1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

VŨ THỊ KIM THOA

CHĂM SÓC GIẢM ĐAU

BẰNG MÁY LÀM LẠNH BỀ MẶT

CHO NGƯỜI BỆNH U ỐNG TUYẾN MỒ HÔI

ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LASER CO2

Chuyên ngành: Điều dưỡng

Mã số: 8.72.03.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG

HÀ NỘI - 2019

2

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

U ống tuyến mồ hôi là bệnh da lành tính thường gặp của tuyến mồ hôi. Bệnh không nguy hiểm đến tính mạng nhưng gây

mất thẩm mỹ, cản trở giao tiếp xã hội cho người bệnh. Laser CO2 là phương pháp hiệu quả để điều trị u ống tuyến mồ hôi.

Việc chuẩn bị người bệnh chu đáo và sử dụng các phương pháp giảm đau sẽ giúp cho người bệnh hợp tác điều trị và đạt được kết quả điều trị tối ưu. Những can thiệp của điều dưỡng trước,

trong và sau thủ thuật hỗ trợ giúp cho quá trình điều trị giảm đau nhanh hơn, hiệu quả hơn cho người bệnh. Đó là lý do

chúng tôi chọn đề tài “Chăm sóc giảm đau sử dụng máy làm lạnh bề mặt cho người bệnh U Ống tuyến mồ hôi được điều

trị bằng laser CO2” 2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện với 2 mục tiêu chính: - Mô tả đặc điểm lâm sàng của người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng Laser CO2 tại khoa Laser và săn sóc da Bệnh viện Da liễu Trung Ương.

- Đánh giá hiệu quả chăm sóc giảm đau và các yếu tố liên quan của người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị

bằng Laser CO2. 3. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu

Tất cả người bệnh với chẩn đoán u ống tuyến mồ hôi điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung Ương từ tháng từ

01/01/2019 đến 30/06/2019.

3

4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang

5. Ý nghĩa nghiên cứu

- Mô tả các đặc điểm lâm sàng của bệnh u ống tuyến mồ

hôi

- Xác định quy trình chăm sóc giảm đau cho người bệnh

u ống tuyến mồ hôi

- Đánh giá tầm quan trọng của chăm sóc giảm đau cho

người bệnh u ống tuyến mồ hôi và các yếu tố ảnh hưởng. 6. Cấu trúc luận văn

Chương 1: Tổng quan tài liệu

Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu

Chương 4: Bàn luận

CHƯƠNG 1 Tổng quan tài liệu

1.1 Đại cương về bệnh u ống tuyến mồ hôi

1.1.1 Giải phẫu tuyến mồ hôi 1.1.2 Sinh lý tuyến mồ hôi 1.1.3 Căn nguyên, sinh bệnh học 1.1.4 Triệu chứng lâm sàng 1.1.5 Cận lâm sàng 1.1.6 Chẩn đoán 1.1.7 Điều trị

4

1.2 Ứng dụng công nghệ Laser CO2 có sử dụng máy làm lạnh bề mặt

1.2.1 Chỉ định và chống chỉ định 1.2.2 Một số ứng dụng điều trị bệnh da bằng Laser CO2

1.3 Hiệu quả của việc làm mát trong điều trị bằng Laser 1.4 Các phương pháp làm mát 1.5 Máy làm lạnh Eskimo 1.6 Chăm sóc và theo dõi bệnh nhân

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu

Tất cả người bệnh với chẩn đoán u ống tuyến mồ hôi điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng từ 01/01/2019 đến 30/06/2019. Tiêu chuẩn lựa chọn: - Người bệnh được chẩn đoán u ống tuyến mồ hôi, dựa trên lâm sàng có chỉ định đốt bằng Laser CO2. - Đối tượng được giải thích và đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ:

- Người bệnh dưới 18 tuổi - Phụ nữ có thai, đang cho con bú. - Người bệnh có bệnh lý nội khoa: tiểu đường, tăng huyết áp không được kiểm soát

- Người bệnh có suy giảm miễn dịch, mắc HIV. - Người bệnh có tiền sử điều trị các bệnh tự miễn dùng nhiều: corticoid, metrotrexate, vitamin A acid, các thuốc ức chế

5

miễn dịch đường toàn thân trong thời gian 3 tháng trước khi nghiên cứu.

