TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
190
CHT LƯỢNG HI TNH SAU GÂY MÊ TĨNH MCH
BNG PROPOFOL CHO TH THUT CHC HÚT NOÃN
Võ Văn Hin1,2*, Trnh Thế Sơn2,3, Bùi Minh Dun2,3
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá cht lượng hi tnh sau gây mê tĩnh mch bng propofol
cho th thut chc hút noãn để thc hin th tinh trong ng nghim. Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu can thip lâm sàng, mô t ct ngang trên 50 người bnh
(NB) có ch định chc hút noãn dưới gây mê toàn thân đưng tĩnh mch bng
propofol. Ghi li din biến huyết động và hô hp trong và sau gây mê, các mc
thi gian thoát mê, các biến chng và tác dng không mong mun giai đon hi
tnh, đánh giá cht lượng hi tnh NB bng thang đim QoR-40 (40-item quality
of recovery questionnaire) và đánh giá các tiêu chí xut vin ti thi đim 4 gi
sau thc hin th thut. Kết qu: Thi gian tnh tr li, thi gian tnh hoàn toàn ln
lượt là 4,53 và 12,26 phút; không gp các biến chng và tác dng không mong
mun trong quá trình gây mê và giai đon hi tnh. Đim QoR-40 đim đánh
giá tiêu chun ra vin trung bình ca nhóm NB nghiên cu ln lượt là 184,86/200
đim và 14/14 đim. Kết lun:y mê tĩnh mch bng propofol cho th thut chc
hút noãn để th tinh nhân to trong ng nghim cho cht lượng hi tnh tt, không
gp các biến chng và tác dng không mong mun do gây mê sau thc hin th
thut. 100% NB đủ tiêu chun xut vin ti thi đim 4 gi sau thc hin th thut.
T khóa: Cht lượng hi tnh; Gây mê tĩnh mch; Propofol; Chc hút noãn.
QUALITY OF RECOVERY AFTER PROPOFOL INTRAVENOUS
ANESTHESIA FOR OOCYTE RETRIEVAL
Abstract
Objectives: To evaluate the quality of recovery after propofol intravenous
anesthesia for the oocyte retrieval procedure for in vitro fertilization.
1Bnh vin Bng Quc gia Lê Hu Trác, Hc vin Quân y
2Hc vin Quân y
3Vin Mô phôi lâm sàng Quân đội, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Võ Văn Hin (vanhien103@gmail.com)
Ngày nhn bài: 23/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 14/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.921
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
191
Methods: A clinical, interventional, cross-sectional descriptive study was
conducted on 50 patients who were indicated for oocyte retrieval under propofol
intravenous general anesthesia. Changes in hemodynamics and respiration both
during and Post-anesthesia, as well as complications or unintended effects that
occurred during the recovery period were noted. The quality of recovery in patients
was evaluated using the 40-item quality of recovery questionnaire (QoR-40) scale,
and discharge requirements were assessed 4 hours after the procedure. Results:
Time to regain consciousness and time to fully awaken were 4.53 and 12.26
minutes, respectively. There were no complications or unwanted effects during or
after the procedure. Patients had an average QoR-40 score of 184.86/200 points
and a hospital discharge standard assessment score of 14/14 points, respectively.
Conclusion: Propofol intravenous anesthesia for egg retrieval in vitro fertilization
has a satisfactory recovery quality; there are no complications or unintended side
effects from the anesthesia. 100% of patients meet the requirements for hospital
discharge at the fourth hour after the procedure.
Keywords: Quality of recovery; Intravenous anesthesia; Propofol; Oocyte retrieval.
