281
CẮT DẠ DÀY LẠI DO UNG THƢ
1. ĐẠI CƢƠNG
Phn lớn các trường hợp tái phát tại ch tại vùng sau phẫu thuật điều tr ung thư
d dày (UTDD) (có hoc không hoá x tr b tr) đều không ch định hoặc
phẫu thuật lại mang tính triệt căn. Nếu chăng đó những phẫu thuật triệu
chứng. Nhưng người bệnh trong tiền s m dạ dày hoặc cắt 2/3, ¾ hay nối v
tràng bệnh loét d dày, hành tràng lành tính nguy cơ ung thư dạ dày ng
theo thời gian. Sau 15 năm m cắt dạ dày vì loét nguy cơ ung thư ddày cao
gấp 20 ln so với người bình thường. Uug thư th xuất hiện mỏm cụt dạ dày,
miệng nối dạ dày một. Trong phạm vi bài này ch giới hạn k thut cắt lại dạ
dày do ung thư mỏm cụt hoặc miệng nối sau cắt hoặc ni v tràng loét lành tính
(Regastrectomy và Degastrogastrectomy)
II. CH ĐỊNH
- Ung thư mỏm cụt ddày chưa di căn xa th đã xâm lấn đại tràng ngang
(thường gặp) hoc đuôi thân ty hoặc h phân thu II, III gan trái (ch nên can
thiệp mang tính chất triệt căn khi tổn thương ch 1 trong 3 cơ quan đó)
trước đó d dày đã b cắt b 2/3 hay ¾ n đ đảm bảo nguyên tắc phẫu thuật
ung thư thườngphi cắt lại toàn b d dày và vét hạch tương ứng.
- Ung thư miệng nối dạ dày sau cắt đon hoặc nối v tràng. Tu v trí tổn thương
quyết định cắt toàn b hay cắt gn toàn b và vét hạch D2.
III. CHỐNG CH ĐINH
- Ung thư đã xâm lấn ≥ 2 cơ quan.
- Ung thư đã có di căn xa và/hoặc
- Ung thư đã di căn phúc mạc
- ASA III, VI.
IV. CHUẨN B
1. Ngƣời thực hiện: Bác phẫu thut viên tiêu hoá kinh nghiệm và hiểu biết
v ung thư học.
- Bác sĩ gây mê hồi sức
- Bác sĩ phụ m: 2
- Bác sĩ phụ gây01
- Dụng cụ viên: 01
282
2. Phƣơng tiện: B dụng c đại phẫu, máy gây monitoring, máy Shock
tim, máy hút, ch tiêu chậm 0 - 6.0 ch không tiêu 2.0 - 5.0; ch lin, perlon
thông thường.
3. Ngƣời bệnh: được chẩn đoán bệnh, tình trạng chung theo ASA trước m. Được
phẫu thuật viên trược tiếp thăm khám, gii thích k cho người bệnh những điểu
cần biết sau khi m t lúc thoát mê, hậu phẫu
4. Hồ bệnh án: được bác sĩ y kim tra đầy đủ các xét nghiệm, có ch
thông qua mgiấy cam đoan m.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Cắt lại dạ dày toàn bộ do ung thƣ
- Gây mê nội khí quản, đặt sonde d dày, sonde tiểu
- Người bệnh nằm ngửa, có thđệm gối ngang cột sống lưng D11, 12, L1.
- Phẫu thuật viên: đứng bên phải người bệnh
- Ph 1 m đứng đối diện phẫu thuật viên.
- Ph 2 đứng n tay trái phẫu thuật viên.
Thì 1:
- M bụng thăm đường m bụng, đường trắng giữa trên rốn kéo dài qua dưới
rốn 2-3cm.
- m lại nên thận trọng để tránh tổn thương các tạng dính o đường m cũ.
Cắt b sẹo m c, g dính (nhiều khi rất khó khăn do dính sau m, th do
xâm lấn của ung thư).
- Thăm dò: thăm khám gan 2 thu k càng
- Thăm khám phúc mạc, nữ kim tra buồng trứng 2 bên, cùng đồ Douglas
t cung. nam đặc biệt xem túi cùng Douglas (Di căn: là một sần cứng th
rải rác th đứng sát nhau tạo thành màng cứng như mảng cơm cháy). Nếu
gan có di căn đường kính dưới 3cm có th cắt b u hoặc tiêm Ethanol 98% tại
ch.
