Ch ng phù n
ứ
ề
ề ứ ủ ấ ứ ơ ồ ị ề ố ượ ự ư ế ư ừ ng này. Ch ng phù có th tích t ạ ị ả ự ể ế ị ưở ng g p nh t là chân và c chân. Ch ng phù n là s s ng ph ng c a b t c c quan hay mô nào do s tích lũy ự bào trong các d ch b ch huy t d th a mà không có s gia tăng v s l ng t các mô b nh h ơ h u h t các v trí trong c ứ ụ ở ầ ế th , nh ng n i th ấ ư ườ ể ặ ơ ổ
ị ở ề ự ươ ượ ị ằ ẳ ủ ị ấ ấ ấ ữ ủ ượ ề ự ế ả ạ ố ủ ạ ng t ấ ạ ng thoát ra ngoài m ch, do đó có th x y ra khi có s ươ ơ ẽ ả ướ ể ả ạ ng trình Starling c a d ch mô, c đi u hòa b i ph S phát sinh các d ch khe đ đã kh ng đ nh r ng nó tùy thu c vào s cân b ng c a áp su t th m th u và áp ằ ộ ẩ ủ ự su t th y tĩnh, nh ng l c tác đ ng theo các h c chi u nhau trên các ng ng ướ ộ ự màng mao m ch bán th m. K t qu là th nào làm gia tăng áp l c kh i trong máu ứ ấ s gây phù. Áp l c th y tĩnh gia tăng bên trong m ch máu (Suy tim) cũng có nh ả ự ẽ . N u kh năng th m c a các thành mao m ch tăng lên thì nhi u h ề ng t ủ ự ế ưở ự d ch h n s có khuynh h ị viêm.
ể ấ ủ ị ự ắ ự ẳ ư ẽ ủ ệ ạ ế ố ạ ạ ệ ễ ạ S di chuy n b t th ế ng c a d ch khe là do s t c ngh n c a h b ch huy t, ạ ự ch ng h n là do áp l c t các kh i u ung th hay các n t b ch huy t phì đ i, s ố ạ phá h y các m ch b ch huy t b ng li u pháp phóng x hay s thâm nhi m c a ủ ế ằ ự các m ch b ch huy t do nhi m trùng, ví d nh b nh phù voi. ễ ườ ự ừ ạ ế ụ ư ệ ủ ạ ạ
Ch ng phù ngo i biên ứ ạ
ng đ c g i là phù ề ứ ườ ượ ọ ở
ầ ơ ể ầ ế ị chân, m c dù i đi l c là ặ ở ụ ng b i tr ng l c. ở ọ t gi ệ ộ ự nh ng ng ự Ở ữ ể i đ ạ ượ ứ nh ng ở ữ ế ủ ườ ươ ệ ế ạ ng h p phù đ c bi ể ườ ệ ổ ợ ngo i biên Ch ng phù n không có tác nhân xúc tác th ạ hay ch ng phù ph thu c, s tích lũy c a d ch trong các ph n c th h u h t b ứ ủ ị nh h ườ ưở ả ng cùng. N u đ ng thì bi u hi n đ u tiên là ch ng phù x i n m li ng ầ ườ ằ n ng thì ch ng phù ngo i biên có th ti n tri n đ n vùng b ng hay th m chí là ậ ụ ể ế ứ ặ phù t ng th hay phù toàn thân. Trong các tr ứ t (h i ch ng ể ộ ặ th n), có th có ch ng phù quanh h c m t ắ ể ứ ậ ố
ng có th giúp phân bi ộ ố ệ ượ ủ ứ ạ ố ể ố ố ị ể ủ ự ộ ự ủ ể ả ấ ỗ ứ ự ị ấ ế M t s hi n t t các nguyên nhân khác nhau c a ch ng ứ ệ phù vùng ngo i biên. Đa s các ch ng phù ngo i biên s phù lõm, n xu ng s ẽ ạ có s d ch chuy n c a kh i d ch khe và s hình thành c a m t ch lõm nh s ỏ ẽ bi n m t trong vòng vài giây. Phù không lõm có th ph n ánh ch ng phù b ch ạ huy t, m t d ng phù phát tri n khi các m ch b ch huy t b t c ngh n. ế ị ắ ộ ạ ế ể ẽ ạ ạ
Nguyên nhân gây phù ngo i biên ạ
ấ ủ ế ự ị ấ ạ ẫ ứ ự ắ ạ Áp su t th y tĩnh cao trong các tĩnh m ch, d n đ n s tái h p thu kém các d ch. ạ T c ngh n tĩnh m ch, suy tim t c ngh n, ch ng giãn tĩnh m ch, s nén ép không ẽ ẽ ắ đ i x ng ố ứ ở đùi và c ng chân. ẳ
Phù c quan chuyên bi ở ơ t ệ
Phù c quan chuyên bi t (phù não, phù ph i, phù n i ban) cũng có th xu t ở ơ ệ ể ấ ổ ổ
ỗ ệ ệ t khác nhau, nh ng t ng g p ườ ạ ấ ả ề ự t c đ u d a ư khoang b ng, cũng ụ ặ ở khoang ph i. Nh ng nguyên ổ ị c t ng quát hóa cho toàn c th có th gây phù ể ở ữ nhi u c quan ề ơ ổ ượ ổ ư ạ ạ hi n, m i th có các nguyên nhân chuyên bi ứ trên nguyên t c chung. C tr ng là d ng phù th ổ ướ ắ như tràn d ch màng ph i là ch ng phù ph bi n ổ ế ở ứ ổ nhân c a phù đ ơ ể ủ và vùng ngo i vi nh suy tim th n ng có th gây phù ngo i biên, phù ph i và ể tràn d ch màng ph i hay c tr ể ặ ng ổ ướ ổ ị