TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
213
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2755
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT NON TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022-2024
Tạ Ngọc Nhi1*, Nguyễn Hoàng Anh2, Tô Anh Quân1,
Phạm Thị Anh Thư1, Trần Hùng Quốc3
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơ
3. Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: tangocnhi0208@gmail.com
Ngày nhận bài: 13/5/2024
Ngày phản biện: 21/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Tc rut là mt cp cu ngoại khoa thường gặp, trong đó tắc rut non xy ra
gp 3 ln tắc đại tràng. Ct lớp vi tính đã được xem phương tiện chẩn đoán hình nh chính trong
tc rut bi s nhanh chóng cùng độ chính xác cao. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm hình
nh tc rut non và giá tr ca ct lp vi tính trong chẩn đoán nguyên nhân. Đối tượng và phương
pháp nghiên cu: Thiết kế mô t ct ngang tiến cu, tt c bnh nhân có chp ct lp vi tính bng
có tiêm thuc cn quang phu thut vi chẩn đoán trên lâm sàng tc rut non ti thành ph
Cần Thơ từ tháng 7/2022 đến tháng 3/2024. Kết qu: Nghiên cu ghi nhận 122 trường hp tc rut
non (87 nam 35 nữ), độ tui t 16 đến 87. Các nguyên nhân thường gp nht dính, dây
chng thoát v ni. Hai du hiu gp nhiu nht quai rut giãn (100%) mức nước hơi
(91,8%). Các du hiu m chim, du hiu cun xoáy, du hiu hình bia chiếm t l thấp nhưng góp
phn chẩn đoán nguyên nhân. Các nguyên nhân do u, thoát v ngoi, lng rut có độ nhạy, độ đặc
hiu cao 100%. Các nguyên nhân còn li khong tin cậy đối với độ đặc hiu nm trong khong
80 100%. Kết lun: Ct lp vi tính giá tr nht định trong chẩn đoán nguyên nhân tắc rut non.
nhưng vẫn độ nhy thp trong chẩn đoán tc rut do mt s nguyên nhân như xoắn rut, dây
chng và dính rut.
T khóa: Tc rut, tc rut non, ct lp vi tính.
ABSTRACT
IMAGING CHARACTERISTICS AND VALUE OF COMPUTED
TOMOGRAPHY IN DIAGNOSING CAUSES OF SMALL BOWEL
OBSTRUCTION IN CAN THO CITY IN 2022-2024
Ta Ngoc Nhi1*, Nguyen Hoang Anh2, To Anh Quan1,
Pham Thi Anh Thu1, Tran Hung Quoc3
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho General Hospital
3. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
Background: Bowel obstruction is a common surgical emergency, in which small bowel
obstruction occurs 3 times more often than large bowel obstruction. Computerized tomography has
been considered the main means of imaging diagnosis in bowel obstruction because of its speed and
high accuracy. Objectives: To determine the imaging characteristics of small bowel obstruction and
the value of computed tomography in diagnosing the cause. Materials and methods: Descriptive
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
214
cross-sectional study, all patients who had computerized tomography of the abdomen with contrast
injection and surgery with a clinical diagnosis of small bowel obstruction in Can Tho city from July
2022 to March 2024. Results: The study recorded 122 cases of small bowel obstruction (87 men
and 35 women), ranging in age from 16 to 87. The most common causes were adhesions, bands and
internal hernia. The two most common signs were dilated bowel loops (100%) and air fluid level
(91.8%). Bird beak signs, whirlpool sign, and target signs accounted for a low rate but contributed
to diagnose the cause. The causes of tumor, external hernia, and intussusception had high sensitivity
and specificity of 100%. The remaining causes had a confidence interval for specificity in the range
of 80 - 100%. Conclusions: Computed tomography has good value in diagnosing the cause of small
bowel obstruction but still has low sensitivity in diagnosing bowel obstruction due to a number of
causes such as volvulus, bandts and adhesions.
Keywords: Bowel obstruction, small bowel obstruction, computed tomography.
