298
CHM TĂNG TRƯNG CHIU CAO DO
THIU HORMON TĂNG TRƯNG (E23.0)
1. ĐỊNH NGHĨA
Chm tăng trưởng chiu cao: tc đ tăng trưởng thp hơn
vn tc tăng trưởng phù hp theo tui.
Thp (Short stature): chiu cao dưới bách phân v th 3
theo tui hoc chiu cao < -2 SD theo tui.
Lùn (“Dwarfism”: severe short stature): chiu cao < -3
SD theo tui.
2. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯNG GP CA
CHM TĂNG TRƯNG DO THIU HORMONE
TĂNG TRƯNG
2.1. Bm sinh
- Vô căn (dng thường gp nht).
- Không có tuyến yên bm sinh.
- Khiếm khuyết đường gia (st môi, ch vòm).
- Đột biến gen POU1F1 chu trách nhim hóa cho
GH, prolactin, thyrotropin, th th GHRH, di truyn ln
nhim sc th thường, gây ra bnh cnh thiếu nhiu hormone
tuyến yên có th có hoc không gim sn tuyến yên.
- Đột biến Prop-1 dn đến không biu hin gen
POU1F1/Pit-1 hot hóa gây ra gim sn tuyến yên và/hoc
thiếu nhiu hormone tuyến yên có tính gia đình.
299
- Đột biến các gen hóa các tế bào tuyến yên trước
như LHX3, LHX4, TBX19 (TPIT), SOX3, SOX2 và HESX1
gây thiếu nhiu hormone tuyến yên bm sinh.
- Khiếm khuyết gen hóa cho th th GHRH.
- Mt hoc đt biến gen GH-1, mt gen hóa cho
GH, nm trên NST 17, gây thiếu GH tính gia đình.
- Hi chng bt hot GH, lâm sàng tương t thiếu GH,
GH tăng nh nhưng nng độ IGF-1 thp tăng sau điu tr
bng GH.
- Các đt biến khác gây hi chng không nhy cm
vi GH.
2.2. Mc phi
- Nhim trùng, viêm mn tính.
- Chn thương s não, u não, x tr, hóa tr...
3. CÁCH TIP CN
3.1. Bưc 1 (phòng khám ngoi trú)
Tr cn phi tm soát, nếu:
- Chiu cao < -2,5 SD (tương đương < 0,5 percentile)
theo tui, gii và chng tc.
- Hoc chiu cao t -2,5 SD đến -2 SD, kết hp vi
chm tăng trưởng (tc đ tăng trưởng chiu cao < -2 SD
theo tui.
- Hoc chiu cao > -2 SD nhưng tc đ tăng trưng
< -2 SD hơn 1 năm và < -1,5 SD hơn 2 năm.
- Hoc bng chng ri lon chc năng h đồi-
tuyến yên.
- Hoc có bng chng thiếu hormon h đồi-tuyến yên.
300
3.2. Bưc 2 (ngoi trú)
- Tin căn, bnh s, lâm sàng và cn lâm sàng gi ý các
nguyên nhân khác gây chm tăng trưởng (nếu có) như: bnh
mn tính, bnh h thng, suy giáp, hi chng Cushing...
- Xét nghim ti phòng khám:
+ Huyết đ.
+ Đin gii đồ, chc năng gan, thn, HCO3-, Calci,
phospho, PTH, PTHu.
+ Chc năng tuyến giáp.
+ Cortisol máu.
+ IGF-1, hGH, IGFBP-3.
+ Đnh lưng vitamin D.
+ TPTNT.
+ Siêu âm bng/bìu.
+ X quang bàn tay xác đnh tui xương.
+ Karyotype tr gái.
3.3. Bưc 3: Nghim pháp kích thích (nhp vin ni t)
Bnh nhân nhn đói qua đêm, th s dng các nghim
pháp sau đây:
- Nghim pháp h đường huyết do Insulin.
- Nghim pháp vn động.
Bin lun kết qu:
- Đỉnh GH < 10 mU/l: thiếu GH hoàn toàn.
- Đỉnh GH 10-20 mU/l: thiếu mt phn GH.
- Đỉnh GH > 20 mU/l: bình thường.
!
301
3.4. Bưc 4: chn đoán thiếu GH
Chm tăng trưởng + kết qu 2 nghim pháp kích thích
không đáp ng.
- Thiếu GH hoàn toàn: điu tr ngay khi có th.
- Thiếu GH mt phn: theo dõi thêm 6-12 tháng và làm
test li: không thiếu hormone khác, chưa tin dy thì.
Các trưng hp khác:
- Trưng hp bnh nhân bng chng suy tuyến yên:
phu thut, x tr...và suy 1 hormone khác ca tuyến yên,
ch cn 1 test để chn đoán xác định, không được s dng test
insulin.
- Trưng hp sơ sinh: không làm test. Chn đoán suy
yên khi GH < 5 µg/l (< 14 mUI/l) kèm dương vt nh, h
đường huyết kháng tr suy 1 hormone khác ca
tuyến yên.
- Đối vi tr tin dy thì (nam > 11 tui n > 10
tui), th mi vi hormone sinh dc trưc khi làm test để
tránh trường hp điu tr tha cho chm tăng trưng cơ địa
(constitutional delay). Mi bng 1-2 mg β-estradiol 2 ngày
trưc test, hoc 50-100 mg testosterone tiêm bp 1 tun
trưc test.
3.5. Bưc 5
MRI tuyến yên để tm soát bt thường thc th.
4. X TRÍ
4.1. Ch định nhp cp cu: đa s trưng hp không nhp
cp cu.
302
4.2. Ch định nhp vin: các trưng hp ln đầu khám vì khi
nghi ng chm tăng trưởng chiu cao do thiếu hormone tăng
trưng hoc trong quá trình theo dõi cn đánh giá li (tùy
tng trường hp).
4.3. Khám chuyên khoa: th phi hp vi chuyên khoa
dinh dưỡng, ni và ngoi thn kinh...
4.4. Điu tr ngoi t: sau khi chn đoán xác định chm
tăng trưởng do thiếu hormone tăng trưởng, bnh nhân được
hướng dn t chích thuc ti nhà.
4.5. Điu tr triu chng: b sung vitamin D, calci, dinh
dưỡng và nâng cao th trng.
4.6. Điu tr đặc hiu: chích hormone tăng trưởng ti nhà
theo hướng dn ca bác sĩ.
Tái khám ngoi trú:
- Tái khám mi 1-4 tun: tùy theo lch hn tái khám ca
bác sĩ điu tr.
- Đánh giá định k:
+ Đo IGF-1 sau 4 tun điu tr sau đó mi 6-12
tháng. Mc tiêu IGF-1 mc +1 SD theo tui (tham
kho bng 1).
+ Chiu cao mi 2-3 tháng tr nhũ nhi ít nht mi
4-6 tháng tr ln.
+ Chc năng tuyến giáp mi năm.
+ Đưng huyết đói hoc HbA1c mi 3-6 tháng.
+ Biên bn hi chn khoa hàng năm đ đánh giá hiu
qu điu tr và ch đnh điu tr tiếp.
!