221
Bài 62
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của chấn thương sọ não kín. Đặc
biệt là triệu chứng của khối máu tụ ngoài màng cứng.
2. Trình bày được các nguyên tắc vận chuyển nạn nhân bị chấn thương sọ não
kín.
NỘI DUNG
Chấn thương sọ não kín là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp. Tổn thương thường
phức tạp. Điều trị khó khăn nên cần khám kỹ để phát hiện sớm.
Hình 62.1. Tai nạn giao thông Hình 62.2. Mê sau chấn thương
1. Triệu chứng và các thể lâm sàng
Tuỳ theo mức độ tổn thương mà có một số thể lâm sàng.
1.1. Chấn động não
- Là thể hay gặp nhất
- Sau một chấn thương vào đầu bệnh nhân bị khoảng vài phút đến vài giờ
sau tỉnh lại. Kêu đau đầu, chóng mặt buồn nôn hoặc nôn. Sau 7 đến10 ngày các triệu
chứng trên hết không còn di chứng.
1.2. Phù não
- 2 loại phù não: phù não do căn nguyên mạch phù não do nhiễm độc tế
bào. Trong phù não do căn nguyên mạch, do tế bào nội mạc các mạch máu bị tổn
thương, ảnh hưởng tới quá trình lọc của huyết tương, nước thoát khỏi lòng mạch, tràn
vào khoang gian bào, dẫn đến phù tế bào. Đối với phù não do nhiễm độc tế bào, nước
bị tích lại trong lòng tế bào gây tổn thương màng tế bào. Ngoài ra còn do thiếu ôxy,
nhiễm độc nội sinh do các ổ hoại tử não gây nên.
- Những triệu chứng m cho ta thể ngtới một hiện tượng phù não (m
theo dập não hay máu tụ): Sau một chấn thương nặng, bệnh nhân hôn (hoặc có
khoảng tỉnh) rồi tiếp đó mê nặng hơn kèm theo những cơn co cứng người, cứng tay
chân, sốt cao, thở nhanh và rống lên, miệng sùi bọt mép, khó thở. Hoặc lúc đầu liệt
(do dập não) rồi sau đó liệt nặng hơn kèm theo những cơn giật cục bộ và mê nặng dần.
1.3. Giập não
- Nhẹ: Bệnh nhân mê sau chấn thương, rồi tỉnh lại dần.
- Nặng: Bệnh nhân hôn mê sâu rối loạn nhịp thở, nhiệt độ tăng. Hoặc giẫy
giụa, la hét. Nôn nhiều, có dấu hiệu cứng gáy. Có khi liệt nửa người.
1.4. Khối máu tụ trong sọ: (Có 3 trường hợp sau)
222
1.4.1. Máu tụ ngoài màng cứng (1)
1.4.2. Máu tụ dưới màng cứng (2)
1.4.3. Máu tụ trong não (3)
* Máu tụ ngoài màng cứng hay gặp nhất. Có dấu hiệu sau:
- Khoảng tỉnh triệu chứng quan trọng. Sau chấn thương bệnh nhân ngay
độ 5 đến 10 phút rồi tỉnh lại dần. Nhưng sau một vài giờ bệnh nhân kêu nhức đầu n
rồi mê dần đi.
- Cũng khi sau một chấn thương bệnh nhân bị choáng váng nhưng vẫn tỉnh,
sau đó đi vào hôn mê dần dần.
Hình 62.3. Khối máu tụ trong sọ
- Dấu hiệu não bị chèn ép:
+ Nhức đầu: Đây là dấu hiệu đầu tiên.
+ Nôn.
+ Tri giác giảm dần, bệnh nhân đi vào trạng trái hôn mê .
+ Rối loạn thần kinh thực vật như: Mạch chậm (80 - 60 - 50 lần / phút),
rối loạn nhịp thở hoặc thở khò khè.
+ Huyết áp cao dần, sốt cao.
+ Áp lực não tuỷ tăng.
- Dấu hiệu thần kinh khu trú (chèn ép vỏ não):
+ Liệt nửa người đối diện với bên tổn thương tăng dần
+ Đồng tử giãn từ từ cùng bên với bên tổn thương.
+ Rối loạn cảm giác.
