Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
175
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.021
TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
NGƯỜI BỆNH CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ BẰNG THANG ĐIỂM
SF 36 V2 TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
Nguyễn Thị Hạnh1,, Phạm Văn Hậu2 và Nguyễn Bách1
1Bệnh Viện Thống Nht,
2Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Đặt vn đề: Suy thận mạn giai đoạn cuối hậu quả nặng nề ca các bệnh thận mạn tính. Cht
lượng cuc sống ở các bệnh nhân này thường thp liên quan đến các đặc điểm bệnh lý, và đặc điểm
dân số. Mục tiêu: Xác đnh cht lượng cuc sống tìm hiểu các yếu tố liên quan đến cht lượng
cuc sống ở người bệnh chạy thận nhân tạo chu kPhương pháp: Nghiên cu mô tả cắt ngang. Kết
quả: Khảo sát cht lượng cuc sống bằng thang điểm Sf 36 v2 trên 4 khía cạnh : Hoạt đng thể
cht, cảm nhận đau, cảm nhận cuc sống và goạt đng sc kho tng quát cho thy cht lượng cuc
sống liên quan đến tui, tăng mt tui thì tỷ lệ sc khỏe liên quan đến hoạt đng thể cht tốt giảm
5%, tăng 2.78 ln khi tăng mt bậc trình đ hc vn. So với nhóm người lao đng thì nhóm ni trợ
có tỷ lệ sc khỏe liên quan đến hoạt đng thể cht tốt thp hơn 91%, nhóm hưu trí là 82%. Sc khỏe
liên quan đến cảm nhận đau đớn liên quan đến thời gian lc máu so với nhóm lc máu 1 năm,
nhóm lc máu dưới 5 năm có tỷ lệ cảm nhận đau đớn tốt lớn hơn 4.15 ln, lớn hơn 5.11 ln ở nhóm
từ 5 đến 10 năm và 7.67 ln ở nhóm trên 10 năm. So với nhóm lc máu từ 1-2 ln/tun thì nhóm lc
máu 3 ln/tun thể hiện tỷ lệ tự đánh giá sc khỏe tng quát đạt tốt thp hơn 71%. So với nhóm không
bệnh kèm theo, nhóm từ 2 bệnh kèm theo trở lên cho thy tỷ lệ sc khỏe liên quan đến cảm
nhận cuc sống tốt thp hơn 69%. Kết luận: Khi các yếu tố khác được kiểm soát thì: Sc khỏe liên
quan đến hoạt đng thể cht có mối liên quan có ý nghĩa đến tui, trình đ hc vn và nghề nghiệp
Sc khỏe liên quan đến cảm nhận đau đớn mối liên quan ý nghĩa thống với đặc điểm nghề
nghiệp .Tỷ lệ sc khỏe liên quan đến cảm nhận đau đớn mối liên quan ý nghĩa thống với thời
gian lc máu.Tỷ lệ tự đánh giá sc khỏe tng quát liên quan đến thời gian lc máu bệnh kèm
theo liên quan đến cảm nhận cuc sống
Từ khóa: chạy thận nhân tạo chu kỳ, cht lượng cuc sống, người bệnh
LEARN ABOUT FACTORS RELATED TO QUALITY OF LIFE IN
PATIENTS UNDERGOING HEMODIALYSIS USING
THE SF 36 V2 SCALE AT THONG NHAT HOSPITAL
Nguyen Thi Hanh, Pham Van Hau and Nguyen Bach
ABTRACT
Background: End-stage renal disease is a severe consequence of chronic kidney diseases. The quality
of life in these patients is often low, associated with disease characteristics and demographic factors.
