Các phương pháp chẩn đoán bệnh cúm gia cầm
lượt xem 94
download
Lấy mẫu ổ nhớp: Dịch ở nhớp được lấy bằng tăm bông tại lỗ huyệt , sau đó được đặt vào trong ống nhựa đã khử trùng chứa 12 ml dung dịch bảo quản có kháng sinh liều cao để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn . Mẫu được giữ ở 40C và phải tiến hành phân lập virus trong phạm vi 48 giờ kể từ khi lấy mẫu , nếu cần bảo quản trong thời gian dài hơn thì phải giữ ở nhiệt độ 700 C...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các phương pháp chẩn đoán bệnh cúm gia cầm
- Các phương pháp chẩn đoán bệnh cúm gia cầm Chẩn đoán huyết thanh học •Phản ứng ngưng kết hồng cầu gà (HA) •Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gà(HI) Chẩn đoán virus học •Phưong pháp phân lập virus trên phôi trứng •Giám định virus bằng kỹ thuật PCR
- Chẩn đoán virus học Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm • Lấy mẫu ổ nhớp: Dịch ở nhớp được lấy bằng tăm bông tại lỗ huyệt , sau đó được đặt vào trong ống nhựa đã khử trùng chứa 12 ml dung dịch bảo quản có kháng sinh liều cao để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn . • Mẫu được giữ ở 40C và phải tiến hành phân lập virus trong phạm vi 48 giờ kể từ khi lấy mẫu , nếu cần bảo quản trong thời gian dài hơn thì phải giữ ở nhiệt độ 700 C
- Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm • Mẫu bệnh phẩm được pha trong PBS(pH 7,2) thành huyễn dịch 10% • Ly tâm huyễn dịch 1000vòng/phút thu dịch nổi • Bổ sung kháng sinh 10 X (đặc 10 lần) gồm Kanamycin, Penicilin, Steptomycin theo tỷ lệ 1/10 vào huyễn dịch bệnh phẩm trên, để trong tủ lạnh 40 C ít nhất trong vòng 2 giờ để kháng sinh tác dụng. Các huyễn dịch bệnh phẩm nếu không được xử lý kháng sinh thì có thể lọc qua màng lọc 0,45μm hoặc 0,22μm.
- Phân lập virus trên phôi gà • Phân lập virus từ bệnh phẩm bằng cách tiêm vào túi niệu phôi gà 911 ngày tuổi • Tiêm truyền trên phôi gà • Đặt trứng lên khay, xoay buồng hơi lên phía trên • Sát trùng vỏ trứng và đục một lỗ trên buồng hơi • Dùng syringen tiêm truyền bệnh phẩm theo lỗ đã đục vào túi niệu lượng 0,10,2 ml huyễn dịch/trứng . Mỗi bệnh phẩm tiêm 3 trứng. • Gắn lỗ tiêm bằng keo gắn vỏ trứng hoặc parafin
- Phân lập virus trên phôi gà • Ấp trứng ở 370 C trong 7 ngày • Thu hoạch nước trứng • Cất trứng vào tủ lạnh 40 C trong 4 giờ hoặc để trong tủ ấm 200 C trong 30 phút . • Dùng panh kẹp hoặc kéo đầu nhọn mở nắp trứng ở phía buồng hơi • Hút nước niệu mô bâừng pipet, cho vào ống nghiệm 10ml. • Bảo quản nước trứng đã thu hoặch được trong tủ ấm 700 C • Mẫu đã phân lập được kiểm tra bằng phản ứng HA. Nếu âm tính có thể cấy chuyển trên phôi gà thêm 23 lần
- Phản ứng RT-PCR Bước1: chiết tách RAN từ bệnh phẩm bằng TRIZOL • Cho 750 μl bệnh phẩm vào ống 1,5 ml • Thêm 250 μl TRIZOL. • Giữ 5 phút ở nhiệt độ phòng . • Thêm 250 μl chlorofrom, đậy nắp chặt. • Lắc ống trên máy lắc trong 15 giây. • Giữ ở nhiệt độ phòng trong 5 phút. • Ly tâm 13000 vòng/phút trong 5 phút.
