HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
590
ĐIỀU DƯỠNG - DINH DƯỠNG - CHĂM SC GIẢM NH
CHẤTNG CUC SNG CA BNH NHÂN SAU PHU THUT
NI SOI TUYN GIÁP QUA NGÃ TIỀN ĐÌNH MING
Trn Minh Tun1, Hà Hiếu Trung1,2
TÓM TT70
Mc tiêu: Nghiên cu này nhm đánh g
biến chng phu thut, kết qu thm m và cht
ng cuc sng ca bnh nhân ung thư tuyến
giáp được phu thut ni soi qua ngã tin đình
ming (TOETVA).
Phương pháp nghiên cu: Mô t tin cu
50 bnh nhân ung thư tuyến giáp th bit hóa
đưc phu thut ct thùy giáp tháng 10/2023 đến
tháng 9/2024 tại Khoa Điu tr tng hp, Bnh
vin Ung Bướu TP. HCM. Cht lượng cuc sng
đưc đánh giá bng bng câu hi SF-36 ti thi
đim 1, 2 và 3 tháng sau m.
Kết qu: Tt c đu là bnh nhân n vi đ
tui trung bình là 29,7 ± 8,5. Ch có 3 bnh nhân
(6%) b khàn tiếng và 1 bnh nhân (2%) bì
cm i dưới tm thi. Mức đ thm m và hài
lòng ca bnh nhân ti thời điểm 1 tháng ln lượt
4,7 4,8/5 điểm. Các lĩnh vc v cht lượng
cuc sng ca bnh nhân đu ci thiện đáng k
qua thi gian. Sc khe tinh thn yếu t b nh
ng nhiu nht.
Kết lun: Phu thut ni soi tuyến giáp qua
đưng ming rt ít biến chng, thm m cao và
cht lượng cuc sng tt. Đây mt la chn
1Khoa Điều tr tng hp Bnh viện Ung Bướu
TP. HCM
2Phòng Qun cht ng Bnh vin Ung
u TP. HCM
Chu trách nhim chính: Trn Minh Tun
Email: minhtuanpte@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
điu tr tt cho bnh nhân ct thùy giáp, đc bit
ph n tr.
T khóa: Phu thut ni soi tuyến giáp qua
ng tiền đình miệng, cht lượng cuc sng, s
hài lòng.
SUMMARY
QUALITY OF LIFE IN PATIENTS
AFTER TRANSORAL ENDOSCOPIC
THYROIDECTOMY VESTIBULAR
APPROACH (TOETVA)
Background: This study aimed to evaluate
the surgical complications, aesthetic outcomes,
and quality of life (QoL) in patients with thyroid
cancer undergoing transoral endoscopic
thyroidectomy vestibular approach (TOETVA).
Methods: We conducted a prospective
descriptive study on 50 patients diagnosed with
differentiated thyroid cancer who underwent
TOETVA at the Oncology General Department,
Ho Chi Minh City Oncology Hospital, from
October 2023 to September 2024. Quality of life
was assessed using the SF-36 questionnaire at 1,
2, and 3 months postoperatively.
Results: The mean age of patients was 29.7
± 8.5 years. Three patients (6%) experienced
transient hoarseness, and 1 patient (2%) reported
temporary subcutaneous numbness. The average
satisfaction and comestic outcome score at 1
month post-operation was 4.7 and 4.8 out of 5,
respectively. Quality of life in various parameters
significantly improved over time, with physical
fatigue being the most affected.
Conclusion: TOETVA offers favorable
cosmetic results, minimal complications, and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
591
improved quality of life for thyroid cancer
patients. This approach appears to be a viable
treatment option, especially for young female
patients.
Keywords: transoral endoscopic
thyroidectomy vestibular approach (TOETVA),
Thyroidectomy, quality of life (QoL),
satisfaction.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Trong nhng năm gần đây, t l mc ht
giáp đã tăng lên trên toàn cầu, trong đó phát
hin thông qua siêu âm chiếm 68% các
trường hp trong dân s[5]. Trong đó, ung t
tuyến giáp bit hóa tt chiếm 5% đến 10%[4].
Da trên d liu t GLOBOCAN 2020, đây
là bệnh ung thư đứng th cn c hai gii,
vi 586.202 trường hp mi đưc chẩn đoán
được báo cáo tn toàn cu[7]. Carcinôm dng
nang dng nhú, hai loi mô hc chính,
chiếm n 90% các loại ung t tuyến giáp
bit hóa tốt. Nhìn chung, ung t tuyến giáp
bit hóa tt cho thấy tiên lượng tt, t l sng
còn là 20 năm[1].