Objective: To investigate factors related to quality of life using the SF36-v2 questionnaire. Methods:
A cross-sectional descriptive study was conducted. Results: Quality of life is influenced by age; with
each year increase, the rate of good physical activity-related health decreases by 5%, and increases
by 2.78 times with each level of educational attainment. Compared to the working group, homemakers
Tác giả liên hệ: Nguyễn Th Hnh, Email: nguyenhanhtnt@gmail.com
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 24/4/2024)
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
176
Tp chí Khoa hc Tng Đi hc Quc tế Hng ng S Đc biệt: Hi nghị Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
have a lower rate of good physical activity-related health at 91%, while retirees are at 82%. Health
related to pain perception is associated with dialysis duration; those undergoing dialysis for less than
5 years have a higher perception of pain by 4.15 times, 5 to 10 years by 5.11 times, and over 10 years
by 7.67 times compared to those undergoing dialysis for 1 year. The group undergoing dialysis three
times a week shows a lower rate of self-assessed overall health at 71% compared to those undergoing
dialysis one to two times a week. Compared to the group without accompanying diseases, the group
with two or more accompanying diseases shows a lower rate of health related to perception of good
life quality by 69%. Conclusion: .When other factors are controlled,: Health related to physical
activity is significantly related to age, education level and occupation Health related to pain
perception is significantly related to age, education level and occupation. statistical significance with
occupational characteristics. The rate of health related to pain perception has a statistically
significant relationship with dialysis time. The rate of self-assessment of general health related to
time dialysis and accompanying diseases related to the feeling of life
Keywords: cyclic hemodialysis, quality of life, patients
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh thận mn giai đon cuối được đnh nghĩa sự suy giảm không th phục hồi trong chức năng
thận của mt người, đủ nghiêm trng đ gây tử vong trong trường hợp không được lc máu hoặc
ghp thận [1]. Ưc tnh c 2 triệu người trên toàn thế gii mắc bệnh thận giai đon cuối và số người
được chn đoán mắc bệnh tiếp tục tăng vi tốc đ 5 - 7% mỗi năm [2].Chnh v thế lc máu tr
thành phương pháp điu tr cho đa số các người bệnh mắc bệnh thận mn tnh, trong đ chy thận
nhân to là loi lc máu ph biến. Trong quá trnh chy thận nhân to rất nhiu biến chứng c thxảy
ra cng vi biến chứng của bệnh thận giai đon cuối làm tăng nguy tử vong, ch c 35% người
bệnh chy thận nhân to cn sống sau 5 năm điu tr, chi ph điu tr bệnh thận mn tnh bng phương
pháp chy thận nhân to chu k đặt ra mt gánh nặng tài chnh đáng k lên hệ thống chăm sc sức
khỏe nhân người bệnh. Bên cnh đ, quá trnh chy thận nhân to cn gây ra nhiu vấn đ v
nhu cu không th đáp ứng làm ảnh hưng đến chất lượng cuc sống của người bệnh [3]. Chất lượng
cuc sống là thưc đo v phúc lợi vật chất và giá tr tinh thn [4]. Bảng đim SF36-v2 là thang đánh
giá tương đối hoàn thiện các mặt t sức khỏe th chất và sức khỏe tinh thn của người bệnh, đặc biệt
người bệnh suy thận mn tnh được lc máu chu k và bảng đim SF36-v2 là bảng đim phiên bản 2
đ được chuyn đi ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là bảng đim đánh giá tương đối hoàn thiện các mặt t
sức khỏe th chất và sức khỏe tinh thn của người bệnh, đặc biệt người bệnh suy thận mn tnh được
lc máu chu k.
Ti Việt Nam đ c rất nhiu nghiên cứu cho thấy chất lượng cuc sống của người bệnh chy thận
nhân to chu k rất thấp và chất lượng cuc sống c xu hưng giảm dn. Mt số nghiên cứu cng cho
thấy người bệnh chy thận nhân to không c khả năng tự chăm sc, trong khi các hot đng tự chăm
sc gp vai tr quan trong trong cải thiện chất ợng cuc sống giảm thời gian, tn suất nhập viện,
giảm chi ph y tế tử vong. Nghiên cứu ti Bệnh viện Thống Nhất cho thấy c yếu tố ảnh hưng
không nhỏ đến chất lượng cuc sống của người bệnh chy thận nhân to chu k. V vậy chúng tôi
thực hiên nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi SF36-v2 đ tm hiu các yếu tố liên quan đến chất lượng
cuc sống.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng là người bệnh thận mn giai đon cuối đ được lc máu chu k tối thiu 3 tháng ti Bệnh
viện Thống Nhất.
