TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
39
CHẨN ĐN ĐIU TR UNG TNG TAI NGI
TI BNH VIỆN TAI MŨI HỌNG
Dương Thanh Hồng1, Nguyn Quc Huy2
TÓM TT6
Mc tiêu: Nghn cu này nhm mô t đc
đim lâm ng, cn m ng và đánh g hiu
qu điu tr ca các phương pháp chn đoán và
điu tr ung thư ng tai ngoài ti Bnh vin Tai
Mũi Hng t năm 2019 đến 2021.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Chúng i tiến hành nghn cu mô t hi cu kết
hp tiến cu trên 37 bnh nhân đưc chn đoán
ung thư ng tai ngoài. c bnh nhân này đưc
chn đoán da trên kết qu lâm ng, hình nh
hc và gii phu bnh. c phương pháp điều tr
bao gm phu thut và/ hoc x tr.
Kết qu: Trong tng s 37 bnh nhân, tui
trung bình 55,1 ± 12,97 tui, vi 59,5% nam
và 40,5% nữ. Đặc điểm m ng ph biến bao
gm đau tai (80 - 85%), viêm tai gia (40 - 75%),
và mt thính lc (45 - 80%). T l sng sau 1
năm 97,3% và sau 2 năm 60%.
Kết lun: Điu tr ung thư ng tai ngoài hiu
qu đòi hi s phi hp đa thc gia phu
thut và x tr. Kết qu nghiên cu cho thy t l
sng còn kh quan đi vi các trường hợp được
chn đoán và điều tr sm.
T khóa: Ung thư ng tai ngoài, ung thư
xương thái dương.
1Trưởng Khoa Tai Tai thn kinh, Bnh vin Tai
Mũi Hng
2Bnh vin Tai Mũi Hng
Chu trách nhim chính: Nguyn Quc Huy
Email: drnghuy@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
SUMMARY
DIAGNOSIS AND TREATMENT OF
EXTERNAL EAR CANAL CANCER AT
THE ENT HOSPITAL
Objective: This study aims to describe the
clinical and paraclinical characteristics and
evaluate the effectiveness of diagnostic and
treatment methods for external ear canal cancer
at the ENT Hospital from 2019 to 2021.
Subjects and methods: We conducted a
retrospective and prospective study on 37
patients diagnosed with external ear canal cancer.
These patients were diagnosed based on clinical
imaging and histopathological results. Treatment
methods included surgery and/or radiation
therapy.
Results: Among 37 patients, the average age
was 55,1 ± 12,97 years, with 59,5% being male
and 40,5% female. Common clinical
characteristics included ear pain (80 - 85%),
otitis media (40 - 75%), and hearing loss (45 -
80%). The 1-year survival rate was 97,3%, and
the 2-year survival rate was 60%.
Conclusion: Effective treatment of external
ear canal cancer requires a multimodal approach,
combining surgery and radiation therapy. The
study results indicate a favorable survival rate for
cases diagnosed and treated early.
Keywords: External ear canal cancer,
temporal bone cancer.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t ng tai ngoài là mt loại ung t
hiếm gp, chiếm dưi 2% các khi u vùng
đầu c. Chẩn đoán điều tr bệnh này đặc
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
40
biệt khó khăn do cấu trúc gii phu phc tp
kh năng xâm lấn rng ca khi u vào các
mô xung quanh. Ti Việt Nam, đặc bit
Bnh viện Tai Mũi Hng Thành ph H C
Minh (TP. HCM), vic nghiên cu v ung
t ng tai ngoài còn hn chế. Nghiên cu
này được tiến hành nhm t chi tiết đặc
đim m ng, cận lâm ng đánh giá
hiu qu điu tr ung tng tai ngoài.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t hi cu tiến cu,
mô t hàng lot ca.
2.2. Đốing nghiên cu
Bệnh nhân đưc chẩn đoán ung t ng
tai ngoài ti Bnh viện Tai Mũi Hng TP.
