Ả
Ế
Ị
KHOA KINH T QU N TR
Ộ
Ả
Ị B MÔN QU N TR
Ậ
Ể
TI U LU N
Ọ
Ồ
Ự
Ầ
H C PH N: NGU N NHÂN L C
Đ tàiề
:
ự
ồ
ạ
Chính sách đào t o ngu n nhân l c cho
ệ
ệ
nông nghi p, nông thôn Vi
t Nam
.
-1
M Đ UỞ Ầ
ế ủ ề ự ầ 1. S c n thi t c a đ tài
ấ ướ ệ ạ Đ t n ệ ệ c ta đang trong quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá; nông nghi p,
ồ ự ề ế ượ ư nông thôn cũng đang trong ti n trình này. Các ngu n l c đ u đ c u tiên cho công
ấ ướ ệ ệ ạ ộ ự ồ ữ ị cu c công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c, trong đó có ngu n nhân l c gi v trí
ộ ổ ạ ủ ế ị ự ố ớ then ch t, quy t đ nh cho s thành b i c a công cu c đ i m i này.
ự ả ế ụ ệ ệ ề ị C 3 lĩnh v c kinh t : Nông nghi p, công nghi p, d ch v chúng ta đ u không
ể ẹ ả ấ ả ề ồ ấ ả ề xem nh cái nào. T t c đ u ph i phát tri n, t ự ầ t c đ u có yêu c u ngu n nhân l c
ự ự ừ ệ ệ ồ ố t t. Trong lĩnh v c nông nghi p, nông thôn hi n nay ngu n nhân l c v a th a l ừ ạ i
ừ ừ ế ế ế ả ộ ộ ơ ừ v a thi u. Th a là th a lao đ ng chân tay, lao đ ng gi n đ n; Thi u là thi u lao
ế ườ ổ ứ ỏ ề ề ả ề ộ đ ng tay ngh cao, thi u ng ả i qu n lý, t ch c gi ộ i. C hai đi u đó đ u tác đ ng
ở ự ệ ả ể ủ ấ x u và c n tr s phát tri n c a nông nghi p, nông thôn.
ể ố ươ ể ệ ớ ỳ ọ ứ Đ nông nghi p, nông thôn phát tri n t t, t ể ng x ng v i k v ng phát tri n
ấ ấ ướ ở ướ ấ ướ đ t n ế c, ph n đ u đ n năm 2020 n ơ ả c ta c b n tr thành n ệ c công nghi p,
ứ ộ ệ ệ ệ ạ ạ nghĩa là khi đó nông nghi p, nông thôn đ t m c đ công nghi p hoá, hi n đ i hoá c ơ
ự ượ ệ ộ ở ả ả ả ả b n, l c l ng lao đ ng trong nông nghi p và nông thôn lúc này ph i đ m b o là
ự ể ộ đ ng l c duy trì và phát tri n.
ư ậ ệ ướ ự ố ả ồ Nh v y nông nghi p, nông thôn n c ta ph i có ngu n nhân l c t ề t, đi u đó
ự ượ ự ệ ả ở không t nhiên có đ ạ c mà ph i th c hi n đào t o. Công tác này đã và đang đâu?
ể ả ờ ỏ ớ ứ ề ầ ầ ộ Đ tr l i m t ph n câu h i l n này chúng ta c n nghiên c u đ tài “Đào t oạ
ự ồ ệ ệ ngu n nhân l c cho nông nghi p, nông thôn Vi ự ạ t Nam th c tr ng, ch tr ủ ươ ng
ị ả ế chính sách và khuy n ngh gi i pháp”.
-2
ớ ạ ứ 2. Gi i h n nghiên c u.
ề ớ ạ ạ ầ ờ Đ tài gi ế ữ i h n trong ph m vi th i gian nh ng năm g n đây, liên quan đ n
ự ở ồ ự ệ ạ ứ b c tranh ngu n nhân l c nông thôn và trong nông nghi p, th c tr ng công tác đào
ậ ợ ự ệ ồ ạ ạ t o ngu n nhân l c cho nông thôn, nông nghi p, các thu n l i, khó khăn và h n ch ế
ừ ị ề ủ ươ ữ ủ c a nó; t ế đó có nh ng khuy n ngh v ch tr ng chính sách. Không đi sâu và m ở
ế ự ự ệ ộ ộ r ng cho toàn b các ngành kinh t và khu v c khác ngoài khu v c nông nghi p và
nông thôn.
ụ ứ 3. M c tiêu nghiên c u
ụ ứ ự ự ạ ồ a. M c tiêu chung: ạ Nghiên c u th c tr ng đào t o ngu n nhân l c cho nông
ệ ướ ủ ươ ệ ạ ừ nghi p, nông thôn n c ta, ch tr ng và chính sách chính hi n t i, t ề đó đ ra
ị ả ế khuy n ngh gi i pháp chính.
ụ ụ ể b. Các m c tiêu c th :
ế ề ệ ố ự ệ ồ H th ng hoá lý thuy t v ngu n nhân l c cho nông nghi p, nông thôn; đào
ự ệ ồ ạ t o ngu n nhân l c (cho nông nghi p, nông thôn).
ự ự ệ ạ ồ ướ Th c tr ng ngu n nhân l c trong nông nghi p, nông thôn n ệ c ta hi n nay.
ế ậ ủ ự ự ệ ộ ồ Xu th v n đ ng c a ngu n nhân l c trong khu v c nông nghi p nông thôn.
ự ự ệ ạ ạ ồ Th c tr ng công tác đào t o ngu n nhân l c cho nông nghi p, nông thôn.
ủ ươ ố ớ ủ ế ạ ồ Ch tr ự ng và chính sách ch y u đ i v i công tác đào t o ngu n nhân l c
ị ả ệ ế cho nông nghi p, nông thôn. Khuy n ngh gi i pháp chính.
ươ ứ 4. Ph ng pháp nghiên c u
ậ ố ệ ồ ố ệ ử ẵ ứ ấ Khai thác các ngu n s li u có s n đã qua x lý (thu th p s li u th c p)
ể ồ ả ự ạ ả ừ t các ngu n khác nhau đ mô t ố th c tr ng (th ng kê mô t ).
ế ể ự ấ ề Xây d ng khung lý thuy t đ khái quát v n đ .
-3
Ộ
N I DUNG
Ậ Ề Ồ Ồ Ự Ự 1. LÝ LU N V NGU N NHÂN L C, NGU N NHÂN L C CHO
Ệ NÔNG NGHI P VÀ NÔNG THÔN
ồ ự 1.1. Ngu n nhân l c
ộ ố ướ ự ệ ề ồ D i đây là m t s khái ni m v ngu n nhân l c:
ự ồ ượ ể ộ Ngu n nhân l c đ ộ c hi u là toàn b trình đ chuyên môn mà con ng ườ i
ỹ ượ ả ạ ươ tích lu đ c, có kh năng đem l ậ i thu nh p trong t ng lai (Beng, Fischer &
ự ể ạ ạ ồ ổ Dornhusch, 1995). Ngu n nhân l c, theo GS. Ph m Minh H c (2001), là t ng th các
ộ ướ ủ ề ộ ị ươ ẵ ộ ộ ti m năng lao đ ng c a m t n c hay m t đ a ph ng s n sàng tham gia m t công
ệ ộ vi c lao đ ng nào đó.
ủ ự ệ ộ ố ồ ị ề Theo đ nh nghĩa c a Liên hi p qu c, ngu n nhân l c là trình đ lành ngh ,
ự ủ ộ ố ứ ế ộ ườ ự ế ệ là ki n th c và năng l c c a toàn b cu c s ng con ng i hi n có th c t ặ ho c
ề ể ể ế ộ ộ ồ ộ ti m năng đ phát tri n kinh t xã h i trong m t c ng đ ng.
ể ượ ự ể ẹ ồ ượ Ngu n nhân l c theo nghĩa h p và đ có th l ng hoá đ c trong công tác
ượ ộ ộ ố ồ ị ạ ế k ho ch hoá ở ướ n c ta đ ữ ậ ủ c quy đ nh là m t b ph n c a dân s , bao g m nh ng
ườ ộ ổ ộ ậ ủ ả ộ ộ ị ng i trong đ tu i lao đ ng có kh năng lao đ ng theo quy đ nh c a B lu t lao
ệ ữ ủ ủ ế ế ế ế ổ ổ ộ đ ng Vi t Nam (nam đ 15 đ n h t 60 tu i, n đ 15 đ n h t 55 tu i).
ơ ở ọ ệ ồ ị ộ ố Trên c s đó, m t s nhà khoa h c Vi ự t Nam đã xác đ nh ngu n nhân l c
ườ ự ượ ự ữ ộ ồ ự hay ngu n l c con ng ồ i bao g m l c l ộ ng lao đ ng và lao đ ng d tr . Trong đó
-4
ộ ượ ườ ệ ộ ườ ự ượ l c l ng lao đ ng đ ị c xác đ nh là ng i lao đ ng đang làm vi c và ng i trong
ư ệ ầ ộ ườ ệ ấ ộ ổ đ tu i lao đ ng có nhu c u nh ng không có vi c làm (ng i th t nghi p). Lao
ộ ổ ự ữ ồ ọ ộ ườ ộ đ ng d tr bao g m h c sinh trong đ tu i lao đ ng, ng ộ ộ ổ i trong đ tu i lao đ ng
ư ầ ộ nh ng không có nhu c u lao đ ng.