- Người bệnh mắc các bệnh tâm thần, rối loạn tâm lý. - Đối tượng không có khả năng giao tiếp, không đủ minh mẫn để trả lời câu hỏi.

- Đối tượng không đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thử nghiệm lâm sàng

ngẫu nhiên có đối chứng Cỡ mẫu: lấy thuận tiện

2.1.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2019-8/2019 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Da liễu Trung Ương 2.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp

mô tả cắt ngang. 2.3. Sơ đồ nghiên cứu Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện theo sơ đồ dưới đây

Bệnh nhân u ống tuyến mồ hôi điều trị tại bệnh viện Da liễu Trung Ương

Thu thập số liệu theo bộ công cụ đã thiết kế trước qua phỏng vấn trực tiếp

Xử lý số liệu đánh giá mức độ đau của bệnh nhân

Phân tích kết quả

Sơ đồ nghiên cứu

6

2.4. Phương pháp thu thập số liệu

- Công cụ thu thập thông tin: Bệnh án nghiên cứu - Kỹ thuật thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp đối tượng theo bộ công cụ đã được thiết kế trước và đánh giá của điều dưỡng vào bệnh án nghiên cứu.

2.5. Quy trình chăm sóc bệnh nhân

• Trước thủ thuật:

- Thông báo, giải thích, động viên người bệnh các bước sẽ tiến hành. - Hướng dẫn người bệnh ở tư thế phù hợp, thuận tiện cho

thủ thuật và thoải mái cho người bệnh.

- Bộc lộ tổn thương và làm sạch bằng NaCl 0,9%, lau khô bằng gạc. - Bôi thuốc tê và băng kín vùng tổn thương, theo dõi trong 1 giờ.

• Trong thủ thuật:

- Thông báo với người bệnh bắt đầu thực hiện thủ thuật. - Làm lạnh vùng điều trị cho người bệnh trong lúc điều trị

Laser bằng máy làm lạnh 15 phút.

- Theo dõi người bệnh trong khi điều trị, phát hiện kịp thời

dấu hiệu bất thường, nhanh chóng phối hợp xử lý (nếu có). - Thông báo với người bệnh khi kết thúc thủ thuật.

• Sau thủ thuật:

- Làm giảm đau, giảm rát vụng tổn thương cho người bệnh

bằng đắp mặt từ 15 - 30 phút.

- Để người bệnh ở tư thế thoải mái, theo dõi trong thời gian

20 - 30 phút.

- Hướng dẫn người bệnh chăm sóc tổn thương, dấu hiệu

nhiễm trùng, thực hiện đơn thuốc, hẹn tái khám.

7

2.6 Biến số, chỉ số nghiên cứu

2.7 Một số tiêu chí đánh giá

Thang điểm FLACC đánh giá mức độ đau dựa trên

hành vi:

Điểm đau Mô tả đau

0 Không đau

2 Đau một chút

4 Đau nhẹ

6 Đau

8 Rất đau

10 Đau không chịu nổi

- Mức độ đau của bệnh nhân ngay sau làm thủ thuật:

Điểm Mô tả đau đau

0 Không đau.

1 Đau rất là nhẹ, hầu như không cảm nhận và nghĩ đến nó, thỉnh thoảng thấy đau nhẹ.

8

2 Đau nhẹ, thỉnh thoảng đau nhói mạnh.

Đau làm người bệnh chú ý, mất tập trung trong công 3 việc, có thể thích ứng với nó.

Đau vừa phải, bệnh nhân có thể quên đi cơn đau nếu 4 đang làm việc.

Đau nhiều hơn, bệnh nhân không thể quên đau sau 5 nhiều phút, bệnh nhân vẫn có thể làm việc.

6 Đau vừa phải nhiều hơn, ảnh hưởng đến các sinh hoạt hàng ngày, khó tập trung.

7 Đau nặng, ảnh hưởng đến các giác quan và hạn chế nhiều đến sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân. Ảnh

hưởng đến giấc ngủ.

Đau dữ dội, hạn chế nhiều hoạt động, cần phải nổ lực 8 rất nhiều

9 Đau kinh khủng, kêu khóc, rên rỉ không kiểm soat được.

Đau không thể nói chuyện được, nằm liệt giường và có 10 thể mê sảng

2.8 Phân tích và xử lý số liệu

Làm sạch toàn bộ số liệu trước khi nhập liệu

Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử lý số liệu

bằng phần mềm STATA 13.0.

