47 0.55 9.09 7.45 0.02 0.20 3.65 4.77 1.08
2010 CDC 0.43 8.83 2.36 0.06 0.19 2.32 1.59 1.23
2010 CII 0.36 9.55 1.48 0.11 0.27 5.02 3.35 1.63
2010 CMT 0.00 8.28 0.78 0.06 0.11 1.48 3.38 2.02
2010 CTD 0.26 9.30 0.59 0.12 0.19 7.82 4.58 1.73
2010 D2D 0.33 8.92 1.65 0.12 0.32 9.19 1.86 1.37
2010 DBC 0.22 9.33 1.80 0.08 0.23 6.93 2.45 1.39
2010 DBT 0.53 8.41 2.32 0.04 0.15 3.80 6.52 1.27
2010 DHA 0.56 8.58 0.18 0.14 0.17 3.57 1.93 2.11
2010 DHG 0.28 9.26 0.41 0.21 0.30 14.16 7.70 3.06
2010 DIH 0.73 8.23 2.15 0.07 0.21 3.72 3.07 1.65
2010 DMC 0.47 8.88 0.40 0.11 0.15 4.65 8.50 2.24
2010 DNM 0.39 8.09 1.81 0.05 0.14 2.55 9.04 1.17
2010 DXG 0.67 8.84 1.64 0.10 0.30 4.50 1.84 1.42
2010 DXV 0.38 8.80 4.57 0.05 0.22 2.10 1.33 0.79
2010 ELC 0.41 9.06 1.09 0.15 0.31 5.81 3.36 1.63
2010 FDC 0.44 8.90 1.55 0.09 0.23 4.57 4.00 1.13
2010 FMC 0.69 8.70 2.02 0.05 0.16 3.35 3.58 1.13
2010 FPT 0.23 10.09 1.82 0.10 0.32 6.54 6.63 1.63
2010 HAG 0.00 10.27 0.96 0.11 0.23 5.81 1.42 2.16
2010 HDC 0.20 9.05 1.33 0.09 0.21 5.05 2.54 1.94
2010 HDG 0.11 9.17 1.31 0.18 0.44 13.39 0.62 1.68
2010 HVG 0.91 9.73 1.74 0.04 0.12 3.31 5.94 1.27
2010 ICF 0.82 8.58 1.10 0.05 0.11 1.58 1.77 1.11
2010 ICG 0.72 8.86 1.54 0.06 0.16 2.29 1.88 1.11
2010 IJC 0.78 9.60 4.02 0.05 0.27 3.87 1.50 1.20
55
2010 IMP 0.32 8.88 0.27 0.11 0.14 6.90 5.01 3.11
2010 KHA 0.62 8.63 0.42 0.11 0.15 3.21 3.99 2.68
2010 L18 0.34 8.96 5.89 0.03 0.21 4.94 1.52 1.18
2010 LAF 0.32 8.55 0.42 0.24 0.34 6.27 0.73 2.71
2010 LDP 0.24 8.08 1.37 0.15 0.36 10.63 3.58 1.36
2010 LGL 0.62 8.85 1.09 0.07 0.15 2.42 0.99 1.41
2010 LHG 0.12 9.20 1.90 0.10 0.30 8.05 0.86 2.05
2010 LSS 0.47 9.19 0.31 0.19 0.25 7.49 1.66 4.05
2010 MEC 0.55 8.88 5.20 0.03 0.16 2.75 1.96 1.09
2010 MPC 0.00 9.59 1.86 0.08 0.23 4.38 4.62 1.50
2010 NBB 0.21 9.37 2.06 0.05 0.16 7.52 1.59 3.33
2010 NHC 0.43 7.68 0.23 0.38 0.47 12.06 1.33 4.89
2010 NHS 0.37 8.63 0.79 0.21 0.38 10.94 1.20 1.94
2010 NNC 0.39 8.20 0.29 0.49 0.64 8.97 5.07 2.84
2010 NSC 0.56 8.48 0.47 0.14 0.21 5.31 14.31 2.26
2010 NTL 0.17 9.33 1.26 0.27 0.62 17.58 0.63 1.82
