ChChẩẩn đon đoáán vn vàà đi điềều tru trịị nhnhứức đc đầầuu

BS TRẦN QUANG THẮNNG BS LÊ VĂN NAM

i cương ĐĐạại cương

• Nhức đầu là triệu chứng thường gặp trong rất nhiều loại bệnh lý nhưng lại là triệu chứng không đặc hiệu

• Theo phân loại của IHS có hai nhóm bệnh nhức

đầu • Nhức đầu nguyên phát • Nhức đầu Migraine • Nhức đầu co cơ (Tension type headache) • Nhức đầu từng cụm (Cluster headache)

• Là một triệu chứng của một bệnh lý nội sọ hay toàn thể

• Nhức đầu thứ phát

DDịịch tch tễễ hhọọcc

• 60-75% người trưởng thành có ít nhất 1 lần bị

nhức đầu/1 năm

• 5-10% bệnh nhân nhức đầu có đi khám bệnh • 2.8 triệu bệnh nhân/năm vào khám tại khoa cấp

cứu vì nhức đầu

• 10% các bệnh nhân nhức đầu là các trường hợp

cần điều trị cấp cứu

DDịịch tch tễễ hhọọcc

Loại nhức đầu

Tỷ lệ lưu hành (Lifetime Prevalence)

Nhức đầu nguyên phát Nhức đầu co cơ Nhức đầu migraine Nhức đầu từng cụm

69% 15% 0.1%

Nhức đầu thứ phát Lạm dụng rượu Sốt Bệnh biến dưỡng Bệnh mũi xoang Chấn thương sọ não Bệnh mắt Bệnh lý mạch máu

72% 63% 22% 15% 4% 3% 1%

TiTiếếp cp cậận chn chẩẩn đon đoáán nhn nhứức đc đầầuu

Triệu chứng nhức đầu

Có các dấu hiệu báo động Có bằng chứng các bệnh nặng trong bệnh sử hay lâm sàng

Không

Chẩn đoán nhức đầu nguyên phát

Theo dõi chẩn đoán nhức đầu thứ phát

Không

Điều trị nhức đầu nguyên phát

Tiếp tục theo dõi nhức đầu thứ phát

CCáác cc cấấu tru trúúc nhc nhạạy cy cảảm vm vớới ci cảảm gim giáác c đau ởở vvùùng đng đầầuu đau

• Các xoang tĩnh mạch • Các động mạch nền sọ và

các nhánh chính

• Động mạch màng cứng • Màng cứng vùng nền sọ • Tất cả cấu trúc ngoài sọ

• Nhạy cảm

• Không nhạy cảm • Nhu mô não • Mạng màng mạch • Màng nuôi • Màng nhện • Màng cứng vòm sọ • Xương sọ

BBệệnh snh sửử

• Vì sao bệnh nhân phải đi khám bệnh

• Đau đầu lần đầu tiên hay đau dữ dội

• Nhức đầu kèm theo các triệu chứng lạ

• Khởi phát của triệu chứng nhức đầu

• Đột ngột

• Từ từ

• Bệnh nhân đã bao giờ bị nhức đầu như vậy chưa, nếu có thì bệnh khởi phát và diễn tiến như thế nào

BBệệnh snh sửử

• Đau ở đâu ?

• Đặc tính cơn đau ?

• Một bên/hai bên • Trán/chẩm/vùng mặt

• Theo nhịp mạch, đau ngầm ngầm, đau như điện

• Cường độ cơn đau ?

giật, đau xoắn vặn, đau như dao đâm

• Các triệu chứng kèm theo ?

