Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
49
CHĂM C NGƢỜI BNH CT TOAN BÔ HA HONG THANH QUN
THƢC QUAN VA TAI TAO BĂNG ÔNG DA DAY
TRONG UNG THƢ THANH QUẢN - H HỌNG -THƢC QUAN CÔ
TI KHOA TAI I HNG BNH VIN CH RY
Thch Kim Long1, Phm Thanh Thúy1, Trn Thanh Phương1, Đinh L Thanh Lan1, Trn Ngc Tuyết1,
Thm Xn Trưng1
M TT
Mc tiêu: Đánh giá vai trò ca điều ng trong công tác chăm sóc, theo dõi ni bnh sau phu thut ct
toàn b h hng - thanh qun - thc qun có tái to bng ng d dày trên người bnh ung thư thanh qun - h
hng - thc qun c.
Đối ợng phương pháp nghn cứu: Nghiên cu t tiến cu chămc 50 người bnh b ung thư
thanh qun đã đưc điều tr bng phu thut ct toan bô ha hong - thanh qun - thưc quan tại khoa Tai i
Hng bnh vin Ch Ry t 01-01-2012 đến 30-06-2020.
Kết qu: Qua cm sóctheo dõi 50 người bnh ct toàn b h hng-thanh qun i to bng ng d
y chúng tôi nhn thy: Bệnh thường gp ni bnh ln tuổi, có độ tui trung bình 60,3 ± 9,0. Tn sut nam
nhiu hơn n chiếm t l 94%. Thuc đưc xem cht gây ung thư nhưng vai t củau kng th xem
nh: vat thuc va uốngu chiếm 44 trường hp (88%). Người bnh thưng đến khám bnh giai đon
mun: thi gian xut hin triu chng đến khi o vin trên 3 tng (82%). Thi gian xut vin trung nh
14,2±3 ny. Biến chng viêm phi thưng gp nht 6 trưng hp (12%). Mt trường hp chy u sau m 8h.
Đánh giá nh trạng dinh dưỡng sau phu thuật: có 54% trường hp tăng cân so vi lúc nhp vin.
Kết lun: Chămc người bnh ung thư thanh qun - h hng khôngm phn quan trng so vi điều tr.
Gii thích phương pháp điu tr, theo dõi phát hin sm c biến chứng giúp người bnh gim đau và lo lắng
trong giai đon hu phẫu. Chăm sóc và theo dõi đúng cách, đúng kỹ thut ca điềungp phn mang li kết
qu tt đẹp cho người bệnh, giúp người bnh hi phc tt, gim biến chng, giảm được chi phí điu tr, rút ngn
thi gian nm vin ca người bnh, góp phần gp ngưi bnh tr v vi cuc sng đời thưng.
T khóa: cm c, ung t, hạ hng, thanh qun, thc qun
ABSTRACT
NURSING CARE AFTER TOTAL PHARYNGO-ESOPHAGO-LARYNGECTOMY
AND GASTRIC PULL UP RECONSTRUCTION AT OTORHINOLARYNGOLOGY DEPARTMENT
AT CHO RAY HOSPITAL
Thach Kim Long, Pham Thanh Thuy, Tran Thanh Phương, Dinh Le Thanh Lan, Tran Ngoc Tuyet,
Tham Xuan Truong * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No.3 - 2021: 49 - 56
Objective: Evaluating the nursing care and following up the patients with pharyngo-easophago-laryngeal
cancer after total pharyngo-esophago-laryngectomy and gastric pull-up reconstruction.
Method: Retrospective study about nursing care for 50 patients pharyngo-easophago-laryngeal cancer that
had been treated by pharyngo-esophago-laryngectomy and gastric pull up reconstruction at the ENT
Department, Cho Ray Hospital from 01-01-2012 to 30-06-2020.
1Khoa Tai Mũi Họng Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: ĐD. Thch Kim Long ĐT: 0909335657 Email: thachkimlongcr@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
50
Result: Through caring and follow-up of 50 patients we found: Average age of 60.3 ± 9.0. The frequency of
male and female is 94% and 6%, respectively. Cigarettes are considered as the carcinogens, but the role of alcohol
should not be taken lightly: the patients who smoked and drank alcohol were 88%. Patients were diagnosed late:
the duration of symptom onset to hospital admission from was over 3 months (82%). Average discharge time was
14.2 ± 3 days. Complications included: pneumonia (6 cases), bleeding after 8 hours postoperatively (1 case).
Assessing nutritional status postoperatively: the percentage of case gained weight before the treatment was 54%.