ự ồ ệ 1.2. Ngu n nhân l c cho nông nghi p và nông thôn.
ể ể ừ ệ T các khái ni m trên, ta có th hi u là:
ồ ự ự ệ ồ ườ Ngu n nhân l c cho nông nghi p hay ngu n l c con ng ệ i cho nông nghi p
ự ượ ự ữ ệ ệ ộ ộ ồ bao g m l c l ng lao đ ng trong nông nghi p và lao đ ng d tr cho nông nghi p.
ồ ự ự ồ ườ Ngu n nhân l c cho nông thôn hay ngu n l c con ng i cho nông thôn bao
ự ượ ụ ụ ệ ộ ộ ồ g m l c l ng lao đ ng hi n có đang ph c v cho nông thôn và lao đ ng d tr s ự ữ ẽ
ụ ụ ư ẽ ở ự ồ ồ ph c v cho nông thôn cũng nh s có nông thôn. Ngu n nhân l c này bao g m c ả
ẽ ừ ủ ự ể ị ố ượ s l ộ ng lao đ ng s t ự nông thôn chuy n cho khu v c đô th và c a khu v c đô th ị
ấ cung c p cho nông thôn.
ủ ươ ự ạ ủ ế ạ ồ 1.3. Đào t o ngu n nhân l c, ch tr ồ ng ch y u cho đào t o ngu n
ự ệ nhân l c cho nông nghi p, nông thôn.
ế ự ạ ộ ồ Theo giáo trình kinh t lao đ ng “Đào t o ngu n nhân l c là quá trình trang b ị
ệ ụ ấ ị ứ ế ườ ộ ki n th c nh t đ nh và chuyên môn nghi p v cho ng ể ả ể ọ i lao đ ng đ h có th đ m
ượ ộ ố ấ ị ứ ệ ế ạ ồ ổ ậ nh n đ ạ c m t s công vi c nh t đ nh. Đào t o g m đào t o ki n th c ph thông
ế ệ ạ ứ và đào t o ki n th c chuyên nghi p”.
ự ạ ả ị ượ ể ệ Theo quá trình qu n tr nhân l c đào t o đ ạ ộ c bi u hi n là các ho t đ ng
ằ ườ ể ự ệ ố ơ ứ ệ ộ nh m giúp cho ng i lao đ ng có th th c hi n t ụ ủ t h n ch c năng nhi m v c a
mình.
ự ề ể ạ ớ ồ ớ ộ V i ngu n nhân l c thì đào t o luôn đi li n v i phát tri n. Theo nghĩa r ng:
ạ ộ ọ ậ ự ể ể ồ ổ phát tri n ngu n nhân l c là t ng th các ho t đ ng h c t p có t ổ ứ ượ ch c đ ế c ti n
-5
ữ ự ể ằ ạ ả ờ ổ ấ ị hành trong nh ng kho ng th i gian nh t đ nh đ nh m t o ra s thay đ i hành vi
ủ ề ườ ạ ộ ẹ ể ộ ệ ngh nghi p c a ng ọ i lao đ ng. Theo nghĩa h p: phát tri n là các ho t đ ng h c
ệ ạ ỏ ướ ườ ộ ở ậ ượ t p v t ra kh i ph m vi công vi c tr ắ ủ c m t c a ng ằ i lao đ ng, nh m m ra cho
ớ ự ơ ở ữ ữ ệ ị ướ ươ ủ ổ ọ h nh ng công vi c m i d a trên c s nh ng đ nh h ng t ng lai c a t ứ ch c
ệ ủ ọ ể ề ặ ả ho c phát tri n kh năng ngh nghi p c a h (giáo trình QTNL).
ể ộ ị ượ ể M t cách đ nh nghĩa khác : Phát tri n đ ế c hi u là quá trình làm tăng ki n
ộ ủ ự ứ ỹ ườ ộ th c, k năng, năng l c và trình đ c a cá nhân ng ể ọ i lao đ ng đ h hoàn thành
ệ ở ị ệ ủ ả ề ơ ọ công vi c v trí cao h n trong ngh nghi p c a b n thân h (theo giáo trình KTLĐ)
ể ể ườ ự ị ạ Phát tri n xét trên ph m vi phát tri n con ng i thì đó là s gia tăng giá tr cho
ườ ề ả ệ ỹ ứ ể ẫ ấ ầ ạ ồ con ng i v c tinh th n, đ o đ c, tâm h n, trí tu , k năng…l n th ch t. Phát
ể ườ ị ấ ằ ườ ồ ự tri n ngu n l c con ng i nh m gia tăng các giá tr y cho con ng i, làm cho con
ườ ở ữ ườ ấ ầ ự ẩ ộ ế ng i tr thành nh ng ng i lao đ ng có năng l c và ph m ch t c n thi ứ t, đáp ng
ủ ự ệ ể ế ầ ộ ượ đ c yêu c u ngày càng cao c a s nghi p phát tri n kinh t xã h i.
ế ố ị ầ ộ ị Theo Ngh quy t s 26NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 H i ngh l n th ứ
ươ ề ệ ấ ả b y Ban Ch p hành Trung ng khoá X v nông nghi p, nông dân, nông thôn; Đào
ự ệ ồ ượ ụ ể ạ t o ngu n nhân l c cho nông nghi p, nông thôn đ c c th hoá là: “Tăng c ườ ng
ồ ưỡ ạ ứ ế ệ ấ ọ ỹ đào t o, b i d ế ậ ả ng ki n th c khoa h c k thu t s n xu t nông nghi p tiên ti n,
ệ ề ể ể ậ ạ ạ ề ộ hi n đ i cho nông dân; đào t o ngh cho b ph n con em nông dân đ chuy n ngh ,
ờ ậ ứ ế ạ ấ ẩ ộ ồ xu t kh u lao đ ng; đ ng th i t p trung đào t o nâng cao ki n th c cho cán b ộ
ả ươ ụ ề ạ ố ộ ơ ở qu n lý, cán b c s . Hình thành ch ề ng trình m c tiêu qu c gia v đào t o ngh ,
ự ể ệ ả ạ ả ả ồ ộ phát tri n ngu n nhân l c, đ m b o hàng năm đào t o kho ng 1 tri u lao đ ng nông
ệ ố ệ ề ạ ộ ộ ự thôn. Th c hi n t t vi c xã h i hoá công tác đào t o ngh ”. Đây là m t ch tr ủ ươ ng
ệ ả ằ ể ớ ủ l n c a Đ ng nh m phát tri n nông nghi p, nông thôn.
Ự Ạ Ồ Ồ Ự Ạ 2. TH C TR NG NGU N NHÂN L C VÀ ĐÀO T O NGU N NHÂN
Ự Ệ Ệ L C CHO NÔNG NGHI P, NÔNG THÔN VI T NAM
-6
ộ ệ ệ 2.1. Tình hình lao đ ng nông nghi p, nông thôn hi n nay
ữ ể ề ế ầ ướ Trong nh ng năm g n đây, dù dã có nhi u chuy n bi n theo h ự ng tích c c
ầ ớ ủ ộ ướ ẫ ở ạ ộ ả song ph n l n lao đ ng c a n c ta v n ấ nông thôn, ho t đ ng trong s n xu t
ế ả ả ệ nông nghi p chi m t ỷ ệ l áp đ o (xem b ng 1 và 2).
ệ ạ ộ ả ờ ể B ng 1. Lao đ ng đang làm vi c t i th i đi m 1/7 hàng năm phân ngành kinh
ơ ị
ườ
(Đ n v : Nghìn ng
i)
2004
2005
2006
2007
S bơ ộ 2008
ế t (20042008)
Ổ
Ố
41586,3
42526,9
43338,9
44173,8
44915,8
T NG S
ệ
ệ
Nông nghi p và lâm nghi p
23026,1
22800,0
22439,3
22177,4
21950,4
1404,6
1482,4
1555,5
1634,5
1684,3
ỷ ả Thu s n
ệ
ỏ
Công nghi p khai thác m
324,4
341,2
370,0
397,5
431,2
ế ế
4832,0
5248,5
5655,8
5963,4
6306,2
ệ Công nghi p ch bi n
ệ
ả
ấ
ố
ố S n xu t và phân ph i đi n, khí đ t
137,2
151,4
173,4
197,0
224,6
1922,9
1998,9
2136,5
2267,8
2394,0
Xây d ngự
ử
ộ
ơ
ữ ồ
TN; s a ch a xe có đ ng c , mô tô, xe máy và đ dùng cá nhân và gia đình
4767,0
4933,1
5114,0
5291,9
5371,9
755,3
767,5
783,3
813,9
830,9
ạ
Khách s n và nhà hàng
-7
ậ ả
1202,2
1208,2
1213,8
1217,4
1221,7
V n t
ạ i, kho bãi và thông tin liên l c
Tài chính, tín d ngụ
124,9
156,3
182,8
209,9
220,1
ạ ộ
ọ
ệ
25,0
24,5
26,0
26,9
26,9
Ho t đ ng khoa h c và công ngh
ế
ụ ư ấ
ạ ộ Các ho t đ ng liên quan đ n kinh doanh tài ị ả s n và d ch v t
v n
129,7
151,4
178,7
216,0
251,5
ả
ắ
535,6
648,4
716,9
793,2
866,9
ộ ả QLNN; b o đ m XH b t bu c
ụ
ạ
Giáo d c và đào t o
1183,9
1233,7
1300,2
1356,7
1401,4
ế
ạ ộ
ứ
ợ
344,7
359,7
372,7
384,3
399,8
Y t
ộ và ho t đ ng c u tr xã h i
ạ ộ
ể
Ho t đ ng văn hoá và th thao
128,8
132,7
134,3
136,4
134,7
ạ ộ
ể
ệ
ả
125,9
149,5
171,5
192,9
220,1
ộ Các ho t đ ng Đ ng, đoàn th và hi p h i
ụ
ộ
ạ ộ ụ
ụ Ho t đ ng ph c v cá nhân, công c ng và ị d ch v làm thuê
616,1
739,5
814,2
896,7
979,2
ụ
ổ
ố
ồ Ngu n: T ng c c th ng kê.