Tiêu chuẩn người bnh được lựa chọn
Tất cả bệnh nhân > 18 tui được chn đoán là bệnh thận mn giai đon cuối, đang được lc máu chu
k ti Khoa Ni thận – Lc máu Bệnh viện Thống Nhất.
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
177
Tp chí Khoa hc Tng Đi hc Quc tế Hng ng S Đc biệt: Hi nghị Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Bệnh nhân đồng  tự nguyện tham gia nghiên cứu
Người bệnh c khả năng giao tiếp đủ đ trả lời phỏng vấn.
Tiêu chuẩn người bnh bị loại trừ
Bệnh nhân đang mắc các bệnh cấp tnh phải điu tr ni trú và mắc ung thư
Bệnh nhân không đủ khả năng đ trả lời câu hỏi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Cỡ mẫu
Da trên công thc:
Cỡ mẫu sau khi hiệu chnh tác đng làm giảm đ chnh xác: N=96*1.5=144.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tả cắt ngang đánh giá chất lượng cuc sống đ tm hiu
các yếu tô liên quan. B công cụ SF-36-v2 gồm 11 câu hỏi ln, chứa 36 câu hỏi nhỏ, chia làm 8 phn
và hai lĩnh vực chnh (sức khỏe tinh thn và sức khỏe th chất) được sử dụng đ đo lường chất lượng
cuc sống.
Nội dung nghiên cứu: Sử dụng bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp người bệnh sau khi người bệnh
được kết nối máy thận.
2.3. Xử lý số liệu
Số liệu được thống làm sch ti phn mm excel, được biên tập phân tch bng phn mm
stata 14.2. Biến số đnh tnh được mô tả bng tn số tỷ lệ (%). Biến số đnh lượng được tả bng
trung bnh và đ lệch chun nếu biến phân phối bnh thường, trung v và tứ phân v nếu biến cn li.
Kim đnh bắt cặp được sử dụng đ kim tra mối liên quan của các kha cnh chất lượng cuc sống
trưc và sau can thiệp vi p< 0.05 trung bnh và đ lệch chun sự khác biệt.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Đặc đim dân số nghiên cứu (n = 151)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
22 59 tui
60 97 tui
39
112
25.82
74.18
Tui (trung bình ± ĐLC) 65.87 (± 14.9)
Gii tính
Nam
N
81
70
53.64
46.36
Ngh nghip
Công chức/ Hưu tr
Lao đng/ Buôn bán
Ni tr/ khác
62
63
26
41.06
41.73
17.21
Trnh độ văn hóa
Tiu hc- THCS
THPT
Trung cấp/ Cao đẳng/ Đi hc
52
37
62
34.4
24.5
41.06
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
178
Tp chí Khoa hc Tng Đi hc Quc tế Hng ng S Đc biệt: Hi nghị Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Nhận xt: Phn ln tui của nhm đối tượng chiếm tỷ lệ cao nhất là 60-79 tui (55%), tui trung bnh
65.87 (±14.9). Tỷ lệ nam gii nhiu hơn nữ gii, trong đ công chức, hưu tr và đối tượng lao đng
chiếm tỷ lệ tương đồng, bên cnh đ trnh đ hc vấn trung cấp, cao đẳng chiếm 41%.
Bảng 2. Đặc đim bệnh l của người bệnh (n = 151)
Đặc điểm
T l (%)
Thi gian lc máu
< 1 5 năm
5 15 năm
66.23
33.77
Bnh lý kèm theo
Không có bnh kèm theo
Mt bnh
T 2 tr lên
17.88
27.81
54.30
S ln lc máu
1 ln
2 ln
3 ln
0.66
25.17
74.17
C ti gn (50%) bệnh nhân c thời gian lc máu t 1-5 năm 54.3% đối tượng nghiên cứu c bệnh
kèm theo t hai bệnh tr lên chiếm tỷ lệ cao nhất. Phn ln đối tượng nghiên cứu lc máu 3 ln/ tun.