Conclusion: Nursing care is as important as treatment for patients with pharyngo-easophago-laryngeal
cancer. Explaining the treatment method, following up and notified early complications could ease the patients’s
pain and anxiety in the postoperative period. Proper nursing care and follow up of patients with right way and
technique would contribute to a success treatment, good recovery, reducing complications, shortening hospital
stay, reducing hospital fees and helps patient return to normal life faster.
Keywords: nursing care, cancer, pharyngo, esophago, laryngectomy
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư thanh qun hạ họng – thc qun
ung thư giai đon muộn và tiên lưng nng(1).
Hiu qu của điều tr ung thư thanh qun ph
thuc vào nhiu yếu t nhưng cung theo môt
phc đ chung gm 3 giai đoan: phâu thuât, ha
trị, xạ trị. Trong đ phẫu thut la chn đầu
tiên, song song đo việc chăm sc ni bnh sau
khi ct toan bô ha hong- thanh qun- thưc quan
c ti tạo bng ống dạ dày là m t vn đề quan
trọng đặt ra cho điều dưỡng và bc sĩ phẫu thut
viên. Qua theo dõi chăm sc người bnh sau
khi ct toan bô ha hong - thanh qun- thưc quan
ti khoa Tai i Họng bnh vin Ch Ry,
chúng i nhn thấy đây một phu thut liên
quan đến nhiu chun khoa và cn s phi
hp chăm sc tốt v cc chun khoa như Tai
i Họng, Ngoi Tng qut, Ung bướu, Dinh
ng(1).
Cnh vy sau phu thut cắt toan bô ha
họng - thanh qun - thưc quan co tai tao băng
ống dạ dày c ần quan m đnh gimột s
vn đề trong công tc chăm sc của điều dưỡng
như: chăm sc ni bnh sau khi m, tc nghn
đưng hp, cải thiện tnh trạng dinh dưỡng
người bênh , chông nhim tng sau khi m,
giảm nguy cơ biến chng và tăng khả năng hi
phục sau mổ…(2). Đ nội dung chúng tôi
mun trình y trong i báo cáo này.
Ung thư thanh quan chiếm khong 20% c
loi ung thư ni chung. Trong cc loại ung thư
ng đầu mt c, n được xếp th 2 sau ung thư
m. La tuổi thường gp 40 - 60, ch yếu
nam giới. Điều tr ung thư thanh qun ch yếu
phu thut ct b khi u thanh qun(1).
Khàn tiếng triu chng xut hiện đầu tiên
ngày càng tăng, ng cc thuốc điu tr viêm
thanh quản đu kng tác dng. Khi u ngày
ng pt triển, người bnh mau mt, u i
ngn n. Khi khi u to, y thanh b c định,
thanh môn b hp thì tiếng i tr nên khàn đặc,
mt hết âm sc, nghe k hiu, kh thở ngày
càng tăng.
Những ngưi mt s yếu t nguy cơ nht
đnh s kh ng bị ung thư thanh qun cao
n(2). c nghiên cu đã tm ra các yếu t nguy
sau:
Tui: Ung thư thanh quản thưng gp
những người bnh tn 55 tui(1).
Gii: Nam giới c nguy bị ung thư thanh
qun cao gp 4 ln n gii(1).
Dân tc: c châu M c nguy cơ bị mc
bnh ung thư thực qun cao hơn dân da trắng.
t thuc: Những người t thuc
nguy cao hơn rất nhiu so vi nhng người
kngt thuc(2).
u: Những người uống rượu s nguy
mc bnh ung thư thanh quản cao hơn so với
những người không uống u(1).
Tin s bn thân: Những ngưi bnh tin
s b các bệnh ung thư vùng đầu mt cnguy
cao b ung tthanh qun(3).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
51
Ngh nghip: ng nhân tiếp c vi acid
sulfuric hoặc niken c nguy cao bị ung thư
thanh qun(1).
Ung thư thanh qun bnh y ảnh ng
ln đến kh năng ni chuyện ăn uống ca
người bnh. Bi vy, sau mô, người bnh cn có
mt chế đ chăm sc đặc bit và cn thn.
Cm sc người bnh ung thư thanh qun
sau căt toan bô ha hong - thanh quan - thưc quan
bao gm chăm soc vêt mô, l mơ khi quan, t
mô da day va c vic chăm sc dinh ng
gp ni bnh sm quay li cuc sng sinh
hot bnh tng(4).
Mc tiêu
Đnh givai trò ca điều ng trong ng
tc cm sc, theo dõi người bnh sau phu
thut ct tn b h hng- thanh qun- thc
qun có i to bng ng d dày.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Nghiên cu chăm sc 50 ngưi bnh b
ung thư thanh quản đã được điều tr bng phu
thut cắt toan bô ha hong - thanh qun - thưc
quản tại khoa Tai Mũi Họng bnh vin Ch Ry
t 01-01-2012 đến 30-06-2020.