• Nhẹ, trung bình, nặng

• Buồn nôn, ói, mất ý thức,chảy nước mắt, cứng gáy,

sợ ánh sáng, sợ tiếng động, chóng mặt …

BBệệnh snh sửử

• Yếu tố khởi phát cơn hay làm tăng cơn

• Chấn thương, gắng sức, tư thế, thức ăn, thuốc,

• Yếu tố làm giảm cơn

thời tiết, lo lắng, chu kỳ kinh nguyệt

• Tiền căn nội khoa

• Phòng tối, tư thế, đè trên vùng đầu, thuốc

• HIV,ung thư, chấn thương sọ não • Chọc dò dịch não tủy • Thay đổi thuốc điều trị

BBệệnh snh sửử

• Tiền căn gia đình

• Môi trường

• Nhức đầu migraine • Xuất huyết màng não

• Nghề nghiệp • Tư thế • Thời gian • Tính chất công việc

• Carbon monoxide

KhKháám lâm s

m lâm sààngng

• Dấu sinh tồn

• Đầu mặt cổ

• Sốt, tăng huyết áp

• Đầu mặt cổ

• Đau, cứng gáy • Âm thổi động mạch

• Chấn thương, âm thổi,

• Da

điểm đau

• Mắt

• Tử ban • Thần kinh

• Kết mạc, giác mạc,

• Nhận thức • Đồng tử, PXAS, thị

đồng tử, đáy mắt (phù gai thị)

• Tai

• Viêm tai giữa

• Miệng

• Răng, khớp thái dương-

trường • Dấu định vị • Hội chứng Horner • Thất điều

hàm

CCáác tri

c triệệu chu chứứng bng bááo đo độộngng

• Nhức đầu khởi phát sau 50

• Có triệu chứng toàn thân

tuổi hay dưới 5 tuổi

(sốt, dấu màng não, tử ban)

• Nhức đầu khởi phát đột ngột

• Rối loạn tri giác hay có các

triệu chứng định vị

• Nhức đầu với tần suất và

cường độ tăng dần

• Phù gai thị

• Bệnh nhân có nguy cơ cao:

• Chấn thương sọ não

HIV, ung thư, thai kỳ

u co cơ NhNhứức đc đầầu co cơ

Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society

 Thời gian

30 phút tới 7 ngày

 Đặc tính cơn đau (có ít nhất 2 đặc tính)

Cảm giác đau nặng đầu Cường độ nhẹ tới trung bình Đau hai bên Không tăng khi hoạt động

 Triệu chứng kèm theo (phải có tất cả)

Không nôn ói Chỉ có một trong các triệu chứng: buồn nôn, sợ ánh sáng, sợ tiếng

động

 Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý

khác

Migraine không tiềền trin triệệuu Migraine không ti

Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society

Kéo dài từ 4-72 giờ nếu không điều trị

Thời gian

Đau một bên Đau theo nhịp mạch Cường độ trung bình tới nặng Tăng khi hoạt động

Đặc tính cơn đau (ít nhất 2 đặc tính)

Buồn nôn, ói Sợ ánh sáng, sợ tiếng động

 Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý

Triệu chứng kèm theo (ít nhất 1 triệu chứng)

khác

Migraine cóó titiềền trin triệệuu Migraine c

Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society

Một hay nhiều triệu chứng chứng tỏ có rối loạn cục bộ tại bán cầu hay thân não, xuất hiện và biến mất hoàn toàn Có ít nhất 1 triệu chứng aura xuất hiện trên 4 phút hoặc

nhiều triệu chứng xuất hiện lần lượt

Không có aura kéo dài > 60 phút Nhức đầu xuất hiện trong vòng 60 phút sau khi có aura Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát

Đặc tính của aura ( ít nhất 3 đặc tính )

hiện bệnh lý khác

NhNhứức đc đầầu tu từừng cng cụụmm

Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society

 Thời gian

Cơn đau kéo dài 15 tới 180 phút nếu không điều trị

 Đặc tính cơn đau

Đau dữ dội một bên hốc mắt, trên hốc mắt hay vùng thái dương

 Triệu chứng kèm theo (có ít nhất 1 triệu chứng, cùng bên đau)

Xung huyết kết mạc mắt, chảy nước mắt Nghẹt mũi, chảy nước mũi Phù nề vùng da đầu hay mặt Phù mi mắt Hội chứng Horner

