1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chế độ ăn dinh dưỡng hp yếu t quan trọng trong tăng
ng và duy trì sc khe tt trong sut c cuộc đời con người. Đặc bit,
đối với người bệnh, dinh dưỡng là mt phn không th thiếu được trong
các biện pháp điều tr tng hp chăm sóc toàn din. Vì thế, để nâng
cao chất lượng dch v khám cha bnh, vấn đề ci thin tình trng dinh
dưỡng cho người bnh nm vin mt trong nhng nội dung đòi hỏi
ngành y tế cần quan tâm hơn na khi nhiu nghiên cu trong thi gian
gần đây cho thấy ít nht 1/3 s người bnh nhp vin b suy dinh
dưỡng. Do đó, với gi thiết t l suy dinh dưỡng ca người bnh nm
vin mt vấn đề đáng quan tâm. Và biện pháp ci thin tình trng dinh
dưỡng nào hiu qu đối vi người bnh bnh mn tính gn lin
cuộc đời vi bnh viện như người bnh suy thn mn có lc máu chu k?
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đềi vi các mc tiêu:
1. t thc trạng chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh tại
bnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình trước sau khi xây dng mạng lưới
dinh dưỡng tại các khoa điều tr năm 2014, 2015.
2. Đánh giá hiệu qu can thiệp vấn dinh dưỡng cung cp
chế độ ăn cho người bnh chạ th n nh n tạo chu k tại nh viện đa
khoa tnh Thái Bình.
Những đóng góp mới của đề tài
Luận án đã xây dựng được mt quy trình chuẩn trong chăm sóc
dinh dưỡng cho người bnh thn nhân to. T đó, quy trình này có thể áp
dng chung cho toàn bnh vin ng dng cho các bnh vin tuyến
tnh, tuyến huyn khác.
Luận án đã xây dựng được tài liu truyn thông thc hin vic
cung cp kiến thức dinh dưỡng hp lý, cách la chn, thay thế thc phm
cho người bnh thông qua tài liệu phát tay. Đồng thi, nghiên cứu đã
thc hiện hướng dn c th cách chế biến chế độ ăn bệnh để người
bnh người nhà người bnh t thc hin tại gia đình nên đảm bo tính
bn vng ca bin pháp can thiệp dinh dưỡng cho ngưi bnh.
2
B cc ca lun án
Lun án gm 117 trang, 32 bng, 7 biu đồ, 3 quy trình và 129 tài liu
tham khảo trong đó có 77 i liệu nưc ngi. Phn đặt vn đề 2 trang, tng
quan tài liu 30 trang, đi tượng và pơng pp nghn cu 19 trang, kết qu
nghn cu 31 trang, n lun 32 trang, kết lun và kiến ngh 4 trang.
CHƢƠNG 1. TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Thực trạng chăm sóc dinh dƣỡng tại bệnh viện
1.1.1. Trên thế giới
Theo Hip hội dinh dưỡng lâm sàng chuyn hóa châu Âu t l
suy dinh dưỡng chiếm 20-60% người bnh nm vin. Nghiên cu ti
Canada cho thy suy dinh dưỡng mt vấn đề ph biến ca người bnh
nhp vin khi các tác gi cho biết 31% người bnh nhp vin có nguy
suy dinh dưỡng cao,14% nguy cơ trung bình. Mt nghiên cu khác ti
Đức cho biết t l suy dinh ng ca người bnh điu tr bnh vin
53,6% theo b công c SGA 44,6% theo b công c NRS. T l suy
dinh dưỡng cao n nhóm người bnh b bnh gan mt tiêu hoá,
trm cm hoc chng sa sút trí tu. Kết qu nghiên cu ti Tây Ban Nha
cho thy t l suy dinh dưỡng gp khong 50% s người bnh ngoi
khoa. Nghiên cu Philipson cho thy các gii pháp b sung dinh dưỡng
đường ung giúp ct gim thi gian nm vin khong 2-3 ngày, tương
đương khoảng 21%. T đó, chi phí điều tr ni trú ca người bnh s
gim khong 21,6%. Ngoài ra, t l tái nhp vin trong vòng 30 ngày vi
nhng người bnh đã từng s dng các gii pháp b sung dinh dưỡng
đường uống trong đợt điều tr trước đó đã giảm 6,7%.
1.1.2. Tại Việt Nam
T l suy dinh dưỡng ca ngưi bnh ti bnh viện dao động khác
nhau tùy theo tng loi bnh lý, ph thuộc vào các ngưng giá tr ca các
công c đánh giá. Theo các nghiên cu t 2010 đến 2015 ti các bnh
vin tuyến tnh mt s bnh vin tuyến Trung ương như Bạch Mai,
3
Ch Ry, bnh viện Nhi Trung ương, t l suy dinh dưỡng ca người
bnh nm vin khong 40% - 50% theo thang đánh giá SGA. Một s
trưng hp bnh lý nng như người bnh phu thut gan mt ty, người
bnh ăn qua sonde dạ dày, t l suy dinh dưỡng th chiếm ti 70%.
Nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Lâm cho thy khong 50% người
bnh đã biểu hiện suy dinh dưỡng ngay khi nhp viện nhưng chỉ
12,5% người bnh đưc phát hiện. Suy dinh dưỡng ngưi bnh còn làm
thay đổi chức năng đường tiêu hóa, gim mc lc cu thận, thay đổi chc
năng hệ tim mạch, thay đổi dược động hc ca thuc, t l tái nhp vin
cao, chất lượng cuc sng gim. Trên người bnh suy dinh dưỡng, t l
xut hin biến chng nhiều hơn từ 2 đến 20 ln.