+ Ngoài ra còn có thể có những dấu hiệu khác như: Phản xạ gân xương
tăng, dấu hiệu Babinski một bên hoặc soi đáy mắt thấy phù gai thị một bên...
Hình 61.4. Chấn thương sọ não kín có rách da đầu
223
1.5. Vỡ xương sọ
- Lún xương sọ: Cần mổ để nâng xương.
- Vỡ nền sọ: Có máu và dịch não tuỷ chảy ra mũi và tai.
- Hai hố mắt bị bầm tím (Gọi là dấu hiệu đeo kính râm)
2. Tiên lượng: Dựa vào bảng Glasgow để tiên lượng
- Giá trị tiên lượng: Nặng dưới 7 điểm
- Theo dõi tiến triển của tri giác từ khi bị tai nạn cho tới khi đến bệnh viện.
Bảng theo dõi Glassgow:
Mở mắt (M)
Tự nhiên
Gọi mở
Cấu mở
Không mở
4 điểm
3 điểm
2 điểm
1 điểm
Vận động(V)
Bảo làm được
Bấu
- Gạt đúng
- Gạt sai
Co cứng vỏ não( co 2 tay)
Co cứng mất não (co chân
tay)
Không cử động được
6 điểm
5 điểm
4 điểm
3 điểm
2 điểm
1 điểm
Trả lời (N)
Tri giác
Đúng
Lẫn lộn
Không chính xác
Không rõ
Không trả lời
5 điểm
4 điểm
3 điểm
2 điểm
1 điểm
- Tổng số điểm từ 3 đến 15 điểm
- Điểm trung bình từ 7 trở lên tiên lượng k
- Nếu dưới 7 nặng không nên chuyển viện.
- Sđiểm có thể thay đổi tuỳ theo thời gian.
Hình 62.5. Hình cắt dọc máu tụ trong sọ
3. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở
- Khi bệnh nhân còn tỉnh (glasgow > 7đ), các chỉ số sinh tồn trong giới hạn bình
thường, nhanh chóng vận chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa để theo dõi và điều
trị.
- Khi bệnh nhân đang bị cần đặt bệnh nhân nằm đầu nghiêng đề phòng lưỡi
bị tụt hoặc dịch trong dạ dày nôn ra trào ngược tràn vào đường thở.
- Dùng bơm tiêm to hút sạch đờm dãi.
- Cho thở oxy (nếu có)
224
- Nếu đường hấp trên bị tắc do máu đờm dãi phải hút, nếu không kết
quả thì mở khí quản.
- Theo dõi tri giác và vận động theo thang điểm Glassgow.
- Theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp và nhiệt độ.
- Tiêm kháng sinh phòng bội nhiễm.
- Khi di chuyn bnh nn nằm nga. cố đnh vào cáng đ khi giẫy khi b ngã.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọnu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Các thể lâm sàng chấn thương sọ não.
A- Gồm 4 thể: + Chấn động não.
+ Giập não.
+ Nhũn não.
+ Vỡ não.
B- Gồm 3 thể: + Máu tụ trong não.
+ Máu tụ dưới màng cứng.
+ Máu tụ ngoài màng cứng.
C- Gồm 4 thể: + Chấn động não.
+ Dập não.
+ Khối máu tụ trong não.
+ Vỡ xương sọ.
D- Gồm 3 thể: + Máu tụ trong não
+ Máu tụ dưới màng cứng.
+ Máu tụ trong màng cứng.
Câu 2: Dấu hiệu não bị chèn ép do chấn thương sọ não:
A- Nhức mắt, buồn nôn, nôn, tri giác giảm, rối loạn thần kinh trung ương.
B- Nhức mắt, buồn nôn, nôn, tri giác giảm, rối loạn thần kinh thực vật.
C- Đau đầu, nôn, tri giác giảm, rối loạn thần kinh trung ương.
D- Đau đầu, nôn, tri giác giảm. rối loạn thần kinh thực vật.
Câu 3: Chỉ định mcấp cứu chấn thương sọ não.
A- Tụ máu trong, vỡ sọ có lún xương
B- tụ máu dưới màng cứng, vỡ sọ có lún xương.
C- Tụ máu trong, vỡ sọ có lún xương.
D- Tụ máu ngoài màng cứng, vỡ sọ có lún xương.