2010 OPC 0.41 8.60 0.36 0.13 0.17 6.17 10.37 3.96
2010 PMC 0.58 8.09 0.18 0.25 0.30 4.82 7.43 4.54
2010 S12 0.00 8.56 4.15 0.02 0.12 1.73 1.62 1.24
2010 S55 0.36 8.41 1.46 0.07 0.17 6.94 3.12 1.48
2010 S91 0.68 8.11 2.01 0.04 0.12 1.77 6.28 1.68
2010 S96 0.45 8.60 1.67 0.11 0.30 4.43 0.47 1.57
2010 SAF 0.00 8.03 0.76 0.15 0.26 5.08 7.88 1.89
2010 SAM 0.83 9.42 0.07 0.05 0.05 1.81 3.60 5.61
2010 SC5 0.00 9.29 5.59 0.02 0.14 3.66 5.46 1.46
2010 SCD 0.49 8.31 0.33 0.13 0.17 3.07 6.64 2.94
2010 SCL 0.33 8.33 0.52 0.13 0.19 3.03 3.96 2.08
2010 SD2 0.86 8.73 1.67 0.04 0.11 1.74 3.04 1.99
56
2010 SD6 0.44 8.91 2.04 0.04 0.14 3.44 2.24 1.22
2010 SD9 0.48 9.24 2.19 0.05 0.18 3.11 2.83 1.27
2010 SDT 0.26 9.19 2.17 0.06 0.19 7.58 1.65 1.29
2010 SGC 0.00 8.11 0.49 0.13 0.20 2.88 9.03 3.40
2010 SJC 0.29 8.61 3.79 0.04 0.20 6.29 1.30 4.23
2010 SKS 0.80 8.15 1.07 0.07 0.15 2.25 3.11 1.59
2010 SMT 0.35 7.64 0.47 0.10 0.14 1.70 5.72 1.79
2010 SNG 0.15 8.47 1.69 0.08 0.23 6.46 2.06 1.50
2010 ST8 0.77 8.55 0.39 0.13 0.21 3.91 3.46 2.12
2010 SZL 0.71 8.90 0.63 0.07 0.12 2.82 4.50 2.42
2010 TAC 0.43 8.98 1.55 0.09 0.24 4.62 9.31 1.31
2010 TCR 0.37 9.05 0.75 0.06 0.10 1.62 2.28 1.43
2010 TDC 0.86 9.23 3.80 0.06 0.26 4.64 1.40 1.30
2010 TDH 0.30 9.37 0.62 0.11 0.18 6.57 1.69 2.31
2010 THB 0.50 8.51 0.70 0.11 0.18 3.03 4.66 0.71
2010 TIX 0.48 9.06 1.37 0.07 0.16 6.30 2.95 4.57
2010 TKU 0.00 8.82 1.30 0.02 0.05 0.54 16.52 1.20
2010 TNA 0.29 8.77 1.71 0.12 0.32 8.68 2.36 1.41
2010 TRA 0.37 8.76 0.66 0.11 0.19 5.37 14.06 2.16
2010 TS4 0.65 8.74 1.27 0.05 0.11 2.32 3.06 1.41
2010 UDC 1.27 9.15 2.46 0.02 0.06 0.62 4.65 1.11
2010 V12 0.75 8.85 7.57 0.02 0.15 1.99 4.07 1.15
2010 VC2 0.35 9.07 4.21 0.03 0.18 5.08 1.42 1.48
2010 VCC 0.72 8.63 4.42 0.03 0.15 2.07 5.57 1.11
2010 VCG 1.06 10.50 7.25 0.01 0.06 0.66 11.18 1.15
2010 VCS 0.38 9.17 1.05 0.08 0.16 5.29 1.57 2.57
2010 VHC 0.00 9.26 0.89 0.06 0.23 4.54 5.00 1.58
2010 VIC 0.95 10.42 2.42 0.09 0.34 6.19 10.10 2.54
57
2010 VLF 0.76 8.74 2.18 0.06 0.20 3.29 1.67 1.17
