T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
43
CP NHT CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR
HI CHNG THC BÀO MÁU TR EM
Huỳnh Nghĩa1
TÓM TT4
Hi chng thc o u (HLH) mt tình trng
hiếm gặp, đe da nh mng, đc trưng bi nh
trng vm quá mc trong phn ng min dch
không kim soát và không hiu qu. Mc dù đã
s ci thin ln trong chn đoán và điu tr,
nhưng tình trạng này vn mt thách thc trong
qun m ng, vi tiên lượng kém khi không
phương pháp điều tr tích cc.i tng quan
tài liu hin ti tp trung vào HLH th phát tr
em, đây mt nhóm không đng nht v nguyên
nhân và phương pháp điều tr. i tng quan m
tt các bng chng mi nht v dch t hc, bnh
sinh lý, chn đoán, điều tr tiên lượng, đng
thi cung cp mô t và sonh chi tiết các phân
nhóm chính ca HLH th phát. Cui cùng, bài
tng quan gii quyết c u hi m vi trng
tâm chn đoán và hiểu biết mi v điu tr.
T khóa: HLH, HLH th phát, tr em, HLH
nguyên phát (pHLH), HLH gia đình (FHLH)
SUMMARY
Hemophagocytic lymphohistiocytosis (HLH)
is a rare, life-threatening condition characterized
by hyperinflammation in an uncontrolled and
ineffective immune response. Despite great
improvement in diagnosis and treatment, it still
1Trường Đại hc Y Dược TPHCM
Chu trách nhim chính: Hunh Nghĩa
SĐT: 0918449.19
Email: nghiahoathuphuong@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
represents a challenge in clinical management,
with poor prognosis in the absence of an
aggressive therapeutic approach. The present
literature review focuses on secondary HLH at
pediatric age, which represents a heterogeneous
group in terms of etiology and therapeutic
approach. It summarizes the most recent
evidence on epidemiology, pathophysiology,
diagnosis, treatment and prognosis, and provides
a detailed description and comparison of the
major subtypes of secondary HLH. Finally, it
addresses the open questions with a focus on
diagnosis and new treatment insights.
Keywords: HLH, secondary HLH (sHLH),
children, primary HLH (pHLH), Family HLH
(FHLH)
I. M ĐẦU
Hi chng thc bào máu (HLH) là mt
tình trng hiếm gặp, đe da tính mng, đặc
trưng bởi tình trng viêm quá mc trong
phn ng min dch không kim soát
không hiu qu (1). Ban đầu, bệnh đưc
t giai đoạn đầu thi k tr sinh, nhưng
th phát trin mi la tui, t tr em đến
ngưi ln. Các triu chng lâm sàng ca
bnh rất đa dng t st, gim tế bào máu
lách to đến sốc, đông máu ni mch lan ta
suy đa cơ quan. Mặc dù chẩn đoán và điu
tr đã được ci thin, HLH vn mt thách
thc trong qun lâm sàng bnh vn dn
đến tiên lưng xu nếu không phương
pháp điều tr tích cc. t c đin v bnh
phân bit gia các dạng chính do đột biến
gen đã biết [HLH gia đình (FHL) HLH
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
44
trong bi cnh suy gim min dch bm sinh]
các dng th phát do kích thích bên ngoài
(sHLH)]. Phân loi này, mặc dù đưc chp
nhn s dng rộng rãi, nhưng không hoàn
toàn hiu qu trong thc hành lâm ng.
Thông tng, do mức độ nghiêm trng ca
nh nh lâm sàng, cn phi bắt đầu điu tr
tích cc tc khi làm rõ bn cht chính hoc
th phát ca hi chng. Nhng tiến b đang
din ra trong chẩn đoán di truyền và hiu biết
u sắc n về bnh sinh lý phân t gi ý các
chiến lưc mi trong qun lý lâm ng ca
sHLH độ tui nhi khoa.
II. DCH T HC
HLH rt hiếm có kh năng bị đánh giá
thp do chẩn đoán khó khăn. T khi thành
lp s đăng HLH quốc tế đầu tiên vào
năm 1989 đến nghiên cứu điều tr HLH-
2004, trên 700 bnh nhân tr em đã đưc
đánh giá chính thức tn toàn thế gii (6).