 Tần số

 1 tới 8 cơn mỗi ngày

NhNhứức đc đầầu thu thứứ phpháátt

Xuất huyết trong sọ

– Xuất huyết màng não

– Xuất huyết não

– Tụ máu ngoài/dưới màng cứng

Viêm màng não/viêm não Bệnh não do cao huyết áp Nhồi máu não Huyết khối tĩnh mạch não Thiếu oxy, tăng CO2, ngộ độc CO

NhNhứức đc đầầu thu thứứ phpháátt

Viêm động mạch thái dương Tổn thương chiếm chỗ U não, áp xe não

Bệnh độ cao Bệnh biến dưỡng

Hạ đường huyết, sốt, nhược giáp, thiếu máu

Tăng nhãn áp Tăng áp lực nội sọ giả u

NhNhứức đc đầầu thu thứứ phpháátt

Đau thần kinh V vô căn Nhức đầu sau chấn thương Viêm xoang Nhức đầu sau chọc dò dịch não tủy Nhức đầu do thuốc Nhức đầu sau hoạt động gắng sức

CCáác thu

c thuốốc cc cóó ththểể gây nh

gây nhứức đc đầầuu

• Ranitidine • Tetracyclines • Theophyllines • Trimethoprim-

Sulfamethoxazole

• Vitamin A • Prazocin • Amantadine • Captopril • Cimetidine • Dipyridamol • Estrogen • Nifedipine • Nitroglycerin

XXéét nghi

t nghiệệm cm cậận lâm s

n lâm sààngng

Đa số các trường hợp nhức đầu không cần làm các xét

nghiệm cận lâm sàng

Nếu thực hiện CT scan cho mọi trường hợp nhức đầu thì

phát hiện bất thường 0.8% trường hợp

Hình ảnh học Xét nghiệm tổng quát EEG Dịch não tủy

Các xét nghiệm cận lâm sàng:

XXéét nghi

t nghiệệm hm hìình nh ảảnh hnh họọcc

Chỉ định trong trường hợp nhức đầu có triệu chứng báo

• Khởi phát sau 50 tuổi hay

• Có triệu chứng toàn thân

(sốt, dấu màng não, tử ban)

dưới 5 tuổi

• Khởi phát đột ngột

• Rối loạn tri giác hay có triệu chứng định vị Phù gai thị

• Cường độ tăng dần

• • Tiền căn chấn thương sọ

não

• Bệnh nhân có nguy cơ cao HIV, ung thư, thai kỳ

động

XXéét nghi

t nghiệệm hm hìình nh ảảnh hnh họọcc

 CT không cản quang Xuất huyết trong sọ

 CT có cản quang

U não, áp xe não, dị dạng mạch máu não

 CT scan multislices

Dị dạng mạch máu não Phình động mạch não

 MRI, MRA

Tổn thương chiếm chỗ hố sau Huyết khối tĩnh mạch nội sọ Dị dạng mạch máu não

CCáác xc xéét nghi

t nghiệệm khm kháácc

 X Quang sọ

Rất ít giá trị chẩn đoán trừ khi nghi ngờ có tổn thương xương sọ trong

các trường hợp chấn thương sọ não

Tư thế Hirtz: rất khó đánh giá

 Điện não đồ

Chỉ thực hiện trong trường hợp trên lâm sàng có cơn động kinh hay

nghi ngờ động kinh

Trên người bình thường và trên bệnh nhân migraine có thể phát hiện

sóng động kinh trên điện não đồ

 Dịch não tủy

Viêm màng não Xuất huyết màng não

ĐiĐiềều tru trịị migraine: T

migraine: Tổổng qu

ng quáátt

• BASH Guidelines for the Management of Headache. The British

Association for the Study of Headache. 2007

• EFNS guideline on the drug treatment of migraine. European

Federation of Neurological Societies. 2006

• American Academy of Neurology Practice Guidelines

• Evidence-based guidelines for migraine headache. 2000 • Pharmacological treatment of migraine headache in children and