ĐẶT VN ĐỀ
Chc hút noãn là khâu quan trng,
có ý nghĩa trong quyết định thành công
ca th tinh trong ng nghim.cm
cho th thut này cn đảm bo an thn,
gim đau tt cho NB và thun li cho
bác s làm th thut. Đồng thi, do thi
gian thc hin th thut thường ngn
(10 - 30 phút), NB cn hi tnh nhanh,
hi phc, xut vin sm và không để li
các biến chng liên quan đến th thut
và gây mê. Có nhiu phương pháp vô
cm được áp dng cho th thut này
như gây tê ti ch, an thn, gim đau
hoc gây mê toàn th, trong đó propofol
được coi là mt trong nhng thuc mê
đường tĩnh mch tt vi nhng ưu đim
như khi mê nhanh, duy trì mê êm và
n định huyết động. Hng năm, ti
Vin Mô phôi lâm sàng Quân đội,
Hc vin Quân y có hàng trăm ca th
thut chc noãn được thc hin dưới
gây mê toàn th, tuy nhiên chưa có
nhiu nghiên cu đề cp đến tình trng
NB sau thc hin th thut, vì vy
chúng tôi tiến hành nghiên cu nhm:
Đánh giá cht lượng hi tnh sau gây
mê tĩnh mch bng propofol cho th
thut chc noãn để thc hin th tinh
trong ng nghim.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
192
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
50 NB được chn đoán vô sinh có ch
định chc hút noãn để th tinh nhân to
trong ng nghim dưới vô cm gây mê
tĩnh mch bng propofol ti Vin Mô
phôi Lâm sàng Quân đội t tháng 01 -
4/2024.
* Tiêu chun la chn: NB đồng ý
tham gia nghiên cu, đạt tiêu chun
ASA I - II; không mc các bnh tim
mch (tăng huyết áp (HA), ri loi nhp
tim…) hoc các bnh lý hô hp giai
đon cp tính.
* Tiêu chun loi tr: NB có tin s
d ng vi các thuc dùng gây mê
(propofol, fentanyl) hoc có các biến
chng nng liên quan đến th thut như
chy máu nng…
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
can thip lâm sàng, mô t ct ngang.
* Các bước tiến hành nghiên cu:
NB được khám tin mê đánh giá toàn
trng sc khe khi thc hin th thut,
xác định đầy đủ các tiêu chun la chn
ca nghiên cu, được gii thích v th
thut, phương pháp vô cm và đồng ý
tham gia nghiên cu.
NB vào phòng thc hin th thut,
được đặt đường truyn tĩnh mch ngoi
vi truyn dung dch natriclorua 0,9%
tc độ 5 mL/phút, lp đặt monitor theo
dõi các thông s thường quy bao gm:
Đin tim đạo trình DII, HA động mch
không xâm nhp, độ bão hòa oxy SpO2,
cho th O2 qua gng kính 5 L/phút. Tiến
hành gây mê theo phác đồ sau: Thuc
tin mê 50mcg fentanyl và 0,25mg
atropin (tiêm tĩnh mch chm) ngay
trước khi mê. Khi mê: Tiêm chm
tĩnh mch propofol 2 mg/kg. Khi NB
mt ý thc và mt phn x mi mt bt
đầu thc hin th thut chc hút noãn
dưới hướng dn siêu âm. Duy trì mê
bng tiêm tĩnh mch ngt quãng, b
sung tng liu propofol 0,5 mg/kg để
duy trì đim PRST < 3. Ngng b sung
thuc mê khi thc hin xong th thut
và chuyn NB ra phòng hi tnh, tiếp tc
theo dõi các chc năng sng và đánh giá
cht lượng tình trng NB bng thang
đim QoR-40 ti thi đim 3 gi sau
th thut. Cho NB xut vin khi đạt
tiêu chun.
* Thu thp s liu:
- Đặc đim chung: Tui, gii tính,
phân loi NB trước m theo tiêu chun
ca Hip hi Gây mê Hoa K (ASA),
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
193
chiu cao, cân nng, BMI, độ đau VAS
(Visual Analog Scale), thi gian gây
mê, thi gian thc hin th thut, lượng
thuc propofol dùng để gây mê.
- Các mc thi gian: Thi gian gây
mê (t lúc bt đầu tiêm thuc mê đến
khi kết thúc th thut), thi gian tnh tr
li (t lúc ngng thuc mê đến khi NB
đáp ng vi li nói: Gi, hi m mt),
thi gian tnh hoàn toàn (tc kết thúc
phu thut đến lúc tr li đúng tên tui,
ngày tháng năm sinh, địa ch).