Châu Âu Nht Bn, t l mc HLH là 1-2
trên mt triệu đã được báo cáo vào năm 2005
(3), tuy nhiên, kh năng chẩn đoán này
chưa đưc báo cáo đầy đủ, đặc bit là các
nước đang phát trin (4).
Hin nay, vic chẩn đoán chưa đầy đủ
khiến việc ước tính t l mc HLH thc s
tr nên khó khăn. Một s báo cáo ước tính
1,2 trường hp tn mt triu tr em mi
năm. Các thc th này xy ra tr em dưi 1
tui trong 70-80% các trường hp t l
mc là 1 tn 1 triu tr sơ sinh mỗi năm.
Mt s báo cáo t tình trng nam gii
chiếm ưu thế nhưng không mi liên quan
rõ ràng.
III. TRIU CHNG LÂM SÀNG
Nên nghi ng HLH tt c các bnh
nhân sốt cao kéo dài liên quan đến lách to và
tổn tơng nhiều cơ quan (7). Ph lâm sàng
ca bnh rt rng, t ri lon chc năng
quan nh đến suy đa quan cần chăm sóc
đặc bit. Tổn thương h thần kinh trung ương
(CNS) tng xuyên thưng nghiêm
trng, mặc dù không đưc đưa vào tiêu
chun chẩn đoán chính thức (7). HLH rt
hiếm mức độ nghi ng cao là điu cn
thiết đ chẩn đoán. Vic phân bit gia dng
nguyên phát th phát bt buc vì chúng
cùng mt nh ảnh lâm sàng nhưng
tng đòi hỏi các phương pháp điều tr khác
nhau (9).
Đi vi tr sơ sinh dưới 1 tui, biu
hin m yếu (mt nhiễm độc), đôi khi
biu hin ging nhim trùng huyết nghiêm
trọng (6). Đ tui khi phát bnh sm n
cho thấy sở di truyn tim ẩn, như thy
FHL hoc dng HLH phát sinh t tình
trng suy gim min dch nguyên phát do di
truyền; tuy nhiên, HLH gia đình th xut
hin mi la tui, bao gm c tui trưởng
thành (2).
Lách to tiến triển tng đưc quan sát
thy bnh nhân và có th liên quan đến tình
trng gan, các du hiu thn kinh, suy hô hp
suy thận. Phát ban da, ban đỏ toàn thân,
phù n hoc xut huyết dưới da đã đưc báo
cáo. Bnh hch bch huyết không ph biến
bnh nhân và ch ra bnh u lympho tim n.
Các phát hiện đin hình trong phòng thí
nghim bao gm gim tế bào máu t nht
gim 2 dòng tế bào), tăng triglyceride máu,
gim fibrinogen máu (gi ý HLH trong bi
cảnh viêm nói chung) tăng ferritin máu.
Các xét nghim chc năng gan thưng b
thay đổi. Tăng bạch cu không phải điển
nh ca HLH [tr HLH liên quan đến các
tình trng thp khp đã xác định/hi chng
hoạt hóa đại thc bào-HLH (MAS-HLH)].
Các dạng không điển hình, thưng thy
tr em tn 1 tui, bao gm sốt đơn độc
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
45
không rõ nguyên nhân (FUO), liên quan đến
CNS đơn đc ( 4) hoc suy gan cấp tính đơn
độc.
IV. SINH LÝ BNH
chế sinh bnh ca HLH ch yếu đưc
nghiên cứu trong HLH gia đình. Một khiếm
khuyết di truyền trong con đưng
perforin/granzyme hoc trong s hp nht
ca các ht ly giải đc tế o vi b mt ca
tế bào giết t nhiên (NK) gây ra, khi tác
nhân kích hot bên ngoài, phn ng quá mc
ca tế bào lympho T CD8 + độc tế bào.
Nhim trùng do virus là tác nhân ch hot
ph biến nht (8).