Phu thut vẫn phương pháp điều tr
chính cho bệnh nhân ung t tuyến giáp
bướu giáp[4]. Trong hai thp k qua, mt s
k thut tiếp cn t xa đã đưc áp dụng để
ct b tuyến giáp[2]. Trong s đó, phương
pháp phu thut ni soi tuyến giáp qua ng
tiền đình miệng (TOETVA) đã đưc thc
hin rng rãi trên thế gii do hiu qu phu
thut, li ích thm m t l biến chng
thp[6]. K thut này phù hp đ điu tr c
ung t tuyến giáp vàu giáp lành tính[3].
Bên cnh kết qu điu tr, chất lượng
cuc sng ca bnh nhân sau m cũng cần
được quan tâm, do phn ln bnh nhân tr
tui, mong muốn đạt đưc yếu t thm
m tt, bên cnh kh năng chữa khi bnh.
Bnh viện Ung Bưu TP. HCM đã thc hin
phương pháp TOETVA t năm 2019 Chúng
tôi thc hin nghiên cu này nhằm đánh giá
biến chng phu thut, kết qu thm m
chất lượng cuc sng ca bệnh nhân đưc
phu thut bng k thut nêu trên.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu
Chúng tôi thc hin nghiên cu tin cu
báo cáo lot ca tn bnh nhân hoc nghi
ng ung t tuyến giáp đưc phu thut ni
soi ct thùy qua ng tiền đình ming
(TOETVA) t tháng 10/2023 đến tháng
9/2024 tại Khoa Điều tr tng hp, Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM. Đ cương nghiên cu
đã được Hội đồng Y đức ca bnh vin thông
qua vào tháng 9/2023.
2.2. Đối tưng nghiên cu
Tu chun tuyn chn vào nghiên cu
bao gm nhng bnh nhân nhân giáp
ch tc < 4cm, kết qu FNA là carcinôm
tuyến giáp th bit hóa hoc nghi ng ung
t tuyến giáp đồng ý phu thut TOETVA.
Bệnh nhân đưc loi khi nghiên cu nếu có
tin s phu thut hoc x tr vùng cổ, u
c i xương c, bệnh ung t khác
hoc c bnh ni khoa nng kèm theo.
Bnh nhân không hoàn tt bng câu hi hoc
mt du trong thi gian theo dõi cũng sẽ loi
khi nghiên cu.
2.3. Quy trình nghiên cu
Tt c bệnh nhân đều được gii tch
mục đích của nghiên cu, giấy đồng
thun. Bnh nhân kh năng trả li các câu
hi thông qua nh thc phng vn trc tiếp.
Phu thuật TOETVA đưc mt êkip c định
thc hiện. Trước m, chúng tôi thu thp các
thông tin v đặc điểm dch t bnh hc.
Chúng tôi ghi nhn các biến chng trong
sau phu thut bao gm chy máu, h calci
máu, khàn tiếng, tê cằm môi dưi.
Bệnh nhân đưc theo dõi thông qua các ln
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
592
tái khám. Kết qu thm m s hài lòng
ca bệnh nhân đưc đánh giá sau phu thut
4 tuần, theo thang điểm t 0 đến 5. Điểm s
càng cao t kết qu càng kh quan.
Chất lượng cuc sống liên quan đến sc
khỏe (HRQoL) đưc đánh giá bằng bng câu
hi SF-36, đã đưc s dng ph biến trong
nhiu nghiên cu dch ra các ngôn ng
khác nhau. Bng SF-36 36 câu hi chia
làm 8 hng mc chính, bao gm: Hoạt động
th lc (PF) 10 câu hi, chc năng th lc
(RP) 4 câu hi, cảm giác đau (BP) 2 câu hỏi,
sc khe tng quát (GH) 5 câu hi, sc sng
(VT) 4 câu hi, chc năng hi (SF) 2 câu
hi, vai t cm xúc (RE) 3 câu hi sc
khe tinh thn (MH) 5 câu hỏi. Điểm s cho
mi hng mục được tính t 0 đến 100, vi
điểm càng cao tương ng vi chất lượng
cuc sng càng tt. Bnh nhân s tr li bng
câu hi bng hình thc phng vn trc tiếp
ti thi đim tái khám 1, 2 và 3 tháng.
