


CÂU HỎI ÔN TẬP QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG
1. Để lập một chiến lược ngân hàng cần trải qua các bước nào. Giải thích nội
dung các bước đó.
1.Thit lp mc tiu di hn, mc tiu ngn hn v cc chnh sch-Establish
objectives, missions and policies.#
Xc định rõ rng mc tiu chin lược di hn v ngn hn của ngân hng,
như tăng trưởng lợi nhun, mở rộng thị phần, nâng cao chất lượng dịch v,
v.v.
Đưa ra cc chnh sch c thể để hướng tới việc đt được cc mc tiu ny,
như chnh sch sản phẩm, chnh sch marketing, chnh sch nhân sự, v.v. =>
Bước ny giúp ngân hng xc định rõ rng mc tiu, tầm nhìn di hn v
ngn hn, đồng thời đưa ra cc chnh sch, nguyn tc lm nền tảng cho ton
bộ chin lược. Đây l cơ sở quan trọng để xây dựng cc chin lược c thể v
triển khai thực hiện.
2.Market Definition- Xc định thị trường#
·# # # Xc định phân khúc thị trường m ngân hng muốn tp trung, bao gồm cc
tiu ch như địa lý, nhân khẩu học, hnh vi, v.v.
·# # # Nghin cứu đặc điểm, nhu cầu v hnh vi của cc phân khúc thị trường ny.
3.Corporate Market Segmentation- Phân khúc thị trường khch hng DN#
·# # # Chia thị trường doanh nghiệp thnh cc phân khúc dựa trn cc tiu ch như
quy mô, ngnh nghề, nhu cầu sản phẩm/dịch v, v.v.
·# # # Xc định cc phân khúc trọng tâm m ngân hng muốn tp trung phc v.
·# # # Đối với cc thị trường doanh nghiệp lớn, cc k hoch marketing được xây
dựng chủ yu thông qua k hoch marketing cho từng ti khoản doanh
nghiệp c thể. Đối với những nhóm khch hng lớn hơn v khch hng tiềm
năng, k hoch tip thị dựa trn cc chin lược tổng hợp.
·# # # Đối với cc ti khoản doanh nghiệp quy mô vừa, k hoch được lp bằng sự
kt hợp của hai kỹ thut trn. C thể, sử dng biện php sng lọc v phân
đon cải tin để bt đầu cc k hoch tip thị, sau đó bổ sung cc k hoch
ti khoản c nhân cho những tổ chức có tiềm năng, dựa trn cc tiu ch sng
lọc v hợp lý hóa chi ph.
·# # # Cc bin hữu ch cho cch tip cn phân khúc thị trường bao gồm: doanh
thu, vị tr địa lý, phân loi ngnh, mối quan hệ với ngân hng, số lượng nhân

vin, mức độ xuất khẩu, số lượng v vị tr văn phòng/công ty con ở nước
ngoi, ti sản lưu động, nợ ngn/di hn, v khả năng sinh lời.
#
4.Retail Market Segmentation - Phân khúc thị trường khch hng c nhân#
Cc ngân hng có thể xc định thị trường bn lẻ theo nhóm khch hng như sau:
Thượng lưu
Nhóm khch hng trung lưu
Nhóm khch hng có trình độ chuyn môn, tay nghề đặc biệt: như nha sĩ, bc
sĩ, lut sư, kiểm ton
Tự doanh
Sinh vin, người cao tuổi, thiu nin
Nhiều ngân hng chưa quan tâm đúng mức đn việc phân khúc thị trường doanh
nghiệp hoặc thị trường bn lẻ. Tuy nhin, phân khúc l yu tố quan trọng đối với
quản lý chin lược v sẽ l điều tối quan trọng trong thp kỷ tới khi cc ngân hng
cố gng to sự khc biệt trong một thị trường tương đối phân mảnh v cnh tranh
cao.
5.Market/Industry Characteristics- Cc đặc điểm thị trường- ngnh#
·# # # Phân tch cc đặc điểm chung của thị trường v ngnh ngân hng, như quy
mô, tốc độ tăng trưởng, cấu trúc cnh tranh, v.v.
·# # # Đnh gi cc xu hướng v yu tố ảnh hưởng đn sự pht triển của ngnh.
6.Current Position Assessment- Đnh gi vị tr hiện ti NH#
·# # # Đnh gi hiệu quả hot động, ti chnh, cơ cấu tổ chức, năng lực nhân sự,
cơ sở h tầng, v.v. của ngân hng trong thời điểm hiện ti.
·# # # Xc định cc điểm mnh, điểm yu, cơ hội v thch thức của ngân hng.
7.Competitive Position Measures- Đo lường vị th cnh trnh#
·# # # So snh vị th cnh tranh của ngân hng với cc đối thủ chnh trong ngnh,
dựa trn cc tiu ch như thị phần, lợi nhun, chất lượng dịch v, v.v.
·# # # Xc định cc lợi th cnh tranh v yu kém so với đối thủ.
8.Measuring Market Attractiveness – Đo lường mức độ hấp don của thị trường#
·# # # Đnh gi mức độ hấp don của cc phân khúc thị trường mc tiu dựa trn
cc tiu ch như quy mô, tốc độ tăng trưởng, lợi nhun, v.v.
·# # # Xc định cc phân khúc trọng tâm có mức độ hấp don cao nhất.