2010 VNH 0.99 8.14 1.08 0.01 0.02 0.20 8.59 1.61
2010 VNM 0.68 10.03 0.35 0.34 0.45 10.24 13.28 2.24
2010 VPH 0.00 9.18 2.15 0.01 0.02 0.27 16.87 1.57
2010 VTF 0.50 8.94 1.66 0.06 0.16 2.98 5.20 1.30
2010 VTS 0.00 7.88 0.77 0.21 0.37 12.40 0.82 1.63
2010 VTV 0.49 8.79 0.84 0.05 0.09 2.05 3.46 2.97
2011 AAM 0.74 8.52 0.15 0.19 0.22 5.64 3.28 6.97
2011 ABT 0.82 8.68 0.22 0.21 0.25 7.33 5.21 1.00
2011 ACL 0.72 8.90 1.66 0.14 0.39 6.24 1.51 1.20
2011 AGF 0.42 9.23 1.62 0.04 0.09 4.81 3.68 1.15
2011 ASM 0.00 9.14 1.07 0.05 0.10 1.67 3.65 1.52
2011 B82 0.63 8.47 5.54 0.02 0.13 1.92 4.94 1.04
2011 BBC 0.40 8.90 0.37 0.06 0.08 3.01 11.01 2.01
2011 BCE 0.90 8.84 0.82 0.08 0.15 1.88 4.09 2.04
2011 BCI 1.32 9.63 1.37 0.02 0.05 1.14 11.08 2.53
2011 BT6 0.54 9.25 2.95 0.02 0.07 0.92 5.45 1.03
2011 C21 0.54 8.78 0.20 0.10 0.12 3.13 4.85 10.30
2011 C47 0.74 9.12 7.57 0.02 0.16 3.04 5.70 1.06
2011 CDC 0.44 8.83 1.72 0.03 0.07 1.14 3.24 1.62
2011 CII 0.87 9.70 3.08 0.03 0.13 2.06 7.75 1.86
2011 CMT 0.88 8.41 1.29 0.04 0.08 1.14 4.40 1.65
2011 CTD 0.30 9.39 0.71 0.09 0.15 6.64 5.39 1.76
2011 D2D 0.66 8.86 1.24 0.06 0.13 3.76 4.54 1.09
2011 DBC 0.40 9.51 1.60 0.07 0.18 5.05 3.36 1.68
2011 DBT 0.52 8.47 2.62 0.04 0.15 3.85 6.45 1.23
2011 DHA 0.78 8.58 0.20 0.10 0.12 2.55 2.71 2.03
2011 DHG 0.31 9.30 0.44 0.21 0.30 6.38 17.10 2.74
58
2011 DIH 0.70 8.36 3.05 0.06 0.23 4.28 2.66 1.43
2011 DMC 0.49 8.92 0.45 0.10 0.14 4.50 8.78 2.06
2011 DNM 0.41 8.15 2.17 0.02 0.07 1.23 18.67 1.12
2011 DXG 0.00 8.95 1.07 0.03 0.06 0.77 10.80 1.42
2011 DXV -1.25 8.82 5.81 0.01 0.08 -0.52 0.00 0.58
2011 ELC 0.46 9.06 0.93 0.10 0.19 3.91 4.99 1.71
2011 FDC 1.09 8.83 0.77 0.04 0.07 1.37 13.34 1.64
2011 FMC 0.70 8.89 3.53 0.04 0.17 3.55 3.38 1.08
2011 FPT 0.26 10.17 1.58 0.11 0.30 7.78 5.56 1.34
2011 HAG 0.00 10.41 1.65 0.05 0.12 2.50 1.95 1.96
2011 HDC 0.29 9.10 1.21 0.07 0.15 3.48 3.68 2.23
2011 HDG 0.36 9.21 1.24 0.08 0.18 2.77 2.99 1.69
2011 HVG 0.47 9.80 1.81 0.07 0.20 6.33 3.11 1.31
2011 ICF 0.00 8.60 1.33 0.03 0.06 0.86 3.26 1.09