adolescents. 2004

• Treatment Guidelines: Drugs for Migraine. The Medical Letter. 2008

• Các guidelines về điều trị migraine

ĐiĐiềều tru trịị migraine: T

migraine: Tổổng qu

ng quáátt

• BASH Guidelines for the Management of Headache. The British

Association for the Study of Headache. 2007

• EFNS guideline on the drug treatment of migraine. European

Federation of Neurological Societies. 2006

• American Academy of Neurology Practice Guidelines

• Evidence-based guidelines for migraine headache. 2000 • Pharmacological treatment of migraine headache in children and

adolescents. 2004

• Treatment Guidelines: Drugs for Migraine. The Medical Letter. 2008

• Các guidelines về điều trị migraine

ĐiĐiềều tru trịị migraine: T

migraine: Tổổng qu

ng quáátt

• Trên thực tế ít khi đạt được mục tiêu này

• Mục tiêu: kiểm soát hoàn toàn cơn nhức đầu

• Bệnh nhân phải chịu các cơn đau không cần thiết • Tăng chi phí do khám bệnh và sử dụng nhiều thuốc

• Điều trị không đúng mức (under-treatment) là một sai lầm

• Cần có sự điều chỉnh trong quá trình điều trị

• Bệnh migraine thay đổi theo thời gian

ĐiĐiềều tru trịị migraine: T

migraine: Tổổng qu

ng quáátt

• Chẩn đoán chính xác và kịp thời • Giải thích và trấn an • Nhận diện và tránh các yếu tố thuận lợi và khởi phát • Điều trị với thuốc và không thuốc

• Bốn yếu tố để có thể điều trị migraine hiệu quả ở người lớn

• Thường đáp ứng tốt với các phương pháp điều trị như người lớn

• Ở trẻ em

YYếếu tu tốố thuthuậận ln lợợii

• Căng thẳng • Trầm cảm, lo âu • Chu kỳ kinh nguyệt • Mãn kinh • Chấn thương đầu, cổ

• Yếu tố thuận lợi khác với yếu tố khởi phát • Có 5 yếu tố thuận lợi chính của nhức đầu migraine

YYếếu tu tốố khkhởởi phi pháátt

• Một số bệnh nhân ghi nhận có yếu tố khởi phát cơn đau • Nghỉ ngơi sau khi quá căng thẳng (cuối tuần, ngày lễ) • Thay đổi thói quen trong sinh hoạt (giấc ngủ, du lịch) • Ánh sáng và tiếng động với cường độ mạnh • Dinh dưỡng: một số thực phẩm, ăn không đúng giờ (20%) • Lao động thể lực quá sức • Chu kỳ kinh nguyệt

• Bệnh nhân nên tránh yếu tố khởi phát nếu có thể

ĐiĐiềều tru trịị ccấấp tp tíính: c

t cơn nh: cắắt cơn

• Các thuốc cắt cơn đau được sử dụng theo 5 bước tùy theo

cường độ cơn đau đầu

• Phải đánh giá độ nặng cơn đau của bệnh nhân để có thể điều

trị hiệu quả ngay lần đầu • Đau vừa phải (bước 1) • Đau nặng (bước 2-3) • Đau dử dội (bước 4-5)

• Chỉ chuyển sang bước kế tiếp sau khi thất bại ở mỗi bước

trong ít nhất 3 lần liên tiếp

ĐiĐiềều tru trịị ccấấp tp tíính: c

t cơn nh: cắắt cơn

 Giảm đau thông thường, nếu được, dùng dạng hòa tan

 Aspirine (600-900mg), Paracetamol (1000mg),  Ibuprofen (400-600mg), Naproxen (750-825mg)

 Các thuốc như trên phối hợp thuốc chống nôn

 Metoclopramide (10mg) hay Domperidone (10mg)

 Phối hợp giảm đau và chống nôn cho hiệu quả tương đương nhóm

Triptan

 Chống chỉ định

 Aspirine cho trẻ em dưới 16 tuổi  Metoclopramide cho trẻ nhỏ

 Bước 1: giảm đau và chống nôn dạng uống

ĐiĐiềều tru trịị ccấấp tp tíính: c

t cơn nh: cắắt cơn

• Tọa dược Diclofenac (100mg) và tọa dược Domperidone (30mg)

