BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Công Nghệ Thực Phẩm
Mã ngành: 62.54.01.01
DƯƠNG THỊ PHƯỢNG LIÊN
NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN CÁC SẢN PHẨM
THC PHM CÓ HOT TÍNH SINH HC CAO
TỪ HẠT ĐẬU NÀNH NẨY MẦM
Cần Thơ, 2018
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Duong Thi Phuong Lien, Phan Thi Bich Tram and Ha
Thanh Toan, 2015. Effects of extraction process on
phenolic content and antioxidant activity of soybean.
Journal of Food and Nutrition Sciences. ISSN: 23307285
(Print); ISSN: 23307293 (Online).
2. Duong Thi Phuong Lien, Phan Thi Bich Tram and Ha
Thanh Toan. 2015. Response surface methodology
optimization for extraction of flavonoids and antioxidant
capacity from soybean seeds. The 2nd International
Conference On Chemical Engineering, Food and
Biotechnology ICCFB 2015. Ho Chi Minh City.
3. Duong Thi Phuong Lien, Phan Thi Bich Tram and Ha
Thanh Toan. 2015. Response surface methodology
optimization for extraction of phenolics and antioxidant
capacity from soybean seeds. Innovations in Food
Research 1 (2015) 4-6.
4. Duong Thi Phuong Lien, Phan Thi Bich Tram and Ha
Thanh Toan. 2015. Chemical composition and antioxidant
activity of different soybean cultivars from Mekong river
Delta Vietnam. International Journal of Engineering
Sciences & Research Technology. Volume 4(11). ISSN:
2277-9655. P321-326.
5. Duong Thi Phuong Lien, Phan Thi Bich Tram and Ha
Thanh Toan. 2016. Antioxidant properties of food natural
phenolic compounds A review. Innovations in Food
Research 2: 1-5.
6. Duong Thi Phuong Lien, Tran Minh Phuc, Phan Thi
Bich Tram and Ha Thanh Toan. 2016. Time and
temperature dependence of antioxidant activity from
soybean seeds (Glycine max L. Merr.) during germination.
International Journal of Food Science and Nutrition.
Volume 1(5); 22-27. ISSN: 2455-4898.
7. Duong Thi Phuong Lien, Tran Minh Phuc, Phan Thi
Bich Tram and Ha Thanh Toan. 2016. Effects of gibberellic
acid on the antioxidant activity of soybean seeds (Glycine
max L. Merr.) during germination. International Journal of
Food Science and Nutrition. Volume 1(5); 16-21. ISSN:
2455-4898.
8. Duong Thi Phuong Lien, Cao Thi Kim Hoang, Nguyen
Thi Hanh, Duong Xuan Chu, Phan Thi Bich Tram and Ha
Thanh Toan. 2017. Hepatoprotective effect of tofu
processed from germinated soybean on carbon tetrachloride
induced chronic liver injury in mice. Journal of Food and
Health Science, 3(1): 1-11. E-ISSN: 2149-0473. doi:
10.3153/JFHS17001.
9. Duong Thi Phuong Lien, Nguyen Thi Xuan Dung,
Phan Thi Bich Tram, Trang Sy Trung and Ha Thanh Toan,
2017. Changes in beta glucosidase activity and isoflavone
contents of soybean seeds during germination process.
Vietnam Journal of Chemistry 55 (4E23), 278 283.
10. Duong Thi Phuong Lien, Phan Thi Bich Tram and Ha
Thanh Toan. 2017. Effect of germination on antioxidant
capacity and nutritional quality of soybean seeds
(Glycinemax (L.) Merr.). Can Tho University Journal of
Science. Vol 6 (2017) 93 101.
1
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của luận án
Trong đời sống hiện nay, áp lực công việc, ô nhiễm môi trường, sự
biến đổi k hậu sử dụng các chất độc hại thiếu kiểm soát ... đã ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con người. Nhiều bệnh lý có liên quan đến sự hình
thành một lượng lớn các gốc tự do trong thể từ quá trình oxy hóa do tác
động của môi trường sống. Để bảo v thể khỏi những tác động này,
trong khẩu phần ăn hàng ngày cần bổ sung các chất chống oxy hóa ngăn
chặn hiệu quả sự hình thành các gốc tự do để chống lại các bệnh mãn tính.
Đậu nành nguồn nguyên liệu giàu nhóm hợp chất polyphenol có
hoạt tính chống oxy hóa. Với lượng isoflavone cao thể giảm nguy
mắc một số bệnh do quá trình oxy hóa gây ra trong thể. Tuy nhiên, sự
hiện diện tự nhiên của chất các kháng dinh dưỡng như chất ức chế trypsin,
acid phytic oligosaccharide đã hạn chế sự hấp thụ các chất dinh dưỡng
t đậu nành. Vì vậy, việc cải tiến phương pháp chế biến nhằm cải thiện các
thành phần hoạt tính sinh học giảm các hợp chất không mong muốn
sẵn trong đậu nành phương cách giúp tăng cường sức khoẻ cho người
tiêu thụ sản phẩm đậu nành.
Nẩy mầm phương thức rẻ tiền đơn giản giúp nâng cao giá trị
dinh dưỡng của đậu nành làm tăng hiệu quả sử dụng chúng. Tuy nhiên,
ảnh hưởng của quá trình nẩy mầm đến thành phần dinh dưỡng cũng như
các hợp chất hoạt tính sinh học khác nhau rất nhiều phụ thuộc vào
điều kiện nẩy mầm. Đặc biệt, sự thay đổi các thành phần trong hạt sau khi
chế biến ra các sản phẩm thực phẩm hoàn toàn chưa được biết rõ. Do đó,
việc nghiên cứu các biến đổi về thành phần cũng như thử nghiệm in-vivo
trên thể sống về khả năng chống oxy hóa của các sản phẩm tđậu nành
nẩy mầm tiền đề nâng cao giá trị dinh dưỡng chức năng cho các sản
phẩm truyền thống từ đậu nành, làm tăng giá trị sử dụng cho nguồn nguyên
liệu đậu nành dồi dào đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Đồng thời,
những sản phẩm tạo ra giúp cải thiện tình trạng sức khỏe bảo vệ người
tiêu dùng tránh một số bệnh do tác hại từ môi trường sống.
1.2 Mục tiêu đề tài
Tuyển chọn giống đậu nành có hoạt tính chống oxy hóa cao cùng với
điều kiện nẩy mầm tối ưu để sử dụng đậu nành nẩy mầm trong chế biến sản
phẩm thực phẩm với giá trị dinh ỡng chức năng được cải thiện hiệu
quả thông qua thử nghiệm invivo.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Xác định thông số tối ưu cho quá trình trích ly polyphenol áp dụng
trong định lượng hoạt tính chống oxy hóa trong đậu nành. Tuyển chọn