BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

BÙI VIỆT CƢỜNG

CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH PHẪU THUẬT TUYẾN GIÁP

TẠI VIỆN Y HỌC PHÓNG XẠ VÀ U BƢỚU QUÂN ĐỘI

NĂM 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƢỠNG

HÀ NỘI – 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

BÙI VIỆT CƢỜNG

CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH PHẪU THUẬT TUYẾN GIÁP

TẠI VIỆN Y HỌC PHÓNG XẠ VÀ U BƢỚU QUÂN ĐỘI

NĂM 2019

Chuyên ngành: Điều dƣỡng

Mã số: 8.72.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƢỠNG

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. BÙI NGỌC TIẾN

HÀ NỘI – 2019

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân

thành và sâu sắc tới:

Ban giám hiệu, Phòng sau đại học Trường Đại học Thăng Long, đã tạo

điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Bùi Ngọc Tiến, thầy đã tận

tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, ban kế hoạch

Viện Y học phóng xạ và U bướu Quân Đội đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp

đỡ tôi trong quá trình lấy số liệu phục vụ cho luận văn.

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019

Học viên

Bùi Việt Cƣờng

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Bùi Việt Cƣờng, học viên cao học chuyên ngành điều dưỡng

Trường Đại học Thăng Long, xin cam đoan:

1. Đây là luận văn do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy

PGS.TS. Bùi Ngọc Tiến.

2. Công trình này không trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào khác đã

được công bố tại Việt Nam.

3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu hoàn toàn chính xác, trung

thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi

nghiên cứu.

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019

Tác giả luận văn

Bùi Việt Cƣờng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CSNB : Chăm sóc người bệnh

ĐDV : Điều dưỡng viên

ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu

FTC Follicular Thyroid Cancer :

(Ung thư tuyến giáp thể nang)

GCS : Glasgow Coma Score

MTC : Medullary Thyroid Cancer

(Ung thư tuyến giáp thể tủy)

NB : Người bệnh

NC : Nghiên cứu

PT : Phẫu thuật

PTC : Papillary Thyroid Cancer

(Ung thư tuyến giáp thể nhú)

QNTQ : Quặt ngược thanh quản

TG : Tuyến giáp

TKQN : Thần kinh quặt ngược

UTTG : Ung thư tuyến giáp

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3

1.1. Đại cương tuyến giáp ............................................................................. 3

1.1.1. Một số đặc điểm giải phẫu tuyến giáp ............................................ 3

1.1.2. Bệnh lý tuyến giáp .......................................................................... 5

1.2. Các phương pháp chẩn đoán ung thư tuyến giáp ................................... 8

1.2.1. Chẩn đoán lâm sàng ........................................................................ 8

1.2.2. Chẩn đoán cận lâm sàng .................................................................. 9

1.2.3. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh ........................................... 9

1.2.4. Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ và sinh thiết sau phẫu thuật......... 10

1.3. Điều trị phẫu thuật tuyến giáp .............................................................. 10

1.3.1. Các biến chứng, tai biến của phẫu thuật cắt tuyến giáp ................ 11

1.4. Tổng quan công tác chăm sóc người bệnh ........................................... 14

1.4.1. Một số vấn đề chăm sóc điều dưỡng của người bệnh ................... 14

1.4.2. Theo dõi, chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tuyến giáp. ......... 20

1.5. Một số nghiên cứu về chăm sóc người bệnh phẫu thuật tuyến giáp .... 20

1.5.1. Các nghiên cứu trên Thế giới ........................................................ 20

1.5.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................ 23

Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 25

2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 25

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 25

2.3. Thiết kế nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ..................... 25

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 25

2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 25

2.3.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .............................................. 25

2.4. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 26

2.5. Các biến số nghiên cứu ........................................................................ 26

2.6. Quy trình theo dõi và chăm sóc người bệnh phẫu thuật tuyến giáp .... 26

2.7. Khái niệm thước đo và chỉ tiêu đánh giá ............................................. 28

2.8. Thu thập và xử lý số liệu ...................................................................... 31

2.9. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ........................................................... 31

2.10. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số ......... 32

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 33

3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 33

3.2. Kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tuyến giáp .................... 40

Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 51

4.1. Đặc điểm người bệnh ........................................................................... 51

4.2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng .................................................... 53

4.3. Can thiệp điều dưỡng ........................................................................... 53

4.4. Diễn biến và biến chứng ...................................................................... 55

4.5. Kết quả chăm sóc sau phẫu thuật ......................................................... 58

KẾT LUẬN .................................................................................................... 60

KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................ 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi của người bệnh ............................................... 33

Bảng 3.2. Trình độ học vấn của người bệnh .................................................. 34

Bảng 3.3. Nghề nghiệp của người bệnh .......................................................... 34

Bảng 3.4. Kết quả chọc hút tế bào bằng kim nhỏ ........................................... 36

Bảng 3.5. Cấu trúc khối u trên siêu âm ........................................................... 36

Bảng 3.6. Thời gian chờ PT của NB ............................................................... 37

Bảng 3.7. Loại phẫu thuật của người bệnh .................................................... 38

Bảng 3.8. Cách thức phẫu thuật của người bệnh ............................................ 39

Bảng 3.9. Số lần phẫu thuật của người bệnh ................................................... 39

Bảng 3.10. Tri giác và nhiệt độ của NB sau PT .............................................. 40

Bảng 3.11.Tình trạng hô hấp của NB sau PT ................................................. 41

Bảng 3.12.Tình trạng tim mạch của NB sau PT ............................................. 42