ơ ấ ệ ạ ộ ả ờ ể B ng 2. C c u lao đ ng đang làm vi c t i th i đi m 1/7 hàng năm phân theo
ơ ị
ườ
(Đ n v : Nghìn ng
i)
ơ ộ
2004
2005
2006
2007
S b 2008
ngành kinh t .ế
Ổ
Ố
T NG S
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
ệ
ệ
Nông nghi p và lâm nghi p
55,37
53,61
51,78
50,20
48,87
ỷ ả Thu s n
3,38
3,49
3,59
3,70
3,75
-8
ệ
ỏ
Công nghi p khai thác m
0,78
0,80
0,85
0,90
0,96
ế ế
ệ Công nghi p ch bi n
11,62
12,34
13,05
13,50
14,04
ệ
ả
ấ
ố
ố S n xu t và phân ph i đi n, khí đ t
0,33
0,36
0,40
0,44
0,50
Xây d ngự
4,62
4,70
4,93
5,13
5,33
ử
ộ
ơ
ữ ồ
11,46
11,60
11,80
11,98
11,96
TN; s a ch a xe có đ ng c , mô tô, xe máy và đ dùng cá nhân và gia đình
ạ
Khách s n và nhà hàng
1,82
1,80
1,81
1,84
1,85
ậ ả
V n t
ạ i, kho bãi và thông tin liên l c
2,89
2,84
2,80
2,76
2,72
Tài chính, tín d ngụ
0,30
0,37
0,42
0,48
0,49
ạ ộ
ọ
ệ
Ho t đ ng khoa h c và công ngh
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
ế
ả
ạ ộ ụ ư ấ
Các ho t đ ng liên quan đ n kinh doanh tài s n và ị d ch v t
v n
0,31
0,36
0,41
0,49
0,56
ắ
ả
ộ ả QLNN; b o đ m XH b t bu c
1,29
1,52
1,65
1,80
1,93
ụ
ạ
Giáo d c và đào t o
2,85
2,90
3,00
3,07
3,12
ế
ạ ộ
ứ
ợ
Y t
ộ và ho t đ ng c u tr xã h i
0,83
0,85
0,86
0,87
0,89
ạ ộ
ể
Ho t đ ng văn hoá và th thao
0,31
0,31
0,31
0,31
0,30
ạ ộ
ể
ệ
ả
0,44
0,49
ộ Các ho t đ ng Đ ng, đoàn th và hi p h i
0,30
0,35
0,40
ụ ụ
ộ
ị
ụ ạ ộ Ho t đ ng ph c v cá nhân, công c ng và d ch v làm thuê
1,48
1,74
1,88
2,03
2,18
ụ
ồ
ổ
ố
Ngu n: T ng c c th ng kê.
ấ ổ ạ ộ ố ệ ả ộ ố Qua 2 b ng s li u cho ta th y t ng s lao đ ng ho t đ ng trong các ngành
ế ự ệ ệ ạ ộ ồ kinh t ỷ ả thu c lĩnh v c nông nghi p (t m tính, g m nông lâm nghi p và thu s n)
ệ ườ ế ố ộ ế đ n 2008 là 23,647 tri u ng ổ i, chi m 52,62% trên t ng s lao đ ng c a c n ủ ả ướ c.
ề ơ ấ ạ ậ ư ậ ộ ớ ướ ể ướ V c c u lao đ ng nh v y là quá l c h u so v i các n c phát tri n (d i 10%).
-9
ứ ươ ổ Theo T ch c L ng nông LHQ (FAO), năm 2005 t ỷ ệ l ộ lao đ ng nông
ở ướ ự nghi p ệ ở ướ n c ta còn quá cao (67%), trong khi đó ề nhi u n c trong khu v c Đông
ề ấ ơ Nam Á, t ỷ ệ l này th p h n nhi u: Thái Lan (56%), Indonesia (48%), Philippines
ố ệ ạ ả (39%) và Malaysia (18%); Theo s li u t i b ng 1, t ỷ ệ l ả ệ này có sai l ch (kho ng
ư ẫ ơ ớ ướ 57,1%) nh ng v n cao h n so v i các n c đó.
ủ ề ệ ấ ấ ấ ộ ộ V năng su t lao đ ng c a lao đ ng ngành nông nghi p cũng r t th p, dù đã
ừ ệ ồ ườ ệ ồ ườ tăng t 4 tri u đ ng/ng i năm 2000 lên 12,2 tri u đ ng/ng i năm 2008 (tăng 3.05
ủ ấ ả ớ ế ầ l n trong 8 năm), song so v i bình quân c a t t c các ngành kinh t (năm 2008: 32,9
ệ ườ ứ ệ ấ ớ ầ ầ ồ tri u đ ng/ng i/năm) là quá th p, m c chênh l ch lên t i g n 2,7 l n.
ệ ấ ấ ả ấ ộ Nguyên nhân lao đ ng nông nghi p có năng su t th p là do s n xu t nông
ủ ế ở ệ ữ ệ ặ ấ nghi p ch y u quy mô nh ; ỏ Trong nh ng năm qua, m c dù di n tích đ t nông
ư ệ ể ệ ị ấ nghi p có tăng lên, nh ng do quá trình đô th hoá, đ t phát tri n công nghi p và các
ừ ệ ệ ầ ấ nhu c u khác không ng ng tăng lên, nên di n tích đ t nông nghi p tăng không đáng
ệ ấ ầ ố ể k . Trong khí đó dân s tăng nhanh làm cho đ t nông nghi p bình quân đ u ng ườ i
ệ ệ ệ ả ấ ỉ ườ gi m. Hi n nay, di n tích đ t nông nghi p ch còn 1.224 m2/ng i (bình quân trên
ế ớ ườ ự ồ ấ ấ ằ ồ ỉ th gi i là 2.500 m2/ng i). Th p nh t là khu v c đ ng b ng sông H ng ch có 497
ệ ạ ặ ả ướ ệ ổ ấ m2. M t khác, đ t nông nghi p l i phân b manh mún. Hi n nay, c n c có t ớ i
ệ ấ ử ụ ữ ệ ả ộ ế ấ ơ h n 75 tri u th a ru ng, làm cho s n xu t nông nghi p r t khó áp d ng nh ng ti n
ơ ớ ậ ọ ể ả ệ ạ ấ ỹ ộ b khoa h c k thu t, c gi i hoá, hi n đ i hoá đ s n xu t mang tính hàng hoá.
ệ ạ ậ ộ ồ ỷ ệ ấ ệ ế ệ ở Đ ng th i ờ trình đ công ngh l c h u, t th t nghi p và thi u vi c làm l khu
ả ự v c nông thôn cao (xem b ng 3).
(*)
ỷ ệ ấ ỷ ệ ả ủ ự ượ ế ệ B ng 3. T l ệ th t nghi p và t l thi u vi c làm c a l c l ộ ng lao đ ng
T l
ỷ ệ
ế
ệ
T l
thi u vi c làm
ỷ ệ ấ th t nghi pệ
Chung
Thành thị
Nông thôn
Chung
Thành thị
Nông thôn
ộ ổ trong đ tu i năm 2008 phân theo vùng
-10
Ả ƯỚ
2,38
4,65
1,53
5,10
2,34
6,10
C N
C
ồ
ằ
2,29
5,35
1,29
6,85
2,13
8,23
Đ ng b ng sông H ngồ
1,13
4,17
0,61
2,55
2,47
2,56
Trung du và ề mi n núi phía B cắ
2,24
4,77
1,53
5,71
3,38
6,34
ắ B c Trung ộ B và duyên ề ả h i mi n Trung
1,42
2,51
1,00
5,12
3,72
5,65
Tây Nguyên
3,74
4,89
2,05
2,13
1,03
3,69
Đông Nam Bộ
ồ
ằ Đ ng b ng sông C u ử Long
2,71
4,12
2,35
6,39
3,59
7,11
ụ
ố
ổ
ồ
(*) S li u s b . ố ệ ơ ộ
Ngu n: T ng c c th ng kê.