Tế bào T CD8 + độc tế bào sn xut ra
một lượng ln INFγ, t đó kích hoạt các đại
thực bào. Các đại thc bào b kích thích quá
mc gii phóng một lượng ln các cytokine
gây viêm, chng hạn như IL-, IL-6, IL-12,
IL-18 TNFα. Ngoài ra còn s gia tăng
sn xut IL-10, hot tính c chế, nhưng
không đủ để hn chế hiện tưng này. IL-12
IL-18 do các đi thc o sn xut ra ln
t kích tch c tế bào T CD8+ , khuếch
đại phn ng viêm (2). Tổn tơng mô do đó
gây ra gii phóng IL-33 IL1-β, tiếp tc
ch hoạt các đi thc bào. Các đại thc bào
được kích hot s thc bào các tế bào máu và
sn xut ra mt lưng ln ferritin. “Cơn bão
cytokine” sẽ gây ra tt c các biu hin lâm
ng ca HLH, t tổn tơng nội đến
bệnh lý đông máu suy đa cơ quan (1,3).
Vai ttrung tâm ca INFgamma trong quá
tnh sinh bnh của FHL đã được chng minh
trên mô hình chut thiếu perforin (4).
Một chế sinh bệnh ơng t ca HLH
cũng có th được quan sát thy nhng bnh
nhân b suy gim min dch nguyên phát liên
quan đến vn chuyn ht hoc xut bào,
chng hạn như hội chng Hermansky-Pudlak
loi 2, hi chng Griscelli loi 2 hi
chng Chediak-Higashi II, tt c đều đc
tính tế bào lympho T gây độc tế bào (CTL)
gim (3,4). Nhng tiến b trong chn đoán di
truyn cho thy vic tiêu dit tế bào bi CTL
tế bào NK có th b ảnh hưng t nh đến
nghiêm trọng, do đó giải thích các kiu hình
HLH khác nhau như một chui các triu
chng lâm sàng (2). Nhng thay đổi nh ca
hoạt động CTL NK, cùng vi mt tác
nhân kích hot bên ngoài, gii thích cho sinh
lý bnh ca HLH th phát, nhim trùng
huyết nặng, suy đa quan HLH trong
bi cnh các bnh thp khp (5).
Trong mọi trưng hp, n bão cytokine
gây ra tình trng viêm tàn phá là tác nhân
chính gây suy đa quan, bt k khiếm
khuyết bản (4) HLH nên đưc coi là
hi chng lâm sàng ca tình trng viêm quá
mc vi các kiu hình khác nhau (10). n
na, phát hin này có th gii tch nhiu
điểm tương đng chng chéo gia HLH
c hi chng viêm h thng khác, chng
hạn như sốc nhim trùng, hi chng gii
phóng cytokine (CRS) sau nhim trùng do
vi-rút (9) và suy gan cp tính (3).
Năm 1994, Histiocyte Society đã giới
thiu một phác đồ điều tr da trên etoposide
cho HLH, vn là tiêu chun vàng trong liu
pháp điu tr bnh. Etoposide,
dexamethasone cyclosporine tác đng n
các chế sinh bnh ca HLH, c chế tế bào
T gii phóng các cytokine gây viêm. V
mt này, etoposide hot tính c chế min
dch rt cao.
Một phương pháp điều tr khác kh
năng tác động n chế sinh bnh ca HLH
là liu pháp min dch da trên ATG đã cho
thy hiu qu như mt liu pháp điu tr đầu
tay cho HLH gia đình (3). HLH liên quan
đến virus Epstein-Barr (EBV) có th xy ra
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
46
loại tăng sinh lympho bào liên kết X (XLP)1
XLP2, trong đó bệnh do thiếu ht protein
liên kết vi phân t hot hóa lymphocytic
(SAP) hoc protein c chế apoptosis liên kết
X (XIAP) do nhim EBV không kim
soát sau đó (4), hoc nhng cá nhân không
khiếm khuyết min dch rõ ràng. Trong
trường hp sau, người ta đưa ra gi thuyết v
s hot hóa c tế bào CD8 + y độc tế bào
bi các tế o B b nhim EBV hoc s hot
hóa trc tiếp các tế bào CD8 + hoc tế bào
NK bi virus. Vic b sung rituximab vào
liu pháp da tn etoposide hiu qu
trong điu tr EBV-HLH, làm gim qun th
tế bào lympho B b nhim và tải lưng EBV.