HCM. Thi gian nghiên cu: T tháng
01/2019 đến tháng 12/2021 37 bnh nhân
đã được chẩn đoán và điu tr.
Tiêu chun chn mu: Bnh nhân kết
qu gii phu bnh khẳng định ung t ng
tai ngoài, ch định phu thut, và có h
bệnh án đầy đủ.
Tiêu chun loi tr: Bnh nhân không
đồng ý phu thut hoc thiếu d liu h .
2.3. Phương pháp thu thập d liu
Thu thp thông tin t h bệnh án bao
gm: Tui, gii, triu chng lâm sàng, kết
qu chẩn đoán hình nh (CT, MRI), kết qu
gii phu bnh.
Phân loại giai đoạn bnh theo h thng
TNM của Đi hc Pittsburgh.
2.4. Phương pháp điều tr
Phu thut: Bao gm ct mt ngoài
xương thái dương, cắt bán phn hoc toàn
phần xương thái dương tùy thuc vào giai
đoạn bnh.
X tr: Áp dụng cho các trường hp giai
đoạn T3, T4 hoc khi có ch định b sung sau
phu thut.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên
cu
3.1.1. Tng s bnh nhân: Nghiên cu
bao gm 37 bệnh nhân đưc chẩn đoán ung
t ng tai ngoài ti Bnh viện Tai Mũi
Hng TP. HCM t tháng 01/2019 đến tháng
12/2021.
3.1.2. Đ tui: Đ tui trung nh ca
bnh nhân là 55,1 ± 12,97 tui, vi khong
tui t 32 đến 86 tui. Nhóm tui 40 - 60
chiếm t l cao nht vi 48,6%, tiếp theo
nhóm tn 60 tui chiếm 37,9%, nhóm t
20 - 40 tui chiếm 13,5%. Không bnh
nhân nào dưi 20 tui.
3.1.3. Gii tính: T l gii tính là 22 nam
(59,5%) 15 n (40,5%), vi t l nam:n
là 1,5:1, cho thy t l mắc ung t ng tai
ngoài nam cao hơn nữ.
3.1.4. Nơi trú: Bệnh nhân tti
Thành ph H CMinh chiếm 35,1%, trong
khi 64,9% đến t các tnh khác, phn ánh kh
năng tiếp cận điu tr tại cơ sở chuyên khoa
thành ph.
3.2. Đặc điểm lâm sàng cn lâm
sàng ca mu nghiên cu
3.2.1. Triu chng lâm sàng:
Đau tai là triu chng ph biến nht,
đưc ghi nhn 85% bnh nhân. Viêm tai
gia đưc quan sát 73% bnh nhân, mt
tnh lc 77%, chy máu tai 22%, và lit
mt 25%.
Thi gian trung bình t khi xut hin
triu chng đến khi đưc chẩn đoán là 4
tháng, vi phm vi t 01 đến 12 tháng. Hu
hết bệnh nhân (81,1%) được chẩn đoán trong
vòng 6 tháng t khi xut hin triu chng,
cho thy kh năng tiếp cận điều tr nhanh
chóng ti bnh vin.
3.2.2. Phân độ TNM:
a. Phân độ TNM ca khi u:
Phân độ T:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
41
Phân độ T
Tn s (n)
T l %
Tng
T1
2
5.4%
18.9%
T2
5
13.5%
T3
7
18.9%
81.1%
T4
23
62.2%
Tng cng
37
100%
Vi 37 bnh nhân trong mu nghiên cu,
phân độ T4 chiếm t ln nht vi 62.2%,
nhiều n rất nhiều so 3 giai đoạn còn li.
Phân độ T3, T2, T1 lần lượt chiếm t l
18.9%, 13.5%, 5.4%. Phân đ T1 chiếm t l
thp nht. Nếu tính gộp chung phân đ T3,
T4 li chiếm t l đến 81.1%.