ệ ề ủ ệ ộ ộ ặ Đ c bi t là trình đ tay ngh c a lao đ ng nông nghi p quá th p. ấ S phát ự
ẽ ủ ệ ể ế ệ ạ ạ ọ ộ tri n m nh m c a khoa h c và công ngh tác đ ng m nh đ n nông nghi p, nông
ệ ự ế ấ ọ ộ dân, nông thôn. Khoa h c, công ngh tr c ti p giúp nâng cao năng su t lao đ ng,
ấ ượ ổ ơ ấ ả ệ ẩ ấ ạ ả ch t l ư ng, h giá thành s n ph m, thay đ i c c u s n xu t nông nghi p... Nh ng
ộ ệ ề ấ ả ạ do lao đ ng nông thôn Vi ệ t Nam qua đào t o ngh còn ít nên s n xu t nông nghi p
ủ ế ố ư ủ ứ ụ ệ ế ả ự ch y u d a vào kinh nghi m, đa s ch a đ kh năng ti p thu và ng d ng khoa
ệ ấ ộ ố ở ự ạ ả ọ h c, công ngh vào s n xu t. S lao đ ng ế khu v c nông thôn qua đào t o chi m
ỉ ỷ ệ ấ t l th p, ch 17,65% trong năm 2006, và tăng lên 18,68% vào năm 2007. (Song theo
ộ ưở ứ ộ ộ ở B tr ng B NN&PTNT, Cao Đ c Phát, năm 2009 t ỷ ệ l lao đ ng nông thôn đã
ỉ ạ ệ ạ ổ ố ượ đ c qua đào t o ch đ t 16%, trong t ng s 25 tri u nông dân).
-11
ế ậ ộ ủ ự ộ ệ 2 .2. Xu th v n đ ng c a lao đ ng khu v c nông nghi p, nông thôn
ớ ố ữ ể ộ ị ị V i t c đ phát tri n đô th nhanh trong nh ng năm qua, các khu đô th luôn
ẽ ủ ở ộ ự ể ế ụ ạ ị ượ đ ạ c m r ng, s phát tri n m nh m c a các ngành kinh t ị và d ch v t i đô th đã
ố ớ ớ ộ ừ ễ ồ ạ ứ t o s c hút l n đ i v i lao đ ng t nông thôn. Quá trình này di n ra cũng đ ng nghĩa
ể ấ ẽ ừ ệ ạ ộ ệ ộ ị ớ v i vi c lao đ ng đang d ch chuy n r t m nh m t lao đ ng nông nghi p sang lao
ệ ị ụ ộ đ ng công nghi p và d ch v .
ố ệ ừ ệ ệ ộ ở Theo s li u t năm 2007, Vi t Nam có 34,8 tri u lao đ ng ự khu v c nông
ế ổ ướ thôn (chi m 74,5%). Tuy nhiên, t ỷ ệ l ế này đang bi n đ i theo h ự ng tích c c, tăng t ỷ
ự ệ ệ ộ ươ ạ ệ l lao đ ng làm vi c trong các lĩnh v c công nghi p, th ụ ồ ị ng m i và d ch v , đ ng
ả ờ ự ư ệ ộ th i gi m t ỷ ệ l ộ lao đ ng trong khu v c nông lâm ng nghi p (năm 2006, lao đ ng
ư ệ ệ ệ ườ làm vi c trong nhóm ngành nông lâm ng nghi p là 23,2 tri u ng ế i (chi m
ệ ườ ế ả 69%). Năm 2007 còn 21,7 tri u ng i (chi m 62,5%), gi m 6,5%).
ế ấ ế ể ủ ướ Xu th này là t t y u trong quá trình phát tri n c a các n ể c đang phát tri n.
ệ ề ầ ậ ở ự ể ị Vi t Nam chúng ta cũng v y. Song đi u c n quan tâm đây là s chuy n d ch này
ể ệ ở ệ ầ ớ ể ừ ư ễ ố ộ di n ra không nh mong mu n. Th hi n vi c ph n l n lao đ ng chuy n t nông
ể ừ ị ụ ệ ệ ị thôn ra thành th và chuy n t ộ nông nghi p sang công nghi p d ch v là lao đ ng
ư ư ữ ề ậ ạ ọ ườ ả ch a qua đào t o, ch a có tay ngh cao; vì v y h là nh ng ng ậ ấ i ph i ch p nh n
ấ ễ ấ ứ ệ ế ệ ậ ấ ổ ị ộ m c thu nh p th p, công vi c b p bênh không n đ nh, r t d th t nghi p và bu c
ả ạ ự ệ ấ ậ ph i quay l ậ ấ i khu v c nông thôn và ch p nh n làm nông nghi p (dù thu nh p r t
ể ừ ủ ấ ộ ự th p). Tâm lý c a các lao đ ng chuy n t ệ khu v c nông nghi p, nông thôn sang
ự ị ế ệ ọ ị thành th và khu v c kinh t ờ ỏ ẳ ổ phi nông nghi p, là không n đ nh, h không d i b h n
ệ ượ ệ ả ế ượ đ c nông nghi p nông thôn. Hi n t ng này lý gi i cho t ỷ ệ l ệ thi u vi c làm (bán
ệ ở ấ ự ớ ả th t nghi p) khu v c nông thôn lên t i 6,1%. Theo tác gi ạ Bùi Quang Bình Đ i
ế ẵ ố ườ ệ ở ọ h c kinh t Đà N ng, năm 2002 s ng i không có vi c làm nông thôn (theo quy
ớ ệ ườ ự ề ể ấ ị ổ đ i) lên t i 7,5 tri u ng i. Các v n đ nói trên nói lên là s chuy n d ch đó là
ế ự ễ ẩ ữ ề ế ộ ộ không có tính b n v ng, d đ y xã h i nông thôn đ n s xáo tr n và thi u an toàn,
-12
ệ ọ ơ ườ ặ ả ấ ợ ố ườ ặ đ c bi t nghiêm tr ng h n trong tr ng h p g p ph i các cú s c b t th ng nh ư
ủ ả kh ng ho ng kinh t ế .
ự ứ ể ể ầ ồ ỏ Trong lúc đòi h i ngu n nhân l c cao đ đáp ng yêu c u phát tri n nông
ủ ự ệ ạ ệ ấ ẫ ậ ứ nghi p nông thôn thì s c hút c a khu v c này l i kém h p d n. Vì v y vi c gi ữ
ề ộ ộ ạ ệ ừ ượ đ c lao đ ng có tay ngh trình đ cao l i nông thôn nông nghi p và t ự khu v c đô
ị ề ế ớ ơ ự ế ủ ầ ọ ồ th v là khá y u t. Tình hình đó làm tr m tr ng h n s y u kém c a ngu n nhân
ạ ứ ự ệ ạ ồ ớ ự l c nông nghi p, nông thôn, t o s c ép l n cho công tác đào t o ngu n nhân l c cho
ệ nông nghi p nông thôn.
ự ạ ự ồ ệ ạ 2.3. Th c tr ng đào t o ngu n nhân l c cho nông nghi p, nông thôn Vi ệ t
Nam
ồ ể ự 2.3.1. Khó khăn trong phát tri n ngu n nhân l c cho nông thôn, nông
ứ ủ ệ ạ nghi p và s c ép c a các khó khăn đó cho công tác đào t o.
ủ ướ ự ệ ạ ồ Đào t o ngu n nhân l c cho nông nghi p, nông thôn c a n ữ c ta trong nh ng
ượ ượ Ở ầ năm qua luôn đ c quan tâm và ngày càng đ c quan tâm. đây ta cũng c n phân
ệ ỉ ằ ự ệ ồ bi ố ố t rõ, ngu n nhân l c cho nông nghi p, nông thôn không ch n m trong s đ i
ấ ả ộ ở ầ ủ ự ế ả ượ t ng là nông dân. Đó là t t c lao đ ng đ y đ các lĩnh v c kinh t , qu n lý. Vì
ứ ự ấ ả ế ố ề ế ấ nông thôn ch a đ ng t t c các y u t v kinh t ộ ả , văn hoá, xã h i, s n xu t và kinh
ư ệ ệ ươ ụ ạ ị doanh (nông lâm ng ngi p, công nghi p, th ng m i, d ch v ).
ự ề ồ ệ ư Xét v ngu n nhân l c cho nông thôn: Nông thôn Vi t Nam cũng nh nông
ướ ứ ự ự ề ể ộ ủ thôn c a các n c đang phát tri n, trong đó ch a đ ng toàn b các lĩnh v c v kinh
ự ộ ỏ ồ ị ỉ ế t ấ , chính tr , văn hoá xã h i. Nông thôn không ch đòi h i ngu n nhân l c có ch t
ư ệ ệ ở ỉ ượ l ng cho nông lâm ng nghi p, b i vì nông thôn không ch có nông nghi p mà có
ỏ ầ ụ ệ ậ ả ộ ị ầ ủ đ y đ các ngành thu c nông nghi p và d ch v . Vì v y đòi h i c n ph i có đ y đ ầ ủ
ấ ượ ự ụ ở ệ ả ị nhân l c có ch t l ng cho c công nghi p và d ch v nông thôn.
ổ ế ủ ộ ượ ấ ượ ạ Song tâm lý ph bi n c a các lao đ ng đã đ c đào t o có ch t l ng cao
ụ ở ề ố ọ ơ ộ ị ể ệ không mu n v nông thôn, h bám tr đô th đ có c h i vi c làm và m c l ứ ươ ng
-13
ơ ượ ạ ự ế ở cao h n. Tâm lý đó đ c t o ra b i th c t ầ khách quan là nông thôn không có đ y
ậ ể ử ụ ấ ỹ ườ ộ ủ ơ ở ậ đ c s v t ch t k thu t đ s d ng ng ề i lao đ ng tay ngh cao, các cá nhân ít
ơ ộ ư ế ệ ề ượ ộ ề có c h i thăng ti n v ngh nghi p cũng nh phát huy đ c tính năng đ ng sáng
ạ ộ ề ả ự ự ấ ặ ạ ạ t o; m t khác là do s ít đa d ng v s n xu t và ho t đ ng kinh doanh, s không
ủ ả ỉ ừ ệ ệ ế ầ ử ụ ấ ẫ hoàn thi n c a s n xu t d n đ n vi c ch d ng l ạ ở i ộ nhu c u s d ng lao đ ng
ầ ử ụ ậ ả ơ ộ ỹ ứ ạ chân tay đ n gi n, không có nhu c u s d ng lao đ ng k thu t cao và ph c t p,
ườ ề ở ứ ế ị ừ ở ộ thành ra ng i có ki n th c và tay ngh ấ nông thôn tr nên b th a m t cách b t
ắ đ c dĩ.