9.Environmental Factors- Cc yu tố môi trường#
·# # # Phân tch cc yu tố môi trường vĩ mô như chnh trị, kinh t, xã hội, công
nghệ, php lý, v.v. ảnh hưởng đn ngân hng.
·# # # Đnh gi cơ hội v thch thức do cc yu tố ny mang li.
10.Pht triển danh mc thị trường chin lược (Strategic Market Portfolio
Development):
Phân tch v xây dựng danh mc cc phân khúc thị trường mc tiu m ngân
hng sẽ tp trung phc v.
Đnh gi cc phân khúc thị trường về mức độ hấp don, cơ hội tăng trưởng, vị
th cnh tranh của ngân hng.
Xc định cc phân khúc then chốt m ngân hng sẽ đầu tư v tp trung
nguồn lực.
11.Pht triển k hoch phân khúc thị trường (Market Segment Plan
Development):
Xây dựng cc k hoch c thể để phc v v pht triển từng phân khúc thị
trường mc tiu.
Xc định cc sản phẩm, dịch v, knh phân phối, gi cả phù hợp cho từng
phân khúc.
Đề ra cc mc tiu tăng trưởng, thị phần, hiệu quả kinh doanh cho từng phân
khúc.
12.Pht triển k hoch hnh động (Action Plan Development):
Xây dựng cc k hoch hnh động c thể để triển khai cc chin lược v k
hoch đã được xây dựng.
Xc định cc nguồn lực, lịch trình, trch nhiệm, cc bước thực hiện cần thit.
Thit lp cc chỉ số đo lường v cơ ch theo dõi, gim st việc thực hiện.
Qu trình lp chin lược ngân hng l một chu trình lin tc, yu cầu sự tham gia
v phối hợp của nhiều bộ phn trong ngân hng. Việc thực hiện đầy đủ cc bước
ny sẽ giúp ngân hng xây dựng được một chin lược ton diện v hiệu quả.
2. Điều kiện nào để có thể thực hiện chiến lược thành công? Tạo sao?
Điều quan trọng l phải có sự tham gia của cc nh quản lý chức năng trong
qu trình lp k hoch. Bởi vì, cc nh quản lý hiểu rõ lĩnh vực của họ hơn ai
ht
Sự tham gia của Ban quản trị v Ban điều hnh ( định hướng tương lai của
cc ngân hng l công việc của chủ tịch)
Xc định thời gian cho sản phẩm: Cc ngân hng không thể đợi để lp k
hoch chin lược cho đn khi những người tham gia có thời gian.
SP phải được tch hợp với lp k hoch hot động
Chin lược phải linh hot, lin tc được đnh gi li. Chin lược phải được
kiểm tra, đnh gi, cp nht v điều chỉnh.

3. Cho biết đặc điểm của sản phẩm ngân hàng. Với những đặc điểm đó, ngân
hàng cần làm gì khi xây dựng chiến lược sản phảm của mình?
Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Tnh vô hình
Sản phẩm ngân hng thường được thực hiện theo qui trình khc với sản
phẩm vt chất c thể, nn khó quan st v cảm nhn được
Khch hng thường khó khăn khi chọn v sử dng SPDV ngân hng
Khch hng chỉ có thể thẩm định, kiểm tra chất lượng trong v sau khi sử
dng dịch v
=> Hot động marketing ngân hng l phải to ra v cũng cố niềm tin với khch
hng bằng cch không ngừng nâng cao chất lượng SPDV cung ứng, tăng tnh hữu
hình của SP, khuch trương hình ảnh bằng việc to ra cc hot động tuyn truyền,
PR cho ngân hng nhằm đẩy mnh cc xúc tin hỗn hợp
Tnh không thể tch rời
Tnh không thể tch rời l sự khc biệt rõ nét của sản phẩm ngân hng với
cc SPDV khc.
Qu trình cung cấp SPDV của NH diễn ra đồng thời với sự tham gia của
khch hn
Thường được tin hnh theo những qui trình nhất định, không thể chi ct
ra thnh cc loi thnh phẩm khc
=> Ngân hng không có SP dở dang, dự trữ lưu kho
Tnh không ổn định v khó xc định
Sản phẩm dịch v ngân hng có tnh không ổn định v khó xc định vì
chúng được hình thnh bởi nhiều yu tố khc nhau như: Trình độ nhân
vin, công nghệ, khch hng, bối cảnh không gian v thời gian giao dịch.
Tất cả cc yu tố ny điều bin động, đặc biệt l yu tố con người.
Do đó ngân hàng phải:
Cần có sự phối hợp chặc chẽ giữa cc bộ phn trong việc cung ứng SPDV,
đồng thời phải xc định nhu cầu của khch hng v cch thức lựa chọn
SPDV ngân hng ngy nay.
Ngân hng nn thường xuyn to dựng, duy trì v pht triển mối quan hệ
giữa khch hng bằng cch nâng cao chất lượng SPDV cung ứng cho KH.
Cần pht triển hot động chăm sóc khch hng trong ton thể nhân vin
trong ngân hng.
Ngân hng cần hiện đi hóa hệ thống cung ứng dịch v so với đối thủ cnh
tranh.
4. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới giá các sản phẩm ngân hàng
Cc nhân tố ảnh hưởng tới gi cc sản phẩm ngân hng bao gồm: