ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THỪA THIÊN HUẾ

Đỗ Xuân Huyền

Khóa học 2005 – 2008

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn

ThS. Hồ Thị Hương Lan

Sinh viên thực hiện Đỗ Xuân Huyền Lớp: QTKDK39B2 Niên khóa: 2005-2008

Huế, ngày 10 tháng 6 năm 2008

LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện thành công đề tài chuyên đề tốt nghiệp đại học này, trước tiên tôi xin cảm

ơn cô giáo hướng dẫn, ThS. Hồ Thị Hương Lan đã hướng dẫn tận tình, liên tục trong

suốt thời gian thực hiện đề tài.

Xin cảm ơn Thầy giáo ThS. Bùi Văn Chiêm đã định hướng các tài liệu cần tham khảo

và các kinh nghiệm trong việc xây dựng các câu hỏi điều tra.

Xin cảm ơn Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận

lợi cho tôi trong qua trình trong thời gian tham dự khoá học, tạo điều kiện nơi thực tập

tốt nghiệp, cung cấp các dữ liệu của Trung tâm trong quá trình thực tập cũng như thực

hiện đề tài.

Xin cám ơn các đồng nghiệp ở Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế, cũng

như các bạn sinh viên trong lớp Quản trị kinh doanh K39 Bằng 2, Trường Đại học Kinh

tế Huế đã hỗ trợ và động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình tôi, đặc biệt là vợ tôi, đã chia sẻ những khó khăn, hỗ trợ

và động viên tôi trong thời gian học khóa học này cũng như thời gian làm đề tài nghiên

cứu này.

MỤC LỤC

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................................................12

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................................................................12 1.1.Cơ sở l‎ý l‎uận về đề tài...................................................................................................................................12 1.1.1. Định nghĩa động cơ[2]...............................................................................................................................................12 1.1.2. Mối quan hệ giữa động cơ và sự hài lòng (sự thỏa mãn)[2]......................................................................................12 1.1.3. Các lý thuyết nội dung của động cơ [2].....................................................................................................................13 1.1.4. Các lý thuyết quá trình của động cơ [2].....................................................................................................................16 1.1.5. Mô hình tổng hợp của động cơ – Mô hình Porter-Lawler [2]...................................................................................18 1.1.6. Các chiến lược quản trị nhằm tăng cường động cơ [2]..............................................................................................19

v

1.2.Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................................................20 CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ...................................................................................................................23 2.1.Giới thiệu về đơn vị được nghiên cứu...........................................................................................................23 2.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................................................................................23 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ...................................................................................................................................................23 2.1.3. Tầm nhìn.....................................................................................................................................................................24 2.1.4. Sứ mạng......................................................................................................................................................................24 2.1.5. Cấu trúc tổ chức.........................................................................................................................................................24 2.1.6. Các đơn vị sản xuất – kinh doanh..............................................................................................................................24 2.1.7. Cơ sở hạ tầng..............................................................................................................................................................25 2.1.8. Tình hình nhân sự, chính sách nhân sự tiền lương.....................................................................................................25 2.1.9. Hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính.................................................................................................................27 2.2.Cơ sở xây dựng bảng câu hỏi và phương pháp thu thập thông tin................................................................30 2.3.Kết quả số l‎iệu điều tra ................................................................................................................................32 2.4.Phân tích đánh giá........................................................................................................................................41 CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.......................................................................................................45

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................................................48

PHỤ LỤC.............................................................................................................................................................................49

PHỤ LỤC A: .......................................................................................................................................................................49

PHỤ LỤC B.........................................................................................................................................................................57

..............................................................................................................................................................................................57

vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

HÌNH 1: QUÁ TRÌNH CỦA ĐỘNG CƠ.........................................................................................................................13

HÌNH 2: HỆ THỐNG THỨ BẬC TRONG LÝ THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW..........................................14

BẢNG 1: LOẠI NHU CÂU VÀ LĨNH VỰC ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ THEO LÝ THUYẾT MASLOW ...............................................................................................................................................................................................14

HÌNH 3: SO SÁNH ĐỐI CHIẾU CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG VÀ SỰ BẤT MÃN..............................16

HÌNH 4: CÁC CÁCH SO SÁNH CỦA SỰ CÔNG BẰNG............................................................................................17

HÌNH 5: MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA LÝ THUYẾT MONG ĐỢI CỦA ĐỘNG CƠ.........................................18

HÌNH 6: MÔ HÌNH HỢP NHẤT CÁC ĐỘNG CƠ (HỢP NHẤT CÁC LÝ THUYẾT NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH).................................................................................................................................................................................19

BẢNG 2: DANH THU, TỔNG TÀI SẢN, SỐ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI..........29

BẢNG 3: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT................................................................................................................................................32

HÌNH 7: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT................................................................................................................................34

BẢNG 4: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI HUESOFT ...............................................................................................................................................................................................34

HÌNH 8: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN HUESOFT............................................................................................................................................................................36

BẢNG 5: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT............................................................................................................................................................................36

HÌNH 9: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT...................................................................................................................................................................38

BẢNG 6: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA SO SÁNH VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VỚI CẤP QUẢN LÝ TẠI HUESOFT................................................................................................................................................38

HÌNH 10: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SO SÁNH MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VỚI CẤP QUẢN LÝ TẠI HUESOFT.............................................................................................................................40

BẢNG 7: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ VÀ PHONG CÁCH QUẢN LÝ TẠI HUESOFT...................................................................................................................................40

HÌNH 11: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ VÀ PHONG CÁCH QUẢN LÝ TẠI HUESOFT...................................................................................................................41

vii

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

HÌNH 1: QUÁ TRÌNH CỦA ĐỘNG CƠ.........................................................................................................................13

HÌNH 2: HỆ THỐNG THỨ BẬC TRONG LÝ THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW..........................................14

BẢNG 1: LOẠI NHU CÂU VÀ LĨNH VỰC ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ THEO LÝ THUYẾT MASLOW ...............................................................................................................................................................................................14

HÌNH 3: SO SÁNH ĐỐI CHIẾU CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG VÀ SỰ BẤT MÃN..............................16

HÌNH 4: CÁC CÁCH SO SÁNH CỦA SỰ CÔNG BẰNG............................................................................................17

HÌNH 5: MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA LÝ THUYẾT MONG ĐỢI CỦA ĐỘNG CƠ.........................................18

HÌNH 6: MÔ HÌNH HỢP NHẤT CÁC ĐỘNG CƠ (HỢP NHẤT CÁC LÝ THUYẾT NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH).................................................................................................................................................................................19

BẢNG 2: DANH THU, TỔNG TÀI SẢN, SỐ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI..........29

BẢNG 3: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT................................................................................................................................................32

HÌNH 7: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT................................................................................................................................34

BẢNG 4: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI HUESOFT ...............................................................................................................................................................................................34

HÌNH 8: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN HUESOFT............................................................................................................................................................................36

BẢNG 5: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT............................................................................................................................................................................36

HÌNH 9: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ TẠI HUESOFT...................................................................................................................................................................38

BẢNG 6: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA SO SÁNH VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VỚI CẤP QUẢN LÝ TẠI HUESOFT................................................................................................................................................38

HÌNH 10: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SO SÁNH MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VỚI CẤP QUẢN LÝ TẠI HUESOFT.............................................................................................................................40

BẢNG 7: KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ VÀ PHONG CÁCH QUẢN LÝ TẠI HUESOFT...................................................................................................................................40

HÌNH 11: BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ VÀ PHONG CÁCH QUẢN LÝ TẠI HUESOFT...................................................................................................................41

viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu mức độ hài lòng của nhân viên đối với tổ chức tại Trung tâm Công nghệ

Thông tin Thừa Thiên Huế, một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực yêu Công nghệ thông tin

với yêu cầu chất xám cao. Đề tài đã hệ thống hoá lại lý thuyết về động cơ làm việc của

nhân viên đối với tổ chức trên cơ sở đó xây dựng bảng câu hỏi điều tra và tiến hành điều

tra, phân tích đánh giá kết quả điều tra về mức độ hài lòng của nhân viên đối với tổ chức tại

Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế. Đề tài đã được ra các đề nghị và giải

pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên đối với Trung tâm Công nghệ Thông

ix

tin Thừa Thiên Huế.

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Sự hài lòng của nhân viên đối với một tổ chức quyết định nên sự phát triển bền vững của tổ

chức. Công nghệ thông tin (CNTT) là ngành đòi hỏi hàm lượng chất xám cao, do vậy, yếu

tố quan trọng hàng đầu của doanh nghiệp là vấn đề nhân lực. Trung tâm Công nghệ Thông

tin Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Huesoft) hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp dịch

vụ trong lĩnh vực CNTT là lĩnh vực yêu cầu chất xám cao và nhân lực còn được xem như là

nguyên liệu đầu vào để sản xuất hay cung cấp dịch vụ, nên sự hài lòng của nhân viên đối

với Trung tâm như là một yếu tố tồn tại và phát triển bền vững của đơn vị. Vấn đề này đã

được Trung tâm Huesoft rất quan tâm nhưng từ trước đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu

hay đánh giá một cách khách quan.

MỤC TIÊU

Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với Huesoft. Từ đó đưa ra các đề nghị cải

thiện các vấn đề tồn tại của tổ chức Huesoft trong hoạt động, chính sách nhân sự, quan hệ

lao động…nhằm giúp nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên Huesoft.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Nhân viên và Ban giám đốc của Huesoft. Các chính sách nhân sự, quy trình làm việc, điều

kiện làm việc cơ sở vật chất để thực hiện hoạt động sản xuất và cung cấp sản phẩm dịch vụ

của Huesoft.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Điều tra chọn mẫu đại diện theo hình thức trả lời bảng câu hỏi in sẵn với số lượng mẫu 35

mẫu trên tổng thể là 155 nhân viên của Huesoft. Phương pháp chọn mẫu đại diện theo

phòng/ban/nhóm (theo số lượng), việc chọn mẫu trong mỗi phòng/ban/nhóm được thực

10/59

hiện ngẫu nhiên. Tổng hợp và phân tích số liệu điều tra theo biểu đồ ra đa của dữ liệu nhóm

nhân viên so sánh với mẫu của Ban lãnh đạo, so sánh các vấn đề liên quan đến chính sách

nhân sự của Trung tâm. Từ đó đưa ra các đánh giá và kiến nghị về mức độ hài lòng của

nhân viên đối với tổ chức Huesoft và kiến nghị những giải pháp để nâng cao mức độ hài

11/59

lòng của nhân viên đối với tổ chức Huesoft.

