Cách tiếp cận trẻ sơ sinh bị vàng  da tăng bilirubin gián tiếp

Ngô Quốc Duy Tổ 9 – Y4C

Tiếp cận trẻ bị vàng da

 Theo một trình tự sau 1. Trẻ có bị vàng da ko? 2. Thời gian của vàng da? 3. Vàng da tăng bil trực tiếp hay gián tiếp? 4. Vàng da tăng bil gián tiếp sinh lý hay bệnh lý 5. Mức độ vàng da? 6. Có biến chứng vàng da nhân chưa? 7. Nguyên nhân là gì?

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (1) Trẻ có vàng da ko?

 Dựa vào khám LS:

 Nguyên tắc: (1) dưới AS mặt trời, (2) bộc lộ

toàn thân, (3) từ trên xuống dưới.

 Cách khám: dùng ngón tay ấn lên vùng cứng  trong 3­5s  thả tay ra và sau đó quan sát

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (2) Thời gian vàng da

Vàng da kéo dài  Trẻ đủ tháng: >14days  Trẻ đẻ non: >21days

Vàng da ngắn  Trẻ đủ tháng: <14 days  Trẻ đẻ non: <21 days

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (3) Vàng da tăng bil nào?

Tính chất Gián tiếp Trực tiếp

1. Thời gian Thường <1 tuần Thường > 1 tuần

2. Màu da Sáng Xỉn

3. Tiểu Vàng trong Vàng sậm

4. Phân Vàng Bạc màu

5. Gan Thường ko to Có thể to, chắc

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (4) Vàng da slý hay bệnh lý?

Myoglobin

Th tích HC l n ể (Hct 50-60%)

Cytochromes

ờ ố

Đ i s ng HC ng n (85 ngày) UGT ch a tr ưở ư (7 ngày: 1%, 14 tu n # tr ầ

ng thành ng thành) ưở

Bài ti

gan kém

t ế ở

Tăng chu trình ru t gan Thi u VK chí, pH ki m,

b Glucuronydase

ế

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (4) Vàng da slý hay bệnh lý?

 Đặc điểm vàng da sinh lý

1. Trẻ khỏe: bú tốt, cử động và tx bt 2. Thời gian xh: sau 24h 3. Mức độ: ko quá ngưỡng chiếu đèn 4. Kéo dài: <1 tuần (đủ tháng), <2 tuần (non

tháng)

5. Tốc độ tăng bil máu: <5mg/dL/ngày  Nếu trẻ vàng da sinh lý  ko cần nhập viện hay

có những can thiệp thêm.

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (5) Mức độ?

 Dựa vào quy tắc Kramer: Ko chính xác

Sơ đồ Vùng Giá trị bil ước

tính (mg/dL) 6 1

2 9

3 12

4 15

5 <15

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (5) Mức độ?

 Các dấu hiệu của bệnh nặng:

1. Trẻ yếu: bú kém. 2. Thời gian xh: <24h 3. Vị trí: tới vùng 5 4. Biến chứng: có bh thần kinh 5. XN bil: bil toàn phần tăng >5mg/dL/ ngày

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (6) Có biến chứng vàng da nhân chưa?

Định nghĩa:

7 yếu tố nguy cơ:

 Bil >340 µmol/l  + Tch

TK

 Xảy ra trong 15 ngày đầu  sau sinh, do màng ngăn  giữa tc não và màng não  còn yếu

 (1) Thiếu oxy, ngạt  (2) Toan máu  (3) Hạ đường huyết  (4) Hạ thân nhiệt  (5) Hạ albumin máu  (6) Sinh non  (7) Nhiễm trùng

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (6) Có biến chứng vàng da nhân chưa?

 Sinh lý bệnh của vàng da nhân:

1. Bil gắn với màng tế bào  thay đổi đặc tính, tính

thấm của màng

2. P­Glycoprotein (chất vc bil qua màng tb) hđ yếu

ở: (1) trẻ non tháng, (2) bị ức chế bởi thuốc  ceftriaxon

3. Hàng rào máu não: (1) tăng độ thẩm thâú, (2)

tăng CO2  tăng lắng đọng bil ở não

4. Một số chất đẩy bil ra khỏi albumin: thuốc có

chứa sulfa, benzyl alcohol…

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (6) Có biến chứng vàng da nhân chưa?

Cấp tính  Gồm 3 giai đoạn:

Mạn tính  Gồm 2 giai đoạn:

1. Năm đầu: Tăng TLC,

chậm phát triển vận động

2. >1 năm: RL vận động,

điếc, liệt chi…

1. Giai đoạn 1 (1­2 days):  bú kém, lơ mơ, fl  TLC.  2. Giai đoạn  2 (giữa tuần  1): ›  TLC duỗi, khóc thét,  sốt, co giật.

3. Giai đoạn 3 (sau tuần  1): ›  TLC  fl  TLC

Cách tiếp cận vàng da sơ sinh (7) Định hướng nguyên nhân

 Gợi ý dựa vào ngày:

Ngày Nguyên nhân

1 (1) Tán huyết do bất đồng Rh, (2) NKH

2­4

5­10

>10 (1) Sinh lý, (2) Tán huyết, (3) NHK, (4) Đa  hồng cầu, (5) Hồng cầu thoát mạch, (6) Hc  Gilbert, (7) Hc Crigler­Najjar, (8) Hc vàng da  so sữa mẹ (1) NKH, (2) Thiếu men G6PD, (3) Hc vàng da  do nuôi bằng sữa mẹ, (4) HMV (do tăng chu  trình gan­ruột), (5) Suy giáp (bệnh chuyển  hóa) (1) NKH, (2) NK Tiết niệu

XỬ TRÍ

 Nguyên tắc điều trị:

1. Giảm nhanh bil tự do trong máu 2. Điều trị nguyên nhân 3. Điều chỉnh các yếu tố thúc đẩy vàng da nhân 4. Điều trị hỗ trợ