• Bước 2: giảm đau và chống nôn qua trực tràng

• Loét dạ dày, bệnh lý đại tràng • Tiêu chảy • Bệnh nhân không chấp nhận dùng thuuốc

• Chống chỉ định

• Bệnh nhân người lớn không quen sử dụng tọa dược

ĐiĐiềều tru trịị ccấấp tp tíính: c

t cơn nh: cắắt cơn

 Bước 3: Nhóm Triptans  Có nhiều loại thuốc và đáp ứng với thuốc thay đổi tùy bệnh nhân  Không hiệu quả khi uống lúc mới có aura, chỉ uống khi có cơn đau  Có thể phối hợp Metoclopramide hay Domperidone  Cơn nhức đầu có thể tái phát sau 24 giờ  Chống chỉ định  Tăng huyết áp  Bệnh mạch vành, viêm động mạch  Trẻ em dưới 12 tuổi

ĐiĐiềều tru trịị ccấấp tp tíính: c

t cơn nh: cắắt cơn

 Sulmatriptan (50-100mg), dạng khí dung (10mg) được khuyến

cáo dùng cho trẻ em. Dạng chích dưới da (6mg) dùng cho trường hợp nặng

 Zolmitriptan (2.5mg) uống, khí dung hay đặt dưới lưỡi  Rizatriptan (10mg)  Naratriptan (2.5mg)  Almotriptan (12.5mg)  Eletriptan (20mg)  Fovratriptan (2.5mg)

 Các thuốc thuộc nhóm Triptans

ĐiĐiềều tru trịị ccấấp tp tíính: c

t cơn nh: cắắt cơn

• Phối hợp bước 1 và 3:

• Sumatriptan 50mg+Naproxen 500mg hiệu quả hơn một thuốc đơn

độc • Nếu không hiệu quả:

• Phối hợp bước 2 và 3

• Bước 4: phối hợp

• Diclofenac (75mg IM) và • Chlorpromazine (25-50mg IM) hay • Metoclopramide (10mg IM/IV)

• Bước 5

ĐiĐiềều tru trịị ccấấp tp tíính: c

t cơn nh: cắắt cơn

• Sử dụng thuốc thuộc bước 1 và 2 với liều tối đa cho phép • Có thể cho lại nhóm Triptan sau tối thiểu 2 giờ • Tuy chưa có sự đồng thuận nhưng Naproxen 500mg có thể sử

dụng trong lần tái phát thứ nhất và thứ hai

• Cơn đau tái phát

• Nếu cơn đau migraine kéo dài trên 3 ngày thì Naproxen và Diclofenac được khuyến cáo sử dụng thay vì dùng nhóm Triptan

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: ch

nh: chỉỉ đ địịnh ng

a cơn nh ngừừa cơn

• Bệnh migraine ảnh hưởng tới đời sống bệnh nhân dầu đã được

điều trị cắt cơn

• Các thuốc cắt cơn có chống chỉ định, không hiệu quả, không

dung nạp hay có tình trạng lạm dụng thuốc

• Có ≥ 2 cơn migraine mỗi tuần • Một số thể migraine đặc biệt • Ý muốn của bệnh nhân

• Chỉ định điều trị ngừa cơn khi có 1 trong các yếu tố sau:

Silberstein SD et al. Wolff’s Headache And Other Head Pain. 2001.

• Điều trị ngừa cơn phải phối hợp với điều trị cấp tính

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: tiêu chu

nh: tiêu chuẩẩn chn chọọn thu

n thuốốcc

• Thuốc phòng ngừa migraine có nhiều loại nhưng một số thuốc chỉ

dùng theo kinh nghiệm hay các nghiên cứu ít tin cậy

• Các thuốc phòng ngừa được chọn là các thuốc được các Guidelines

đánh giá dựa vào các chỉ tiêu: • Bằng chứng về hiệu quả thuốc • Ảnh hưởng của thuốc với các bệnh lý thường kèm theo bệnh migraine • Chống chỉ định và nguy cơ trên thai kỳ • Thuốc có dung nạp tốt, dễ tuân thủ điều trị (số lần uồng ít) • Các Guidelines có thể có sự khác biệt trong đánh giá

c tiêu ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: mnh: mụục tiêu

• Giảm tần suất, cường độ và thời gian của cơn nhức đầu

migraine

• Cải thiện sự đáp ứng của cơn nhức đầu migraine với các thuốc

điều trị cấp tính

• Cải thiện hoạt động hằng ngày của bệnh nhân và giảm mức độ

Silberstein SD et al. Wolff’s Headache And Other Head Pain. 2001.