Các thuật toán thống kê Y học được sử dụng:

+ Mô tả + Kiểm định và so sánh 2.9 Đạo đức trong nghiên cứu

2.10 Sai số và biệp pháp khống chế

9

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm lâm sàng của người bệnh điều trị u ống tuyến

mồ hôi bằng Laser CO2 có sử dụng máy làm lạnh bề mặt 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh theo tuổi (n=100)

Phần lớn đối tượng dưới 30 tuổi (47,0%); tỷ lệ đối tượng giảm dần theo tuổi: nhóm 30-40 tuổi (27,0%); 40-50 tuổi (15,0%); tỷ lệ 50 tuổi trở lên thấp nhất 11,0%.

Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh theo giới Phần lớn đối tượng là nữ giới (98,0%), chỉ có 2% là nam giới.

10

Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh theo nghề nghiệp

Tỷ lệ đối tượng là công nhân cao nhất 50,0%; tỷ lệ nhóm nghề nghiệp thấp hơn CB văn phòng 21,0%; tự do 20%; sinh

viên và các đối tượng khác 6,0%.

Bảng 3.1. Phân bố theo trình độ học vấn

Trình độ học vấn Số lượng Tỷ lệ %

39 39,0 Dưới THPT

61 61,0 Từ THPT trở lên

100 100 Tổng

Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn trên THPT là 61,0;

39,0% đối tượng trình độ học vấn dưới 39,0%.

Bảng 3.2. Phân bố theo tình trạnh hôn nhân

Hôn nhân Số lượng Tỷ lệ %

62 62,0 Có gia đình

38 38,0 Độc thân

100 100 Tổng

Phần lớn đối tượng đã có gia đình 62,0%; tỷ lệ độc thân 38,0%.

11

Bảng 3.3. Phân bố theo địa dư

Địa dư

Thành thị Nông thôn Tổng Số lượng 44 56 100 Tỷ lệ % 44,0 56,0 100

Tỷ lệ đối tượng là ở nông thôn 56,0%; thành thị 44,0%. Bảng 3.4. Tiền sử gia đình bị u ống tuyến mồ hôi

Tiền sử gia đình

Có Không Tổng Số lượng 41 59 100 Tỷ lệ % 41,0 59,0 100

Tỷ lệ có người trong nhà mắc u ống tuyến mồ hôi là 41,0%.

3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu

- Vị trí thương tổn

Bảng 3.5. Vị trí tổn thương

Vị trí

Đầu mặt cổ

Thân

Chi

Vùng khác Mi mắt trên Mi mắt dưới Trán Mặt Cổ Nách Ngực Bụng Chi trên Chi dưới Sinh dục Bẹn Số lượng 55 96 27 17 18 1 2 2 0 0 0 0 Tỷ lệ % 55,0 96,0 27,0 17,0 18,0 1,0 2,0 2,0 0 0 0 0

12

U ống tuyến mồ hôi hay gặp nhất ở vùng đầu mặt cổ, đặc biệt

là ở phần mi mắt: tỷ lệ gặp ở mi mắt dưới 96,0%; mi mắt trên

55,0%; thấp hơn ở trán 27,0%; cổ 18,0%; vùng thân có tỉ lệ mắc

thấp nách 1,0%; ngực 2,0%; bụng 2,0%. Không gặp bệnh nhân

nào có vị trí tổn thương ở chi và vùng sinh dục/bẹn.

- Đặc điểm kích thước

Bảng 3.6. Kích thước tổn thương

Kích thước Số lượng Tỷ lệ %

1-3mm 78 78,0

3-5mm 22 22,0

Tổng 100 100

Tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương kích thước 1-3mm là 78,0%

cao hơn số bệnh nhân có tổn thương kích thước 3-5mm (22,0%).

- Đặc điểm hình thái của tổn thương

Bảng 3.7. Hình thái tổn thương

Hình thái Số lượng Tỷ lệ %

Đơn 54,0 54

Hỗn Hợp 46,0 46

Tổng 100 100

Tỷ lệ có tổn thương đơn lẻ 54,0% cao hơn tổn thương hỗn hợp

(vừa có tổn thương đơn lẻ vừa có tổn thương thành đám) 46,0%.