I. ĐT VN Đ
Tc rut là mt cp cu ngoại khoa thường gp, chiếm khoảng 20% trường hp phu
thut cp cu, ch sau viêm rut tha [1], [2]. Bnh cảnh lâm sàng đa dạng, gp mi la
tui, không phân bit gii tính, do nhiu nguyên nhân gây ra [3]. Tc ruột được t
mt hi chng tr lưu thông của hơi, dịch các cht tiêu hóa có trong lòng rut. Da vào
v trí tc, có th chia làm 2 nhóm là tc rut non và tắc đại tràng, trong đó tc rut non xy
ra gp 3 ln tắc đại tràng [1].
Trong trường hợp điển hình, tc rut non có th d chẩn đoán, ngược li bnh cnh
không ràng, ít triu chng ni bt, chẩn đoán khó làm điều tr tr, th dẫn đến nhiu
biến chng nng n, chi phí nm viện tăng, thậm ch là t vong. Gn hai thp k tr lại đây,
ct lp vi nh (CLVT) đã được xem là phương tiện chẩn đoán hình ảnh chính trong tc rut
bi s nhanh chóng cùng độ chính xác cao. Ct lp vi tính đóng một vai trò quan trng trong
vic chẩn đoán hướng dẫn điều tr tc rut non với độ nhạy được báo cáo 90% đến
96%, độ đặc hiệu là 96% và độ chính xác là 95% [2], [4]. Vì vy, xut phát t tình hình trên
nghiên cứu: “Nghiên cứu đặc điểm hình nh giá tr ca ct lp vi tính trong chẩn đoán
nguyên nhân tc rut non ti thành ph Cần Thơ năm 2022-2024” được thc hin vi 2 mc
tiêu: 1) Mô t đặc điểm hình nh tc rut non trên ct lp vi tính ti thành ph Cần Thơ năm
2022-2024. 2) Đánh giá giá trị ca ct lp vi tính trong chẩn đoán nguyên nhân tắc rut non
ti thành ph Cần Thơ năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Mu nghiên cu gm tt c các bnh nhân h bệnh án, được thc hin chp
CLVT bng có tiêm thuc cn quang và phu thut vi chn đoán trên lâm sàng là tc rut
non ti Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ, Bnh viện Đa khoa Thành phố Cn Thơ,
Bnh vin Trưng Đại học Y Dược Cần T t tháng 7 năm 2022 đến tháng 3 năm 2024.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán tắc rut non trên lâm sàng,
được chp ct lp vi tính bng tiêm thuc cản quang, được thc hin phu thut bng.
- Tiêu chun loi tr: Nhng bnh nhân có biến chng nng không th thc hin
CLVT bng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang, tiến cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
215
- C mu: Áp dng công thc tính c mu cho nghiên cu nghim pháp chẩn đoán:
𝑛 =
𝑍2
1−𝛼
2
𝑆𝑝(1 𝑆𝑝)
𝑑2(1 𝑃)
Trong đó:
+ n: C mu nh nht cn nghiên cu.
+ Z: Tr s ph thuc vào mức ý nghĩa thống kê do người nghiên cu chọn và được
tra t phân phi chun. Z=1,96 khi mc tin cy là 95%.
+ : Mức ý nghĩa thống kê = 0,05.
+ d: Sai s cho phép, d=0,07.
+ Sp: Độ đặc hiu ca chẩn đoán tc rut non bng ct lp vi tính. Theo nghiên cu ca
Zhengyan Li các cng s [5], đ đc hiu ca chn đoán tắc rut non bng CLVT 89%.
+ P: T l tc ruột non trong trường hp phu thut bng. Theo nghiên cu ca
Barmparas và các cng s [6] trong 446331 ca phu thut vùng bng cp Hoa K, t l tc
rut non là 4,6%, P=4,6%.
Chúng tôi tính được c mu ti thiu là 81 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu liên tc, ly toàn b nhng bệnh nhân đã đủ
tiêu chun vào mu nghiên cu, chúng tôi chọn được 122 mu phù hp.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, gii.