2011 ICG 0.00 8.65 0.56 0.09 0.14 1.98 2.18 2.09
2011 IJC 0.95 9.64 0.40 0.07 0.10 1.16 5.00 5.43
2011 IMP 0.43 8.92 0.17 0.09 0.11 5.10 6.78 4.86
2011 KHA 0.86 8.60 0.37 0.06 0.09 1.75 7.31 2.80
2011 L18 0.46 8.99 5.83 0.02 0.16 3.95 1.90 1.13
2011 LAF 0.00 8.86 2.11 0.01 0.04 0.70 6.56 1.29
2011 LDP 0.46 8.17 1.20 0.15 0.34 6.59 5.77 1.53
2011 LGL 0.00 8.92 1.46 0.00 0.01 0.10 24.54 1.14
2011 LHG 0.14 9.26 1.98 0.05 0.15 3.57 1.93 1.62
2011 LSS 0.30 9.34 0.57 0.19 0.30 8.22 1.51 2.43
2011 MEC 0.00 8.94 6.28 0.01 0.10 1.66 3.26 1.00
2011 MPC 0.00 9.80 3.06 0.04 0.18 3.93 5.13 1.20
2011 NBB 0.41 9.41 1.52 0.03 0.07 3.87 3.10 1.80
2011 NHC 0.83 7.72 0.38 0.15 0.21 5.20 3.08 3.56
59
2011 NHS 0.40 8.78 1.19 0.13 0.30 9.93 1.32 0.94
2011 NNC 0.69 8.35 0.34 0.39 0.53 10.14 4.49 2.63
2011 NSC 0.40 8.56 0.67 0.17 0.29 7.44 10.21 1.95
2011 NTL 1.66 9.31 1.45 0.05 0.12 1.51 7.36 1.70
2011 OPC 0.49 8.67 0.53 0.11 0.16 4.11 15.58 2.30
2011 PMC 0.23 8.18 0.28 0.25 0.33 5.96 6.00 3.47
2011 S12 0.00 8.64 5.59 0.01 0.04 0.55 5.11 1.17
2011 S55 0.20 8.53 1.77 0.07 0.20 9.82 2.21 1.38
2011 S91 0.00 8.11 2.28 0.01 0.03 0.37 30.23 1.34
2011 S96 0.00 8.65 4.04 -0.10 -0.53 -4.20 0.00 1.20
2011 SAF 0.59 8.11 0.65 0.15 0.25 4.26 9.39 2.11
2011 SAM 0.00 9.42 0.16 -0.07 -0.08 -1.40 0.00 2.21
2011 SC5 0.00 9.30 5.46 0.01 0.06 1.41 14.22 1.37
2011 SCD 0.56 8.37 0.37 0.10 0.13 2.68 7.62 2.86
2011 SCL 0.00 8.44 1.19 0.02 0.05 0.63 19.17 1.05
2011 SD2 0.77 8.86 2.48 0.03 0.12 1.96 2.70 1.60
2011 SD6 0.70 9.05 2.91 0.03 0.14 2.14 3.59 1.02
2011 SD9 0.57 9.33 2.81 0.03 0.12 2.09 4.21 1.12
2011 SDT 0.40 9.26 2.29 0.05 0.18 4.50 2.78 1.27
2011 SGC 0.46 8.11 0.21 0.33 0.40 6.55 3.97 5.71
2011 SJC 0.56 8.58 2.63 0.04 0.13 3.01 2.73 2.03
2011 SKS 0.72 8.18 1.18 0.07 0.15 2.21 3.16 1.46
2011 SMT 0.00 7.65 0.39 0.02 0.02 0.26 37.30 2.38
2011 SNG 0.27 8.55 1.55 0.12 0.25 7.36 1.81 1.47
2011 ST8 0.69 8.51 0.22 0.11 0.15 2.89 4.67 3.47
2011 SZL 0.79 8.99 1.10 0.05 0.10 2.29 5.55 3.08
2011 TAC 1.20 9.01 1.93 0.02 0.07 1.33 32.35 1.19
2011 TCR 0.30 9.20 1.27 0.05 0.12 1.98 1.87 1.10