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về đề tài

1.1.1. Định nghĩa động cơ[2]

Động cơ đề cập đến cái “tại sao” của hành vi của con người. Động cơ đã được định nghĩa

là tất cả những điều kiện phấn đấu nội tâm được mô tả như những ước muốn, những mong

muốn, những ham muốn,v.v… Đó chính là một trạng thái nội tâm kích thích hay thúc giục

hoạt động. Theo cách nhìn của nhà quản trị thì một người có động cơ sẽ:

- Làm việc tích cực

- Duy trì nhịp độ làm việc tích cực

- Có hành vi tự định hướng vào các mục tiêu quan trọng

Vì thế động cơ phải kéo theo sự nỗ lực, sự kiện trị và mục đích. Nó đòi hỏi phải có sự

mong muốn thực hiện của một người nào đó. Kết quả thực hiện thực tế là cái mà những

nhà quản trị có thể đánh giá để xác định một cách gián tiếp mong muốn của người đó.

Khi kết quả thực hiện của một người nào đó được xác định là không đạt yêu cầu, thì vấn đề

được xem là do động cơ yếu. Chắc chắn là trong nhiều trường hợp quả thực đúng như vậy.

Tuy nhiên, những vấn đề kết quả thực hiện không phải mặc nhiên là động cơ yếu. Những

yếu tố khác, như thiếu nguồn tài nguyên hay không có kỹ năng, cũng có thể là nguyên nhân

dẫn đến kết quả thực hiện kém.

1.1.2. Mối quan hệ giữa động cơ và sự hài lòng (sự thỏa mãn)[2]

Một nhu cầu không được thoả mãn là điểm xuất phát trong quá trình của động cơ. Sự thiếu

hụt một cái gì đó ở cá nhân chính là mắt xích đầu tiên của chuỗi các sự kiến dẫn đến hành

vi. Nhu cầu không được thoả mãn gây nên sự căng thẳng (về thể chất hay tâm lý) trong con

người, dẫn đến chỗ con người đó tham gia vào một kiểu hành vi nào đấy nhằm thoả mãn

12/59

nhu cầu này và nhờ vậy sẽ giải toả bớt được sự căng thẳng. Nhìn vào Hình 1 ta thấy rằng

hoạt động hướng đến một mục tiêu nào đó, khi đặt được mục tiêu đó thì hướng đến thành

tích bị thôi thúc bởi mong muốn thành đạt và mong muốn được thăng tiến và hay hoàn

thành công việc nhằm thoả mãn nhu cầu đó.

1. Nhu cầu không được thỏa mãn (tạo ra mong muốn thỏa mãn nhu cầu - thực phẩm, an toàn, bạn bè, hoàn tất công việc)

3. Thỏa mãn nhu cầu (khen thưởng nhằm thỏa mãn các nhu cầu) 2. Hành vi hướng đến mục tiêu (những hành động nhằm thỏa mãn nhu cầu)

Hình 1: Quá trình của động cơ

Có nhiều lý thuyết về động cơ, có hai lý thuyết được bàn cãi nhiều nhất là các lý thuyết nội

dung và các lý thuyết quá trình. Các thuyết nội dung đề cập đến việc nhận biết những gì ở

bên trong một cá thể hay môi trường làm việc đã truyền sinh lực và trợ sức cho hành vi.

Tức là những sự vật cụ thể nào đã thúc đẩy con người? Đại diện cho lý thuyết này là hệ

thống thứ bậc của Maslow và lý thuyết hai yếu tố của Herberg. Các thuyết quá trình thì lại

cố gắng giải thích và mô tả quá trình trong đó hành vi được truyền sinh lực, được chỉ đạo,

được trợ sức rồi cuối cùng được chấm dứt như thế nào. Tức là xác định những biến chính

cần thiết để giải thích sự lựa chọn (ví dụ, liệu ta có cần làm việc hết sức mình không?). Đại

diện cho lý thuyết này là lý thuyết sự kỳ vọng và sự củng cố.

1.1.3. Các lý thuyết nội dung của động cơ [2]

Hệ thống thứ bậc nhu cầu của Maslow và lý thuyết hai yếu tố của Herberg.

Theo Maslow [2] giả thiết có năm cấp nhu cầu từ thấp đến cao: Sinh lý, an toàn, xã hội, tôn

13/59

trọng, và tự thể hiện mình như Hình 2.

Hình 2: Hệ thống thứ bậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow

Maslow khẳng định rằng nếu tất cả những nhu cầu của một con người đều không được thỏa

mãn vào một thời điểm cụ thể, thì việc thỏa mãn những nhu cầu trội nhất sẽ thúc ép mạnh

nhất. Những nhu cầu cấp thấp phải được thỏa mãn trước khi một nhu cầu cao hơn xuất

hiện.

Theo [2] những lĩnh vực chịu ảnh hưởng của quản trị trong năm loại nhu cầu của hệ thống

thứ bậc Maslow.

Bảng 1: Loại nhu câu và lĩnh vực ảnh hưởng của quản trị theo lý thuyết Maslow

Loại nhu cầu Tự thể hiện mình

Sự tôn trọng

Xã hội

14/59

An toàn Lĩnh vực ảnh hưởng của quản trị Những thách thức trong công việc Cơ hội tiến bộ Các cơ hội để sáng tạo Động cơ đặt thành tích cao hơn Sự thừa nhân công khai thành tích tốt Những hoạt động quan trọng của công việc Tên công việc được kính nể Trách nhiệm Các cơ hội giao tiếp xã hội Sự ổn định của nhóm làm việc Việc khuyến khích hợp tác Các điều kiện làm việc an toàn Sự đảm bảo có việc làm Các loại tiền phụ cấp

Loại nhu cầu

Sinh lý

Lĩnh vực ảnh hưởng của quản trị Tiền lương xứng đáng Các điều kiện làm việc thuận tiện Nhiệt độ, ánh sáng, không gian, điều hòa không khí

Một cách giải thích khác, năm 1959 Frederick Herzberg đưa ra thuyết hai yếu tố của động

cơ [2][3]. Có nhưng yếu tố có thể thúc đẩy những người dưới quyền nếu như chúng thực sự

hiện diện và có khả năng gây bất mãn hơn khi chúng vắng mặt. Nhưng yếu tố loại này gọi

là những yếu tố duy trì. Ông nêu ra 10 yếu tố duy trì sau:

1. Chính sách và cách quản trị của công ty

2. Việc giám sát kỹ thuật

3. Các mối quan hệ giao tiếp với giám sát viên

4. Các mối quan hệ giao tiếp với những người đồng cấp

5. Các mối quan hệ giao tiếp với những nguời dưới quyền

6. Tiền lương

7. Sự đảm bảo có việc làm

8. Đời sống cá nhân

9. Các điều kiện làm việc

10. Địa vị

Nhóm yếu tố thứ hai: một số điều kiện của công việc tạo nên những động cơ cấp cao và sự

hài lòng với công việc. Tuy nhiên, nếu những điều kiện này không hiện diện, thì chúng

không gây nên sự bất mãn lớn. Ông nêu ra 6 yếu tố của nhóm này là:

1. Thành tựu

2. Sự công nhận

3. Sự tiến bộ

4. Bản thân làm việc

15/59

5. Khả năng phát triển cá nhân

6. Trách nhiệm

Hình 3 so sánh quan điểm quan điểm của ông về sự hài lòng với công việc với quan điểm

truyền thống.

Quan điểm truyền thống

Hài lòng Bất mãn

Quan điểm của Herzberg

Hài lòng Không hài lòng

Các yếu tố duy trì

Không bất mãn Bất mãn

Hình 3: So sánh đối chiếu các lý thuyết về sự hài lòng và sự bất mãn

1.1.4. Các lý thuyết quá trình của động cơ [2]

Lý thuyết công bằng và lý thuyết mong đợi là những lý thuyết quá trình, chúng tạp trung

vào vấn đề động cơ xuất hiện như thế nào – nghĩa là hành vi được bắt đầu, được điều

khiển, được duy trì và được đình chỉ như thế nào.

Lý thuyết công bằng cho rằng sự bất công nhận thấy được là một động lực. Khi một người

tin rằng mình bị đối xử bất công so với những người khác, thì họ sẽ cố gắng phá bỏ sự bất

16/59

công đó. Mọi người đều cho rằng con người đánh giá sự công bằng tỷ số đầu vào trên đầu

ra. Đầu vào đối với một công việc gồm kinh nghiệm, sự nỗ lực và năng lực. Đầu ra của

công việc gồm tiền công, sự công nhận, việc đề bạt và khoản phụ cấp.

Được so sánh với người khác

Đầu vào của một người và các kết quả (phần thưởng) mà người đó nhận được

Đầu vào của người khác và các kết quả (phần thưởng) được cho là người đó sẽ nhận được

Việc so sánh sẽ dẫn đến

Sự công bằng được thấy rõ – kết quả so sánh đầu vào/đầu ra tương xứng

Sự bất công được thấy rõ – kết quả so sánh đầu vào/đầu ra không tương xứng

Cố gắng thay đổi sự bất công đó

Không cần thay đổi hành vi, bởi vì đã có sự thỏa đáng

Hình 4 mô tả cách ngắn gọn nội dung của lý thuyết này.

Hình 4: Các cách so sánh của sự công bằng

Lý thuyết mong đợi của Vroom cho rằng logic của động cơ mong đợi là các cá nhân đều

cật lực làm việc để đạt được thành tích dẫn đến những phần thưởng mong muốn.

Ba biến quan trọng hàng đầu của lý thuyết mong đợi của động có là sự lựa chọn, mong đợi

và các sở thích. Sự lựa chọn xác định quyền tự do của cá nhân trong việc lựa chọn một

trong những phương án hành động. Mong đợi là niềm tin tưởng rằng một hành vi cụ thể sẽ

thành công hay không thành công. Mong đợi sẽ là bằng không, nếu người đó tin rằng

17/59

không nào làm ra được, chẳng hạn, 50 đơn vị sản phẩm trong một ngày để đặt chỉ tiêu

khoán sản phẩm sản xuất trong ngày. Hình 5 giới thiệu cách giải thích tổng quát và một ví

dụ định hướng theo công việc của lý thuyết mong đợi.

Dẫn đến

Dẫn đến

Các kết quả thu được

Nỗ lực cá nhân để thực hiện

Nỗ lực cá nhân để thực hiện

Mong đợi –xác suất chủ quan để nỗ lực sẽ dẫn đến mức thành tích

Phương tiện –xác suất để mức thành tích sẽ dẫn đến kết quả ưa thích

Tiền thưởng

Cách giải thích tổng quát

Nỗ lực cao

Thành tích xuất sắc

Ban lãnh đạo công nhận

Đồng nghiệp tẩy chay

Người lựa chọn mức độ nỗ lực

Quan hệ thân thiện của đồng nghiệp

Nỗ lực vừa phải

Thành tích vừa phải

Tăng lương bình quân

Ví dụ: Định hướng theo công việc

Hình 5: Mô hình hoạt động của lý thuyết mong đợi của động cơ

1.1.5. Mô hình tổng hợp của động cơ – Mô hình Porter-Lawler [2]

Porter-Lawler đưa ra mô hình hợp nhất các ý tưởng, các biến và các mối quan hệ được trình

bày trong các cách giải thích khác về động cơ như hệ thống thứ bậc của nhu cầu, lý thuyết

18/59

hai yếu tố, lý thuyết mong đợi và công bằng.

Hình 6 trình bày mô hình hợp nhất các động cơ, theo mô hình này việc quản lý có hiệu quả

Hình thức khen thưởng ưa thích

Năng lực, nhu cầu và tư chất

Nhận thức về sự khen thưởng công bằng

Các phần thưởng nội tại

Sức mạnh của động cơ (sự nỗ lực)

Thành tích

Sự hài lòng

Các phần thưởng ngoại lai

Mong đợi

Những nhận thức về vài trò

cần phải kết hợp các lý thuyết về động cơ.

Hình 6: Mô hình hợp nhất các động cơ (Hợp nhất các lý thuyết nội dung và quá trình)

1.1.6. Các chiến lược quản trị nhằm tăng cường động cơ [2]

Các nhà nghiên cứu hành vi học đã lưu ý đến một số chương trình động viên các công nhân

nâng cao thành tích hơn nữa. Hai chương trình được cho là có hiệu quả cao trong việc làm

tăng động cơ cho nhân viên là làm phong phú công việc và gắn tiền lương với kết quả thực

hiện công việc.

Những khía cạnh của làm phòng phú công việc, dựa trên cơ sở công trình của Herzberg,

theo Richard Hackman đã xác định có năm khía cạnh cốt lõi khi xem xét làm phong phú

công việc là:

19/59

i. sự đa dạng của công việc,

ii. khả năng nhận rõ nhiệm vụ cho phép nhân viên thực hiện một phần công trình hoàn

chỉnh,

iii. ý nghĩa quan trọng của nhiệm vụ (tức là mức ảnh hưởng của công việc đang được

thực hiện đến những người khác),

iv. quyền chủ động thể hiện người thực hiện công việc có quyền kiểm tra ở một mức độ

nào đó,

v. thông tin phản hồi sau khi thực hiện công việc người thực hiện công việc nhận được

về mức độ thực hiện tốt công việc của họ.

Việc gắn tiền lương với kết quả thực hiện công việc là số tiền mà nhân viên nhận được do

làm việc, thực ra là một gói bao gồm tiền lương và các phụ cấp khác nhau, như tiền bảo

hiểm y tế, tiền nghỉ phép hưởng lương, tiền bảo hiểm nhân thọ và tiền nghỉ ốm.

Nhận xét: Các kết nghiên cứu trên đã được nghiên cứu công phu và tính khoa học và tổng

thể cao. Tuy nhiên, con người ở các công ty khác nhau, các vị trí khác nhau hay các nước

khác nhau, thời điểm khác nhau đều có những điểm khác biệt. Một số yếu tố có thể ảnh

hưởng mạnh đến động lực làm việc của nhân viên công ty này nhưng lại ít khi ở một công

ty khác. Nên các công ty nên cần phải có thu thập thông tin thường xuyên về động cơ của

nhân viên để có những chính sách quản trị phù hợp.

1.2. Cơ sở thực tiễn

Động cơ được bắt đầu bằng một nhu cầu không được thỏa mãn và thúc đẩy hành vi nhằm

thỏa mãn nhu cầu đó. Mỗi năm tạp chí Forture đều công bố một danh sách những người

lãnh đạo doanh nghiệp xuất sắc, có sức hấp dẫn mạnh. Những câu chuyện nói về từng nhân

vật được tuyên dương này cho thấy rằng hộ đều có một đặc điểm chung là luôn hướng tới

mục tiêu. Sau đây là một vài người lãnh đạo doanh nghiệp hướng đến mục tiêu đã được

Forture nêu tên [2]:

Katharine Graham đã trở thành giám đốc nhà xuất bản Washington Post sau khi chồng bà

20/59

qua đời. Mặc dù bà không có kinh ngiệm kinh doanh, song bà đã tỏ ra thông minh và quyết

tâm thành đạt. Bà đã tập hợp xung qua mình những nhà quản trị tài năng. Mục tiêu của bà

là điều hành một tờ báo thành công, và bà đã thực hiện được điều đó bằng quá trình lao

động hết sức tích cực.

Lee Iacocca, cựu chủ tich tập đoàn Chrysler và chủ tịch đã nghỉ hưu của Ford Motor Co.

Luốn hướng đến mục tiêu là người lãnh đạo cao nhất. Mục tiêu của ông là điều hành một

công ty chế tạo ô tô đem lại niềm tự hào cho nhãn hiệu “Chế tạo tại Mỹ”. Iacocca đã đặt

được những thành tựu như xoay chuyển tình thế của Chrysler, đưa kiểu ô tô mui xếp trở lại

thị trường, và chủ trì kiểu xe Mustang.

Về hệ thống thứ bậc của Maslow, ở phần lớn các công ty nhân viên tiếp tân không được

quyền chi 1.000$ cho trang thiết bị. Zytec Corporation ở Eden Prairie, Minnesota, một nhà

sản xuất các thiết bị điện tử lại trao quyền cho nhân viên tiếp tân và mọi công nhân viên

được chi tốt tới 1.000$ vào bất kỳ lúc nào mà không bị chất vấn, để giúp cải thiện dịch vụ

khách hàng. Công nhân viên ở nhà máy đã thực hiện trách nhiệm đó một cách rất nghiêm

túc, và thể hiện rõ sự tự tin và cảm thấy phấn khởi về việc giúp đở giải quyết một vấn đề

trong công việc thường ngày.

Harry Quadracci là một ví dụ về một con người đã tự thể hiện được mình. Ông là người

sáng lập và là chủ tịch của Quid/Graphics in Peewaukee, Wisconsin. Ông thích tự làm lấy

công việc bà để cho những người khác trưởng thành lên trong công việc. Ông khuyến khích

mọi người chủ động chập nhận rủi ro. Quadracci tự xem xét quá trình trưởng thành của

mình trong việc thể hiện tiềm năng của mình trong sinh hoạt hằng ngày. Công ty in ấn trị

giá 600 triệu USD do ông lãnh đạo cũng trưởng thành lên từng ngày.

Một ứng dụng của vể tổ chức của việc làm phong phú công việc. Tại một nhà máy của tập

đoàn General Foods đã có một ý đồ làm phong phú công việc. Ban lãnh đạo nhà máy mới

này đã thành lập các tổ công tác từ 7 đến 14 người. Các tổ được dành rất nhiều quyền chủ

động và được cung cấp thường xuyên thông tin phản hồi. Ở đây mỗi công việc cũng được

đảm bảo rất đa dạng. Phần lớn lao động buồn tẻ đã được cơ giới hóa. Những khía cạnh của

21/59

đa dạng hóa công việc đều được đảm bảo ở mức độ rộng lơn. Những kết quả sơ bộ chứng

tỏ rằng nhà máy đã đạt kết quả tốt hơn so với những nhà máy hoạt động theo phương thức

truyền thống hơn, năng suất lao động cao hơn, hiện tượng vắng mặt không có lý do và tỷ lệ

biến động nhân sự thấp hơn. Giờ đây sau 22 năm cải tiến, nhà máy vẫn giữ được vị trí dẫn

đầu so với các nhà myas khác trong lĩnh vực đó. Một số công ty khác như nhà máy Saturn

của General Motors, công ty Procter và Gamble đều khẳng định họ đã tăng được hơn 30%

chất lượng và năng suất từ khi áp dụng các chiến lược làm phong phú công việc.

TMA Solutions là một công ty tránh nhiệm hữu hạn về làm outsource phần mềm hàng đầu

của Việt Nam trong những năm qua, cuối năm 2006 và năm 2007. Phần lớn các nhân viên

quản lý giỏi và kinh nghiệm (quản trị dự án và lập trình viên cấp cao) của công ty này xin

nghỉ việc mặc dầu họ vẫn được trả lương rất cao so với các công ty khác làm cũng lĩnh vực

này. Nguyên nhân chủ yếu mà các nhân viên này đưa ra là công ty không có chính sách cổ

phần hoá. Động cơ muốn có cổ phần trong công ty để trở thành một trong những người chủ

của công ty đa không được đáp ứng dẫn đến hành động chuyển công tác của các quản trị dự

án vào lập trình viên cấp cao ở trên.

Công ty Paragon Solutions là một trong những công ty làm outsource phần mềm có nguồn

vốn rất lớn đã thu hút và muốn giữ được những nhân viên quản lý giỏi và kinh nghiệm từ

Công ty TMA Solutions xin nghỉ việc vào cuối năm 2006 và năm 2007. Với cam kết công

ty sẽ có một lộ trình để ra cổ phần để nhân viên công ty có điều kiện đóng góp cổ phần và

sẽ trả lương tương xứng như công ty TMA Solutions đã thực hiện. Mặc dầu vẫn được trả

lương cao nhưng nhiều người giỏi và kinh nghiệm ở đây vẫn xin chuyển sang làm các công

ty khác có lương thấp hơn một chút. Lý do chủ yếu mà họ đưa ra là khi làm công ty này

22/59

không có đủ việc cho họ làm.

CHƯƠNG 2:

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ

2.1. Giới thiệu về đơn vị được nghiên cứu

2.1.1. Giới thiệu chung

Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập theo quyết định số

3289/2004/QĐ-UB, ngày 22 tháng 9 năm 2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở

hợp nhất Công viên Công nghệ phần mềm thuộc Công ty Tư vấn xây dựng công trình giao

thông tỉnh và Trung tâm Công nghệ phần mềm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (thành lập

tháng 10/2000, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ).

Tên đầy đủ: Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế

Tên tiếng Anh: Thua Thien Hue Center of Information Technology

Tên viết tắt: HueCIT

Tên giao dịch: Huesoft

Địa chỉ: 6 Lê Lợi, Huế

Số điện thoại: 54-823650

Số fax: 54-823649

Email: info@huesoft.com.vn

Website: www.huesoft.com.vn

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ

Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế, là đơn vị sự nghiệp (có thu) trực thuộc

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, được thành lập để thực hiện các chức năng:

- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin (CNTT).

- Phát triển các ứng dụng CNTT để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

23/59

- Thúc đẩy đầu tư và góp phần phát triển CNTT thành ngành kinh tế.

2.1.3. Tầm nhìn

Là một công ty hàng đầu trong cả nước về các giải pháp ứng dụng CNTT.

2.1.4. Sứ mạng

Thúc đẩy và góp phần phát triển CNTT thành một ngành kinh tế tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

 Các phòng chuyên môn

2.1.5. Cấu trúc tổ chức

Các phòng chuyên môn

Đào tạo Kỹ thuật Mạng Kế toán tài vụ Kinh doanh Dịch vụ Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ Phần mềm Hành chính tổng hợp

Các đơn vị chuyên môn làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhóm sản xuất - kinh doanh.

Trong phòng Hành chính tổng hợp có Bộ phân Quản lý Nhân lực gồm 3 người.

2.1.6. Các đơn vị sản xuất – kinh doanh

Hiện nay Trung tâm có 2 đơn vị sản xuất – kinh doanh bao gồm các nhóm giải pháp và các

trung tâm đào tạo:

- Trung tâm Công nghệ Phần mềm

Trung tâm Công nghệ Phần mềm

Nhóm Mỹ thuật đa phương tiện

Nhóm nghiên cứu và triển khai

Nhóm giải pháp thương mại điện tử

Nhóm Công nghệ và giải pháp hệ thống thông tin địa lý

Nhóm giải pháp tin học hóa quản lý doanh nghiệp

Nhóm giải pháp Tích hợp hệ thống và Điều kiển tự động

24/59

- Trung tâm đào tạo Công nghệ Thông tin

Trung tâm đào tạo CNTT

Trung tâm đào tạo Tin học Ứng dụng

Trung tâm Đào tạo Anh ngữ CNTT

Trung tâm đào tạo Mỹ thuật đa phương tiện Hue-Arena

Trung tâm đào tạo Lập trình viên Quốc tế Hue-Aptech

Các đơn vị sản xuất – kinh doanh hoạt động hướng dự án. Mỗi dự án có Giám đốc dự án,

trưởng dự án và các thành viên thực hiện dự án. Các dự án được sự hỗ trợ về cơ sở vật chất

tài chính, nguồn lực từ các phòng chuyên môn.

Lãnh đạo cấp cao hiện nay Trung tâm chỉ có 1 Giám đốc, không có Phó giám đốc.

 Cơ sở vật chất

2.1.7. Cơ sở hạ tầng

- Tòa nhà 5 tầng của Trung tâm Công nghệ Phần mềm và các trung tâm đào tạo có

diện tích đất 2.378m2, tổng diện tích sàn là 2.450m2 ở số 6 Lê Lợi, Huế

- Trang thiết bị: Hệ thống mạng hiện đại với 22 máy chủ, 370 máy PC và các thiết bị

viễn thông.

 Nhân lực

2.1.8. Tình hình nhân sự, chính sách nhân sự tiền lương

Tổng số 155 người (01 Tiến sĩ, 5 Thạc sĩ, 15 kỹ sư, 113 cử nhân, trong đó có 58

trình độ đại học chuyên ngành CNTT) có tay nghề cao trong các lĩnh vực đào tạo,

 Tỷ lệ giới tính và độ tuổi trung bình: Nam chiếm 65%, Nữ chiếm 35%, độ tuổi

dịch vụ, phát triển phần mềm) tích hợp hệ thống, GIS, J2EE, DotNet,…)

 Tình hình nhân sự

trung bình 27,6 tuổi.

25/59

a. Phân loại theo trình độ:

- Trên đại học : 06 người

- Đại học : 105 người

- Cao đẳng : 2 người

- Trung cấp : 21 người

- Sơ cấp : 06 người

b. Phân loại theo hợp đồng:

- Biên chế : 03 người

- Không thời hạn (dài hạn) : 142 người

 Tình hình biến động nhân sự

- Thời hạn dưới 1 năm : 10 người

Tỷ lệ biến động nhân sự trung bình mỗi năm (qua năm 2006 và 2007) trung bình là

15- 25 người xin nghỉ việc (hầu hết là xin chuyển công tác) đồng nghĩa có số lượng

người tương tự được tuyển vào thay thế. Trung bình tỷ lệ biến động nhân sự là

20/150 (tương ứng 13,3 %). Tỷ lệ này là không cao tuy nhiên cần phải nhận xét

thêm số đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phẩn mềm tại Thừa Thiên Huế là

rất ít nên chưa thể khẳng định rằng do các nhân viên gắp bó với Trung tâm mà cũng

có thể do các nhân viên rất có ít lựa chọn để quyết định khi muốn thay đổi công

 Chính sách nhân sự tiền lương

việc.

Trung tâm thực hiện đầy đủ các chính sách phúc lợi, bảo hiểm ý tế và các chính sách

khác cho người lao động theo đúng quy định của nhà nước.

Quỷ phân chia tiền lương được áp dụng theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày

25/4/2006 của Chính Phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.

Trung tâm đã có xây dựng quy chế hoạt động nội bộ, quy chế khen thưởng và đánh

giá lương, quy chế chi tiêu nội bộ. Các quy chế này được phổ biến trước toàn thể

nhân viên của Trung tâm Thông qua các buổi họp chung toàn thể Trung tâm. Việc

đánh giá khen thưởng và tăng lương (xét mức lương tăng thêm ngoài khoản lương

26/59

của nhà nước) được tiến hành định kỳ 6 tháng một lần thông qua hội đồng thi đua

khen thưởng của Trung tâm thực hiện. Mỗi nhân viên hằng tháng được nhận 1

khoản lương bao gồm lương cơ bản (theo quy định của nhà nước) và một khoản

lương tăng thêm. Mức lương tăng thêm phụ thuộc vào doanh thu chung của Trung

tâm và mức năng lực hiệu quả đã được xác định cho từng chuyên viên 6 tháng trước

đó.

 Các lĩnh vực hoạt động hiện nay

2.1.9. Hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính

- Đào tạo các lập trình viên, kỹ thuật viên theo chương trình Aptech (Ấn Độ).

- Đào tạo tin học cho cán bộ công chức và Anh ngữ chuyên ngành CNTT.

- Tư vấn, xây dựng các hệ thống thông tin quản lý và các giải pháp tin học hóa.

- Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, khai thác, phát triển và cung cấp các sản phẩm phần

mềm thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước và doanh nghiệp.

- Thiết kế, xây dựng các cổng thông tin điện tử (portal), các ứng dụng hệ thống thông

tin địa lý (GIS) và các phần mềm tích hợp.

- Tư vấn, thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng cục bộ, mạng diện rộng, các hệ thống tích

hợp và các dịch vụ kỹ thuật CNTT.

 Các sản phẩm và dịch vụ tiêu biểu

 Các sản phẩm phần mềm

- Cho thuê cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và các dịch vụ Internet.

o Các sản phẩm tích hợp hệ thống và điều khiển tự động

- HS-UniTax: Phần mềm quản lý tính cước điện thoại tập trung

- HS-PBX: Phần mềm tính cước tổng đài điện thoại nội bộ

- HS-IVR: Giải pháp tổng thể cho các ứng dụng tương tác tự động qua điện

thoại

27/59

- HS-GoldenTime: Phần mềm quản lý chấm công

- Các thiết bị tính cước điện thoại, hệ thống lọc số điện thoại, các mạch quang

báo điện tử

o Các sản phẩm GIS

- HS-HueMap: Phần mềm tìm đường và các điểm du lịch thành phố Huế,

phiên bản trên PC và trên thiết bị cầm tay

- GISHue-TourMap: Phần mềm du lịch Huế ứng dụng công nghệ GIS

- GS-GeoPotal: Cổng giao tiếp điện tử GIS

- HS-LDM: Phần mềm quản lý hồ sơ địa chính

o Các sản phẩm tin học hóa quản lý cơ quan, doanh nghiệp

- HS-Portal: Cổng giao tiếp điện tử và các phần mềm quản lý và điều hành tác

nghiệp tích hợp vào cổng giao tiếp

- HS-HSM: Phần mềm quản lý lễ tân khách sạn

- HS-BRMS: Hệ thống đăng ký kinh doanh

- HS-HomeManager: Hệ thống Quản lý hộ tịch

o Các giải pháp thương mại điện tử

- Xây dựng các portal intranet và Internet cho các cơ quan, doanh nghiệp

 Đào tạo

- Xây dựng các sàn giao dịch thương mại điện tử

- Đào tạo lập trình viên chuyên nghiệp theo chương trình của Aptech Ấn Độ - Đào tạo chuyên viên mỹ thuật đa phương tiện theo chương trình của ARENA Ấn Độ

 Dịch vụ

- Đào tạo Anh ngữ chuyên ngành CNTT - Đào tạo tin học ứng dụng

- Tư vấn xây dựng các kế hoạch hay dự án khả thi cho các cơ quan, doanh

28/59

nghiệp

- Xây dựng và triển khai các ứng dụng thương mại điện tử

- Triển khai các ứng dụng và các sản phẩm phần mềm phục vụ tin học hóa

quản lý nhà nước và doanh nghiệp

- Bảo hành, bảo trì các trang thiết bị CNTT

- Kinh doanh các thiết bị tích hợp và phần mềm thương phẩm của Trung tâm

- Làm đại lý cho các công ty CNTT

- Thiết kế quảng cáo đa phương tiện

 Cho thuê Cơ sở hạ tầng

- Thiết kế, xây dựng, cập nhật nội dung và giao diện các website thông tin

- Cho thuê cơ sở hạ tầng CNTT tại Công viên CNTT

 Hệ thống quản lý chất lượng

- Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng và các ứng dụng Internet

Toàn bộ hoạt động của Trung tâm đều áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO

 Doanh thu và tổng tài sản 2 năm gần đây

9001:2000

Bảng 2: Danh thu, tổng tài sản, số lao động và thu nhập bình quân đầu người

Stt Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007

1 Tổng tài sản theo sổ sách kế toán Tỷ.đồng 9 10

2 Doanh thu Tỷ.đồng 6,8 8,6

3 Tổng số lao động Người 140 152

29/59

4 Thu nhập bquân/người/tháng Ng.đồng 2.195 2.569

2.2. Cơ sở xây dựng bảng câu hỏi và phương pháp thu thập thông tin

Từ mối quan hệ giữa động cơ và sự hài lòng [1.1.2] kết hợp với các lý thuyết về động cơ

của Maslow [1.1.3], Herzberg [1.1.3], lý thuyết công bằng [1.1.4], lý thuyết mong đợi và

mô hình tổng hợp động cơ của Porter-Lawler [1.1.5], đã chỉ ra có nhiều yếu tố ảnh hưởng

đến động lực cũng như mức độ hài lòng của nhân viên. Trong khuôn khổ đề tài này chúng

tôi khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên qua các yếu tố sau [4]:

• Điều kiện làm việc

• Hiệu quả đào tạo

• Thoả mãn về tiền lương

• Thoả mãn về việc làm

• Cộng tác với những người khác

• Hiệu quả giám sát

• Hiệu quả hoạt động

• Khả năng thăng tiến

• Lập kế hoạch và quản trị

• Mở ra đổi mới

• Tinh thần (tình thần của nhân viên hiện nay có trung thành không, có cảm thấy cảm

tình tính gắn bó với tổ chức không?)

• Tính trung lập của quản trị

• Truyền thông (Communications) giảm (thông tin phục vụ công việc và ảnh hưởng

• Trách nhiệm công việc

30/59

trực tiếp đến từng nhân viên)

• Truyền thông (Communications) tăng (thông tin phụ thêm ví dụ: Ban giám đốc có

quan tâm nghiêm túc đến các ý kiến góp ý của nhân viên không?)

• Uỷ quyền

Thông tin các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên đối với tổ chức ở trên

được thu thập qua phiếu điều tra phát cho đối tượng nhân viên và đối tượng quản lý của

Trung tâm. Với phương pháp chọn mẫu đại diện theo phòng/ban/nhóm (theo số lượng),

việc chọn những mẫu trong mỗi phòng ban được thực hiện ngẫu nhiên (35 mẫu/tổng thể

155).

Để có cơ sở đề xuất các giải pháp cải thiện các chính sách nhân sự, phong cách quản lý của

tổ chức, đề tài khảo sát mức độ thực hiện sách chính sách nhân sự, cũng như phong cách

quản lý qua các yếu tố sau [4]:

• Vài trò của lĩnh vực quản trị nhân sự

Quản trị nhân sự có được xem là một lĩnh vực quan trọng và được thực hiện bàn bản

không?

• Tuyển dụng

Việc tuyển dụng có đúng người không?

• Đào tạo

Hoạt động đào tạo có được tổ chức một cách hệ thống để nâng cao chất lượng đội ngũ

nhân viên không?

• Quan hệ làm việc

Quản hệ làm việc thẳng thắn tích cực không?

• Chất lượng môi trường làm việc

31/59

Các yếu tổ như thủ tục quy trình cần thực hiện, tính dân chủ của môi trường tổ chức?

• Tiền lương

Hệ thống tiến lượng có công bằng và hướng đến thực hiện mục tiêu của tổ chức không?

• Trưởng cấp quản lý trung gian

Việc tổ chức bố trí quản lý trung gian phù hợp không? Họ phối hợp công việc với nhau

như thế nào?

• Cán bộ quản lý và sự nghiệp của họ

Tổ chức có xem trọng đội ngũ các bộ quản lý và sự nghiệp của họ không?

Thông tin mức độ thực hiện sách chính sách nhân sự, cũng như phong cách quản lý của

Trung tâm ở trên được thu thập qua phiếu điều tra phát cho đối tượng đối tượng là các

thành viên của bộ phận nhân sự và quản lý (trưởng phòng và giám đốc nhóm sản xuất kinh

doanh) của Trung tâm (10 mẫu/tổng thể 15).

2.3. Kết quả số liệu điều tra

Kết quả sổ liệu điều tra mức độ hài lòng của nhân viên và người quản lý tại Huesoft được

trình bày ở Bảng 3 và Hình 7.

Kết quả sổ liệu điều tra mức độ hài lòng của nhân viên được trình bày ở Bảng 4 và Hình 8.

Kết quả số liệu điều tra mức độ hài lòng của người quản lý được trình bày ở Bảng 5 và

Hình 9.

Kết quả số liệu so sánh mức độ hài lòng của đội ngũ nhân viên với đội ngũ quản lý được

trình bày ở Bảng 6 và Hình 10.

Kêt quả số liệu điều tra về mức độ thực hiện các chính sách quản trị nhân sự và phong cách

quản lý được trình bày ở Bảng 7 và Hình 11.

32/59

Bảng 3: Kết quả số liệu điều tra của về mức độ hài lòng của nhân viên và người quản lý tại Huesoft

Lựa chọn A

Lựa chọn B

Lựa chọn C

Lựa chọn D

Lựa chọn E

Tổng số câu hỏi được chọn

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí

Tiêu chí

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=((2)*5 + (3)*4 + (4)*3 + (5)*2 + (6*1)/(7)

(2)

(1)

11

5

1

3

6

26

3.46

4

22

29

14

3

72

3.14

10

14

22

16

10

72

2.97

5

21

9

1

0

36

3.83

2

27

27

15

1

72

3.19

6

29

35

2

0

72

3.54

3

36

57

11

1

108

3.27

1

8

16

10

1

36

2.94

1

30

40

28

9

108

2.87

3

23

36

10

0

72

3.26

0

19

71

17

1

108

3.00

4

21

8

3

0

36

3.72

2

19

52

30

5

108

2.84

1

10

14

3

8

36

2.81

0

8

15

12

1

36

2.83

11

18

22

19

2

72

3.24

8

21

25

16

2

72

3.24

6

37

23

6

0

72

3.60

Số năm làm việc Ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Cộng tác với người khác Điều kiện làm việc Hiệu quả đào tạo Hiệu quả giám sát Hiệu quả hoạt động Khả năng thăng tiến Lập kế hoạch và quản trị Mở ra đổi mới Thỏa mãn tiền lương Thỏa mãn việc làm Tinh thần Tính trung lập trong quản trị Trách nhiệm công việc Truyền thông giảm Truyền thông tăng Ủy quyền Trung bình

4.32

20.53

27.95

12.11

2.79

67.68

3.21

33/59

Theo số liệu điều tra mức độ hài lòng của nhân viên và quản lý của Trung tâm Huesoft đạt mức 3.21/5 là mức trung bình.

Hình 7: Biểu đồ biểu diễn kết quả điều tra về mức độ hài lòng của nhân viên và người quản lý tại Huesoft

Bảng 4: Kết quả số liệu điều tra của về mức độ hài lòng của nhân viên tại Huesoft

Tiêu chí

Lựa chọn B

Lựa chọn C

Lựa chọn D

Lựa chọn E

Lựa chọn A

Tổng số câu hỏi được chọn

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(2)

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí (8)=((2)*5 + (3)*4 + (4)*3 + (5)*2 + (6*1)/(7)

5

1

3

6

26

11

3.46

21

17

11

0

52

3

3.31

11

11

12

9

52

9

2.98

16

5

1

0

26

4

3.88

21

20

9

0

52

2

3.31

27

21

0

0

52

4

3.67

32

37

6

0

78

3

3.41

(1) Số năm làm việc Ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Cộng tác với người khác Điều kiện làm việc Hiệu quả đào tạo Hiệu quả giám sát Hiệu quả hoạt động Khả năng thăng tiến

6

13

6

0

26

1

3.08

34/59

Tổng số câu hỏi được chọn

Tiêu chí

Lựa chọn A

Lựa chọn B

Lựa chọn C

Lựa chọn D

Lựa chọn E

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí (8)=((2)*5 + (3)*4 + (4)*3 + (5)*2 + (6*1)/(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

29

31

13

4

78

3.13

2

17

25

8

0

52

3.25

0

18

49

11

0

78

3.09

3

16

5

2

0

26

3.77

2

15

36

20

5

78

2.86

1

4

13

3

5

26

2.73

0

5

12

8

1

26

2.81

8

13

15

15

1

52

3.23

7

18

18

8

1

52

3.42

Lập kế hoạch và quản trị Mở ra đổi mới Thỏa mãn tiền lương Thỏa mãn việc làm Tinh thần Tính trung lập trong quản trị Trách nhiệm công việc Truyền thông giảm Truyền thông tăng Ủy quyền Trung bình

6 3.68

28 17.00

15 19.00

3 7.89

0 1.68

52 49.26

3.71 3.28

35/59

Hình 8: Biểu đồ biểu diễn kết quả điều tra về mức độ hài lòng của nhân viên Huesoft

Bảng 5: Kết quả số liệu điều tra của về mức độ hài lòng của người quản lý tại Huesoft

Tiêu chí

Lựa chọn A

Lựa chọn B

Lựa chọn C

Lựa chọn D

Lựa chọn E

Tổng số câu hỏi được chọn

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí (8)=((2)*5 + (3)*4 + (4)*3 + (5)*2 + (6*1)/(7)

7

3

0

0

0

10

4.70

1

1

12

3

3

20

2.70

1 1

3 5

11 4

4 0

1 0

20 10

2.95 3.70

(1) Số năm làm việc Ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Cộng tác với người khác Điều kiện làm việc

36/59

Tiêu chí

Lựa chọn A

Lựa chọn B

Lựa chọn C

Lựa chọn D

Lựa chọn E

Tổng số câu hỏi được chọn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí (8)=((2)*5 + (3)*4 + (4)*3 + (5)*2 + (6*1)/(7)

0

6

7

6

1

20

2.90

Hiệu quả đào tạo Hiệu quả giám sát

2

2

14

2

0

20

3.20

0

4

20

5

1

30

2.90

0

2

3

4

1

10

2.60

0

1

9

15

5

30

2.20

1

6

11

2

0

20

3.30

0

1

22

6

1

30

2.77

1

5

3

1

0

10

3.60

0

4

16

10

0

30

2.80

0

6

1

0

3

10

3.00

0

3

3

4

0

10

2.90

3

5

7

4

1

20

3.25

1

3

7

8

1

20

2.75

Hiệu quả hoạt động Khả năng thăng tiến Lập kế hoạch và quản trị Mở ra đổi mới Thỏa mãn tiền lương Thỏa mãn việc làm Tinh thần Tính trung lập trong quản trị Trách nhiệm công việc Truyền thông giảm Truyền thông tăng Ủy quyền Trung bình

0 1.00

9 3.68

8 8.95

3 4.21

0 1.11

20 18.95

3.30 3.06

37/59

Hình 9: Biểu đồ biểu diễn kết quả điều tra về mức độ hài lòng của người quản lý tại Huesoft

Tiêu chí

(1)

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí của nhóm quản lý (2)

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí của nhóm nhân viên (3)

4.70

3.46

2.70

3.31

2.95

2.98

3.70

3.88

2.90

3.31

Số năm làm việc Ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Cộng tác với người khác Điều kiện làm việc Hiệu quả đào tạo Hiệu quả giám sát

3.20

3.67

38/59

Bảng 6: Kết quả số liệu điều tra so sánh về mức độ hài lòng của nhân viên với cấp quản lý tại Huesoft

Tiêu chí

(1)

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí của nhóm quản lý (2)

Mức hài lòng thể hiện trên các tiêu chí của nhóm nhân viên (3)

2.90

3.41

2.60

3.08

2.20

3.13

3.30

3.25

2.77

3.09

3.60

3.77

2.80

2.86

3.00

2.73

2.90

2.81

3.25

3.23

2.75

3.42

3.30

3.71

Hiệu quả hoạt động Khả năng thăng tiến Lập kế hoạch và quản trị Mở ra đổi mới Thỏa mãn tiền lương Thỏa mãn việc làm Tinh thần Tính trung lập trong quản trị Trách nhiệm công việc Truyền thông giảm Truyền thông tăng Ủy quyền Trung bình

3.06

3.28

Mức độ hài lòng của đội ngũ quản lý thấp hơn mức đội ngũ nhân viên.

39/59

Hình 10: Biểu đồ biểu diễn kết quả điều tra so sánh mức độ hài lòng của nhân viên với cấp quản lý tại Huesoft

Bảng 7: Kết quả số liệu điều tra về thực hiện các chính sách nhân sự và phong cách quản lý tại Huesoft

Đồng ý (4 điểm)

Lĩnh vực

Rất đồng ý (5 điểm)

Bình thường (3 điểm)

Không đồng ý (2 điểm)

Rất không dồng ý (1 điểm)

Tổng số câu hỏi được chọn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Mức độ thực hiện các chính sách nhân sự (8)=((2)*5 + (3)*4 + (4)*3 + (5)*2 + (6*1)/(7)

8 7 0 4

6 15 14 13

5 24 17 14

2 8 8 1

1 1 5 1

22 55 44 33

3.82 3.35 2.91 3.55

1 1

2 5

10 23

7 9

2 6

22 44

2.68 2.68

6

14

15

6

3

44

3.32

Tầm quan trọng của lĩnh vực quản trị nhân sự Tuyển dụng Đào tạo Quan hệ làm việc Chất lượng môi trường làm việc Tiền lương Trưởng cấp quản lý trung gian Cán bộ quản lý và sự nghiệp của họ Trung bình

2 3.63

8 9.63

18 15.75

14 6.88

2 2.63

44 38.50

2.86 3.15

40/59

Hình 11: Biểu đồ biểu diễn kết quả điều tra về thực hiện các chính sách nhân sự và phong cách quản lý tại Huesoft

2.4. Phân tích đánh giá

Từ số liệu điều tra được thể hiện qua Bảng 3 và Hình 7, chỉ ra rằng mức độ hài lòng của

nhân viên (bao gồm quản lý trung gian) của Huesoft đang ở mức độ Trung bình 3,21 trên

thang điểm 5. Với mức độ hài lòng ở mức Trung bình, trong khi đó các lĩnh vực hoạt động

của Huesoft chủ yếu dựa trên nguồn nhân lực (nguồn nhân lực như là một nguyên liệu đầu

vào chính cho quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ), nên có thể nhận xét rằng chỉ số này

là còn thấp và nguồn nhân lực của Huesoft có thể bị xáo trộn lớn nếu có các đơn vị trong

ngành ở địa phương có chính sách nhân sự tốt hơn. Độ tuổi trung bình của nhân viên tại

Huesoft là 27,6 tuổi tương đối trẻ nên khả năng dễ chấp nhận thay đổi công việc. Điều này

cũng thể hiện qua yếu tố tình thần (lòng trung thành) dưới mức trung bình.

Từ số liệu Bảng 3 chỉ ra rằng, có 5 yếu tố đặt dưới mức trung bình đó là: Trách nhiệm công

việc, tính trung lập trong quản trị, tình thần (lòng trung thành), lập kế hoạch và quản trị, khả

41/59

năng thăng tiến và cộng tác với người khác. Từ những yếu tố này đều có điểm chung là do

ảnh hưởng chính từ lĩnh vực quản trị của Huesoft đây là điểm cần cải tiến của Huesoft

trong thời gian tới.

Một số yếu tố cơ bản (Nhu cầu sinh lý, an toàn) ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân

viên theo lý thuyết Maslow đều đặt từ mức trung bình (3 điểm) trở lên. Được thể hiện qua

các yếu tố sau

• Điều kiện làm việc

• Thoả mãn tiền lương

Đặc biệt yếu tố điều kiện làm việc được nhân viên khá hài lòng. Trong lúc đó một yếu tố

rất quan trọng là thoả mãn tiền lương chỉ ở gần đúng mức trung bình (3 điểm) dưới mức

trung bình chung. Nếu xu hướng săp tới yếu tố thoả mãn tiền lương không được cải thiện

dưới mức trung bình chung kéo dài kết hợp với yếu tố Trách nhiệm công việc, Tính trung

lập trong quản trị vẫn đang ở mức thấp có thể làm cho mức độ hài lòng của nhân viên sẽ

xuống thấp hơn.

Có hai yếu tổ thoả mãn việc làm và điều kiện làm việc được đánh giá cao. Các yếu tố khác

như Uỷ quyền, Truyền thông, Ảnh hưởng đến hiệu quả công việc (thông tin phản hồi sau

khi thực hiện công việc) đều đặt trên mức trung bình nhưng yếu Trách nhiệm trong công

việc lại dưới mức trung bình. Nên có thể nhận xét Huesoft chưa thực hiện được việc làm

phong phú công việc [phần 1.1.6].

Bảng 4, Hình 8 về dữ liệu điều tra đối tượng nhân viên và Bảng 5, Hình 9 về dữ liệu điều

tra đối tượng quản lý số liệu thể hiện mức độ biến thiên của các yếu tố tương tự như Bảng

3, Hình 7. Tuy nhiên khi biểu diễn kết quả của hai nhóm đối tượng này trên một toạ độ,

Hình 10, có một số sai khác như sau: Mức độ hài lòng trung bình của đội ngũ quản lý thấp

hơn đội ngũ nhân viên. Điều này thể hiện một số yếu tố quản lý của lãnh đạo cấp cao làm

đội ngũ quản lý không hài lòng.

Số năm làm việc trung bình của nhóm quản trị lớn hơn nhóm nhân viên thể hiện Trung tâm

42/59

có tuyển chọn nhà quản lý trung gian có kinh nghiệm. Tuy nhiên số tuyệt đối là gần 5 năm

trong lúc Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế được thành lập cách đây 4 năm

(năm 2004) và đơn vị tiền thân là Trung tâm Công nghệ Phần mềm Thừa Thiên Huế được

thành lập cách đây 8 (năm 2000). Điều này thể hiện ít có các chuyên viên mới được làm

quản lý. Các nhà quản lý là nhân viên của đơn vị tiền thân Trung tâm Công nghệ Phần mềm

Thừa Thiên Huế. Các yếu tố Lập kế hoạch và quản trị, Khả năng thăng tiến, Ảnh hưởng

đến hiệu quả công việc (thông tin phản hồi sau khi thực hiện công việc) đều dưới mức

trung bình và đều thấp hơn nhóm nhân viên điều này có ảnh hưởng của quản trị của Lãnh

đạo cấp cao. Các yếu tố khác Hiệu quả đào tạo, Hiệu quả giám sát, Hiệu quả hoạt động

cũng thấp hơn nhân viên đây là điều cần cải tiến vì đây là những yếu tố này thể hiện sự

không hài lòng trong chính sách quản trị của Trung tâm. Yếu tố truyền thông tăng cũng

thấp hơn đối tượng nhân viên điều này thể hiện một số quan điểm của quản trị trung gian

đang khác quan điểm của lãnh đạo cấp cao nhưng chưa được hai bên đối thoại giải quyết

một cách thấu đáo. Yếu tố Uỷ quyền đang thấp hơn mức đánh giá của đối tượng nhân viên

đây là điều đáng cần cải tiến vì với hiện trạng Trung tâm chỉ có 1 lãnh đạo cấp cao (1 Giám

đốc, không có Phó giám đốc) thì sẽ dẫn đến quá tải trong công việc. Một yếu tố khác cũng

đáng quan tâm là Tính trung lập trong quản trị của nhóm lãnh đạo thấp hơn nhóm nhân viên

và thấp hơn mức trung bình, yếu tố này có thể do chính sách lương thưởng và yếu tố quản

lý giám sát cho đối tượng quản lý chưa được thực hiện tốt.

Bảng 7, Hình 11 biểu diễn số liệu điều tra về mức độ thực hiện các chính sách nhân sự và

phong cách quản trị của Huesoft, mức độ trung bình của các yếu tố đạt mức trung bình 3.15

trên thang điểm 5. Có 3 yếu tố đặc điểm dưới mức trung bình là: Tiền lương hiện nay chính

sách tiền lương của Huesoft đã phân ngạch bậc nhưng lại dựa theo năng lực hiệu quả chưa

chưa dựa vào vị trí công việc nên có thể nói cách trả lương như vậy chưa hướng đến thực

hiện mục tiêu của Trung tâm, Chất lượng môi trường làm việc thể hiện qua các thủ tục

hành chính còn phức tạp chưa tối ưu, một số yếu tố dân chủ được thể hiện chưa tốt. Cán bộ

43/59

quản lý và sự nghiệp của họ chưa được đề cao đúng mức. Chính sách đào tạo đang đứng

đúng ở mức trung bình cần phải cải thiện nhiều. Quan hệ việc làm, Tuyển dụng và tầm

44/59

quan trọng của lĩnh vực nhân sự đang thực hiện khá tốt.

CHƯƠNG 3:

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP

Như đã trình bày và phân tích trong phần 2.3 và 2.4, Huesoft cần cải thiện mức độ hài lòng

của nhân viên đối với Trung tâm. Các yếu tố sau:

Yếu tố quản trị cần cải thiện nhằm phân công trách nhiệm rõ ràng hơn cho nhân viên và

người quản lý. Giải pháp là cần phân tích lại công việc và việc lại bản mô tả công việc.

Việc này ngoài giải quyết việc quy định trách nhiệm rõ ràng còn giúp cho quá trình đánh

giá lương và các quá trình tối ưu các quy trình hoặc làm phong phú công việc.

Quy chế đánh giá lương cần điều chỉnh để hướng đến mục tiêu, hiện nay Huesoft đã xây

dựng quy chế lượng đánh giá theo năng lực hiệu quả. Tuy nhiên cần điều chỉnh quy chế này

với bậc ngạch theo vị trí công việc nhằm điều chỉnh các mức lương hướng đến mục tiêu

của doanh nghiệp. Nếu công việc này được thực hiện tốt có mức lương khác biệt giữa cấp

quản lý và nhân viên cũng sẽ làm giải quyết một phần yếu tố nhóm đối tượng quản lý cho

rằng họ chưa được quan tâm đúng mức.

Yếu tố uỷ quyền cần được đẩy mạnh từ lãnh đạo cấp cao xuống đối tượng quản lý trung

gian, điều này giúp giảm tải công việc cho lãnh đạo cấp cao và giúp lãnh đạo cấp cao có

nhiều thời gian thực hiện các mục tiêu quản trị khác. Một cách giải quyết khác là cần tăng

cường thêm nhân lực cho đội ngũ lãnh đạo cấp cao, với số lượng nhân viên 155 người hoạt

động trên nhiều lĩnh vực Huesoft cần bổ sung ít nhất 2 phó giám đốc, một phó giám đốc

phụ trách về kinh doanh và một giám đốc phụ trách về sản xuất và cung cấp dịch vụ.

Chất lượng môi trường làm việc cần được cải thiện đặc biệt là việc đào tạo cho nhân việc

thông thạo các thủ tục hành chính cũng như cần ra soát tối ưu lại các thủ tục hành chính.

Một số yếu tố dân chủ cần được lưu ý hơn.

Trong các chính sách cũng như các hoạt động quản trị Huesoft cần quan tâm hơn đến

quyền lợi và lộ trình công danh của đối tượng quản lý trung gian, cần tạo chính sách cho

45/59

đối tượng này tự đào tạo phục vụ cho công việc. Đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh

vực công nghệ thông tin, lĩnh vực yêu cầu chất xám cao, một trong những tài sản lớn nhất

của tổ chức nhân lực các giá trị tài sản vô hình đều nằm trong tường mỗi con người của tổ

chức đó và đặc biệt đội ngũ quản lý trung gian năm tất cả các yếu tố quan trọng từ quy

46/59

trình, yếu tố kỹ thuật bí quyết công nghệ của tổ chức cần được quan tâm đặc biệt hơn.

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sự hài lòng của nhân viên đối với tổ chức là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền

vững của tổ chức. Đề tài đã hệ thống hoá lý thuyết về động cơ làm việc của nhân viên đối

với tổ chức và khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên Huesoft, khảo sát các chính sách và

phong cách quản lý của Huesoft. Trên cơ sở phân tích số liệu điều tra so sánh giữa các

nhóm đối tượng đề tài đã đưa ra các nhận xét đánh giá về mức độ hài lòng của nhân viên

đối với tổ chức Huesoft cũng như mức độ thực hiện các chính sách nhân sự và phong cách

lãnh đạo của Huesoft. Từ đó đề tài đã đưa ra các đề nghị và giải pháp nhằm cải thiện mức

độ hài lòng của nhân viên đối với tổ chức.

Tổ chức phân tích lại công việc và hoàn hiện bản mô tả công việc là yếu tố cần quan tâm

thực hiện cấp bách nhằm cải thiện mức độ hài lòng của nhân viên. Tiếp đến là cải tiến cách

đánh giá lương thưởng, tăng cương uỷ quyền cho cấp quản lý trung gian là những vấn đề

chính cần thực hiện và có thể thực hiện ngay tại Huesoft.

Việc bổ nhiệm Phó giám đốc của Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế, cơ

quan hành chính sự nghiệp (có thu) trực thuộc Uỷ bản nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, phải

qua thường vụ Tỉnh Uỷ và Sở Nội vụ nên Trung tâm cần yêu cầu quyết liệt hơn lên Tỉnh

47/59

Uỷ và Sở Nội vụ để có nhân sự sớm cho vị trí này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Bùi Văn Chiêm, Hồ Thị Lan, Tập bài giảng Quản trị nhân sự, 2000

[2]. James H. Donnelly, JR. James L. Gibson, John M. Ivancevich, (Vũ Trọng

Hùng dịch), Quản trị học căn bản, NXB Thống kê, 2000, pp.335-379.

[3]. Nguyễn Cảnh Chắt (dịch và biên soạn), Tinh hoa quản l‎ý: 25 tác giả và tác

phẩm nổi tiếng nhất về quản l‎ý trong thế kỷ XX, NXB Lao Động – Xã hội,

2003, pp.264-272.

[4]. Báo Thanh Niên, Công ty Navigos Group và ACNielsen, Vietnam's Best

Empl‎oyers are eval‎uated base on their pol‎icies and cul‎ture and the opinions of

the company's own empl‎oyee,

http://www.vietnambestemployers.com/methodology.php?language=2

48/59

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC A: PHIẾU ĐIỂU TRA Mức độ hài lòng của nhân viên đối với tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế Dành cho nhân viên và người quản lý (tách riêng phiếu cho nhân viên hoặc người quản lý khi điều tra)

Xin chào quý Anh (Chị). Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu mức độ hài l‎òng của nhân viên đối với tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế (Huesoft). Mục đích của đề tài nhằm đánh giá mức độ hài l‎òng của nhân viên đối với tổ chức Huesoft từ đó đề xuất các chính sách, giải pháp để cải thiện các vấn đề tồn tại của tổ chức Huesoft trong hoạt động, chính sách nhân sự, quan hệ l‎ao động…Vì vậy, những ý kiến Anh (Chị) cung cấp l‎à nguồn thông tin vô cùng quý báu giúp chúng tôi hoàn thành cuộc nghiên cứu này. Chúng tôi xin cam đoan những thông tin này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu.

Xin quý Anh (Chị) khoanh tròn một câu trả lời mà anh chị cho là phù hợp nhất với câu hỏi

Các câu hỏi và tuỳ chọn trả lời 1. Số năm Anh (Chị) đã làm việc ở Trung tâm

A. B. C. D. E.

Dưới 1 năm Từ 1 năm đến dưới 2 năm Từ 2 năm đến dưới 3 năm Từ 3 năm đến dưới 5 năm Từ 5 năm trở lên

2. Anh (Chị) thấy thế nào sau một đợt đánh giá lương hoặc đánh giá thưởng?

A. B. C. D. E.

Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng

3. Anh (Chị) nhận được thông tin về giải thích về đánh giá kết quả công việc (thông qua đánh giá lương, thưởng, đánh giá công việc) của mình như thế nào?

A.

Rất đầy đủ

49/59

B. C. D. E.

Đầy đủ Bình thường Không đầy đủ Rất không đầy đủ

4. Có sự mâu thuẩn nội bộ trong bộ phận/phòng ban của Anh (Chị) không?

A. B. C. D. E.

Rất thường xuyên Thường xuyên Trung bình Không thường xuyên Rất không thường xuyên

5. Trong công việc khi tìm sự giúp đỡ từ các nhân viên khác anh chị có nhận được sự hợp tác như thế nào?

A. B. C. D. E.

Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt

6. Không gian làm việc và trang thiết bị để làm việc?

A. B. C. D. E.

Rất tốt Tốt Trung bình Không tốt Rất không tốt

7. Anh (Chị) thấy khoá đào tạo mà Anh (Chị) được cử tham dự như thế nào?

A. B. C. D. E.

Rất hiệu quả Hiệu quả Không rõ (Không có ý kiến) Không hiệu quả Rất không hiệu quả

8. Anh (Chị) nhận định thế nào về việc đào tạo phổ biến quy trình làm việc khi chúng có sự thay đổi?

A. B.

Rất hiệu quả Hiệu quả

50/59

C. D. E.

Trung bình Không hiệu quả Rất không hiệu quả

9. Anh (Chị) thấy sự giám sát của cấp quản lý đối với công việc của Anh (Chị) như thế nào? A. B. C. D. E.

Rất tốt Tốt Trung bình Không tốt Rất không tốt

10.Anh (Chị) có nghĩ rằng cấp trên của Anh (Chi) tổ chức và phân công đúng công việc của Anh (Chị)?

A. B. C. D. E.

Hầu như luôn luôn Khá thường xuyên Trung bình Hiếm khi Hầu hết là không bao giờ

11.Anh (Chị) thấy Trung tâm quản lý các dự án (hoạt động) như thế nào?

A. B. C. D. E.

Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt

12.Anh (Chị) có nghĩ rằng Trung tâm có thể giải quyết những vấn đề bất ngờ xảy ra như thế nào? A. B. C. D. E.

Rất tốt Tốt Trung bình Không tốt Rất không tốt

13.Anh (Chị) đánh giá thế nào về chất lượng công việc (để làm ra sản phẩm, dịch vụ) của Trung tâm? Rất tốt

A.

51/59

B. C. D. E.

Tốt Trung bình Không tốt Rất không tốt

14.Anh (Chị) có nghỉ có một cơ hội sự nghiệp nếu ở lại Trung tâm không?

A. B. C. D. E.

Rất ít Ít Trung bình Tốt Rất tốt

15.Anh (Chị) có mất thời gian làm những thủ tục hành chính mà Anh (Chị) cho là vô ích? A. B. C. D. E.

Rất nhiều Nhiều Trung bình Ít Rất ít

16.Anh (Chị) phải điều chỉnh kế hoạch cá nhân thường xuyên do kế hoạch của cấp trên thay đổi không?

A. B. C. D. E.

Rất thường xuyên Thường xuyên Trung bình Không thường xuyên Rất không thường xuyên

17.Anh chị đánh giá như thế nào về các thủ tục phải thực hiện trong công việc?

A. B. C. D. E.

Rất tối ưu Tối ưu Bình thường Không tối ưu Rất không tối ưu

18.Anh (Chị) thấy những ý kiến tốt của nhân viên có được thực hiện?