13

- Đặc điểm màu sắc của tổn thương

Bảng 3.8. Màu sắc tổn thương

Màu sắc

Màu da Vàng nhạt Nâu nhạt Hồng Trắng Tổng Số lượng 80 11 5 1 3 100 Tỷ lệ % 80,0 11,0 5,0 1,0 3,0 100

Phần lớn các trường hợp u ống tuyến mồ hôi có tổn thương

màu da 80,0%; vàng nhạt 11,0%, các màu khác có tỷ lệ thấp hơn nâu nhạt 5,0%; trắng 3,0%, hồng 1,0%.

- Triệu chứng cơ năng

Bảng 3.9. Triệu chứng cơ năng

Triệu chứng cơ năng

Ngứa Không có Tổng Số lượng 30 70 100 Tỷ lệ % 30,0 70,0 100

Tỷ lệ đối tượng cảm thấy ngứa 30,0%. - Mức độ tổn thương

Bảng 3.10. Mức độ bệnh (theo số lượng tổn thương)

Mức độ

Nhẹ (<20) Vừa (20-<50) Nặng (50-<80) Rất nặng (≥80) Tổng Số lượng 10 45 16 29 100 Tỷ lệ % 10,0 45,0 16,0 29,0 100

14

Phần lớn đối tượng có mức độ tổn thương dạng vừa 45,0%;

tỷ lệ rất nặng 29,0%; thấp nhất là mức độ nhẹ 10,0%. 3.2. Phân tích một số yếu tố liên quan kết quả giảm đau cho

người bệnh điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2

Bảng 3.11. Can thiệp khi làm thủ thuật cho người bệnh

Các can thiệp

Số lượng 0 0 Tỷ lệ % 0 0

100 100

100 100 Được uống thuốc giảm đau Xử trí các tổn thương kèm theo (bệnh cụ thể) Giải thích về tình trạng bệnh, quá trình làm thủ thuật Giải thích về tình trạng đau trong và sau làm thủ thuật

Tất cả các đối tượng đều được giải thích về tình trạng bệnh, quá trình làm thủ thuật, tình trạng đau trong và sau thủ thuật.

Trong quá trình làm thủ thuật không xử lý các tổn thương kèm và người bệnh không uống thuốc giảm đau.

Bảng 3.12. Hướng dẫn chăm sóc sau thủ thuật

Số lượng Tỷ lệ %

100 100 100 0 0 0 100 100 100 0 0 0

0 0 Hướng dẫn chăm sóc sau thủ thuật Rửa mặt hàng ngày bằng nước muối sinh lý Thuốc bôi Kháng sinh uống Thuốc uống hỗ trợ Thuốc giảm đau Sản phẩm chống nắng Bệnh nhân tự dung các loại thuốc bôi không rõ nguồn gốc

15

Tất cả các đối tượng đều được hướng dẫn rửa mặt hàng

ngày bằng nước muối sinh lý, dùng thuốc bôi và kháng sinh uống theo đơn thuốc bác sỹ.

- Đánh gía hiệu quả giảm đau

Bảng 3.13. Dấu hiệu sinh tồn

Dấu hiệu 30 phút trước TT 10 phút trong TT 20 phút trong TT 10 phút sau TT 20 phút sau TT

85 86 84 85 83

36,4 36,5 36,7 36,5 36,5

110/70 112/75 115/75 110/70 110/70

16 18 18 16 16 Mạch bình thường Nhiệt độ bình thường HA bình thường Nhịp thở bình thường

Theo dõi dấu hiệu sinh tồn cho thấy, các chỉ số sinh tồn trước,

trong và sau thủ thuật đều nằm trong giới hạn bình thường. Bảng 3.14. Mức độ đau của đối tượng dựa trên tổng các hành vi

Nhóm nghiên cứu (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) Nhóm

Không đau SL 95 Tỷ lệ % 95

Đau một chút 4 4

Đau nhẹ 1 1

Đau 0 0

Rất đau 0 0

Đau không chịu nổi 0 0

16

Dựa trên tổng các hành vi, phần lớn bệnh nhân không đau

chiếm 95%, đau một chút chiếm 4% và đau nhẹ chiếm 1%. Bảng 3.15. Mức độ đau của đối tượng sau khi làm thủ thuật

Nhóm nghiên cứu (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) Nhóm Tỷ lệ % SL

Không đau 60 60

Đau nhẹ 20 20

Đau vừa phải 18 18

Đau nhiều 2 2

Đau dữ dỗi 0 0

Đau khủng khiếp 0 0

Sau thủ thuật phần lớn bệnh nhân không đau chiếm 60%, đau nhẹ chiếm 20%, đau vừa phải chiếm 18% và hiếm khi đau

nhiều chiếm 2%, không có đối tượng nào đau dữ dội, đau khủng khiếp.