Tiêu chun la chn
Người bnh b ung thư thanh quản đã được
điu tr bng phu thut ct toan bô ha hong -
thanh qun - thưc quan tại khoa Tai i Họng
bnh vin Ch Ry t 01-01-2012 đến 30-06-2020.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân (BN) không đng ý tham gia
nghiên cu.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t tiến cu.
c bước tin nh
Gii thích vi người bnh và tn nhân v
do mục đích nghiên cu ký giấy đng ý than gia
nghiên cu, sau đ tiến nh chun b người
bnh tc m cm sc sau mổ, theo dõi các
din biến bnh và biến chng sau m.
X lý và pn tích s liu
Nhp liu bng Excel x s liu bng
Stata 13.0.
Thng tc biến s: Biến đnh tính
s dng tn s t l %, biến định ng s
dng trung bnh và đ lch chun, so sánhc t
l bng phép kim Chi bnh phương, so snh
trung bình bng phép kim ANOVA.
KT QU
Qua nghiên cu h sơ trực tiếp tham gia
chăm sc người bnh ct toàn b h hng -
thanh qun - thc qun i to bng ng d
dày cng i thu được kết qu sau:
Bng 1: Tui gii tính
Gii
Dươ i
50 tuô i
50
59
59
69
70
Nam
N
S BN
4
18
18
10
47
3
T l
8
36
36
20
94.4
5.6
Độ tuổi trung bnh dao động t 36 - 76
(60,3+ 9,0), nh tui hay gp 60 - 69 36%. -
Hu hết cc trường hp xut hin nam gii
94% (Bng 1).
Bng 2: Ti quen
Yếu t
Tn s (n=50)
T l %
Hút thuc lá (i/m)
47
26,7±10,3
(7,5-50)
94,0
Hút thuc lá- ungu
44
88,0
Bnhm theo
- Tim mch
- Đái tháo đường
- Bnh phi
4
2
5
8,0
4,0
10,0
Đa s cc trưng hp bnh đu hút thuc
(94%), ch s gi/m trung bnh 26,7 + 10,3. 88%
va t thuc va ung rượu. 22% trưng
hp bnh ni khoa kèm theo (Bng 2).
Bng 3: Thi gian pt hin bệnh đến khi vào vin
Thi gian
Tn s (n=50)
T l %
3 tháng
9
18,0
> 3 - 6 tháng
29
58,0
> 6 tháng
12
24,0
58% người bnh đến mun khi triu chng
xut hin o i trên 3-6 tháng (Bng 3).
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
52
Bng 4: Thi gian nm vin
Trung
bình
Đ lch
chun
Nh
nht
Ln
nht
Thi gian xut vin sau m
14,2
3,0
8
23
Thi gian xut vin trung nh 14,2+3,0
ngày. Sm nht 8 ngày, tr nht 23 ngày
(Bng 4).
Bng 5: Biến chng sau m
Biến chng sau m
Tn s (n=50)
T l %
Chyu h m
1
2,0
Chyu ming ni
3
6,0
Hp l m kqun
2
4,0
Nhim trùng vt da c
3
6,0
Rò thc qun
1
2,0
Viêm phi
6
12,0
Trong nghiên cu biến chng sau m
thường gp là viêm phi (12%), kế đến là nhim
trùng vt da c (6,0%), chy u ch ming ni
(6%) (Bng 5).
Đánh g dinh dƣỡng ngƣời bnh trƣớc m
theo BMI (Body Mass Indes-ch s khối cơ th)
nh 1: Đánh g dinh ng theo BMI
Xét mt ch tng th v trọng ợng ngưi
bnh so vi chiu cao c 18/50 người bnh (38%)
b suy dinh dưỡng theo BMI (khi <18,5 kg/m2)
(Hình 1).
Phn ln người bnh được cng tôi bắt đầu
cho ăn qua ống thông mũi dạ dày sm 44 tng
hp (88%), c 6 người bệnh đưc nuôi ng
qua ng tng mun (Bng 6).
Bng 6: Thi điểm bắt đầu dinh ng qua ng
thông mũi d dày sau m
Thi gian bắt đầu nuôi ăn
S tng hp
T l (%)
48 gi
44
88,0
> 48 gi
6
12,0
Tng
50
100,0
Các mức thay đổi n nngc nhp vin so vi
trƣớc khi xut vin
nh 2: Thay đin nng lúc nhp vin
Trong 50 trường hp c 13 trường hp st
n, 10 trường hp cân nng kng thay đổi
27 trường hp ng cân so với lúc nhp vin
(Hình 2).