thương tật

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: nguyên t

nh: nguyên tắắcc

• Khởi đầu với liều thấp và tăng liều chậm • Phải đánh giá sau khi dùng đủ thời gian (2-3 tháng) với liều

lượng thích hợp.

• Theo dõi qua nhật ký cơn đau

• Nếu hiệu quả sẽ dùng từ 4-6 tháng • Tránh các chống chỉ định, lạm dụng và tương tác thuốc • Đánh giá điều trị

• Giảm liều và ngưng thuốc từ từ (2-3 tuần) khi cơn đau được

Silberstein SD et al. Wolff’s Headache And Other Head Pain. 2001.

kiểm soát

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: c

nh: cáác nhc nhóóm thum thuốốc sc sửử ddụụngng

• Thuốc chống động kinh • Thuốc chống trầm cảm • Ức chế  • Ức chế kênh Calci • Kháng viêm không corticoid

• Đồng vận Serotonin • Các thuốc khác • Sinh tố • Khoáng chất • Cây cỏ • Botulinum toxin

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: ch

nh: chọọn thu

n thuốốc vc vớới ci cáác c

m theo bbệệnh knh kèèm theo

• Chọn thuốc có tác dụng trên cả hai bệnh • Không dùng loại thuốc điều trị migraine có chống chỉ định với

bệnh kèm theo

• Không dùng thuốc điều trị bệnh kèm theo có tác dụng làm

Silberstein SD et al. Headache in Clinical Practice. 2nd ed. 2002.

nặng bệnh migraine • Chú ý tương tác thuốc • Phụ nữ trong thời kỳ sinh sản

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: ch

nh: chọọn thu

n thuốốc vc vớới ci cáác c

m theo bbệệnh knh kèèm theo

• Chọn thuốc điều trị được bệnh lý kèm theo • Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: ức chế  • Trầm cảm: chống trầm cảm ba vòng • Động kinh hay hưng cảm: Valproic acid, Topiramate • Run vô căn: Topiramate

• Ức chế  trên bệnh nhân trầm cảm, suyễn, huyết áp thấp • Valproic acid trên bệnh nhân run vô căn • Flunarizine trên bệnh nhân trầm cảm, bệnh Parkinson

Silberstein SD et al. Headache in Clinical Practice. 2nd ed. 2002.

• Các thuốc có chống chỉ định do bệnh lý kèm theo

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: thu

nh: thuốốc chc chọọn ln lựựaa

• Hàng thứ nhất • Ức chế 

• Propranolol • Ức chế Calci • Flunarizine

• Valproic acid

• Chứng cớ về hiệu quả trung bình nhưng sử dụng nhiều

• Topiramate

• Chứng cớ về hiệu quả rất tốt nhưng ít thông dụng

• Thuốc chống động kinh

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: thu

nh: thuốốc chc chọọn ln lựựaa

• Hàng thứ nhì

• Chống trầm cảm 3 vòng

• Amitriptyline • Sử dụng cho bệnh nhân có các bệnh kèm theo

• Đau đầu loại căng cơ • Rối loạn giấc ngủ • Trầm cảm

• Kháng viêm không corticoid

• Naproxen

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính: thu

nh: thuốốc chc chọọn ln lựựaa

• Gabapentine • Fluoxetine • Aspirine • Pizotifen • Riboflavin • Methylsergide • Verapamil • Clonidine

• Hàng thứ ba

• Botulinum toxin: không có bằng chứng hiệu quả

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính:nh: đi điềều tru trịị không d

không dùùng thu

ng thuốốcc

• Do yêu cầu của bệnh nhân • Dung nạp, đáp ứng thuốc kém hoặc có chống chỉ định với thuốc • Thai kỳ, dự định có thai • Bệnh nhân có tiền căn lạm dụng thuốc • Cuộc sống căng thẳng hay bệnh nhân chịu đựng kém

Goslin RE et al. Behavioral and Physical Treatments for Migraine Headache. 1999.