Bảng 3.16. Thời gian đau sau khi làm thủ thuật

Nhóm Nhóm nghiên cứu (sử dụng máy làm lạnh bề mặt)

TB SD

Thời gian đau trung bình sau thủ thuật khoảng 2-4 phút.

Thời gian đau trung 3 phút 1 phút bình (sau làm thủ thuật)

17

Bảng 3.17 Mức độ đau theo tuổi

Nhóm Dưới 30 tuổi (%) Trên 30 tuổi (%)

80 Không đau 60

10 Đau nhẹ 15

8 Đau vừa phải 20

2 Đau nhiều 5

0 Đau dữ dội 0

0 Đau khủng khiếp 0

Từ bảng 3.17, tỷ lệ mức độ không đau của người bệnh dưới 30 tuổi là 80%, không có người bệnh đau dữ dội và đau khủng

khiếp. Mức độ đau của người bệnh trên 30 tuổi với các mức không đau là 60% thấp hơn nhóm dưới 30 tuổi, đau nhẹ khá

cao 15% và đau nhiều còn 5%.

Bảng 3.17. Biến chứng sau điều trị trong 1 tuần đầu

Nhóm nghiên cứu

(sử dụng máy làm lạnh bề mặt) Nhóm

SL Tỷ lệ %

100 100 Vảy

30 30 Ngứa

0 0 Nhiễm trùng

Trong tuần đầu điều trị, tất cả các bệnh nhân đều xuất hiện vảy, không có bệnh nhân nhiễm trùng và tỷ lệ bị ngứa

chiếm 30%.

18

Bảng 3.18. Biến chứng sau điều trị sau 1 tuần

Nhóm nghiên cứu (sử dụng máy làm lạnh bề mặt) Nhóm SL Tỷ lệ %

Đỏ da 90 90

Ngứa 30 30

Tăng sắc tố 80 80

Giảm sắc tố 10 10

Sẹo 0 0

Sau một tuần điều trị, số đối tượng bị đỏ da chiếm tỷ lệ cao 90%, tăng sắc tố nhiều chiếm 80%, ngứa khá cao khoảng 30% và giảm sắc tố ít 10%, không có đối tượng nào để lại sẹo.

19

Chương 4

BÀN LUẬN

4.1. Đặc điểm lâm sàng người bệnh điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2 có sử dụng máy làm lạnh bề mặt

4.1.1. Đặc điểm chung

Khảo sát trên 100 bệnh nhân cho thấy phần lớn đối tượng

dưới 30 tuổi (47,0%); tỷ lệ đối tượng giảm dần theo tuổi: nhóm 30-40 tuổi (27,0%); 40-50 tuổi (15,0%); tỷ lệ 50 tuổi trở lên

thấp nhất 11,0%

Phần lớn đối tượng là nữ giới (98,0%), chỉ có 2% là nam

giới

Tỷ lệ đối tượng là công nhân cao nhất 50,0%; tỷ lệ nhóm

nghề nghiệp thấp hơn CB văn phòng 21,0%; tự do 20%; sinh viên và các đối tượng khác 6,0%

Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn trên THPT là 61,0;

39,0% đối tượng trình độ học vấn dưới 39,0%.

Phần lớn đối tượng đã có gia đình 62,0%; tỷ lệ độc thân

38,0%.

Tỷ lệ đối tượng là ở nông thôn 56,0%; thành thị 44,0%. Tỷ lệ có người trong nhà mắc u ống tuyến mồ hôi là 41,0%

4.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu

Thời gian mắc bệnh trung bình là 7,9 ± 5,3 năm. Điều đó

cho thấy bệnh thật sự không ảnh hưởng đến sức khỏe nên khi khởi đầu có một vài sẩn và không có triệu chứng đặc biệt nên sau một khoảng thời gian bệnh tiến triển nhiều hơn làm ảnh

20

hưởng đến vẻ đẹp của da mới là nguyên nhân chính thúc đẩy

người có bệnh đi khám.