BÀN LUN
Tui
Trong nghiên cu ca chúng tôi tui trung
bình là 60,3 ± 9,0 tui. Tui nh nht là 36 tui,
ln nht 76 tuổi. Độ tuổi thường gp t 50
tuổi đến 69 tui chiếm 72%. Nhóm nghiên cu
ca chúng tôi cho thy hu hết người bệnh đều
ln tui.
Gii
Theo giới tính, ung thư hạ hng- thanh qun
xâm ln thc quản thay đổi theo tng quc gia
ngnh th(1). Trong nghiên cu ca cng
i hu hết là nam gii chiếm 94%.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
53
Yếu t nguy
Thuốc l đưc xem chất y ung thư
nhưng vai trò của u không th xem nh.
ợu làm tc đẩy vai t sinh ung thư của
thuc lá. Mt s c gi cho rng đây là tc động
gp ca u thuốc l m tăng tỉ l ung t
h hng(1). Va ung rượu va t thuc s
m ng tỉ l mc bnh gp 10-20 ln so vi
những người không hút thuc, không ung
u(1).
Đa số cc trường hợp người bnh trong
nghiên cu ca chúng tôi đu t thuc (94%),
ch s gi/m trung bnh 26,7+10,3. Va t
thuc va ung rượu chiếm t l cao 88%. Có
bnh m theo chiếm 22%.
Biến chng sau m
Biến chng viêm phi tờng găp nht 6
trường hp (12%), kế đến nhim trùng vt da
3 trường hp (6%), chy u vết m ng c 1
trường hợp (2%), 1 tng hp rò (2%). Các biến
chng được phát hin sm và o phu thut
viên gii quyết sm các biến chng cui cùng
đến vai trò tích cc ca dinh ng vn
đng sm sau m.
Biến chng vm phi
Vm phi là biến chng tng gp nht do
cuc m kéo i, do người bnh vm nhim
ng hng thanh qun tớc đ.
Để hn chế viêm phi cng tôi đã thc hin
Cho người bnh vn động sm, ngay t
ngày th 2 cho ngưi bnh ngi th 2 chân
xuống giường đu đưa, nâng tay, tự làmc công
vic nhân th đưc. T ngày th 3 người
bnh phi t ngi dy tp đi lại xung quanh
bung bnh 4-5 ln/ngày.
H tr vt tr liu mi ngày như t th,
vn đng th động sm sau m, phát hin sm
c du hiu sốt, ho đàm
Dùng gc tm c mui sinh để che l
m khí qun nh viễn để đm bo kng khí
m vào phi.
Dùng thuốc đúng theo y lệnh nht kháng
sinh đúng đủ.
Chy máu sau m
Có mt trường hp chy u sau m 8h.
Dẫn u ra khong 70 ml, người bnh than mt,
k th, th k khè, môi tím, i ra mu đỏ tươi
khong 200 ml, mch 140 ln/phút, huyết áp
90/60 mmHg, không sốt. Bo bc mổ cm máu
kp thi.
Để làm giảm nguy chảy máu chúng tôi thc hin
Theo i cht ch sinh hiu nhng gi đầu
sau m nht mch huyết áp.
Theo i ng dn lưu, số ng u sc
nh cht dch dn u để phát hin sm biến
chng chy máu.
Chy u i gi sau m thường do cm
mu chưa kỹ, do người bnh ho hay gng sc
hoc băng vết thương không chặt.
Điều ng phi theo dõi, nhn t, th
ng li cht hơn để cm u, làm tng dn
u nếu còn chy máu phi báo vi bc sĩ.
Biến chng rò thc qun c
Mt trường hp rò.
Bnh hu phu ngày th 4 vt da trước c n
đ, ấn đau, sốt. Ny th 6 rò dch vàng ra vùng
c. Chúng i thc hin kháng sinh liu cao theo
ch định, hướng dn bnh nhân hn chế nut
c bt, dinh dưỡng sm sau mổ, lưu sonde d
dày 3 tunphát hin báo phu thut viên can
thip sớm. Rò trước c lành sau 3 tun.
Như vậy để hn chế biến chy cn chun
b t m t khâu dinh dưỡng trước m đa số
bnh nhân nhp vin trong trình trng suy kit
ăn uống kém hay kng ăn uống đưc, sau m
cn b sung đầy đủ dinh ỡng theo phc đ
dinh dưng(4), thc hin kháng sinh png nga
nhin tng, theo i chăm sc tốt h thng
dẫn lưu.
Do ct b 1 khi u n h m b trng, u
dch s đng li nên cn phải đưc dn lưu
ra ngi đ cho c mô d dính li vi nhau giúp
vết m mau nh, tránh nhim tng h m
tránh thc qun h hng.
- 2 cách dẫnu: Dẫn lưu kíno chai vi