Trường hp HLH liên quan đến ác tính
bao gồm hai chế hoàn toàn không đồng
nht. Th nht, khi HLH là biu hin ca ác
tính tim ẩn, đặc biệt trong trường hp u
lympho, tình trng sn xut quá mc các
cytokine gây viêm như INF-γ TNF-α có
th do các tế bào tân sinh gây ra ( 1). Th
hai, khi HLH phát trin do hu qu ca hóa
tr liu, quá trình này có nhiu kh năng là do
s kết hp gia c chế CTL do thuc gây ra
và nhim trùng (3).
V. CHẨN ĐOÁN
HLH lần đầu tn đưc t vào nhng
năm 1950 (2), năm 199, tiêu chun chn
đoán đưc công b Hip hi Histiocyte quc
tế (4). Th nghim quc tế HLH 2004 đã
thiết lp mt b tiêu chun chẩn đoán hin
đang được s dng nhiu nht (8). Tuy
nhiên, tiêu chun chẩn đoán đó không bao
gồm các đặc điểm tng gp ca bệnh như
liên quan đến CNS tính đặc hiu ca
chúng vẫn chưa đưc biết. Hơn nữa, chúng
tng không kết lun trong vic phân
bit các dng HLH nguyên phát th phát
trong các cơ sở chăm sóc đặc bit (5).
Đ đẩy nhanh quá tnh chẩn đoán, sàng
lc nhanh bằng phương pháp tế bào dòng
chảy đã đưc s dng thông qua việc đánh
giá biu hin ca perforin ni bào, SAP
protein XIAP trong tế bào máu ngoi vi (5)
mt s thuật toán m sàng như hệ thng
tính điểm 'đim H' ('B tham s ti thiu'
(7), nhưng vẫn không giúp vic phân bit các
dng HLH th phát có th được hưởng li t
một phương pháp điều tr khác.
Một đề xut đáng chú ý khác đến t Liên
đoàn Bắc M v Bnh bào (NACHO)
vào năm 2019 (8): Bệnh nhân đáp ng các
tu chí của HLH 2004 nên đưc chẩn đoán
là mc 'hi chng HLH', trong khi chẩn đoán
tiếp theo là 'bệnh HLH' nên đưc gii hn
nhng bnh nhân biu hin ri lon min
dch đặc biệt (FLH, HLH liên quan đến suy
gim min dch, HLH/MAS thp khp) và có
kh năng được hưng li t vic c chế min
dch mnh. Các ri lon dẫn đến các triu
chng lâm sàng của HLH, nhưng không
kh năng được hưng li t vic c chế min
dch, nên đưc chẩn đoán là 'bnh ging
HLH' (chng hạn như HLH liên quan đến
nhim trùng HLH do thuốc). Đ xut này
làm các ưu tiên về chẩn đoán điều tr,
nhưng một s danh mục đưc đề xut vn
còn chng chéo (chng hạn như HLH liên
quan đến nhiễm trùng, HLH liên quan đến ác
tính và các ri loạn lưu trữ).