ự ư ệ ộ Xét riêng trong lĩnh v c lao đ ng trong nông lâm ng nghi p cũng b gi ị ớ ạ i h n
ể ệ ướ ỏ ẻ ả ơ ủ ở ặ b i đ c đi m c a nông nghi p n c ta: nh l , manh mún và gi n đ n. Th c t ự ế
ệ ướ ẫ ấ ư ế ề ể ộ nông nghi p n c ta v n r t thi u lao đ ng tay ngh cao cho phát tri n, nh ng s ự
ể ệ ậ ạ ề ạ ả ở phát tri n nông nghi p quá ch m l ụ ơ i làm c n tr công tác đào t o ngh . Ví d đ n
ư ể ề ả ườ ệ ệ ơ gi n nh đ có nhi u ng ả ử ụ i làm c khí nông nghi p thì nông nghi p ph i s d ng
ề ể ử ụ ơ ớ ồ nhi u máy móc thi ế ị ơ ớ t b c gi ề i; đ s d ng nhi u máy móc c gi ộ i thì đ ng ru ng
ả ủ ớ ề ệ ấ ộ ph i đ l n v quy mô di n tích. Song ở ướ n ả c ta ru ng đ t manh mún, toàn m nh
ầ ỏ ừ ế ẫ ườ nh nên không c n máy móc, t ề đó máy không có nhi u d n đ n không có ng i có
ượ ề ơ ệ ạ ầ nhu c u đ c đào t o v c khí nông nghi p. Đây chính là nguyên nhân các c s ơ ở
ể ượ ề ạ ễ ề ả ệ đào t o ngh nông nghi p cũng không phát tri n đ c, đi u này cũng di n ra c trên
ư ề ệ ả ạ ộ ạ góc đ đào t o tay ngh cũng nh đào t o qu n lý cho nông nghi p, nông thôn.
ụ ở ự ề ệ ạ ị Xét v đào t o nhân l c cho công nghi p và d ch v nông thôn, đi u t ề ươ ng
ả ể ạ ộ ự t ư cũng x y ra, nh ng nguyên nhân l ạ ở i ả khía c nh khác. Đ có đ i ngũ đông đ o
ạ ộ ề ộ ộ ươ ụ ạ ị lao đ ng có trình đ và tay ngh cao trong ho t đ ng th ề ng m i, d ch v thì đi u
ươ ề ị ụ ụ ể ả ấ ạ ị ầ c n là th ng m i và d ch v ph i phát tri n. Riêng v d ch v , xu t phát cho s ự
ể ầ ị ầ phát tri n là nhu c u, nhu c u d ch v l ụ ạ ắ ầ ừ ự i b t đ u t s phân công và chuyên môn
Ở ủ ệ ả ấ ướ hoá. nông thôn nói chung, trong s n xu t nông nghi p nói riêng c a n c ta thì
ứ ộ ạ ộ ầ ớ ấ ộ ả m c đ chuyên môn hoá còn quá th p, ph n l n các h nông dân còn ho t đ ng s n
ấ ở ạ ự ự ấ ề ị ụ ươ ế ẫ ầ ạ xu t d ng t cung, t c p d n đ n các nhu c u v d ch v th ng m i hàng hoá
-14
ấ ủ ở ị ụ ể ả ậ ố ư khó phát tri n. Thu nh p th p c a đa s c dân nông thôn cũng c n tr d ch v phát
ủ ể ụ ề ể ả ọ ị ế ụ tri n, h không đ đ chi tr cho các d ch v v y t ả , giáo d c, thông tin và b o
ể ở ứ ề ầ ộ ộ hi m m c đ trung bình. Đi u này là m t ph n nguyên nhân làm cho các ngành
ở ạ ộ ự ể ậ ụ ị d ch v này ộ nông thôn phát tri n ch m, lao đ ng ho t đ ng trong lĩnh v c này ở
ể ừ ậ ố nông thôn cũng có thu nh p không cao và luôn mong mu n chuy n t nông thôn v ề
ệ ạ ể ừ ị ề ơ ồ ằ làm vi c t i đô th và chuy n t các vùng sâu, vùng xa khó khăn v n i đ ng b ng.
ướ ề Xu h ị ấ ng này làm cho nông thôn nói chung và vùng nông thôn mi n núi luôn b m t
ườ ỏ ượ ạ ơ ữ đi nh ng ng i gi ặ i, m c dù đ c quan tâm h n trong công tác đào t o.
ữ ự ể ề ấ ồ ự Trên đây là nh ng v n đ nói lên s khó khăn trong phát tri n ngu n nhân l c
ể ệ ề ấ ặ ộ ầ ự ấ cho nông thôn, nông nghi p; ệ M t khác các v n đ đó cũng th hi n m t ph n s b t
ố ớ ư ứ ự ệ ạ ậ c p cũng nh s c ép đ i v i công tác đào t o nhân l c cho nông nhi p, nông thôn,
ệ ự ổ ệ ạ ơ ự ấ đó là: trong giai đo n hi n nay nông thôn, nông nghi p s b sung là ít h n s m t
ủ ự ự ề ồ ộ ế ố đi c a ngu n nhân l c có tay ngh , năng l c và trình đ cao , n u không mu n nói
ở ệ ạ ấ ườ ằ r ng: nông thôn, trong nông nghi p càng đào t o thì càng m t đi ng i gi ỏ . i
ự ạ ự ồ ạ 2.3.2. Th c tr ng công tác đào t o ngu n nhân l c cho nông thôn, nông
nghi p.ệ
ư ở ự ạ ồ ỉ Nh đã nói ạ trên, đào t o ngu n nhân l c cho nông thôn không ch đào t o
ự ả ạ ả ả ấ ộ lao đ ng trong s n xu t, mà c đào t o nhân l c cho qu n lý; nông thôn không ch ỉ
ự ự ệ ệ ầ ả ươ ầ c n có nhân l c cho nông nghi p mà c n c nhân l c cho công nghi p, th ạ ng m i
ớ ử ụ ụ ồ ả ắ ệ ạ ạ ờ ị ề và d ch v . Đ ng th i đào t o ph i g n li n v i s d ng, t o công ăn vi c làm, đào
ớ ổ ệ ầ ạ t o b sung đi đôi v i gi ữ ạ l i nhân tài cho nông thôn, nông nghi p. Ph n này chúng
ậ ợ ự ạ ặ ạ ế ta xem xét th c tr ng công tác đào t o, các m t thu n l ủ i, khó khăn và y u kém c a
ề ự ế ợ ạ ớ ồ ộ nó. Sau đó k t h p v i các phân tích v th c tr ng ngu n lao đ ng và các xu th ế
ộ ở ệ ế ị ể ủ ị d ch chuy n c a lao đ ng ể nông thôn, nông nghi p đ có các khuy n ngh cho ch ủ
ươ tr ng và chính sách.
-15
ả ướ ệ ườ ệ ạ Hi n c n c có 13 tr ề ng ĐH, CĐ có đào t o v nông lâm nghi p; 60%
ườ ề ề ề ề ạ ấ tr ệ . ng TCCN, CĐ ngh , trung c p ngh , trung tâm d y ngh v nông lâm nghi p
ườ ọ ỹ ả ậ ạ ạ ộ Các tr ng này chuyên đào t o các cán b khoa h c k thu t và qu n lý, đào t o tay
ự ế ề ệ ộ ề ấ ầ ngh cho lao đ ng nông nghi p, nông thôn. Th c t cho th y nhu c u v cán b ộ
ạ ườ ấ ớ ư ế ầ ườ ạ ượ đ c đào t o qua các tr ng này là r t l n, nh ng h u h t các tr ng này l ứ i có s c
ể ề ẫ ấ ặ ấ h p d n th p, công tác tuy n sinh g p nhi u khó khăn trong các năm qua.
ự ế ạ ạ ượ ạ ớ ầ ủ Th c t công tác đào t o l ễ i đang di n ra ng ồ i v i yêu c u c a ngu n c l
ế ế ự ệ ề ỷ ả nhân l c cho nông nghi p, nông thôn. Các ngành v ch bi n nông lâm thu s n,
ế ế ấ ầ ể ệ ạ ộ ồ đào t o lao đ ng cho công nghi p ch bi n, r t c n cho phát tri n nông thôn, đ ng
ề ầ ồ ờ ượ ạ ở ấ ớ th i nhu c u v ngu n nhân công đ c đào t o ư các ngành này là r t l n; Nh ng
ườ ể ằ ấ ọ ố hàng năm các tr ng tuy n sinh r t khó khăn vì h c sinh cho r ng sau khi t ệ t nghi p
ườ ả ở ở các tr ng này ph i làm nông thôn, các vùng khó khăn nên không thích.