Đánh giá trên 100 bệnh nhân u ống tuyến mồ hôi cho thấy vị

trí tổn thương hay gặp nhất ở vùng đầu mặt cổ, đặc biệt là ở phần mi mắt: tỷ lệ gặp ở mi mắt dưới 96,0%; mi mắt trên

55,0%; thấp hơn ở trán 27,0%; cổ 18,0%; vùng thân có tỉ lệ mắc thấp nách 1,0%; ngực 2,0%; bụng 2,0%. Không gặp bệnh

nhân nào có vị trí tổn thương ở chi và vùng sinh dục/bẹn.

Kết quả khảo sát thấy tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương kích

thước 1-3mm là 78,0% cao hơn số bệnh nhân có tổn thương kích thước 3-5mm (22,0%). Tỷ lệ có tổn thương đơn lẻ 54,0%

cao hơn tổn thương hỗn hợp (vừa có tổn thương đơn lẻ vừa có tổn thương thành đám) 46,0%

Phần lớn các trường hợp u ống tuyến mồ hôi có tổn thương màu da 80,0%; vàng nhạt 11,0%, các màu khác có tỷ lệ thấp

hơn nâu nhạt 5,0%; trắng 3,0%, hồng 1,0% Tỷ lệ đối tượng cảm thấy ngứa 30,0%

Phần lớn đối tượng có mức độ tổn thương dạng vừa 45,0%;

tỷ lệ rất nặng 29,0%; thấp nhất là mức độ nhẹ 10,0%

Trong quá trình khai thác bệnh sử, chúng tôi ghi nhận có một số yếu tố làm gia tăng mức độ bệnh. Trong đó, có 46,7 %

nhận thấy bệnh tăng lên về mùa hè, 22,8% có biểu hiện tăng bệnh khi bị stress về tâm lý

4.2. Một số yếu tố liên quan kết quả giảm đau cho người bệnh điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2

21

Trong nghiên cứu này, trước thủ thuật tất cả các bệnh nhân

điều trị u ống tuyến mồ hôi đều được giải thích về tình trạng bệnh, quá trình làm thủ thuật, tình trạng đau trong và sau khi làm thủ

thuật. Bệnh nhân không uống thuốc giảm đau trước thủ thuật hay xử trí bất kỳ tổn thương khác kèm theo nếu có.

Sau thủ thuật, tất cả các bệnh nhân được hướng dẫn rửa mặt hàng ngày bằng nước muối sinh lý, có sử dụng thuốc bôi và thuốc

kháng sinh, không có bệnh nhân sử dụng thuốc hỗ trợ, thuốc giảm đau, các sản phẩm chống nắng và không tự ý mua các sản phẩm

khác không rõ nguồn gốc. Hướng dẫn chăm sóc sau thủ thuật của điều dưỡng giúp cho quá trình lành vết thương nhanh hơn, đem lại

hiệu quả điều trị cao hơn, giảm thiểu biến chứng không mong muốn của thủ thuật. Các chỉ số sinh tồn mạch, huyết áp, nhiệt độ

và nhịp thở trước, trong và sau thủ thuật đều nằm trong giới hạn bình thường.

Tất cả các bệnh nhân tham gia nghiên cứu đều được giảm đau bằng máy làm lạnh bề mặt Eskimo trong quá trình thực hiện Laser

CO2 điều trị u ống tuyến mồ hôi và đem lại hiệu quả cao. Thật vậy, khảo sát mức độ đau của đối tượng dựa trên tổng các hành vi

của nhóm đối tượng nghiên cứu cho thấy 95% bệnh nhân không cảm thấy đau, còn khoảng 4% bệnh nhân đau một chút nhẹ và rất

ít bệnh nhân đau nhẹ 1%, không có bệnh nhân nào cảm thấy đau, rất đau hay đau không chịu được.

Kết quả theo dõi mức độ đau của bệnh nhân nghiên cứu sau thủ thuật cho thấy, 60% bệnh nhân cảm thấy không đau, tỷ lệ bệnh nhân đau nhẹ và đau vừa phải gần bằng nhau 20% và 18% và đau

22

nhiều chiếm tỷ lệ thấp 2%, không có bệnh nhân đau dữ dội hay

đau khủng khiếp.