60
2011 TDC 1.06 9.43 1.15 0.07 0.15 1.89 3.43 1.95
2011 TDH 0.00 9.36 0.65 0.02 0.03 1.18 9.42 2.28
2011 THB 0.59 8.48 0.51 0.10 0.15 2.88 4.89 0.89
2011 TIX 0.67 9.03 1.01 0.11 0.24 5.24 3.55 4.35
2011 TKU 0.00 8.81 1.49 -0.04 -0.11 -1.13 0.00 1.20
2011 TNA 0.40 8.83 1.92 0.06 0.17 5.02 4.09 1.37
2011 TRA 0.28 8.92 1.01 0.11 0.22 7.19 10.50 1.68
2011 TS4 0.73 8.85 1.91 0.04 0.10 2.19 3.24 0.93
2011 UDC 0.00 9.23 3.29 0.01 0.03 0.32 8.98 1.11
2011 V12 0.51 8.86 7.25 0.01 0.12 2.36 3.31 1.18
2011 VC2 0.59 9.13 5.06 0.02 0.11 3.04 2.37 1.19
2011 VCC 0.78 8.64 3.94 0.03 0.14 2.30 5.01 1.07
2011 VCG 0.00 10.48 6.96 0.00 0.01 0.34 21.75 0.98
2011 VCS 0.87 9.43 1.56 0.05 0.12 2.29 3.62 0.91
2011 VHC 0.30 9.38 0.89 0.06 0.32 8.36 2.71 1.69
2011 VIC 0.00 10.55 4.19 0.02 0.13 2.10 29.77 0.93
2011 VLF 0.29 8.77 2.34 0.06 0.20 3.45 1.59 1.09
2011 VNH 0.00 8.24 1.20 0.01 0.02 0.23 7.42 1.23
2011 VNM 0.53 10.19 0.25 0.27 0.34 7.59 17.93 3.21
2011 VPH 0.00 9.23 2.51 0.00 0.01 0.34 13.34 2.13
2011 VTF 0.31 8.94 0.92 0.20 0.39 9.69 1.60 1.58
2011 VTS 0.33 7.94 0.60 0.14 0.22 6.11 1.67 1.49
2011 VTV 0.46 8.91 1.29 0.04 0.10 2.17 3.27 2.04
2012 AAM 1.22 8.46 0.12 0.05 0.05 1.23 14.98 8.20
2012 ABT 1.03 8.71 0.34 0.15 0.21 5.82 6.57 1.00
2012 ACL 0.55 8.92 2.02 0.02 0.05 0.82 11.44 1.11
2012 AGF 0.38 9.19 1.38 0.02 0.05 2.64 6.70 1.27
2012 ASM 0.00 9.20 1.33 0.01 0.02 0.33 18.31 1.31
61
2012 B82 0.72 8.52 6.32 0.02 0.11 1.67 5.70 1.04
2012 BBC 0.00 8.89 0.33 0.03 0.04 1.68 19.36 2.03
2012 BCE 0.87 8.87 0.97 0.07 0.14 1.72 4.48 1.91
2012 BCI 0.42 9.55 0.94 0.05 0.10 2.40 5.26 5.35
2012 BT6 0.00 9.23 2.67 0.01 0.05 0.72 4.56 1.04
2012 C21 0.62 8.80 0.20 0.09 0.11 3.23 4.70 10.38
2012 C47 0.74 9.20 9.29 0.01 0.14 2.69 6.44 1.04
2012 CDC 0.00 8.90 2.11 0.00 0.01 0.17 22.41 1.49
2012 CII 0.33 9.82 3.37 0.06 0.28 3.69 4.33 0.79
2012 CMT 0.00 8.31 0.90 0.02 0.04 0.53 9.44 1.96
2012 CTD 0.39 9.56 0.74 0.06 0.11 5.18 6.91 2.00
2012 D2D 0.68 8.92 1.55 0.05 0.12 3.67 4.66 2.43
2012 DBC 0.29 9.55 1.58 0.07 0.18 5.16 3.30 1.35
