HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
138
CẤY MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN ĐIỀU TRỊ
CÁC RỐI LOẠN NHỊP CHẬM
I. ĐẠI CƯƠNG
Trước đây, tạo nhịp vĩnh viễn chỉ để điều trị các trường hợp rối loạn nhịp chậm có
triệu chứng, không hồi phục được. Tuy nhiên, trong khoảng hai thập kỷ gần đây, việc
cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn có kèm theo chức năng sốc đin phá rung tự động để điều tr
các trường hợp rối loạn nhịp thất nguy hiểm nguy đột tcao đã được ngày càng
phát triển. Nhng tiến bộ trong điu tr suy tim như tạo nhịp tim đồng b hai buồng, ba
buồng tim đã cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim nng, gim t lt
vong và nhng biến cố của suy tim.
II. CHỈ ĐỊNH
Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn được chỉ định trong các trường hợp:
1. Block nhĩ thất các mức độ có triệu chứng.
2. Block 2 nnh, 3 nhánh mạn tính.
3. Hội chứng suy nút xoang.
4. Ngất qua trung gian thần kinh.
5. Hội chứng xoang cảnh nhạy cảm.
6. Bệnh cơ tim phì đại.
7. Bệnh cơ tim giãn.
8. Suy tim nặng có mất đồng bộ giữa các buồng tim.
9. Hội chứng Brugada.
10. Những trường hợp nguy cơ đột tử do rối loạn nhịp thất như: sau can thiệp mạch
vành, chc năng tim giảm EF < 30%.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Các trường hợp ri loạn nhịp cấp tính do viêm cơ tim, nhi máu cơ tim cấp.
2. Nhịp chậm không có triệu chng.
3. Suy tim quá nặng mất bù.
4. Nhiễm trùng cấp tính.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ chuyên khoa tim mạch can thiệp được đào tạo về k thuật này.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 139
01 điều dưỡng phgiúp.
01 kỹ thuật viên lập trình máy.
2. Phương tiện
Máy chụp mạch hoặc máy soi màn huỳnh quang kỹ thuật số.
Máy điện tim màn hình theo dõi liên tục.
Máy sốc đin.
Máy tạo nhịp tạm thời và dây điện cực (khi cần thiết).
Máy lập trình thể đo được mt số thông số cơ bản.
Bơm tiêm và kim gây tê.
Bộ dụng cụ tiểu phẫu vô khuẩn.
Chỉ khâu.
Bộ áo phẫu thuật, khăn m, gạc vô khuẩn, găng phẫu thuật.
Cồn sát khuẩn: cồn Betadine, cồn 900...
Thuốc: thuốc gây tê, các thuốc cấp cứu trong tim mạch...
Bộ máy tạo nhịp vĩnh viễn, dây điện cực và Introducer tương tch.
3. Người bệnh
Có chỉ định cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn.
Được gii thích kỹ lưỡng vmục đích, hiệu quả cũng như là các biến chứng
thể của thủ thuật.
Người bệnh hoặc gia đình viết giy cam đoan làm thủ thuật.
Được làm các xét nghim bản: đông máu bản, siêu âm tim, đin tâm đồ,
chụp X quang tim phi,…
4. Hbệnh án
Theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ bệnh án theo quy định của Bộ Y tế.
Kim tra nh trạng người bệnh có đủc điều kiện để cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn.
Kháng sinh dự phòng trước thủ thuật.
Đường vào có thể thông qua bộc l tĩnh mạch đầu hay chọc tĩnh mạch dưới đòn.
Sát trùng rộng tại vị trí chọc mạch.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
140
Gây tê, bộc l tĩnh mạch đầu hoặc chc mch theo phương pháp Seldinger.
Luồn guidewire qua kim chọc mạch.
Làm i máy.
Đưa dây điện cực qua Introducer, dưới màn huỳnh quang tăng ng hoặc máy
chụp mạch, đẩy dây điện cực tới các vị trí cần thiết trong buồng nhĩ phải, thất phi,
xoang vành,....
Đo các thông s cần thiết: ngưỡng tạo nhịp, biên độ sóng P, R, đin trở.
Cố địnhy điện cực, lắp máy.
Đóng túi máy.
Băng vô khuẩn.
VI. THEO DÕI
Các chỉ số sống: nhịp tim, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở.
Khám tim mạch, làm điện tâm đồ, làm siêu âm tim nếu cần thiết.
Khám phổi, chụp X quang tim phổi nếu cần thiết.
Tại vị trí cấy máy tạo nhịp.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Chảy máu
Do chọc vào động mạch dưới đòn, do dùng thuốc chống đông:
Ép mạch tại vị t chọc 5-10 phút. Dùng các thuc cầm máu nếu cần.
2. Tràn khí màng phổi
Chc hút và dẫn lưu nếu tràn khí nhiều.
3. Tràn máu màng phổi
Chc hút và dẫn lưu.
4. Tràn máu màng tim
Theo dõi nếu số lượng ít.
Chc hút và dẫn lưu nếu tràn máu màng tim nhiều.
5. Phản ứng cường phế vị
Nâng cao hai cn.
Truyn dịch nhanh.
Dùng atropin.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 141
6. Rối loạn nhịp tim
Thường do dây điện cực gây ra.
Thao tác nh nhàng, tránh t bạo. Chuyển vị tkhác nếu cần. Dùng thuốc
chng loạn nhịp hoặc sốc điện nếu cần.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khuyến cáo vthăm đin sinh tim điều trị các rối loạn nhịp tim năm 2010,
Hội Tim mch Việt Nam.
2. ACC/AHA/HRS/ESC 2006 Guideline Update for Implantation of Cardiac
Pacemakers and Antiarrhythmia Devices: Summary Article: A Report of the
American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on
Practice Guidelines (ACC/AHA/NASPE Committee to Update the 2002 Pacemaker
Guidelines).