ự ệ ề ệ ế Các ngành v công nghi p, xây d ng liên quan đ n nông nghi p, nông thôn
ứ ấ ấ ễ ư ệ ạ ẫ ặ ư m c dù r t d xin vi c sau khi đào t o nh ng cũng không có s c h p d n nh công
ỷ ệ ỷ ợ ự ệ ơ nghi p thu đi n, xây d ng thu l i, c khí nông nghiêp vv…
ề ạ ữ ạ ầ ự ượ ỗ Trong nh ng năm g n đây, công tác đào t o ngh t i ch cho l c l ng lao
ạ ề ệ ượ ạ ộ ạ ộ đ ng t i nông thôn, đào tào ngh nông nghi p đ c quan tâm. Ho t đ ng d y ngh ề
ề ượ ề ể ổ ớ ụ ị ươ ệ đi li n v i chuy n đ i ngành ngh đ c áp d ng cho các đ a ph ng có di n tích
ử ụ ư ự ệ ể ồ ổ ị ị ụ ấ đ t nông nghi p b thu h i chuy n đ i m c đích s d ng nh xây d ng đô th , khu
ấ ấ ề ệ ượ ư ể ạ ổ công nghi p. Nông dân m t đ t d u đ c u tiên đào t o chuy n đ i ngành ngh ề
ầ ộ ướ ị ấ ấ ầ ơ ớ v i m t ph n kinh phí do ngân sách nhà n ệ c cung c p. H u các đ n v c p huy n
ế ệ ề ạ ơ ị có nông nghi p nông dân đ u có tr m khuy n nông, đây là đ n v chuyên công tác
ể ề ệ ậ ọ ọ ỹ ượ chuy n giao khoa h c k thu t cho nông dân. Vi c h c ngh cũng đ ể c phát tri n
ố ợ ề ấ ủ ự ệ ạ qua các trung tâm d y ngh c p huy n, thông qua s ph i h p c a các đoàn th ể
ư ộ ệ ớ ổ ứ ạ (nh H i Nông dân Vi t Nam) v i các t ch c đào t o.
-16
ứ ề ề ạ ữ Nhìn chung v hình th c thì công tác d y ngh cho nông dân đã có nh ng
ể ừ ự ể ế ấ ộ ế ố ị chuy n bi n tích c c, nh t là trong m t năm qua, k t khi có Ngh quy t s 26
ứ ả ị ầ ấ ộ NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 H i ngh l n th b y Ban Ch p hành Trung ươ ng
ồ ạ ế ữ ệ ề ẫ khoá X v nông nghi p, nông dân, nông thôn; Song v n còn nh ng t n t i y u kém
ố ượ ư ạ ấ ượ ổ ứ ớ l n nh : Đào t o theo s l ng, ch t l ạ ng đào t o kém, t ạ ch c đào t o mang tính
ứ ự ề ạ ề hình th c, theo phong trào, nông dân không tích c c tham gia đào t o ngh vì nhi u
ươ ế ơ ở ự ề ạ ch ạ ng trình đào t o không thi t th c… Trong khi đó các c s đào t o ngh có c ơ
ấ ế ấ ượ ế ề ế ộ ở ậ s v t ch t y u kém, đ i ngũ giáo viên thi u, y u v chuyên môn, ch t l ấ ng th p
ưở ươ cũng là nguyên nhân làm cho nông dân không tin t ng vào các ch ạ ng trình đào t o
ọ ậ ủ ự ủ c a chính ph và không tham gia h c t p tích c c.
Ủ ƯƠ
Ả
3. CH TR
Ủ NG, CHÍNH SÁCH C A Đ NG VÀ NHÀ N
ƯỚ C
Ồ
Ự
Ạ
Ề
V ĐÀO T O NGU N NHÂN L C CHO NÔNG THÔN,
Ộ Ố
Ị Ề
Ế
Ệ
NÔNG NGHI P; M T S KHUY N NGH V CHÍNH SÁCH.
ủ ươ ủ ế ự ồ ạ 3.1. Ch tr ề ng và chính sách ch y u v đào t o ngu n nhân l c cho
nông thôn, nông nghi p.ệ
ế ượ ự ấ ướ ể ạ ồ ệ Th c hi n chi n l ự c đào t o ngu n nhân l c cho phát tri n đ t n c, đào
ế ượ ự ệ ằ ạ t o nhân l c cho nông nghi p, nông dân không n m ngoài chi n l c này. Chính
ụ ữ ệ ể ấ ạ ạ sách cho giáo d c và đào t o đã bao hàm nh ng đi m chung nh t cho vi c đào t o
ớ ặ ự ự ệ ạ nhân l c, trong đó có đào t o nhân l c cho nông thôn, nông nghi p. Song v i đ c thù
ữ ứ ệ ể ầ ớ ế ặ nông thôn, nông nghi p có nh ng đ c đi m riêng, v i yêu c u b c thi t trong giai
ể ạ ả ế ố ị ệ đo n phát tri n hi n nay, Đ ng đã có Ngh quy t s 26NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm
ứ ả ị ầ ấ ộ ươ 2008 H i ngh l n th b y Ban Ch p hành Trung ệ ề ng khoá X v nông nghi p,
ủ ươ ế ị ự ề ạ nông dân, nông thôn. Trong ngh quy t này, ch tr ng v đào t o nhân l c đã đ ượ c
ườ ồ ưỡ ứ ế ọ ỹ “Tăng c ạ ng đào t o, b i d ậ ả ng ki n th c khoa h c k thu t s n ụ ể c th hoá là:
ệ ệ ề ế ạ ậ ạ ấ ộ xu t nông nghi p tiên ti n, hi n đ i cho nông dân; đào t o ngh cho b ph n con
ờ ậ ể ể ề ấ ộ ồ ạ ẩ em nông dân đ chuy n ngh , xu t kh u lao đ ng; đ ng th i t p trung đào t o
-17
ộ ơ ở ứ ế ộ ươ ả nâng cao ki n th c cho cán b qu n lý, cán b c s . Hình thành ch ụ ng trình m c
ự ể ề ề ả ả ạ ố ồ tiêu qu c gia v đào t o ngh , phát tri n ngu n nhân l c, đ m b o hàng năm đào
ệ ố ự ệ ả ệ ộ ộ ạ t o kho ng 1 tri u lao đ ng nông thôn. Th c hi n t t vi c xã h i hoá công tác đào
ạ t o ngh ề”.
̀ ̀ ủ ươ ự ự ̣ ệ Th c hi n ch tr ủ ng này, Chính ph đã xây d ng “ “Đao tao nghê cho lao
́ ề ượ ủ ướ ̣ đông nông thôn đên năm 2020”. Đ án này đã đ c Th t ệ ủ ng Chính ph phê duy t
ế ị ề ạ t ố i quy t đ nh s 1956/QĐTTg, ngày 27 tháng 11 năm 2009. Theo Đ án này, công
ệ ề ả ả ạ ạ ộ tác đào t o ngh cho nông dân mang tính toàn di n: Đ m b o đào t o lao đ ng có
ứ ề ượ ể ệ ấ ầ tay ngh đáp ng đ c yêu c u cho phát tri n nông thôn, nông nghi p, cung c p lao
ấ ướ ủ ể ầ ể ầ ộ đ ng cho nhu c u phát tri n c a đ t n ổ ơ ấ c, d n chuy n đ i c c u lao đông theo
ự ừ ổ ơ ấ ầ ướ h ng tích c c, t ể đó góp ph n chuy n đ i c c u kinh t ế ấ ướ đ t n ứ c, đáp ng đ ượ c
ệ ệ ệ ạ ầ ờ ồ ơ ấ yêu c u công nghi p hoá, hi n đ i hoá nông nghi p, nông thôn; đ ng th i có c c u
ộ ướ ơ ả ộ ướ ệ ợ lao đ ng h p lý khi n ở c ta c b n tr thành m t n c công nghi p vào năm 2020
ư ụ ả ướ ề (nh m c tiêu mà Đ ng và nhà n c đ ra).
ộ ố ị ế 3.2. M t s khuy n ngh chính sách.
ự ạ ồ ệ Chính sách cho công tác đào t o ngu n nhân l c cho nông thôn, nông nghi p
ệ ố ệ ể ể ằ n m trong h th ng chính sách phát tri n nông nghi p nông thôn, đ phát huy đ ượ c
ự ồ ự ự ệ ệ ệ ầ ả ộ ệ yêu c u ph i có s đ ng b trong vi c xây d ng và th c hi n. Vi c hoàn thi n
ệ ệ ạ ả ộ ớ ề chính sách đào t o ph i đi li n v i vi c hoàn thi n các chính sách khác. Suy r ng ra
ể ệ ạ ờ ự thì chính sách đào t o nhân l c cho nông nghi p nông thôn cũng không th tách r i ra
ự ự ạ ị ệ ớ v i các chính sách đào t o nhân l c cho khu v c đô th và các ngành công nghi p,
ươ th ụ ạ ị ng m i d ch v .
ự ế ủ ứ ự ự ạ ồ Căn c vào tình hình th c t c a ngu n nhân l c và th c tr ng công tác đào
ự ệ ồ ướ ệ ạ t o ngu n nhân l c cho nông nghi p nông thôn n c ta hi n nay, thì chính sách sách
ướ ầ ậ ả ộ ố ế ề ấ ủ c a nhà n c c n t p trung gi i quy t m t s các v n đ sau:
-18
ứ ườ ầ ư ụ ạ ướ Th nh t: ng đ u t cho giáo d c đào t o và h ng nghi p t ệ ừ ậ b c ấ Tăng c
ổ ạ ự ph thông t i khu v c nông thôn.