Thăm khám và đánh giá tại ch:
Miệng nối d dày theo Billrth I, nếu tổn thương mỏm cụt d dày cách miệng
nối 3cm và thường xâm lấn cuống gan hay đầu ty th tiến hành cắt
toàn b d dày.
Miệng nối d dày - ruột theo Billrth II th qua mạc treo sau đại tràng
ngang hoặc trước đại tràng ngang. Nếu tổn thương không xâm lấn vào đại
tràng, các mạch máu đại tràng (cung Riolan) mạch mạc treo tràng trên,
tràng dưới tiến hành cắt toàn b dy.
283
Thì 2:
Cắt toàn b d dày và vét hạch tương ứng
- Với miệng nối d dày - tràng cũ theo Billroth I (Pean) gii phóng miệng nối
ra khỏi các v trí dính vào đại tràng, đầu tụy, cuống gan…cắt lại mỏm tràng
và vùi mỏm tá tràng bằng các mũi khâu rời với ch tiêu chậm 2.0 (Vicryl).
- Với miệng nối Billroth II (Finsterer hay Polya) qua mạc treo đại tràng. Cắt
ngang quai tới quai đi cách tổn thương ít nhất 3cm (nếu miệng nối b ung
thư).
- Với miệng nối Billroth II trước đại tràng ngang, g dính miệng nối ra khỏi đại
tràng (thường thuận lợi hơn so với miệng nối qua mạc treo sau đại tràng). Cắt
ngang quai tới và quai đi cách tổn thương ≥ 3cm (nếu miệng nối b ung thư).
- Lật ngược d dày, lấy đi cùng toàn b mạc nối lớn, bóc b v tuyến ty t thân
đến hết đầu ty và phúc mạc trướctràng đoạn II. Bc l bó mạch mạc treo
tràng trên. Trong trường hợp quai đi còn lại ngắn phải cắt cơ treiz để chuẩn b
cho miệng nối Y thì sau. Dọc theo b Y lớn cắt các động mạch ngắn ngang và
vét hạch nhóm 2. Gii phóng thực quản bụng ra khỏi các tr hoành trái. th
m phúc mạc mặt trước thực qun, phẫu tích thực qun bụng cách tổn thương ≥
3cm. Lúc này d dày ch còn mạch v trái, phẫu tích vét hạch dọc b cong
nh t trên xuống, t nhóm 1. Ct mạc ni nh sát b gan trái, bc l động
mạch thân tạng, vét hạch nhóm 7, 8, 9. Kẹp cắt động mạch vi trái sát gốc. Toàn
b mỏm cụt d dày, mạc nối ln, các hạch nhóm 1, 2, 4, 7, 8, 9 được lấy b
cùng một khối.
- Phục hồi lưu thông tiêu hoá: ni thực quản hỗng tràng theo Roux en -Y. Miệng
thực quản được khâu mũi liền theo chu vi để đính niêm mạc lớp cơ thực
quản vào với nhau. Với miệng nối Billroth I trên đã vùi mỏm tá, chọn quai
hỗng tràng th 1 hay th 2 cung mạch đủ rộng, cắt đôi, vùi mỏm ngoại vi
như vùi mỏm quai đi (với miệng nối Billroth II). Kéo lên nối với thực quản
bằng các mũi ch 2.0 chậm tiêu theo kiu tận bên. (Lưu ý đừng để mỏm cụt quá
dài). Nối đầu trung tâm ( miệng nối Billroth I) và quai tới với quai ch Y cách
miệng nối thực quản 25-30cm (đủ dài để chống trào ngược). Miệng nối thực
quản hỗng tràng được treo lên l cơ hoành bằng 4-5 mũi ch 2.0 không tiêu
mặt trước theo chu vi miệng nối.
Thì 3: Lau sạch bụng, kiểm tra cm máu k. Đặt một dẫn lưu 18Fsau miệng nối
thực qun hỗng tràng qua h lách ra h sườn trái (rút vào ngày th 6 - 7 sau m sau
khi cho người bệnh ăn sữa th).