+ Đặc điểm hình nh ca tc rut non trên CLVT: Quai rut giãn, v trí chuyn tiếp,
mức nước hơi, dấu hiu phân trong lòng rut non, du hiu m chim, du hiu cun xoáy,
du hiu hình bia.
+ Các biến v nguyên nhân gây tc rut non chẩn đoán trên CLVT: Viêm, khối u,
lng rut, xon rut, do dính, do dây chng, thoát v ngoi, thoát v ni.
+ Giá tr ca ct lớp vi tính trong đánh giá nguyên nhân tắc rut non.
- Địa điểm và thi gian nghiên cu: Khoa Chẩn đoán hình nh, Khoa Ngoi tng
quát ca Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ, Bnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ,
Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cần Thơ t tháng 7 năm 2022 đến tháng 3 năm 2024.
- Phương pháp xử lý s liu: X lý s liu bng phn mm SPSS 26.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Đối tượng phương pháp nghiên cứu đã được Hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc (IRB) phê duyt vi s: 27.344.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Nghiên cứu được thc hin ti Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ, Bnh vin
Đa khoa Thành phố Cần Thơ, Bnh vin Trường Đại học Y dược Cần Thơ t tháng 07 năm
2022 đến tháng 03 năm 2024 trên 122 bệnh nhân, trong đó gồm 87 nam và 35 n, vi t l
nam n là 2,4/1. Tui trung bình là 58,5 tui, nh nht là 16 tui, ln nht là 87 tui.
3.2. Đặc điểm hình nh ct lp vi tính ca tc rut non
Bng 1. Du hiu gi ý tc rut non
Đặc điểm hình nh
S ng
Tn s (%)
Mức nước hơi
112
91,8
Quai rut giãn
122
100
Du hiu phân trong lòng rut
10
8,2
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
216
Đặc điểm hình nh
S ng
Tn s (%)
Du hiu m chim
1
0,8
Du hiu cun xoáy
8
6,6
Du hiu hình bia
2
1,6
Nhn t: Toàn b bnh nhân đều du hiu quai rut gn (100%). Du hiu mc nước
hơi phổ biến th 2 chiếm 91,8%. Hai du hiu ít gp nht du hiu m chim và du hiu hình
bia vi t l ln lượt là 0,8% và 1,6%. ch tc quai rut giãn trung bình 39,8 ± 5,6 mm.
3.3. Giá tr ca CLVT trong chẩn đoán nguyên nhân tắc rut
Bng 2. Nguyên nhân trên CLVT và sau phu thut
Trên CLVT
Sau phu thut
Các nguyên nhân gây tc rut non
S ng
Tn s (%)
Tn s
Xon rut
12
9,8
3,3
Lng rut
2
1,6
1,6
Dính rut
51
41,8
45,9
Dây chng
29
23,8
32,8
Khi u
2
1,6
1,6
Viêm
7
5,7
1,6
Thoát v ni
12
9,8
7,4
Thoát v ngoi
7
5,7
5,7
Nhn xét: Nguyên nhân được chẩn đoán nhiều nht là tc rut do dính (41,8%), theo
sau là tc rut do dây chng (23,8%), ít gp nht là do lng rut và khi u vi 1,6%.
Sau phu thuật, nguyên nhân được chẩn đoán nhiều nht là tc rut do dính (45,9%),
theo sau tc rut do dây chng (32,8%) thoát v ni (7,4%). Nguyên nhân ít gp nht
do viêm rut, lng rut và khi u vi 1,6%.