ầ ư ả ề ơ ở ậ ậ ợ ể ề ệ Đ u t ấ ẫ ạ c v c s v t ch t, l n t o đi u ki n thu n l i đ thu hút đ ượ c
ấ ượ ậ ự ớ ế ộ đ i ngũ giáo viên có ch t l ệ ng và tâm huy t th t s v i nông thôn, nông nghi p.
ầ ả ế ộ ể ộ ế ậ ợ Trong đó c n gi i quy t ch đ thu nh p h p lý đ đ i ngũ giáo viên yên tâm công
ể ề ị ỏ ỏ ị ề ề ỏ tác không b ngh và b đ a bàn nông thôn đ v thành th , b mi n núi vùng sâu đ ể
ề ề v mi n xuôi.
ả ế ươ ụ ề ề ạ ậ ơ C i ti n ch ề ng trình giáo d c, t p trung nhi u h n v đào t o tay ngh ,
ề ể ệ ọ ồ ừ ậ ọ ướ h ng nghi p ngành ngh đ phân lu ng h c sinh nông thôn t b c trung h c, trong
ạ ọ ể ướ ự ẩ ợ ấ ọ đó có s phân lo i h c sinh theo tiêu chu n h p lý đ h ọ ng h c sinh vào c p h c
ể ạ ợ ọ ố ệ và ngành h c h p lý đ tránh lãng phí trong đào t o. Làm t ầ ẽ t vi c này s góp ph n
ượ ệ ượ ư ệ ừ ế ả ầ ộ ợ tránh đ c hi n t ạ ng th a th y thi u th nh hi n nay, lao đ ng ít ph i đào t o
ề ệ ằ ớ ượ ự ọ ộ ạ l i và b ng lòng v i ngh nghi p đã đ c l a ch n, không gây xáo tr n trong nông
ừ ướ ủ ư ộ ổ ộ thôn ngay t lúc b c vào đ tu i lao đ ng c a c dân nông thôn.
ề ư ủ ươ ứ ạ ạ ạ ề ấ nh t là có Đa d ng hoá hình th c đào t o d y ngh nh ch tr ng đã đ ra,
ế ư ổ ứ ệ ề ạ ơ c ch u đãi cho các t ầ ch c doanh nghi p tham gia đào t o ngh theo yêu c u
ạ ấ ự ệ ệ ệ ả ộ ả ủ c a chính doanh nghi p, th c hi n doanh nghi p ph i đào t o l y lao đ ng, và ph i
ơ ở ế ể ả ạ ộ ừ ơ ở ạ tr phí cho c s đào t o công n u tuy n lao đ ng t các c s đào t o nhà n ướ c.
ự ệ ượ ẽ ế ề ượ ướ ạ Th c hi n đ c đi u này s ti ệ t ki m đ c ngân sách nhà n c trong đào t o và
ề ượ ỗ ợ ế ệ ề ỏ ạ d y ngh , vì l ạ ng ti n ngân sách b ra h tr doanh nghi p trong liên k t đào t o
ề ẽ ề ệ ể ơ ớ ướ ự ế ả ỏ ngh s có th ít h n nhi u so v i vi c nhà n c ph i b kinh phí tr c ti p cho đào
ấ ượ ữ ệ ơ ớ ị ủ ộ ệ ạ t o, h n n a là doanh nghi p ch u trách nhi m v i ch t l ng lao đ ng c a mình
ấ ượ ạ ự ượ ồ ơ ư ậ đào t o ra nh v y làm ch t l ng ngu n nhân l c đ c nâng cao h n.
ố ượ ướ ư ụ ụ ọ H ng u tiên vào các đ i t ng theo h c các ngành ph c v nông thôn,
ứ ọ ổ ư ễ ệ ả ọ ọ nông nghi p nh mi n gi m h c phí, tăng m c h c b ng cho h c sinh sinh viên. T ừ
ẽ ả ế ượ ầ đây s gi i quy t đ ể c tình hình khó khăn trong tuy n sinh đ u vào cho các ngành
-19
ờ ự ụ ụ ệ ồ ọ ượ ự ự ph c v nông thôn nông nghi p, đ ng th i l a ch n đ ạ c nhân tài th c s vì t o
ể ở ườ ẳ ượ ự ạ đ c s c nh tranh trong công tác tuy n sinh các tr ạ ọ ng cao đ ng và đ i h c,
ơ ộ ọ ậ ư ạ ề ệ ề ơ cũng nh t o đi u ki n cho con em nông thôn có c h i h c t p nhi u h n.
ụ ụ ở ướ ứ ệ ộ Th hai: H ng chính sách vào vi c đãi ng nhân tài ph c v nông thôn,
ệ ằ ườ ỏ ề ớ ả ừ nông nghi p, nh m thu hút ng i gi ạ i qu n lý và lãnh đ o v v i nông thôn, t đó
ụ ộ ị ỏ ươ ự ươ ủ phá b tính c c b đ a ph ng và kích thích s v ệ n c a nông thôn trong phát hi n
ạ và đào t o nhân tài.
ế ộ ộ ượ ơ ộ ế ạ Ch đ đãi ng đ ậ c phân thành hai lo i: thu nh p và c h i thăng ti n trong
ệ ề ậ ớ ươ ả ợ ượ ưở ngh nghi p. V i thu nh p là tăng l ng, tăng các kho n phúc l c h i đ ng đ ể
ả ậ ộ ở ỏ ự ấ ợ ạ t o thu nh p cao cho cán b qu n lý ệ nông thôn, xoá b s b t h p lý trong vi c
ươ ư ưở h ng l ậ ng cao theo thâm niên công tác, t p trung u tiên theo ch đ tr l ế ộ ả ươ ng
ệ ệ ạ ả theo hi u qu công vi c và tính sáng t o.
ớ ơ ộ ộ ị ụ ệ ế ậ ỏ ươ V i c h i thăng ti n, t p trung vào vi c phá b tính c c b đ a ph ng ở
ố ữ ự ệ ể nông thôn, (đây là đi m c h u trong văn hoá nông thôn), th c hi n chính sách luân
ộ ợ ể ể ế ạ ị ươ chuy n cán b h p lý, kiên quy t không đ tình tr ng đ a ph ử ụ ng không s d ng
ườ ừ ơ ế ườ ủ ầ ạ ị ng i tài t n i khác đ n trong khi không có ng i đ t m lãnh đ o đ a ph ươ ng
mình.
ệ ấ ầ ế ể ự ượ ẻ ộ ộ Đây là vi c r t c n thi t đ thu hút l c l ng lao đ ng tr có trình đ cao đã
ờ ạ ề ớ ự ệ ồ ồ ộ ượ đ c v v i nông thôn, nông nghi p, đ ng th i t o áp l c lên chính c ng đ ng dân
ệ ự ự ể ạ ặ ồ ư c nông thôn trong vi c t đào t o và phát tri n nhân tài tránh s áp đ t ngu n cán
ả ừ ấ ộ b qu n lý và lãnh t c p trên.
ướ ứ ả ế ể ộ ị Th ba: H ng chính sách vào gi i quy t tình hình d ch chuy n lao đ ng t ừ
ị ừ ề ệ ớ ươ nông thôn ra thành th , t nông nghi p sang các ngành ngh khác v i ph ng châm
ạ ừ ụ ệ ạ ầ ờ ộ đào t o t ng ph n theo th i gian, không nóng v i trong m c tiêu đào t o toàn di n.
ệ ộ ừ ị ướ ấ ế ể Vi c di chuy n lao đ ng t nông thôn ra thành th là xu h ng t t y u trong
ể ướ ế ớ ề ể ể qua trình phát tri n. Các n c phát tri n và đang phát tri n trên th gi i đ u đã và
-20
ễ ự ế ả ậ ấ ộ đang di n ra quá trình này, ở ướ n c ta cũng ph i ch p nh n đây là m t th c t mang
ấ ế ự ế ễ ấ ấ ặ tính t t y u. Th c t ầ di n ra là r t nhanh chóng mang tính c p bách, đ t ra yêu c u
ự ể ệ ắ ạ ộ ờ ộ ố ớ ự không th đào t o nhân l c m t cách toàn di n trong m t th i gian ng n đ i v i l c
ố ộ ượ l ồ ng lao đ ng có ngu n g c nông thôn.
ặ ự ượ ộ ề ấ ừ ộ ộ M t m t l c l ồ ng lao đ ng nông thôn v a có trình đ tay ngh th p đ ng
ể ờ ế ứ ệ ậ ấ ậ ạ ộ ộ th i có hi u bi t xã h i và trình đ nh n th c pháp lu t th p. Vi c đào t o tay ngh ề
ả ả ờ ườ ụ ể ầ ộ ph i có th i gian và ph i có môi tr ng lao đ ng c th làm đ u ra cho công tác đào
ự ế ế ộ ơ ố ị ạ t o, quá trình lao đ ng th c t ệ ki m s ng n i đô th trong các ngành công nghi p
ả ọ ậ ỹ ề ặ ụ ắ ề ộ ộ ệ ị d ch v b t bu c các lao đ ng này ph i h c t p và tích lu v m t ngh nghi p.