- Vấn đề m thông hỗng tràng nuôi dưỡng nên làm cho những người bệnh có th
trạng dinh dưỡng kém, m khó, dính nhiều, có nguy cơ, dò cao.
- Đặt sonde dẫn lưu dưới gan (tu trường hợp)
284
- Kiểm tra dụng c, đếm mèche, gạc
- Đóng bụng 2 lớp lin, perlon.
2. Cắt lại dạ dày do ung thƣ sau nối vị tràng (Degastro gastrectomy). Tu theo
ung thư v trí nào mà quyết định cắt bán phần cực xa d dày (Degastro total
gastrectomy) hoặc cắt toàn b dy.
- Cắt bán phần cực xa d dày vẫn kèm vét hạch D2 chun, diện cắt phải cách xa
tổn thương đại th 5-6cm). Phía tràng cắt cách Pylor 1.5-2cm. Phục hồi lưu
thông th theo Billroth II nhưng hợp hơn theo kiểu Roux-en-Y vì quai
tới và quai đi đã b cắt đôi lấy đi cùng miệng nối. Hơn nữa nối Roux-en-Y được
xem là k thuật chống trào ngược hữu hiệu khi quai ch Y dài khoảng 25cm (
k thuật này ch yếu việc g dính miệng nối ra khỏi đại tràng tu thuộc
miệng nối đặt qua mc treo sau đại tràng trước đại tràng ngang, thực hiện
như phn 1 thí d 2).
- Cắt toàn b d dày: sau các thì 1,2 phần 1 vấn đ cắt toàn b d dày được tiến
hành như cắt toàn b dạ dày do ung thư kèm vét hạch D2 k thuật cắt toàn b
d dày do ung thư. Toàn b d dày kèm tổn thương ung thư miệng nối, mt
phần quai tới quai đi h thống hạch D2 mc nối lớn, nh được lấy đi cùng
một khối. Phục hồi lưu thông tiêu hoá, kiểm tra cầm máu suy xét ch định m
thông hỗng tràng, dẫn lưu và đóng bụng như cắt toàn b d dày do ung thư
mỏm cụt sau cắt đoạn 2/3 hay 3/4d dày trên.
VI. THEO DÕI
Cắt lại d dày do ung thư cắt bán phần hay cắt toàn b d dày là những phẫn
thuật lớn, phẫu thuật loại đặc biệt. Theo dõi sau mổ ngoài việc theo dõi sau m đại
phẫu (hô hấp, tim mạch, gan thận…) như các đại phẫu khác cần theo dõi
- Chy máu sau m: chăm sóc các ống dẫn lưu, không để tắc, tụt và theo dõi k
s lượng (s lượng giảm dần theo thời gian và thường hết vào ngày th 3 sau
m). Rút dẫn lưu h lách vào ngày th 7 sau khi lưu thông tiêu hoá tr lại bình
thường.
- Tắc ruột sau mổ: do gdính nhiều phục hồi lưu thông thường chậm (72h sau
m). Nếu đã trung tiện tắc tr lại cần theo dõi xem tắc ruột sớm hay
không?
- miệng nối sau m: s gây triệu chứng viêm phúc mạc khu trú hoặc viêm
phúc mạc toàn th, rất khó phân biệt với áp xe tồn dư.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
- Chảy máu sau m: các ống dẫn lưu ra máu đỏ tươi, không tăng lên theo thời
gian, HC gim, HST gim và nhất ảnh hưởng đến huyết đông cần m lại cầm
máu.
285
- Tắc ruột sớm sau m: tắc ruột sớm sau m nếu chẩn đoán được cần theo dõi k
ch định m sớm.
- miệng nối: nên theo dõi k các ống dẫn lưu, nếu s lượng ít th bảo
tồn nhưng nếu s lượng nhiều cần m để khắc phục và dẫn lưu thật tốt
Ghi chú: Bệnh phẩm sau m cn được phẫu tích k để đánh giá pT, pN xếp
giai đoạn. Nếu xếp giai đoạn II có các yếu t nguy cơ, giai đoạn III IV(Mo) cần
phối hợp hoá tr b tr sau m