Bảng 3.13.Mức độ đau của NB sau PT ngày đầu theo thang đau VAS ........ 43

Bảng 3.14.Tình trạng buồn nôn/nôn sau PT của NB ...................................... 43

Bảng 3.15. Số lượng dịch dẫn lưu sau PT của NB ......................................... 44

Bảng 3.16. Chăm sóc tình trạng thân nhiệt NB sau PT ................................. 46

Bảng 3.17.Chăm sóc tình trạng hô hấp NB sau PT. ...................................... 46

Bảng 3.18.Mức độ đau của NB sau PT theo thang đau VAS ......................... 47

Bảng 3.19. Chăm sóc tình trạng tim mạch sau phẫu thuật .............................. 48

Bảng 3.20.Chăm sóc buồn nôn/nôn sau phẫu thuật ........................................ 49

Bảng 3.21. Chăm sóc chảy máu vết mổ sau PT .............................................. 49

Bảng 3.22. Chăm sóc tụ máu vết mổ sau PT .................................................. 50

Bảng 3.23. Chăm sóc vết mổ thấm dịch sau PT. ............................................ 50

DANH MỤC BIỂU

Biểu 3.1. Phân bố giới tính của người bệnh ................................................... 33

Biểu 3.2. Khu vực sinh sống của người bệnh ................................................. 35

Biểu 3.3. Phân loại chỉ số khối cơ thể của người bệnh .................................. 35

Biểu 3.4. Các bệnh lý kèm theo của người bệnh ............................................ 37

Biểu 3.5. Thời gian nằm viện của người bệnh ............................................... 38

Biểu 3.6. Tai biến và biến chứng của NB sau PTTG ..................................... 45

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Phẫu thuật tuyến giáp hiện đang là lựa chọn ưu tiên trong việc điều trị

một số bệnh lý tuyến giáp như ung thư tuyến giáp, bướu giáp đa nhân, bệnh

Grave, và viêm giáp Hashimoto[23]. Tại Hoa Kỳ, hơn 90.000 ca phẫu thuật

tuyến giáp được thực hiện trong năm 2013[60]. Tại Bệnh viện Nội tiết Trung

ương, trong năm 2016 bệnh viện đã thực hiện được tổng cộng 7104 ca phẫu

thuật tuyến giáp[14].

Với sự phát triển của kỹ thuật phẫu thuật, việc chăm sóc và theo dõi

của điều dưỡng đối với người bệnh (NB) sau phẫu thuật là một yếu tố góp

phần vào sự thành công của cuộc phẫu thuật. Qua đó, tránh được nhiều biến

chứng sau phẫu thuật nhằm góp phần nâng cao chất lượng hồi phục, rút ngắn

thời gian nằm viện cho NB[56]. Trong 6 giờ đầu sau sau phẫu thuật, thường

xảy ra biến chứng rất nặng như chảy máu. Việc không phát hiện sớm và kịp

thời khối máu tụ sẽ chèn ép vào khí quản gây khó thở cấp, dẫn đến suy hô hấp

và người bệnh tử vong rất nhanh. Nhiều biến chứng khác nữa có thể xảy ra

sau phẫu thuật đã được ghi nhận, bao gồm tổn thương dây thần kinh quặt

ngược (TKQN) khoảng 0,7 - 1,8%, cơn tetani, nhiễm khuẩn vết mổ, suy giáp,

tràn khí, hay suy hô hấp do phù nề thanh quản khoảng 0,5%. Thống kê tại

Anh cho thấy, việc chăm sóc vết phẫu thuật chiếm tới 3% tổng ngân sách chi

cho dịch vụ y tế, và ước tính khoảng 2,3 đến 3,1 tỷ bảng Anh mỗi năm[41].

Lấy NB làm trung tâm là cần thiết để công tác chăm sóc được toàn

diện, liên tục, bảo đảm hài lòng, chất lượng và an toàn [15]. Bao gồm hỗ trợ,

đáp ứng các nhu cầu cơ bản của mỗi NB nhằm duy trì hô hấp, tuần hoàn, thân

nhiệt, ăn uống, bài tiết, tư thế vận động, vệ sinh cá nhân, ngủ, nghỉ; chăm sóc

tâm lý; hỗ trợ điều trị và tránh các nguy cơ từ môi trường bệnh viện cho NB

[18],[20].

2

Người bệnh được chăm sóc tốt sẽ giảm thời gian nằm viện, giảm tai

biến, biến chứng, và đặc biệt quan trọng hơn nữa là NB đỡ tốn kém chi phí về

kinh tế; qua đó, nâng cao chất lượng cuộc sống của họ. Tổ chức Y tế Thế giới

(WHO) đã đánh giá dịch vụ chăm sóc sức khoẻ từ nhân viên điều dưỡng cung

cấp là một trong những trụ cột của hệ thống y tế[69].

Tại Viện Y học phóng xạ và U bướu Quân Đội, chưa có công trình

nghiên cứu nào về vấn đề này. Chính vì vậy, nhằm góp phần nâng cao chất

lượng chăm sóc NB sau phẫu thuật tuyến giáp, chúng tôi thực hiện đề tài:

“Chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tuyến giáp tại Viện Y học

phóng xạ và U bướu Quân Độinăm 2019” với 2 mục tiêu sau:

1.Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh phẫu thuật tuyến

giáp tại Viện Y học phóng xạ và U bướu quân đội năm 2019.

2.Đánh giá kết quả theo dõi, chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tuyến

giáp.