2.4. Phânch s liu
S liệu đưc x lý bng phn mm
SPSS. Các kết qu định lượng đưc tnh bày
i dng s trung bình ± độ lch chun.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm bnh nhân
Chúng tôi tuyn chọn đưc 50 bnh nhân
tha tiêu chun nghiên cu. Tt c đều là
bnh nhân n vi trung nh 29,7 tui. Kích
tc bướu tương đi nh, trung bình
7,1mm. Tt c bệnh nhân đều được phu
thut ct thùy và eo giáp.
Bảng 1. Đặc điểm bnh nhân và kết qu phu thut
Đặc đim
Kết qu
Tui trung bình (tui)
29, 7 ± 8, 5
Kích thước bưu trung bình (mm)
7,1 ± 3,2
Ct thùy và eo giáp, n (%)
50 (100%)
ng máu mt (ml)
7,2 ± 2,9
Thi gian nm vin (ngày)
2,6 ± 0,6
Thi gian phu thut trung bình
66,8 ± 17,0
Biến chng, n (%)
Khàn tiếng tm thi
H canxi mau tm thi
Tê bì cằm, môi dưi tm thi
3 (6%)
0 (0%)
1 (2%)
Thi gian phu thut trung nh trong khong 1 gi. Lưng máu mất không đáng kể
(7,2ml). Các biến chng tm thi sau phu thuật cũng ít xảy ra, ch 3 bnh nhân (6%) b
khàn tiếng và 1 bnh nhân (2%) tê bì cằm môi dưi tm thi.
3.2. Kết qu thm m và mức độ hài lòng
Bng 2. Kết qu thm m và mc độ hài lòng ca bnh nhân sau 4 tun
Đặc điểm
Kết qu
Thm m
4.8 ± 0,6
Mức độ hài lòng
4,7 ± 0,5
Mức độ thm m hài lòng ca bnh nhân ti thi điểm 1 tháng sau phu thuật đu
mc cao, trung bình 4,8 - 4,7/5 điểm.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
593
3.3. Chất lượng cuc sng
Bng 3. Chất lưng cuc sống theo thang điểm SF36
Các lĩnh vực
1 tháng
2 tháng
3 tháng
Hoạt động th lc (Physical function)
87,3 ± 17,9
92,1 ± 18,1
94,7 ± 20,2
Chức năng thể lc (Role physic)
76,1 ± 23,7
89,3 ± 19,2
94,7 ± 20,5
Cảm giác đau (Body Pain)
74,2 ± 17,8
93,3 ± 22,3
94,9 ± 19,4
Sc khe tng quát General health)
85,3 ± 19,9
89,9 ± 19,1
92,5 ± 20,7
Sc sng (Vitality)
83,6 ± 19,8
91,6 ± 22,4
93,0 ± 20,4
Chức năng xã hội (Social function)
79,5 ± 17,3
85,8 ± 17,7
94,1 ± 21,9
Vai trò cm xúc (Role emotional)
88,0 ± 20,1
93,5 ± 22,7
95,6 ± 23,8
Sc khe tinh thn (Mental health)
72,3 ± 18,8
76,0 ± 18,5
88,6 ± 21,4
Chất lượng cuc sng ca nhóm bnh
nhân nghiên cu theo tng hng mục đều
tiến trin tt theo tng tháng. C th trong
tháng đầu tiên, đim s dao động t 72,3 - 88
cho đến tháng th 3 các điểm s đều tăng
trên 90, ngoi tr điềm sc khe tinh thn
thì thấp hơn đôi chút (88,6 điểm).
Ti thi đim sau phu thut 1 tháng, hai
đim s thp nht lần lượt là sc khe tinh
thần (72,3 điểm) cảm giác đau (74,2
điểm). Sau đó 3 tháng, cảm giác đau lại được
ci thin nhiu nht trong 8 hng mc (94,9
đim).
IV. BÀN LUN
Qua nghiên cu này, chúng tôi nhn thy
rng phu thuật TOETVA đi vi ct thùy
tuyến giáp kết qu phu thut tt, vi các
biến chng sau m rt ít xảy ra đạt đưc
độ thm m cao. Tt c bnh nhân trong
nghiên cu, đều là ph n trẻ, đạt đưc đim
s hài lòng rt tốt. Điểm s chất lượng cuc
sng các hng mục đều có s ci thin theo
thi gian và đạt đến ngưng gn tuyệt đối.