• Đây là một chọn lựa có thể áp dụng trong một số trường hợp

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính:nh: đi điềều tru trịị không d

không dùùng thu

ng thuốốcc

• Dinh dưỡng

• Một số thức ăn có Tyramine có thể là yếu tố khởi phát cơn

• Fromage, rượu chát đỏ …

migraine trên một số bệnh nhân

• Monosodium Glutamate, đường hóa học …

• Tránh các chất phụ gia thực phẩm

• Không phải loại nào cũng có chứng cớ làm nặng thêm bệnh

nhưng bệnh nhân có thể kiêng ăn nếu muốn

• Ăn chay có thể làm thiếu Vitamin B12 và các chất khác và

Mauskop A. Headche, In Complementary Therapies in Neurology: An Evidence-Based Approach. Edit: Oken B.S. The Parthenon Publishing Group, London. 2004

làm migraine nặng hơn

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính:nh: đi điềều tru trịị không d

không dùùng thu

ng thuốốcc

• Châm cứu:

• Chưa có bằng chứng về hiệu quả nhưng hay được sử dụng

• Reflexology

• Chỉ có hiệu quả do tác dụng placebo

• Vật lý trị liệu

• Chưa có bằng chứng có hiệu quả

• Tâm lý trị liệu: có thể hiệu quả trên bệnh nhân có vấn đề tâm lý

• Thư giãn, Yoga • Giảm căng thẳng • Biofeedback

Mauskop A. Headche, In Complementary Therapies in Neurology: An Evidence-Based Approach. Edit: Oken B.S. The Parthenon Publishing Group, London. 2004

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính:nh: đi điềều tru trịị không d

không dùùng thu

ng thuốốcc

• Không có nghiên cứu chứng minh hiệu quả nhưng có thể làm

giảm số cơn trong một số trường hợp

• Có thể việc vận động làm bệnh nhân bớt lo lắng, giảm căng cơ,

tăng tiết endorphine • Chiropractic manipulation

• Không hiệu quả và rất nguy hiểm

Mauskop A. Headche, In Complementary Therapies in Neurology: An Evidence-Based Approach. Edit: Oken B.S. The Parthenon Publishing Group, London. 2004

• Tập vận động: thể dục, Aerobic

ĐiĐiềều tru trịị mãn tmãn tíính:nh: đi điềều tru trịị không d

không dùùng thu

ng thuốốcc

• Feverfew: một loại cây thuộc họ hướng dương là loại cây cỏ có nghiên

cứu đối chứng, có hiệu quả hơn so với placebo một ít • Các loại cây có được sử dụng nhưng không có hiệu quả

• Ginkgo biloba • Gừng • Cây bạc hà • Aromatherapy

Mauskop A. Headche, In Complementary Therapies in Neurology: An Evidence-Based Approach. Edit: Oken B.S. The Parthenon Publishing Group, London. 2004

• Các loại cây cỏ

KKếết lut luậậnn

• Điều trị cắt cơn đau hiệu quả, tránh lạm dụng thuốc • Chọn lựa thuốc ngừa cơn thích hợp với bệnh nhân • Điều trị đủ thời gian • Chú ý bệnh lý kèm theo • Các guidelines là phương tiện tham khảo

KKếết lut luậậnn

Nhức đầu là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm

sàng

Bệnh sử, lâm sàng và cận lâm sàng giúp chẩn đoán trong các

trường hợp nhức đầu thứ phát

Đối với nhức đầu nguyên phát chẩn đoán dựa vào bệnh sử,

đặc tính cơn đau và chẩn đoán loại trừ

Cần lưu ý các trường hợp nhức đầu với các triệu chứng báo

động

Xin cXin cáám ơn s

m ơn sựự chchúú ýý