A. B.

Hầu như luôn luôn Khá thường xuyên

52/59

C. D. E.

Trung bình Hiếm khi Hầu như không bao giờ

19.Anh (Chị) có thường xuyên thảo luận nhóm về các ý tưởng và phương pháp làm việc mới không? A. B. C. D. E.

Hầu như luôn luôn Khá thường xuyên Trung bình Hiếm khi Hầu như không bao giờ

20.Anh (Chi) đánh giá thế nào về chế độ đãi ngộ dành cho Anh (Chi) so với công việc Anh (Chị) làm?

A. B. C. D. E.

Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng Rất không hài lòng

21.So sách lương được trả với các công ty tương tự, Anh (Chị) cảm thấy chế độ đãi ngộ mà Anh (Chị) được hưởng như thế nào?

A. B. C. D. E.

Rất hài lòng Hài lòng Không có ý kiến Không hài lòng Rất không hài lòng

22.Những nhân viên khác có được trả lương xứng đáng với việc mà họ làm?

A. B. C. D. E.

Rất xứng đáng Xứng đáng Không có ý kiến Không xứng đáng Rất không xứng đáng

23.Anh (Chị) nghĩ gì về công việc đang làm?

A. B.

Rất thích Thích

53/59

Bình thường Không thích Rất không thích

C. D. E.

24.Anh (Chị) nghĩ có bao nhiêu người cho rằng họ có một tương lai tốt trong Trung tâm?

Rất nhiều Nhiều Trung bình Ít Rất ít

A. B. C. D. E.

25.Nếu có người đề nghị với Anh (Chi) một công việc tương tự ở chỗ khác, Anh (Chị) nghỉ rằng khả năng từ chối lời đề nghị đó là?

Rất ít (Khả năng sẽ nhận lời cao) Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều

A. B. C. D. E.

26.Anh (Chị) đánh giá thế nào về tinh thần làm việc hiện nay của nhân viên?

Rất cao Cao Trung bình Thấp Rất thấp

A. B. C. D. E.

27.Anh (Chị) thấy có sự ưu ái trong quản lý nhân viên không?

A. B. C. D. E.

Không, tất cả mọi người đểu được đối xử giống nhau Hiếm khi có sự ưu ái Thỉnh thoảng Khá thường xuyên Hầu như luôn luôn

28.Số lượng nhân viên có đủ để đảm đương sự đòi hỏi của công việc thông thường không?

A. B.

Quá thừa Thừa

54/59

C. D. E.

Vừa đủ số cần thiết Thiếu Rất thiếu

29.Với cách mà ban giám đốc thông tin cho Anh (Chị) về những việc diễn ra trong Trung tâm, Anh (Chị) có cảm tưởng là được Thông tin rất tốt Thông tin tốt Bình thường Không tốt Rất không tốt

A. B. C. D. E.

30.Trong những thay đổi hành chính (các thủ tục làm việc, v.v…) người ta có giải thích với Anh (Chị) những lý do của việc đó không?

A. B. C. D. E.

Hầu như không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Nói chung là có Hầu như luôn luôn có

31.Anh (Chị) có cho rằng ban giám đốc nhận được thông tin đúng đắn về tất cả những gì diễn ra trong Trung tâm không?

A. B. C. D. E.

Rất nhiều Nhiều Trung bình Ít Rất ít

32.Ban giám đốc có quan tâm nghiêm túc đến những câu hỏi mà nhân viên (chuyên viên) nêu ra không?

A. B. C. D. E.

Hầu như không bao giờ Khá ít Đôi khi Khá thường xuyên Hầu như luôn luôn quan tâm

33.Anh (Chị) thấy có đủ quyền hành để thực hiện đúng công việc của Anh (Chị)

55/59

không?

Rất đầy đủ Đầy đủ Bình thường Thiếu Rất thiếu

A. B. C. D. E.

34.Anh (Chị) có tự lập kế hoạch và quyết định công việc của mình như thế nào?

A. B. C. D. E.

Hoàn toàn Hầu như hoàn toàn Cho những công việc thông thường Khá hạn chế Rất hạn chế

56/59

PHỤ LỤC B PHIẾU ĐIỂU TRA Mức độ hài lòng của nhân viên đối với tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế Phần điều tra Mức độ thực hiện chính sách nhân sự và phong cách quản lý của Trung tâm (Dành cho người quản lý và nhân viên bộ phân nhân sự)

Xin chào quý Anh (Chị). Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu mức độ hài l‎òng của nhân viên đối với tổ chức tại Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế (Huesoft). Mục đích của đề tài nhằm đánh giá mức độ hài l‎òng của nhân viên đối với tổ chức Huesoft từ đó đề xuất các chính sách, giải pháp để cải thiện các vấn đề tồn tại của tổ chức Huesoft trong hoạt động, chính sách nhân sự, quan hệ l‎ao động…Vì vậy, những ý kiến Anh (Chị) cung cấp l‎à nguồn thông tin vô cùng quý báu giúp chúng tôi hoàn thành cuộc nghiên cứu này. Chúng tôi xin cam đoan những thông tin này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu.

Xin quý Anh (Chị) khoanh tròn một điểm (cột (3)) mà anh chị cho là phù hợp nhất với câu hỏi (cột (2)) (đối chiếu những gì đã diễn ra thực tế tại Huesoft)

STT

Câu hỏi

(2)

Cho điểm thang 5 bậc từ 1->5 bằng cách khoanh tròn điểm phù hợp với câu hỏi Điểm 5: Rất đồng ý Điểm 4: Đồng ý Điểm 3: Bình thường Điểm 2: Không đồng ý Điểm 1: Hoàn toàn không đồng ý (3) 5 – 4 – 3 – 2 – 1

(1) 1

2

5 – 4 – 3 – 2 – 1

3

Ban giám đốc cho rằng nguồn nhân lực là một trong những tài sản có giá trị rất lớn của tổ chức Việc tuyển chọn, tuyển dụng, đào tạo, trả lương, quan hệ lao động và đánh giá, được tập hợp và quản lý qua bộ phận chuyên trách về nhân sự Việc tuyển dụng được thực hiện rất bài bản và có chất lượng

57/59

5 – 4 – 3 – 2 – 1

4

5 – 4 – 3 – 2 – 1

5

5 – 4 – 3 – 2 – 1

6

5 – 4 – 3 – 2 – 1

7

5 – 4 – 3 – 2 – 1

8

5 – 4 – 3 – 2 – 1

9

5 – 4 – 3 – 2 – 1

10

5 – 4 – 3 – 2 – 1

11

Trung tâm thường có các bảng dự báo những nhu cầu của mình về nhân sự Các tiêu chí tuyển dụng các ứng viên được thiết lập rõ ràng trước khi tuyển dụng Chức danh cần tuyển trước hết thông báo cho bên trong sau đó ra bên ngoài Trung tâm Cấp trên trực tiếp của người nhân viên tương lai tham gia vào tuyển dụng và có quyền phủ quyết về sự chọn lựa cuối cùng Chính sách đào tạo được thảo luận và thiết lập ở cấp tổng giám đốc trong khuôn khổ kế hoạch ba năm của Trung tâm. Các nhu cầu được xác định về lượng và chất Chương trình đào tạo được lên kế hoạch theo chức danh Trung tâm có tạo các chính sách khuyến khích nhân viên để nhân viên nỗ lực nâng cao chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến công việc rất tốt. Người phụ trách đào tạo của Trung tâm thường luôn tổ chức đánh giá kết quả thu được sau mỗi lần đào tạo

5 – 4 – 3 – 2 – 1

12 Mối quan hệ giữa nhân viên và cấp quản lý lãnh

5 – 4 – 3 – 2 – 1

13

5 – 4 – 3 – 2 – 1

14

5 – 4 – 3 – 2 – 1

15

5 – 4 – 3 – 2 – 1

16

5 – 4 – 3 – 2 – 1

17

5 – 4 – 3 – 2 – 1

18

đạo tốt và thể hiện sự thẳng thắn, tin tưởng và tôn trọng Nhân viên thường xuyên nhận được thông tin về các tình hình hoạt động của Trung tâm Ban giám đốc có ý thức rất cao về việc chăm lo sự ổn định về công ăn việc làm cho nhân viên Nhân viên được hỏi ý kiến về những quyết định ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến họ Các thủ tục hành chính và nguyên tắc hành chính được giảm tới mức tối thiểu nhằm giúp nhân viên thuận tiện trong công việc Chính sách tiền lương phù hợp với mục tiêu của Trung tâm Tiền lương và phúc lợi xã hội hiện tại là ngang bằng với tiền lương và phúc lợi xã hội mà các doanh nghiệp cạnh tranh trong ngành tại địa

58/59

5 – 4 – 3 – 2 – 1

19

5 – 4 – 3 – 2 – 1

20

phương Hệ thống đánh giá tăng lương được xác định rõ ràng dựa trên hiệu quả của cá nhân và sự đóng góp tích cực của cá nhân vào sự phát triển của Trung tâm Hệ thống tiêu chí để đánh giá thưởng theo hiệu quả hoạt động hiện rất rõ ràng dễ vận dụng và đánh giá

5 – 4 – 3 – 2 – 1

21 Mỗi bộ phận hoặc nhóm người nhân viên chỉ có

5 – 4 – 3 – 2 – 1

22

duy nhất một trưởng cấp Trung tâm chọn các trưởng cấp theo khả năng quản lý và cả theo năng lực kỹ thuật của họ

5 – 4 – 3 – 2 – 1

23 Mỗi trưởng cấp lãnh đạo quản lý một số lượng

5 – 4 – 3 – 2 – 1

24

5 – 4 – 3 – 2 – 1

25

5 – 4 – 3 – 2 – 1

26

nhân viên vừa phải không bị quá tải Các trưởng cấp quản lý trung gian phối hợp với nhau rất tốt trong công việc Giám đốc Trung tâm nghỉ rằng sự thịnh vượng của Trung tâm phụ thuộc phần lớn vào năng lực của các cấp quản lý trung gian Các cán bộ quản lý được đào tạo và cập nhật kiến thức rất tốt

5 – 4 – 3 – 2 – 1

27

5 – 4 – 3 – 2 – 1

28

Chính sách đề bạt cán bộ quản lý (lộ trình công danh) là rất rõ ràng Trung tâm đánh giá định kỳ các chương trình hành động được thực hiện rất nghiêm túc và hiệu quả

59/59

5 – 4 – 3 – 2 – 1