200
CÁC RỐI LOẠN THĂNG BẰNG KIỀM TOAN
1. KHÁI NIỆM CƠ BN
Nồng độ ion H+ dch ngoài tế bào (DNTB) được xác đnh bi cân bàng gia
PCO2 và HCO3. Mối tương quan được th hin:
H+ (neq/l) = 24 x (PCO2/ [HCO3])
Bình thưng: PCO2 40 mmHg, HCO3 24 mEq/l.
Nồng độ H+ bình thường máu động mch là
[H+] = 24 x (40/ 24) = 40 nEq/l
Nồng độ [H+] đưc biu th bng nanoequivalent. 1 nEq = 1 phn triu mEq.
pH đơn vị biu th H+ đưc tính bng logarith âm 10 ca H+ đưc tính bng
neq. Thay đổi ca pH t l nghch với thay đổi ca H+ (vi d pH gim thì H+ tăng).
Bình thưng pH t 7,35 7,45. Mc tiêu là gi t l PCO2/ HCO3 hằng định
Bng 1 . Các biến đổi tiên phát và th phát ca acid base
Các loi ri lon
Thay đổi tiên phát
Cách bù
Toan hô hp
tăng PCO2
tăng HCO3
Kim hô hp
gim PCO2
gim HCO3
Toan chuyn hoá
gim HCO3
gim PCO2
Kim chuyn hoá
tăng HCO3
tăng PCO2
Khi pH khu vc ngoài tế bào được gi ổn định thì pH trong tế bào cũng được
gi ổn định, khi các thay đổi tiên phát ( đầu tiên) ca PCO2 thì HCO3 thay đổi theo
và ngược li.
nh thường CO2 được sn xuất ra trong thể (khoảng 220 ml/ phút) tương
đương với 15000 mmol acid carbonic / ngày. Trong khi những acid không bay hơi do
thn rut sản ới 500 mmol/ ngày. Bình thường PaCO2 (khong 40 ± 5mmHg)
được duy trì cân bng chính xác bi thông khí phế nang và sn xut PaCO2.
Bng 2. Giá tr HCO3 cần đạt khi có ri lon toan - kim hô hp
Thay đổi [HCO3- ] đƣc d kiến đối vi các ri lon toan kim do hô hp
Ri lon
HCO3- ( mEq/l)
PaCO2 ( mmHg)
SBE ( mEq)
Toan hô hp cp
= [(PaCO240)/10] +24
> 45
= 0
Toan hô hp mn
= [(PaCO240)/3] +24
> 45
=0.4 ×( PaCO240)
Kim hô hp cp
= 24 -[(40 - PaCO2)/5]
< 35
= 0
Kim hô hp mn
= 24 -[(40 - PaCO2)/2]
< 35
= 0.4x (PaCO2 40)
Trong các ri lon toan kim hô hp, thn tr cho các thay đổi ca PaCO2
bằng cách m tăng nồng độ bicarbonate (HCO3-) huyết tương trong nhim toan
hp. Các ri lon toan kim cp ch y ra các thay đổi nh trong nng độ bicarbonate
h đệm tế bào chiếm ưu thế. tr thn mn tính xy ra trong vài ngày ti hng
tun và gây ra các biến đổi lớn hơn trong nồng độ bicarbonate huyết tương.
201
2. CƠ CHẾ BNH SINH
2.1. Bù tr theo cơ chế hô hp
Thay đi H+ trong máu s được các receptor nhn cm động mch cnh
trong, não ghi nhn. Khi toan chuyn hoá s kích thích h thng hp hot
động tăng lên và PaCO2 gim.
Kim chuyn hoá không kích thích h thng hô hp hoạt động, như vậy hp
s gim và PaCO2 tăng lên.
2.2. Bù qua cơ chế chuyn hoá
Thận tham gia vào điu hoà bằng cách điều chnh tái hp thu HCO3 ống lượn
gn. Toan hô hấp kích thích tăng tái hấp thu HCO3, kim hp thì s c chế tái hp
thu (HCO3 giảm). Tuy nhiên chế ca thn chậm hơn, thường bắt đầu sau 6 12
giổn định sau vài ngày.
Bảng 2. Ước lưng thay đổi ca acid base
Thay đổi tiên phát
Toan chuyn hoá
Kim chuyn hoá
Toan hô hp cp
Toan hô hp mãn
Kim hô hp cp
Kim hô hp mn
3. CÁC QUI TC ĐNH HƢNG PHÂN TÍCH
Ba thông s cơ bản: pH = 7,35 7,45
PaCO2 = 35 45 mmHg
HCO3 = 22 26 meq/l
Khi các giá tr y vượt ra ngoài gii hạn thì đều được coi là bt thưng
3.1. Ri lon chuyn hoá tiên phát
Qui tc 1: ri lon toan kiềm được cho là do nguyên nhân chuyn hoá nguyên phát khi
pH và PaCO2 thay đổi cùng chiu.
ví d: Toan chuyn hoá nguyên phát: pH< 7,35 và PaCO2 gim.
Kim chuyn hoá: pH > 7,45 và PaCO2 tăng
Qui tc 2 : ri lon toan kim được cho là nguyên nhân hp khi PaCO2 cao hơn giá
tr ước tính thì gi là toan hô hp, nếu thấp hơn thì gọi là kim hô hp.
vy khi đã xác định toan chuyn hoá nguyên phát, thì tiếp theo ước
tính giá tr PaCO2 xem bng hp. Nếu PaCO2 đo được cao hơn hoặc thấp hơn
thi gi là có ri lon hn hp.
3.2. Ri lon hô hp tiên phát
Qui tc 3: ri lon acid base được cho nguyên phát do hp nếu PaCO2 bt
thưng và PaCO2 và pH thay đổi ngược chiu.
Ví d: Toan hô hp nguyên phát nếu PaCO2> 44 mmHg và pH gim.
202
Kim hô hp nếu PaCO2 < 36 và pH tăng.
Qui tc 4: ước lượng thay đi pH (s dng bảng 2) để xác định ri lon hp cp
hay mãn tính, và có toan chuyn hoá thêm vào hay không?
Nến pH thay đổi 0,008 ln so với thay đi PaCO2 thì đưc gi cp tính (không
bù). Nếu thay đổi t 0,003 0,008 lần được gi mt phn. Nêu thay đi < 0,003
thì được gi mãn tính ( hoàn toàn) Nhưng pH thay đi > 0,008 ln so vi PCO2
thi có ri lon chuyn hoá thêm vào.
Ví d: PaCO2 đo được là 50 mmHg
- Nếu pH gim xuống còn 7,32 thì được gi là suy hô hp cp vì:
0,008 x ( 50 40 ) = 0,08 đơn vị pH. 7,40 0,08 = 7,32
- Nếu pH < 7,32 chng t có toan chuyn hoá kèm theo.
- Nếu pH t 7,33 7,37 ; gi là đưc bù mt phn.
- Nếu pH > 7,38 thì gi là mãn tính.
3.3. Ri lon hn hp
Qui tc 5 : gi hn hp khi PaCO2 bất thường pH không thay đi hoc pH
bt thưng mà PaCO2 không thay đổi.
d: PaCO2: 50 mmHg pH: 7,40 gi toan hp li bng kim
chuyn hoá.
-Thưng gp người bnh cp tính có th đoán biết trên các tình trng lâm
sàng.
- S đánh giá kỹ thut đi bù tr ca pH, PaCO2 [
3
HCO
] cn thiết. Cn
thc hiện đo điện gii máu tính các khong trống anion. Điều tr ri loạn thăng
bng toan kim phi hợp là điều tr bnh chính.