1.1.3. Thực trạng tiếp cận mới trong quản chăm sóc dinh dưỡng
người bệnh
Kết qu nghiên cu ca Cc qun khám, cha bnh cho thy t
chức dinh dưỡng, tiết chế hin nay chưa được hoàn thin nhiu bnh
viện. sở vt chất và phương tiện phc v dinh dưỡng n thiếu thn.
ng tác vấn, giáo dc sc khe v dinh dưỡng b hn chế do nhiu
bnh viện không có phòng tư vấn dinh dưỡng riêng, chưa có góc tư vấn v
dinh dưỡng các khoa thiếu dng c, hình để vấn cho người
bnh. Nhiu nhim v chuyên môn chăm sóc về dinh dưỡng chưa được
thc hiện đầy đủ theo quy định. Mt nghiên cu v tình hình qun lý ba
ăn vấn dinh ỡng cho người cao tui ti Vin Lão khoa Trung
ương năm 2013 cho thấy hu hết các người bnh đã ăn ca hàng bên
ngoài bnh viện (75%), 21% ăn gia đình nấu ăn, chỉ có 4% s người bnh
đã ăn trong bệnh vin. 68,5% không có cm giác ngon ming, 80% người
bnh không th ăn hết sut ăn 63% người bnh đã bị hn chế chế độ
ăn uống khi ăn trong bệnh vin. T l tư vấn dinh dưỡng ti bnh vin
26,5% ch yếu do các bác (64,2%). Ngun thông tin người bnh
dựa vào để la chn chế độ ăn uống là cán b y tế chiếm trên 50,0%.
4
1.2. Tình hình bnh thn mạn tính chăm sóc dinh dƣỡng cho
ngƣời bnh thn mn tính
Suy thn mn tính đang ngày càng tăng lên ng vi s gia tăng tần
sut bệnh ng huyết áp đái tháo đường. Phương pp điu tr dinh
ng người bnh là cung cp đ protein và năngng. Chiến lược h tr
khác như tập th dục, hormon đồng hóa, pơng pháp điều tr chng viêm
và kích thích s thèm ăn có th đưc coi liu pp b sung nhng người
bnh phù hp. Vic gm sát ch s albumin để đánh giá tình trng nng ca
người bnh cn thiết. Nhu cu các vitamin tan trong c, nht
vitamin B6, vitamin C, acid folic người bnh cũng cần phải cao hơn so
với người bình thường do các vitamin tan trong nước thường b mt
nhiu qua quá trình lc.
Các kết qu nghiên cu trên thế giới cũng cho thấy, chế độ ăn
ung yếu t quyết định ci thin ca kết qu sc khe người bnh
lc máu. Chế độ ăn kiêng nhằm gi cht lng, pht pho kali huyết
thanh trong phạm vi thường dẫn đến s la chn thc phm hn chế.
Vitamin C cht chng oxy hóa vi mt s chức năng miễn dch
mức độ thường cn kit nhng người bnh có bnh thận giai đoạn cui
lên đến 50%. Chất lượng s ng thức ăn thể đóng một vai trò
trong các biến chng tim mch bnh liên quan đến các thiết lp lc
máu.
Vic khuyến ngh tuyên truyn giáo dục cho người bnh v cách
thức ăn uống s mang li kết qu mong mun cho nhiều đối tượng lc
máu chu kỳ. Tư vấn dinh ng s nâng cao được nhn thc, hiu biết
ca BN v vấn đề dinh dưỡng đối vi vic ci thin tình trng bệnh và đề
phòng bnh tái phát. Các nghiên cu trên thế giới đã cho thy vai trò ca
bác sĩ trong giới thiu người bnh đến chuyên gia dinh dưng là mt yếu
t mnh m trong quyết định ca người bnh để tiếp tục tư vấn. Như vậy,
tương tác hiệu qu giữa các chuyên gia dinh dưỡng người bnh là rt
quan trng cho s thành công của quá trình chăm sóc dinh dưỡng người
bnh suy thn mn lc máu chu k.
5
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cu
* Giai đoạn 1: Đánh giá hoạt động chăm sóc dinh dưỡng
- Bác sỹ, điều dưỡng các khoa, phòng, bnh vin.
- Người bnh điều trị nội trú năm 2014, 2015.
* Giai đoạn 2: Can thiệp dinh dưỡng người bnh th n nhân to
Bệnh nhân suy thn mn tính lc máu chu k
2.2. Phƣơng pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: gồm 2 giai đoạn kế tiếp nhau.
iai oạn 1 Nghiên cu t cắt ngang đ đánh g thực trng
chăm sóc dinhỡng nh trạng dinhỡng bệnh nhân điều tr ni t ti
bnh vin, đưc thc hin ti 2 thi điểm trước (năm 2014) và sau (năm
2015) khiy dng mạngới dinh dưỡng ti c khoa điều tr.
iai oạn 2 Nghiên cứu can thiệp lâm sàng để đánh giá hiệu qu
can thip t chức vấn dinh dưỡng cung cp chế độ ăn trên nhóm
người bnh thn nhân to chu k. Các bin pháp can thip gm (1) Xây
dng áp dụng các quy trình chăm sóc dinh ng; (2) Truyn thông
cho người bnh v chế độ ăn bệnh qua tài liu truyn thông cho người
bnh và người nhà người bnh v chế độ ăn bệnh lý; xây dng khu phn,
tp hun chế biến bữa ăn mẫu để tuyên truyn ng dn ng tun cho
người bnh điu chnh khu phn, trong đó tính cụ th t l cơ cấu khu
phần ăn để đm bo nhu cầu dinh dưỡng ca người bnh; (3) Cung cp
khu phần ăn bệnh lý cho người bnh ti vin và cung cp thực đơn mẫu
hướng dn, kim soát chế độ ăn của ngưi bnh ti nhà.