- Theo dõi các du hiu sinh tn ti
các thi đim trước, trong và sau khi
thc hin th thut (tn s th, mch,
HA, SpO2).
HA được gi là tt khi HA trung bình
(HATB) gim xung < 20% so vi giá
tr nn (giá tr HA ngay trước khi gây
mê). Khi HA < 30% tiến hành ngng
thuc mê, tăng tc độ truyn dch, tiêm
chm tĩnh mch 100mcg phenylephrine.
Lp li liu tương t sau 5 phút nếu
không có đáp ng.
Tn s tim được gi là gim khi gim
< 60 chu k/phút. Khi nhp tim chm
< 50 chu k/phút được x trí tiêm tĩnh
mch chm atropin 0,5mg. Lp li sau
5 phút nếu không có đáp ng.
Suy hô hp trong gây mê tĩnh mch
là khi NB có biu hin ngưng th hoc
nhp th < 10 ln/phút, SpO2 gim <
90%. X trí bng cách nâng hàm, đặt
canuyl ming hu, bóp bóng h tr
hp, trường hp nng cn đặt mask
thanh qun hoc ni khí qun, thy.
- Các tác dng không mong mun
liên quan đến gây mê hi sc xut hin
trong và sau khi thc hin th thut: Suy
hô hp, đau, bun nôn, nôn, chóng mt.
- Cht lượng hi tnh ca NB sau th
thut: S dng thang đim QoR-40
được đo lường bng cách s dng mt
công c kho sát đánh giá v 5 khía
cnh ca sc khe: 1: Trng thái tâm
thn kinh (9 câu hi); 2: Mc độ thoi
mái v th cht (12 câu hi); 3: Kh
năng t phc v nhu cu cá nhân cơ bn
(5 câu hi); 4: S h trm lý (7 câu
hi); 5: Mc độ đau (7 câu hi). Mi
câu hi được đánh giá theo thang đim
t 1 đim (rt kém) đến 5 đim (rt tt).
Kết qu tng đim ca 40 câu hi là t 40
đim (rt kém) đến 200 đim (rt tt) [1].
- Tiêu chun ra vin ca NB theo
White P và CS (Bng 1) [2]: Đánh giá
ti thi đim 4 gi sau khi kết thúc
th thut.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
194
Bng 1. Tiêu chí xut vin áp dng trong nghiên cu.
Tiêu chí
Mc độ
Đim
Ý th
c
Tnh táo và định hướng đưc bn thân
2
Đáp ng vi s kích thích ti thiu
1
Ch đáp ng vi kích thích đau (cu, véo)
0
V
n độ
ng
C động được tt c các chi theo lnh
2
Khó khăn nh trong vn động t chi
1
Không th t vn động t chi
0
Mc độ n
định huyết
độ
ng
HA < 15% giá tr HATB nn
2
HA 15 - 30% giá tr HATB nn
1
HA > 30% giá tr HATB nn
0
Hô h
p
Có th hít th sâu
2
Th nhanh kèm theo ho
1
Khó th kèm theo ho yếu
0
Đ
bão hòa
oxy SpO
2
Đạt giá tr > 90% không khí trong phòng
2
Đạt giá tr > 90% khi th oxy h tr qua gng mũi hoc
mask
1
Độ bão hòa < 90% khi có th oxy h tr
0
M
c độ
đau
sau th
thut
Không có, hoc khó chu nh
2
Cơn đau va đến nng được kim soát bng thuc gim
đau qua đường tĩnh mch
1
Đau d di dai dng
0
M
c độ
nôn
sau th
thut
Không có, hoc bun nôn nh mà không nôn
2
Nôn ít
1
Bun nôn và nôn kéo dài mc độ trung bình đến nng
0
Tng đim cao nht đạt được
14
(NB đạt tiêu chun ra vin khi tng đim 12 đim, trong đó không có tiêu chí
nào < 1 đim)
* X lý s liu: S liu sau khi thu thp được phân tích, x lý bng phn mm
SPSS 23.0. Kết qu được trình bày dưới dng trung bình, độ lch chun, t l
phn trăm.