Phu thut ct tuyến giáp ni soi tin
đình ming mt k thut m ni soi tuyến
giáp ra đời sau cùng nht. K thuật này đạt
độ thm m tối ưu ít xâm lấn, khc phc
được nhng vấn đề gp phi các phương
pháp m nội soi trước đó. Ngoài ra
TOETVA cũng giảm thiu tối đa biến chng
phu thuật và đem li hiu qu điu tr cao.
Bnh nhân trong nghiên cu kết qu
thm m s hài lòng rt tt v kết qu
phu thut. Nghiên cu ca Chae JK[8] vào
2016 cho thấy trong năm đầu tiên sau phu
thut, so m nguyên nhân chính làm cho
bnh nhân lo lng v mt thm m. Vì vy,
phương pháp phu thut tuyến giáp hoàn
toàn không đ li so s ci thin tâm lý lo âu
ca bnh nhân một cách đáng kể.
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy cht
ng cuc sng ca bệnh nhân đưc phu
thut TOETVA m m thi đim 1, 2
3 tháng s ci thin rt tt c các
lĩnh vực theo bng câu hi SF-36. Kết qu
này cũng tương đng vi báo cáo ca
Kasemsimi P.[9] cng s năm 2020. Dân
s nghiên cu ca chúng tôi bao gm toàn b
các trường hp đã được chẩn đoán hoặc nghi
ng ung t tuyến giáp tc mổ, đặc bit
ph n trẻ. Điu này th yếu t làm gia
tăng sự lo lng t phía bnh nhân, dẫn đến
sc khe v đim s tinh thần không đưc
kh quan bằng các nh vực khác. Hedman
C.[10] cng s cũng cho thấy, 48% bnh
nhân ung t tuyến giáp e ngi v bnh tái
phát trong khi thc tế, t l tái phát ch
7%.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
594
Hn chế trong nghiên cu ca chúng tôi
là c mu nh không có nhóm chng (các
phương pháp phẫu thut khác). Tuy vy, kết
qu đạt đưc ca bnh nhân v mt thm m
và chất lượng cuc sống cũng rt kh quan.
V. KT LUN
Phu thut ni soi tuyến giáp qua đưng
ming rt ít biến chứng, đạt đưc yếu t
thm m cao. Chất lượng cuc sng ca
bệnh nhân cũng tt dn lên theo thi gian.
Do đó đây là một la chọn điều tr tt cho
bnh nhân cắt thùy giáp, đc bit ph n
tr.
I LIU THAM KHO
1. Ajani JA và các cng s. (2016), "Gastric
cancer, Version 3.2016, NCCN clinical
practice guidelines in oncology.", Natl
Compr Canc Netw. 14, tr. 12861312.
2. Anuwong A (2016), "Transoral endoscopic
thyroidectomy vestibular approach: a series
of the first 60 human cases.", World J Surg.
40, tr. 491497.
3. Anuwong A và các cng s. (2018), "Safety
and outcomes of the transoral endoscopic
thyroidectomy vestibular approach", JAMA
Surg. 153, tr. 2127.
4. Iyer NG và Shaha AR (2010),
"Management of thyroid nodules and surgery
for differentiated thyroid cancer", Clin Oncol
(R Coll Radiol) 22, tr. 405412.
5. Kant R, Davis A và Verma V (2020),
"Thyroid Nodules: Advances in Evaluation
and Management", Am Fam Physician. 102,
tr. 298304.
6. Kim SY và c cng s. (2020), "Transoral
endoscopic thyroidectomy using the
vestibular approach with an endoscopic
retractor in thyroid cancer: experience with
the first 132 patients", Surg Endosc. . 34, tr.
54145420.
7. Sung H và các cng s. (2021), "Global
Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN
estimates of incidence and mortality
worldwide for 36 cancers in 185 countries",
CA Cancer J Clin. 71, tr. 209249.
8. Chae JK. và các cng s. (2016). "Values
of a Patient and Observer Scar Assessment
Scale to Evaluate the Facial Skin Graft Scar".
Ann Dermatol. 28(5), tr. 615-623.
9. Kasemsiri P. và các cng s. (2020)
"Comparison of quality of life between
patients undergoing trans-oral endoscopic
thyroid surgery and conventional open
surgery". BMC Surg. 20(1), tr18.
10. Hedman C. và các cng s. (2016).
"Determinants of long-term quality of life in
patients with differentiated thyroid
carcinoma a population-based cohort study
in Sweden". Acta Oncol Stockh Swed. tr
55(3), tr365-369.