Thống kê mức độ đau của người bệnh theo tuổi, mức độ không đau của nhóm người bệnh dưới 30 tuổi cao (80%), cao hơn người

bệnh không đau của nhóm trên 30 tuổi, đau nhẹ 10%, đau vừa phải 8%, còn một số rất ít khoảng 2% bệnh nhân thấy đau nhiều,

không có trường hợp đau dữ dội hay đau khủng khiếp. Tỷ lệ người bệnh không đau trên 30 tuổi tương đối 60%, tuy nhiên tỷ lệ

người bệnh đau vừa phải khá cao 20%, tỷ lệ đau nhiều cao hơn nhóm dưới 30 tuổi 5% (Bảng 3.17). Từ kết quả nghiên cứu, chúng

tôi nhân thấy rằng tuổi có ảnh hướng đến mức độ đau của người bệnh, tuổi càng cao ngưỡi chịu đau càng thấp.

Theo dõi biến chứng của các bệnh nhân u ống tuyến mồ hôi điều trị bằng Laser CO2 cho thấy 100% bệnh nhân xuất hiện vảy

sau 1 tuần điều trị, tỷ lệ ngứa chiếm 30% và không có bệnh nhân nhiễm trùng. Tỷ lệ bệnh nhân đỏ da cao 90%, hầu hết các bệnh

nhân đều tăng sắc tố chiếm 80% và 10% bệnh nhân giảm sắc tố, không có trường hợp nào để lại sẹo. Chăm sóc giảm đau bằng

máy làm lạnh bề mặt trong quá trình thực hiện thủ thuật giúp bệnh nhân hợp tác tốt với bác sỹ làm thủ thuật giúp hiệu quả điều trị cao

hạn chế được các biến chứng sau điều trị.

23

KẾT LUẬN

Từ kết quả nghiên cứu và bàn luận về chăm sóc giảm đau sử

dụng máy làm lạnh bề mặt cho người bệnh u ống tuyến mồ hôi

được điều trị bằng Laser CO2 tại khoa Laser và săn sóc da Bệnh

viện Da liễu Trung Ương chúng tôi có một số kết luận như sau:

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của người bệnh u ống tuyến mồ hôi

được điều trị bằng Laser CO2 tại khoa Laser và săn sóc da Bệnh

viện Da liễu trung ương năm 2019.

- Tuổi xuất hiện bệnh chủ yếu dưới 30 tuổi với tỷ lệ 47%

- Bệnh hay gặp ở nữ giới với tỷ lệ 98%

- Số đông người bệnh là công nhân (50%)

- 61% người bệnh có trình độ từ THPT trở lên, 39% có trình

độ từ THPT trở xuống

- Đa số người bệnh có gia đình (62%)

- 56% người bệnh ở nông thôn, 44% ở thành thị

- 59% người bệnh có tiền sử gia đình

- Hầu hết người bệnh có thương tổn ở vùng đầu mặt cổ, đặc

biệt vùng dưới mi mắt rất cao với tỷ lệ 96%

- Kích thước thương tổn đa số từ 1-3mm (78%)

- 54% có hình thái đơn, 46 % có hình thái hỗn hợp.

- Màu sắc tổn thương hay gặp nhất là màu da (80%), vàng

nhạt gặp 11%

24

- Mức độ bênh theo số lượng thương tổn cao nhất ở mức độ

vừa (45%), rất nặng gặp 29%, thấp nhất là mức độ nhẹ 10%

2. Đánh giá hiệu quả chăm sóc giảm đau và các yếu tố liên

quan của người bệnh u ống tuyến mồ hôi được điều trị bằng Laser CO2.

- Chăm sóc giảm đau bằng máy làm lạnh bề mặt đem lại

hiệu quả rất tốt.

- 95% người bệnh không đau sau thủ thuật - Hiệu quả điều trị cao, biến chứng thấp, không có người

bệnh nào để lại sẹo.

- Một số yếu tố liên quan đến hiệu quả chăm sóc giảm đau

như tuổi, giới...

25

KHUYẾN NGHỊ

1. Chăm sóc giảm đau bằng máy làm lạnh bề mặt có thể được thực hiện trong điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2 đem lại kết quả tốt.

2. Cần có những nghiên cứu mở rộng hơn về cỡ mẫu để đưa ra thống kê đánh giá hiệu quả và các yếu tố ảnh hưởng của

chăm sóc giảm đau bằng máy làm lạnh bề mặt cho người bệnh u ống tuyến mồ hôi bằng Laser CO2.