Phân độ N:
Phân độ N
Tn s (n)
T l %
N0
31
83.8%
N1
6
16.2%
Tng cng
37
100%
T l hch c trong ung t ng tai ngoài ghi nhận được vi N0 chiếm t l 83.8%, ghi
nhn có hch N1 chiếm t l 16.2%.
Phân độ M: Ca ghi nhận di căn xa, tt c các trường hp đều phân độ M0 (100%).
b. Phân độ giai đon bệnh ung tng tai ngoài:
Phân độ giai đoạn
Tn s (n)
Giai đon 1
2
Giai đon 2
5
Giai đon 3
6
Giai đon 4
24
Tng cng
37
Kết qu nghiên cu cho thấy giai đoạn
bệnh ung tng tai ngoài 24 bnh nhân
giai đoạn 4, chiếm t l ln nht vi 64.9%;
tiếp theo giai đon 3 chiếm t l 16.2%. Hai
giai đoạn 2 giai đon 1 ca bnh chiếm t
l ít nht vi 13.5% và 5.4%.
3.2.3. Cn lâm sàng
a. Chẩn đoán hình ảnh
CT Scan: Đưc thc hin trên tt c 37
bệnh nhân đ đánh giá mức độ xâm ln khi
u. Kết qu cho thy 45,9% bnh nhân có khi
u xâm lấn vào ơng chũm, 54,1% có khối u
lan vào tai gia. 20% bnh nhân khi u
xâm lấn đến màng não.
- Đặc điểm nh nh hc CT- Scan ca
mu nghiên cu:
Kho sát biên u theo c thành ca ng
tai và các hướng xâm ln tn CT- Scan.
- Gii hạn trước ca khi u trên Ct-Scan:
Gii hạn tc ca khi u
Tn s (n)
T l %
Chưa hủy xương thành tc
13
35.1%
Hủy chưa hết
8
21.6%
Hy hết b dày thành trước
5
13.5%
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
42
Xâm ln bao khp
2
5.4%
Hy li cầu ơng hàm
3
8.1%
Xâm ln tuyến mang tai
3
8.1%
Xâm ln 2 v trí tr lên: Khp thái dương hàm - tuyến mang tai
3
8.1%
Tng cng
37
100%
Nhn xét: Trên Ctsan, khối u chưa hủy ơng thành tc ng tai chiếm t l ln nht
35.1%, kế đến hy mt phần ơng thành tc ng tai chiếm 21.6%. Khi u xâm lm bao
khp chiếm 5.4%, hy li cầu xương hàm dưi và xâm ln tuyến mang tai chiếm 8.1%.
- Gii hạn dưi ca khi u tn Ct-Scan:
Gii hạn dưi ca khi u
Tn s (n)
T l %
Chưa hủy xương thành dưi ng tai
24
64.9%
Hủy xương thành dưi ng tai
11
29.7%
Xâm lm vùng vnh cnh
2
5.4%
Tng cng
37
100%
Nhn xét: Khối u chưa hủy xương thành dưi ng tai chiếm t l cao nht vi 64.9%, hy
xương thành dưi ng tai chiếm 29.7%, xâm động tĩnh mch vnh cnh chiếm 5.4%
- Gii hn sau ca khi u trên Ct-Scan:
Gii hn sau ca khi u
Tn s (n)
T l %
Chưa hủy xương thành sau ống tai
14
62.2%
Hy 1 phn thành sau ng tai
2
5.4%
Xâm nhp h chũm
11
29.7%
Bc l xoang tĩnh mch sigma
1
2.7%
Tng cng
37
100%
Nhn xét: Khối u chưa hủy ơng thành sau ng tai chiếm t l cao nht vi 62.2%, thp
nht là b l xoang sigma 2.7%. Khi u xâm nhp h chũm chiếm t l khá cao vi t l
29.7%, hy 1 phần xương thành sau ống tai chiếm 5.4%.