ể ả ư ư ề ể ả ổ ệ Nh ng đ đ m b o an toàn cho quá trình m u sinh và chuy n đ i ngh nghi p
ả ượ ứ ề ậ ể ế ộ ị tr ướ ế ự ượ c h t l c l ng này ph i đ c trang b các ki n th c v xã h i, pháp lu t đ có
ả ộ ớ ườ ớ ơ ố ị kh năng thích nghi v i xã h i và môi tr ng s ng m i n i đô th và ngành ngh ề
ệ ổ ứ ọ ậ ứ ế ớ ộ ậ m i. Vì v y vi c t ậ ch c cho lao đ ng nông thôn h c t p các ki n th c pháp lu t,
ồ ạ ề ể ệ ệ ị tìm hi u v tác phong công nghi p, văn hoá đô th và các kinh nghi m t n t i trong
ườ ế ả ướ ị ướ ạ môi tr ng khác nông thôn ph i ti n hành tr c khi đ nh h ng đào t o ngh ề
ệ ớ ớ ướ ạ ư ậ ề Nh v y chính ọ nghi p m i cho h , sau đó m i là b c đào t o nâng cao tay ngh .
ướ ả ồ ề ả ờ ộ ộ sách nhà n ặ c ph i đ ng th i quan tâm c hai m t: trình đ tay ngh và trình đ xã
ộ ở ầ ư ự ư ả ạ ộ h i cho lao đ ng nông thôn, ph i có s u tiên đ u t ế công trong đào t o ki n
ứ ậ ộ ườ th c xã h i, lu t pháp, tác phong và môi tr ộ ng cho lao đ ng nông thôn ế ợ . K t h p
ụ ể ư ề ượ ạ ở ớ đi m này v i m c tiêu t nhân hoá công tác đào t o tay ngh đ c nêu ế khuy n
ẽ ượ ệ ạ ả ơ ơ ngh ị th nh t ứ ấ s đ c mô hình đào t o toàn di n h n, mang tính kh thi h n.
ể ừ ặ ị ị ộ M t khác lao đ ng d ch chuy n t ệ nông thôn nông nghi p sang đô th , công
ữ ệ ộ ờ ị ạ ụ ư ề nghi p d ch v ch a b n v ng, m t t ộ ỷ ệ ớ l l n lao đ ng qua th i gian l ả i ph i quay
ặ ạ ệ ể ỉ ề ớ v v i nông thôn, nông nghi p. Quá trình này ch có th không l p l ề i khi n n kinh
ữ ụ ệ ệ ề ị ị ế t ể đã b n v ng, nông thôn đô th , nông nghi p công nghi p d ch v phát tri n
ư ậ ự ệ ả ớ ị hài hoà. Nh v y khu v c đô th không ph i là không có trách nhi m v i công tác
ị ả ự ự ệ ạ ạ đào t o nhân l c cho khu v c nông thôn, nông nghi p. T i các đô th , b n thân các
-21
ụ ệ ả ị ươ ạ ộ ngành công nghi p, d ch v cũng ph i có các ph ng án đào t o lao đ ng cho nông
ệ ệ ặ ộ ươ ự thôn, nông nghi p. M t m t khu v c ngoài nông thôn nông nghi p có ph ng án đào
ệ ẽ ủ ộ ự ệ ạ ơ ự ạ t o cho khu v c nông thôn, nông nghi p s ch đ ng h n trong vi c đào t o và l a
ự ủ ự ệ ẽ ầ ấ ọ ặ ch n nhân l c cho khu v c c a mình, m t khác s góp ph n cho vi c cung c p tr ở
ậ ạ ự ủ ự ệ ồ ạ l i cho nông thôn, nông nghi p ngu n nhân l c có đ năng l c hoà nh p l i nông
ư ế ụ ụ ể ể ệ thôn cũng nh đ n nông thôn, nông nghi p đ khai thác ph c v phát tri n (c ả
ệ ể ướ ả ướ c ph i h ng chính sách chung và riêng). Đ nâng cao tính trách nhi m này, nhà n
ụ ả ệ ắ ự ệ ệ ộ ị ị ạ ế đ n vi c b t bu c khu v c đô th , công nghi p, d ch v ph i có trách nhi m đào t o
ự ệ ồ ngu n nhân l c cho nông thôn, nông nghi p.
Ậ
Ế
K T LU N
ệ ớ ự ệ ạ ồ Đào t o ngu n nhân l c cho nông thôn, nông nhi p là công vi c l n quan
ế ượ ể ẹ ọ ấ ướ tr ng không th xem nh trong chi n l ể c phát tri n đ t n c nói chung, cho phát
ự ở ể ồ ệ tri n nông thôn nói riêng. Tình hình ngu n nhân l c ệ nông thôn, nông nghi p hi n
ứ ạ ạ ị ướ ấ ớ nay đang t o ra s c ép cho công tác đào t o và đ nh h ng chính sách r t l n. Gi ả i
ề ệ ế ấ ở ệ ộ quy t v n đ vi c làm nông thôn và vi c làm cho lao đ ng nông thôn, nâng cao
ấ ượ ể ư ấ ướ ự ự ề ệ ầ ồ ch t l ng ngu n nhân l c khu v c này là đi u ki n c n đ đ a đ t n c phát
ầ ớ ể ạ ặ ặ ộ tri n; gánh n ng đó đ t m t ph n l n trong công tác đào t o, trong tình hình công tác
ấ ậ ế ề ả ướ ủ ươ ề này còn nhi u b t c p và y u kém. Đ ng và nhà n c đã đ ra các ch tr ng và
ị ướ ế ượ ể ẩ ữ ạ ơ chính sách mang tính đ nh h ng chi n l ạ ế c, song đ đ y m nh h n n a, đ t k t
ự ữ ừ ệ ả ả ỏ ơ qu cao h n n a đòi h i ph i có s hoàn thi n không ng ng các chính sách v c ề ả
-22
ẫ ự ố ợ ả ế ợ ạ ộ n i dung l n s ph i h p. Chính sách cho cho công tác đào t o này ph i k t h p cân
ứ ữ ứ ề ế ế ạ ớ ộ ị ộ ố đ i gi a đào t o ki n th c tay ngh đi đôi v i trang b cho lao đ ng ki n th c xã h i
ề ể ậ ướ ề ể ộ ạ pháp lu t, trong đó đào t o tay ngh không th đi tr c. M t đi u không th không
ả ắ ự ế ầ ọ ọ ọ ề ậ đ c p, đó là đ n lúc m i khu v c, m i ngành, m i thành ph n cùng ph i b t tay
ố ợ ự ẻ ồ ạ ph i h p và chia s trong công tác đào t o ngu n nhân l c cho nông thôn, nông
nghi p./.ệ
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ạ ọ ế ử ụ ồ ự “S d ng ngu n nhân l c 1. Bùi Quang Bình Đ i h c kinh t ẵ Đà N ng,
ệ ự ạ ả nông thôn Vi t Nam: Th c tr ng và gi i pháp” Ultilization of Human resources in
Vietnam’rural area.
ệ ử ả ả ệ ạ ề Bài: “D y ngh cho nông dân: 2. Báo đi n t ộ Đ ng c ng s n Vi t Nam,
ề ấ ắ ọ ỡ ộ Tháo g nút th t quan tr ng trong v n đ an sinh xã h i”.
ế ị ế ị ủ ố 3. Chính ph : Quy t đ nh s 1956/QĐTTg, ngày 27/11/2009 “Quy t đ nh phê
ề ế ề ệ ạ ộ duy t Đ án “Đào t o ngh cho lao đ ng nông thôn đ n năm 2020”.
ệ ử ổ ắ ỉ 4. C ng thông tin đi n t UBND t nh B c Ninh.
-23
ả ả ệ ế ố ị ộ 5. Đ ng C ng s n Vi t Nam: Ngh quy t s 26NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm
ứ ả ị ầ ấ ộ ươ 2008 H i ngh l n th b y Ban Ch p hành Trung ệ ề ng khoá X v nông nghi p,
nông dân, nông thôn.
ỗ ạ 6. GS.TS. Đ Kim Chung GS.TS. Ph m Vân Đình TS Đinh Văn Đãn Ths.
ễ ễ ị ế Giáo trình nguyên lý kinh t Nông Nguy n Văn Mác Ths. Nguy n Th Minh Thu:
ệ nghi pệ ; NXB Nông nghi p 2009.
ươ ễ ể ạ ượ 7. GS.TS. Ph m Vân Đình TS. D ng Văn Hi u Ths. Nguy n Ph ng Lê:
ệ Giáo trình Chính sách nông nghi pệ NXB Nông nghi p 2009.
ượ ọ ạ ố ế ệ ộ Báo cáo Khoa h c t ả i H i th o qu c t Vi t Nam ứ 8. PGS,TS Đ c V ng
ủ ề ứ ớ ệ ộ ọ ầ h c l n th ba v i ch đ : "Vi ậ t Nam: H i nh p và phát tri n", ể t ổ ứ ạ ch c t ộ i Hà N i,
ệ Vi t Nam, tháng 122008.
ườ ạ ọ ệ ộ “Bài ề 9. PGS.TS. Quy n Đình Hà, Tr ng Đ i h c Nông nghi p Hà N i:
ả ể gi ng Phát tri n nông thôn”; ộ Hà N i, 2007.
ườ ề ạ ầ 10. Tr n Nh t ậ ậ : “Đào t o ngh cho lao đ ng nông thôn: Đ ng xa g p ộ
ngh nhề ”.