- Phản ứng RTPCR Bước1: chiết tách RNA từ bệnh phẩm bằng TRIZOL • Hút 450500 μl sang một ống mới. • Thêm 500 μl iso propanol, trộn bằng pipet rồi giữ ở nhiệt độ phòng 10 phút. • Ly tâm với tốc độ 13000 vòng/ phút trong thời gian 5 phút. • Thêm 1ml ethanol 75% rồi ly tâm với tốc độ 10000 vòng/ phút trong thời gian 5 phút. • Để khô ở nhiệt độ phòng . • Cho thêm 20 60 μl nước.
- Bước 2:Tiến hành RT-PCR ( 1 b ư ớc) Nguyên liệu : • Kit QIAGen Onestep RTPCR (catalog #210212) gồm: • Hỗn hợp enzyme QIAGen Onestep RT PCR (chứa Omn iscript TMRT, Sesicript TMRT và HotstarTaq TM DNA polymerase) • Dung d ịch QIAGen Onestep RTPCR, 5X. • Dung d ịch Qsolution 5X.
- Bước 2:Tiến hành RT-PCR ( 1 b ư ớc) • Hỗn hợp dNTP,10mM mỗi loại . • Nước RNAse Free. • Chất ức chế RNAse( 40U/ μl). • Ông ly tâm nhỏ vô tr ùng 0,5ml. • Pipet và đầu tip các cỡ 10,20 và 100 μl. • Máy ly tâm ống nhỏ tốc độ 13000 vòng/ phút
- Bước 2:Tiến hành RT-PCR ( 1 b ư ớc) • Máy lắc vortex. • Máy nhân gen . • RNA của virus kiểm tra . • RNA đối chứng dương tính . • Primer forward và primer reverse . • Primer đặc hiệu H5N1: H5N1F và H5N1R.
- Các bước tiến hành phản ứng PCR (1 bước ) • đánh dấu c ác ống ly tâm nhỏ 0,5 ml A, B, C riêng rẽ. • Chuẩn bị hỗn hợp PCR như sau : • Dung dịch 5XRT PCR 10 μl. • 10mM dNTPs 2 μl. • Enzym hỗn hợp 2 μl. • Chất ức chế RNAse 0,25 μl. • Nước RNAse free 31,75 μl. • Nhỏ 46 μl hỗn hợp PCR vào mỗi ống PCR • Th êm 1 μl. Primer H5N1F v à H5N1R vào các ống A, B,C. • Th êm 2 μl RAN ki ểm tra v ào c ác ống A • 2 μl RNA đối chứng H5N1 vào ống B • 2 μl nước RNAse – Free vào ống C • Ly tâm nhẹ để dịch tập trung xuống đáy ống .