2012 DBT 0.52 8.53 2.98 0.03 0.14 3.88 6.39 1.18
2012 DHA 0.67 8.56 0.17 0.04 0.05 1.04 6.64 2.07
2012 DHG 0.40 9.38 0.40 0.20 0.29 7.43 14.66 2.78
2012 DIH 0.59 8.34 2.70 0.06 0.22 4.27 2.67 1.40
2012 DMC 0.43 8.93 0.49 0.11 0.16 5.07 7.80 1.98
2012 DNM 0.47 8.17 1.88 0.09 0.25 4.27 5.39 1.17
2012 DXG 0.00 8.91 0.43 0.07 0.10 1.38 6.02 2.49
2012 DXV 0.00 8.86 6.70 0.01 0.05 0.46 6.11 0.56
2012 ELC 0.57 8.97 0.39 0.12 0.17 3.17 6.15 2.51
2012 FDC 0.00 8.82 0.66 0.05 0.08 1.48 12.39 2.59
2012 FMC 0.92 8.66 1.93 0.01 0.04 0.76 15.75 1.09
2012 FPT 0.36 10.15 1.15 0.11 0.25 5.62 7.70 1.50
2012 HAG 0.00 10.50 2.10 0.01 0.04 0.65 4.63 2.13
2012 HDC 0.00 9.11 1.26 0.03 0.07 1.50 8.52 2.08
2012 HDG 1.09 9.26 1.71 0.01 0.04 0.46 18.07 1.29
62
2012 HVG 0.30 9.81 1.75 0.04 0.12 3.29 5.99 1.27
2012 ICF 0.00 8.62 1.38 0.00 0.00 0.04 77.81 1.08
2012 ICG 0.00 8.59 0.57 0.01 0.01 0.10 44.31 2.19
2012 IJC 0.90 9.66 0.53 0.04 0.06 0.67 8.66 3.01
2012 IMP 0.47 8.94 0.21 0.09 0.11 4.65 7.45 4.06
2012 KHA 0.68 8.63 0.45 0.07 0.11 2.22 5.76 2.44
2012 L18 0.77 9.04 7.38 0.01 0.07 1.75 4.30 1.08
2012 LAF 0.00 8.37 1.89 -0.65 -1.87 -10.33 0.00 0.90
2012 LDP 0.43 8.21 1.22 0.12 0.27 5.79 6.56 1.55
2012 LGL 0.00 8.96 1.70 0.00 0.00 0.07 34.28 1.05
2012 LHG 0.00 9.22 1.63 0.03 0.08 2.04 3.38 1.34
2012 LSS 0.00 9.43 1.11 0.01 0.03 0.72 17.25 1.10
2012 MEC 0.00 8.95 5.76 0.01 0.09 1.73 3.12 1.03
2012 MPC 10.42 9.80 3.73 0.00 0.01 0.24 83.97 1.08
2012 NBB 0.10 9.46 1.32 0.06 0.14 15.83 0.76 2.22
2012 NHC 0.81 7.64 0.21 0.06 0.07 1.73 9.27 5.01
2012 NHS 1.12 8.96 0.67 0.09 0.15 2.69 4.88 1.09
2012 NNC 0.79 8.34 0.31 0.35 0.46 8.86 5.14 2.95
2012 NSC 0.39 8.59 0.45 0.20 0.29 7.74 9.82 2.48
2012 NTL 0.00 9.23 0.88 0.04 0.08 1.11 9.96 2.13
2012 OPC 0.51 8.70 0.46 0.11 0.16 4.34 14.76 1.91
2012 PMC 0.35 8.23 0.33 0.26 0.35 6.85 5.23 3.25
2012 S12 0.00 8.58 4.81 0.00 0.02 0.20 13.83 1.37
2012 S55 0.28 8.56 1.76 0.05 0.14 7.16 3.03 1.46
2012 S91 0.62 8.22 2.54 0.04 0.15 2.42 4.60 1.25
2012 S96 0.00 8.63 4.10 -0.01 -0.06 -0.46 0.00 1.18