Bng 3. Giá tr ca CLVT trong chẩn đoán nguyên nhân tắc rut non
Chẩn đoán
trên CLVT
Chẩn đoán sau mổ
Độ nhy
(95% CI)
Độ đặc hiu
(95% CI)
PVP
(95% CI)
NVP
(95% CI)
Không
Nguyên nhân do u
2
0
100
100
100
100
Không
0
120
Nguyên nhân do dây chng
24
5
60
93,9
82,8
82,8
Không
16
77
Nguyên nhân do xon rut
2
10
50
91,5
16,7
98,2
Không
2
108
Nguyên nhân do lng rut
2
0
100
100
100
100
Không
0
120
Nguyên nhân do dính
39
12
69,6
81,8
76,5
76,1
Không
17
54
Nguyên nhân do thoát v ni
7
5
77,8
95,6
58,3
98,2
Không
2
108
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
217
Chẩn đoán
trên CLVT
Chẩn đoán sau mổ
Độ nhy
(95% CI)
Độ đặc hiu
(95% CI)
PVP
(95% CI)
NVP
(95% CI)
Không
Nguyên nhân do thoát v ngoi
7
0
100
100
100
100
Không
0
115
Nguyên nhân do viêm
2
5
100
95,8
28,6
100
Không
0
115
Nhận xét: Nguyên nhân do dính đ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán dương
tính, giá tr tiên đoán âm tính lần lượt 69,6%, 81,8%, 76,5%, 76,1%. Nguyên nhân do dây
chằng độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán dương tính, giá trị tiên đoán âm tính lần lượt
là 60%, 93,9%, 82,8%, 82,8%. Các nguyên nhân do u, thoát v ngoi, lng ruột có độ nhy,
độ đặc hiu là 100%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Trong 122 bnh nhân, nghiên cu 71,3% bệnh nhân nam, cao hơn so với 28,6%
bnh nhân n, t l nam/n 2,4/1. Kết qu này cao hơn so với nghiên cu ca tác gi
Nguyễn Văn Khánh [7] vi t l nam/n 1,36, tác gi Nguyễn Văn Phương [8] tỉ l nam/n
bng 1,47, theo nghiên cu ca tác gi Nguyn Hoa Hu t l nam/n bng 1,82, vi nam
chiếm 64,5%. Như vậy t l nam/n trong nghiên cu của chúng tôi cao hơn so với các
nghiên cu ca tác gi trong nước trước đây.
4.2. Đặc điểm hình nh ca ct lp vi tính trong chẩn đoán tắc rut non
Trong các đặc đim hình nh trên ct lp vi tính, 122 bnh nhân, t l 100%
du hiu giãn các quai rut, với đường kính trung bình 39,8mm, phù hp vi nghiên cu
ca tác gi Nguyn Hoa Hu [9]. Điều này càng khẳng định hơn giá trị ca du hiu này
trong chẩn đoán tắc rut non. Du hiu mức nước - hơi được ghi nhn vi t l cao 91,8%,
phù hp vi các nghiên cứu trước đây [1], [9]. Dấu hiu phân trong rut non tuy chiếm t l
thấp 8,2% nhưng góp phần xác định v trí chuyn tiếp. Các du hiu m chim, du hiu cun
xoáy, du hiu hình bia không xut hiện thường xuyên, chiếm t l lần lượt 0,8%, 6,6%,
1,6% nhưng góp phần chẩn đoán nguyên nhân tắc rut: thoát v ni, xon rut, dây chng.
Trong các nguyên nhân tc rut non, nguyên nhân tng gp nht do dính và
do dây chng, chiếm t l 45,1% và 32%, điu này phù hp vi nghiên cu ca Nguyn
Hoa Hu [9].
4.3. Giá tr ca ct lp vi tính trong chẩn đoán nguyên nhân
Chẩn đoán nguyên nhân tắc ruột do dính CLVT độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr
dương tính, giá trị âm tính lần lưt là 69,6%, 81,8%, 76,5%, 76,1%. Nguyên nhân do dây
chằng CLVT có độ nhạy 60%, độ đặc hiu 93,9%, giá tr dương tính 82,8%, giá trị âm tính
82,8%. Độ nhy ca chẩn đoán do dây chằng và dính đều không cao, kết qu này phù hp
vi nghiên cu ca Nguyn Hoa Hu [9]. Vic chẩn đoán nguyên nhân do dây chằng
dính trên CLVT là mt chẩn đoán loại tr khi tại điểm chuyn tiếp không thy các du hiu
gi ý nguyên nhân khác t thành rut, trong lòng rut hay bên ngoài thành rut trên CLVT
không đánh giá được du hiu trc tiếp ca dây chng hay di dính.