- Gii hn trên ca khi u trên Ct-Scan:
Gii hn trên ca khi u
Tn s (n)
T l %
Chưa xâm lấm màng não
14
94.6%
Xâm ln ng não
2
5.4%
Tng cng
37
100%
Nhn xét: T l khi u xâm ln ng não chiếm t l cao nht vi 94.6%, chưa xâm lấn
chiếm 5.4%.
- Gii hn ngoài ca khi u trên Ct-Scan:
Gii hn ngoài ca khi u
Tn s (n)
T l %
Chưa đến ca tai
19
51.4%
Ra đến ca tai
18
48.6%
Tng cng
37
100%
Nhn xét: Khối u chưa lan ra đến ca tai t l 51.4%, gn bng vi t l gii hàn trong
ống tai, chưa lan đến ca tai.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
43
- Gii hn trong ca khi u tn Ct-Scan:
Gii hn trong ca khi u
Tn s (n)
T l %
Chưa vưt qua màng nhĩ
20
54.1%
Vào tai giữa chưa quá thành trong hòm nhĩ
16
43.2%
Xâm ln thành trong hòm nhĩ
1
2.7%
Tng cng
37
100%
Nhn xét: Khi u gii hn trong ng tai,
chưa t quá màng nhĩ chiếm t l cao nht
vi 54.1%, xâm ln vào tai gia chiếm t l
43.2%, hy nh xương thành trong tai giữa
chiếm 2.7% (1 trường hp).
MRI: Đưc thc hin tn 30% bnh
nhân để đánh giá chi tiếtn về mc độ xâm
ln ca khi u vào mô mm các cu trúc
thn kinh mch u. MRI cho thy 10%
bnh nhân du hiu xâm ln màng não,
15% xâm ln dây thn kinh mt. Thc tế
cho thy MRI giá tr chẩn đoán tốt n
khi đánh giá xâm lấn màng não.
Gii phu bnh: Ung t biểu tế
bào gai chiếm t l cao nht (80%), tiếp theo
là ung t biểu tế bào đáy (10%) ung
t biểu tuyến bc (10%). Các loi ung
t này đều đặc điểm xâm lấn di căn
mạnh, đòi hỏi phương pháp điều tr tích cc.
b. Biên phu thut
Phân b mu nghiên cu theo s trường
hp có biên phu thuật dương tính:
Đặc đim biên phu thut
Tn s (n)
T l %
Biên phu thut âm tính
27
73%
Biên phu thuật dương tính
10
27%
Tng cng
37
100%
Trong 37 bệnh nhân, 28 trường hp biên phu thut âm tính chiếm t l 75.7% và 9
trường hp có biên phu thuật dương tính, chiếm t l 24.3%.
Phân b mu nghiên cu theo s ng biên phu thuật dương tính:
S biên dương tính
Tn s (n)
T l %
Không có biên dương tính
28
75.7%
1 biên dương tính
4
10.8%
2 biên dương tính
4
10.8%
3 biên dương tính
1
2.7%
Tng cng
37
100%
Trong mu nghiên cu, s trường hp
phu thut biên âm tính chiếm 75,7%. S
trường hp 1 biên dương tính 2 biên
dương tính đều chiếm 10.8%, riêng mt
trường hp 3 biên dương tính chiếm t l
2.7%.
3.3. Kết qu điu tr
3.3.1. Phu thut:
Trong tng s 37 bnh nhân, 24 bnh
nhân (64,9%) đưc phu thut ct bán phn
xương thái dương 13 bnh nhân (35,1%)
đưc phu thut ct toàn phần xương thái
dương. Các ca phu thut ct bán phn ch
yếu giai đon T1 T2, trong khi các ca
ct toàn phn ch yếu giai đoạn T3 và T4.
3.3.2. Biến chng sau phu thut: Lit
mt xy ra 12% bnh nhân ( các bnh
nhân chưa ghi nhận lit mặt trước khi phu