2012 SAF 0.79 8.10 0.53 0.16 0.24 4.39 9.11 2.35
2012 SAM 0.00 9.44 0.16 0.04 0.05 0.81 8.06 3.56
63
2012 SC5 0.00 9.37 6.31 0.00 0.03 0.64 31.20 1.48
2012 SCD 0.51 8.37 0.32 0.11 0.14 2.95 6.92 3.39
2012 SCL 0.00 8.41 1.33 -0.03 -0.08 -0.93 0.00 0.98
2012 SD2 0.00 8.88 2.82 0.02 0.07 1.19 4.45 1.48
2012 SD6 0.70 9.06 2.69 0.04 0.13 2.15 3.58 1.02
2012 SD9 0.40 9.35 2.87 0.03 0.14 2.48 3.55 0.97
2012 SDT 0.85 9.27 2.08 0.05 0.16 4.48 2.79 1.31
2012 SGC 1.05 8.10 0.17 0.13 0.16 2.37 10.95 3.63
2012 SJC 0.00 8.40 1.46 0.02 0.06 1.38 5.94 2.57
2012 SKS 0.00 8.26 1.67 0.04 0.11 1.70 4.13 1.32
2012 SMT 0.39 7.74 0.47 0.10 0.14 1.80 5.39 2.36
2012 SNG 0.00 8.52 1.27 0.07 0.16 5.11 2.60 1.38
2012 ST8 0.76 8.49 0.17 0.15 0.20 3.96 3.41 4.14
2012 SZL 0.79 9.04 1.11 0.04 0.09 2.29 5.56 7.70
2012 TAC 0.48 9.00 1.65 0.06 0.17 3.36 12.78 1.23
2012 TCR 3.75 9.22 1.45 0.00 0.01 0.08 47.01 1.03
2012 TDC 0.81 9.54 1.87 0.05 0.13 1.60 4.05 1.56
2012 TDH 0.00 9.35 0.60 0.01 0.02 0.87 12.83 2.15
2012 THB 0.68 8.48 0.43 0.09 0.13 2.49 5.66 1.26
2012 TIX 0.45 9.00 0.79 0.05 0.09 2.22 8.38 6.99
2012 TKU 0.00 8.81 1.47 0.00 0.01 0.06 155.04 1.27
2012 TNA 0.42 8.82 1.65 0.06 0.15 4.77 4.30 1.44
2012 TRA 0.21 8.99 1.01 0.12 0.26 9.43 8.01 1.58
2012 TS4 0.46 8.96 2.71 0.02 0.06 1.30 5.47 0.93
2012 UDC 0.00 9.24 3.42 0.00 0.02 0.18 15.68 1.09
2012 V12 0.61 8.73 4.91 0.02 0.13 1.97 3.50 1.10
2012 VC2 0.84 9.14 3.99 0.02 0.08 1.78 4.04 1.26
2012 VCC 0.67 8.71 4.39 0.03 0.17 2.70 4.26 1.03
64
2012 VCG 0.00 10.45 4.14 0.00 0.02 0.20 37.40 1.03
2012 VCS 0.00 9.42 1.64 0.02 0.05 1.03 8.05 1.05
2012 VHC 0.23 9.49 1.26 0.01 0.16 4.43 5.12 1.37
2012 VIC 0.00 10.75 4.26 0.03 0.15 2.24 27.86 1.12
2012 VLF 0.00 8.99 4.71 0.01 0.04 0.63 8.67 0.93
2012 VNH 0.00 8.26 1.17 -0.06 -0.13 -1.20 0.00 1.14
2012 VNM 0.83 10.29 0.27 0.30 0.38 6.98 19.49 2.68
2012 VPH 0.00 9.25 2.63 0.00 0.01 0.25 17.74 1.59
2012 VTF 0.14 9.11 1.08 0.11 0.24 6.95 2.23 1.55
2012 VTS 0.00 7.95 0.78 0.01 0.01 0.24 42.89 1.38
2012 VTV 0.51 9.01 1.66 0.03 0.08 1.97 3.60 1.62