Các ng dẫn đồng thun gần đây nhất
v nhn dng, chẩn đoán quản lý HLH
tr em bnh nng nhn mnh tm quan trng
ca t l nghi ng cao đối vi HLH tt c
các bệnh nhân đưc đưa vào khoa chăm sóc
đặc bit phn ng viêm không cân xng
và/hoc tình trng m sàng xấu đi nhanh
chóng. Nhng bệnh nhân đó nên đưc điu
tra k ng v các tác nhân có th gây ra
HLH th phát và nên đưc điu tr tích cc.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
47
Các thông s chẩn đoán mới
Các k thut hình nh, chng hạn như CT
chp ct lp phát x positron 18F-
fluorodeoxyglucose (FDG) (PET-CT) theo
truyn thống đã đưc s dng trong chn
đoán để loi tr bnh ác tính tim n. Các k
thut nh ảnh này cũng có thể hu ích trong
vic nâng cao nghi ng HLH trong bi cnh
FUO bng cách cho thy bnh viêm liên
quan đến tủy ơng, hạch bch huyết
lách. Hơn nữa, mt s thông s chuyn hóa
18F-FDG PET/CT th giúp xác định
nguyên nhân ca HLH th phát tr em (ví
d, bnh ác tính EBV-HLH), và cung cp
hướng dẫn đ kim tra thêm thông tin v
tn lượng
T l soluble CD25/ferritin cao đã đưc
quan sát thy HLH liên quan đến bnh ác
tính (M-HLH) th phát do u lympho
HLH th phát do bệnh tăng sinh tế bào
Langerhans đa hệ thng (5) th mt
du hiu hu ích mi cho phân nhóm sHLH
liên quan đến bnh ác tính (7).
Mt nhóm nghiên cu Trung Quốc đề
xut ch s cytokine T helper (Th)1/Th2
(sCD25/IFN-γ, TNF, IL-10, IL-6, IL-4 và IL-
2 trên k thuật đo hạt tế bào) để chẩn đoán
nhanh sm HLH. Điều này đã chứng minh
rng s gia tăng đáng kể IFN-γ IL-10
s gia tăng nhẹ IL-6 là mt kiu cytokine
sớm, đặc hiệu có tính tiên lưng đối vi
HLH tr em (5). Gần đây hơn, để phân bit
FHL vi sHLH, nồng độ IL-4 và IFN-γ thấp
n đã đưc chng minh có nhiu kh
năng chỉ ra HLH nguyên phát (6). Các ch s
cytokine này v cũng hữu ích trong vic
phân bit HLH vi nhim trùng huyết đ
xác định EBV-HLH (8), do đó, phương pháp
tiếp cn kết hp HLH2004 và ch s Th1/Th2
hiện đang khả dng.
Các công c chẩn đoán mới khác đang
đưc phát trin, mc dù chúng hiện đang
đưc s dng trong các thiết lp tin lâm
ng hoc nghiên cu. Các nghiên cu v
IFNγ ý nghĩa của (CXCL9
CXCL10) như các du n sinh hc hoạt đng
bnh c HLH nguyên phát (pHLH)
sHLH th phát, hoặc như các yếu t d báo
tình trng gan b ảnh hưng ch yếu sHLH,
hoc c nghiên cu v s gia tăng chọn lc
apoptosis yếu ging TNF hòa tan bnh
nhân HLH các nghiên cu v s điu hòa
tăng sphingomyelinase tiết trong HLH, vi t
l ceramide C16: sphingosine xác đnh tiên
ng kémn.
Phân tích di truyền các đa hình của
chế thúc đy TNF-α oặc gen yếu t điều hòa
interferon 5 đã xác định các biến th làm
tăng khả năng mc sHLH/MAS-HLH.
Việc xác đnh loi ri lon chức năng tế
bào NK (loi 1-4) khiếm khuyết di truyn
bản đã đưc s dụng đ hướng dn ch
định ghép tế bào gc đồng loài (HSCT)
ưc tính nguy tiến trin thành bnh bch
cu cp tính.
Cui cùng, gii tnh t mc tiêu ca c
gen HLH gia đình dưng như không đủ để
xác định chế gây bnh phn ln bnh
nhân mc HLH gii tnh t toàn b
exome (WES) ngày càng đưc s dng nhiu
n. WES đang nhanh chóng mở rng phm
vi các đột biến nhân qu, vi tác dng hai
mặt: Nó đẩy nhanh chẩn đoán mt nhóm
bệnh nhân, nhưng đã định nghĩa lại nhiu
trường hp HLH th phát khác là HLH
nguyên phát. n nữa, một đột biến đã được
chng minh trong gen liên quan đến HLH
không th loi tr s đồng tn ti ca mt
bnh ác tính tim n.