Bng 3. Mi liên quan giữa đặc đim dân s và CLCS yếu t hot đng th cht (n = 151)
Đặc điểm
Sức kho liên quan đến hoạt động thể chất
P
OR (KTC95%)
Kém(%)
Tốt(%)
Tuổi
69.7 (±13.6)
58.4 (±14.6)
0.001
0.95 (0.92 0.98)
Giới tính
Nam
45 (55.6)
36 (44.4)
0.003¹
Nữ
55 (78.6)
15 (21.4)
Trnh độ học vấn
TH/THCS
41 (78.9)
11 (21.1)
0.001
2.78 (1.53 5.06)
THPT
24 (64.9)
13 (35.1)
Trung cấp/Cao đẳng
30 (60)
20 (40)
Đi hc/sau đi hc
5 (41.7)
7 (58.3)
Nghề nghiệp
Lao đng
25(53.2)
22(46.8)
1
Ni trợ
20 (95.2)
1(4.8)
0.032
0.09 (1.01 0.81)
Hưu tr
42 (67.7)
20 (32.3)
0.004
0.18 (0.06 0.59)
Buôn bán
10 (63.0)
6 (37.0)
0.520³
Khác
3 (60.0)
2 (40.0)
0.773³
Nhận xt: Sức khỏe liên quan đến hot đng th chất c mối liên quan đến tui, khi tăng mt tui th
tỷ lệ sức khỏe liên quan đến hot đng th chất tốt giảm 5%. V trnh đ hc vấn, khi tăng mt bậc
trnh đ hc vấn th tỷ lệ sức khỏe liên quan ti hot đng th chất đt tốt tăng 2.78 ln, so vi nhm
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
179
Tp chí Khoa hc Tng Đi hc Quc tế Hng ng S Đc biệt: Hi nghị Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
người lao đng th nhm ngh nghiệp ni trợ c tỷ lệ sức khỏe liên quan đến hot đng th chất tốt
thấp hơn 91%, nhm hưu tr c tỷ lệ sức khỏe liên quan đến hot đng th chất tốt thấp hơn 82%
Bng 4. Mi liên quan giữa đặc đim bnh lý và CLCS yếu t hot đng th cht (n = 151)
Đặc điểm
Sức khỏe liên quan đến hoạt động thể chất
p
(đơn biến)
p
OR (KTC95%)
(đa biến)
Kém n (%)
≤ 50 điểm
Tốt n (%)
> 50 điểm
Thời gian lọc máu
1 năm
14 (53.9)
12 (46.1)
< 5 năm
54 (73.0)
20 (27.0)
0.077³
5-10 năm
21 (60.0)
14 (40.0)
0.632³
10-15 năm
11 (68.8)
5 (31.2)
0.344³
Số ln lọc máu
1-2 ln
27 (69.2)
12 (30.8)
0.645¹
3 ln
73 (65.2)
39 (34.8)
Màng lọc
Tnh thấm thấp
37 (66.1)
19 (33.9)
0.976¹
Tnh thấm cao
63 (66.3)
32 (33.7)
Cân nặng ln 2 (kg)
1-2
46 (76.7)
14 (23.3)
2-3
47 (60.3)
31 (39.7)
0.044³
> 3
7 (53.9)
6 (46.1)
0.104³
Nhận xt: Sức khỏe hot đng th cht co1 ln quan đến số cân tăng giữa 2 ln lc máu (p < 0.05).
Bng 5. Mi liên quan giữa đặc đim bnh lý và CLCS yếu t cm nhận đau đn (n = 151)
Đặc điểm
Sức kho liên quan đến cảm nhận đau đớn
P
OR (KTC95%)
Kém(%)
Tốt(%)
Thời gian lọc máu
1 năm
23 (88.5)
3 (11.5)
1
<5 năm
48 (64.9)
26 (35.1)
0.032
4.15
5 10 năm
21 (60)
14 (40)
0.021
5.11
10 15 năm
8 (50)
8 (50)
0.010
7.67
Nhận xt: Sức khỏe liên quan đến cảm nhận đau đn c mối liên quan vi thời gian lc máu. so vi
nhm lc máu t 1 năm tr xuống, nhm lc máu dưi 5 năm c tỷ lệ sức khỏe liên quan đến cảm
nhận đau đn đt tốt ln hơn 4.15. ln hơn 5.11 ln  nhm t 5 đến 10 năm và 7.67  nhm trên 10
năm. Thời gian lc máu càng dài, người bệnh dn thch nghi vi đau đơn dẫn ti tỷ lệ cảm nhận đau