- Các bước tiến hành phản ứng PCR (1bước ) • Đặt các ống trong máy nhân gen , đặt chương trình để nhân gen . – 60o C trong 1 phút – 42o C trong 0,5 phút – 42o C trong 10 phút – 500 C trong 30 phút – 950 C trong 15 phút – 940 C trong 30 giây (tách sợi ) – 500 C trong 30 giây (gắn primer) – 720 C trong 1 phút – Quay lại bước sáu 34 lần – 720 C trong 10 phút • 40 C
- Bước3: Chạy điện di sản phẩm PCR Nguyên liệu. • Khay đổ khuôn thạch và buồng điện di • Nguồn điện và điện cực • Đèn cực tím cầm tay(302 nm) hoặc hộp đèn cực tím • Máy ảnh và phim • Pipette và đầu tip 10 μl. • Thạch agarose 0,8% pha trong dung dịch TBE 1X( Invitrogen) • Dung d ịch TBE 1X • Ethidium bromide ( 10μg/ μl.) • Dung dịch nạp thạch (GLB: 30% glycogen; 0,25% BPB v à 0,25% XC) • M arker trọng lượng phân tử ( thang DNA 100bp) (invitrogen) • Ống microtube chứa sản phẩm PCR • DNA đối chứng dương tính
- Các bước tiến hành • Lấy một miếng thạch 0,8% từ khuôn ra đặt vào buồng điện di, đổ dung dịch TBE 1X che phủ lớp thạch • Đánh dấu các ống ly tâm nhỏ 0,5 ml a, b, c • Lấy 5 μl các sản phẩm PCR từ các ống phản ứng vào các ống ly tâm nhỏ tương ứng , trộn với 2μl dung dịch nạp(GLB) • Cho 5μl marker trọng lượng phân tử vào giếng thứ nhất của miếng thạch 1,5%
- Các bước tiến hành • Cho 7μl sản phẩm PCR/GLB từ các ống ly tâm nhỏ vào các giếng 2, 3, 4, …10 của miếng thạch theo thứ tự từ a đến c • Đóng nắp buồng điện di và cực nối điện , chạy điện di ở điện thế 120V trong 30 40 phút • Đọc kết quả của marker và vạch của sản phẩm PCR với đèn cực tím cầm tay với ánh sáng cực tím có bước sóng 302nm • Ghi lại hình bằng máy ảnh
- Các hoá chất sử dụng trong xét nghiệm phân tử • Thạch agarose 0,8% : 0,8 g thạch agarose trong 100ml dung dịch TBE 1X , đun nóng bằng water bath hoặc lò vi sóng đến khi hoà tan • Ethidium Bromide (EB): sử dụng dung dịch gốc 10μg/μl đổ vào thạch agarose để có hàm lượng cuối cùng là 0,5μg/ml • Bromophenol Blue(BPB): BPB là một thành phần của dung dịch nạp (GLB), BPB được sử dụng rộng rãi như một chất thuốc nhuộm điện di cho axit
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chẩn đoán bệnh thú y - ĐH Nông Lâm Huế
114 p | 1312 | 300
-
Bệnh sẩy thai truyền nhiễm ở bò
54 p | 546 | 101
-
Kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn con
8 p | 447 | 91
-
Bài giảng Bệnh học thủy sản: Chương 4 - Ths. Trương Đình Hoài
52 p | 329 | 70
-
Bài giảng Chẩn đoán bệnh thú y (dùng cho chuyên ngành thú y và chăn nuôi - thú y) - Vũ Văn Hải
20 p | 410 | 61
-
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN NHANH BỆNH VIÊM VÚ TRÊN BÒ SỮA
5 p | 185 | 40
-
Bài giảng Bệnh tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum)
13 p | 272 | 40
-
Làm thế nào để phát hiện sớm bệnh viêm vú tiềm ẩn trên bò sữa?
9 p | 180 | 33
-
Bài giảng Bệnh thương hàn gà (Salmonellosis)
29 p | 121 | 26
-
Bài giảng Các phương pháp chẩn đoán lâm sàng
22 p | 123 | 16
-
Các kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm chân trắng
14 p | 152 | 10
-
Kỹ Thuật Trồng Lúa Phòng Trừ Bệnh Hại
4 p | 76 | 8
-
Đề cương chi tiết học phần: Bệnh ở chó mèo (Dùng cho chuyên ngành CNTY, Thú y, Dược TY)
5 p | 74 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh dịch tả lợn châu Phi tại tỉnh Hà Giang
6 p | 11 | 5
-
Các Bệnh Hại Hạt Và Cây Con Trên Cây Đậu Tương
3 p | 73 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần RN 3: Chẩn đoán và điều trị bệnh cho vật nuôi
5 p | 55 | 2
-
Tài liệu chuyên đề 12: Mô hình chăn nuôi gia súc sinh sản, tạo con lai năng xuất cao. Hướng dẫn chi tiết quy trình, kỹ thuật từng bước thực hiện (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cộng đồng)
174 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn