
1
M ĐUỞ Ầ
1. Tính c p thi t c a đ tài lu n ánấ ế ủ ề ậ
Trong Quân đi hi n nay có 34 BV. Giai đo n tr c khiộ ệ ạ ướ
Lu t BHYT s a đi năm 2014 đc ban hành, các b nh vi nậ ử ổ ượ ệ ệ
quân đi (BVQĐ) là các đn v d toán, th c hi n khám, ch aộ ơ ị ự ự ệ ữ
b nh (KCB) cho quân nhân, đi t ng chính sách và nhân dân,ệ ố ượ
th c hi n nhi m v s n sàng chi n đu và các nhi m v khácự ệ ệ ụ ẵ ế ấ ệ ụ
đc giao. Kinh phí đm b o cho ho t đng c a BVQĐ đcượ ả ả ạ ộ ủ ượ
c p t ngân sách Nhà n c NSNN theo t ch c biên ch BV;ấ ừ ướ ổ ứ ế
kinh phí KCB trên c s đnh m c, tiêu chu n. ơ ở ị ứ ẩ
Sau khi Qu c h i ban hành Lu t BHYT s a đi năm 2014,ố ộ ậ ử ổ
Chính ph ban hành Ngh đnh s 70/2015/NĐ-CP. Trong đó, quyủ ị ị ố
đnh b t bu c tham gia BHYT v i các đi t ng đang công tácị ắ ộ ớ ố ượ
và h c t p trong Quân đi. Khi quân nhân tham gia KCB BHYT,ọ ậ ộ
s có s thay đi căn b n v mô hình t ch c qu n lý, nhi mẽ ự ổ ả ề ổ ứ ả ệ
v , ngu n kinh phí đm b o và mô hình qu n lý tài chínhụ ồ ả ả ả
(QLTC) b nh vi n: t (NSNN) b o đm toàn b sang ngu nệ ệ ừ ả ả ộ ồ
Qu BHYT chi tr là ch y u. Do đó, đòi h i ph i nghiên c u,ỹ ả ủ ế ỏ ả ứ
thay đi c ch QLTC đi v i các BVQĐ. Vì v y, vi c NCS l aổ ơ ế ố ớ ậ ệ ự
ch n đ tài ọ ề “C ch qu n lý tài chính các b nh vi n quân điơ ế ả ệ ệ ộ
Vi t Nam”ở ệ có ý nghĩa c p thi t c v lý lu n và th c ti n. ấ ế ả ề ậ ự ễ
2. T ng quan v tình hình nghiên c uổ ề ứ
Trên th gi i cũng nh t i Vi t Nam đã có nhi u công trìnhế ớ ư ạ ệ ề
nghiên c u khá toàn di n và sâu s c v QLTC và c ch ứ ệ ắ ề ơ ế QLTC
đn v s nghi p (ĐVSN) nói chung, lĩnh v c y t nói riêng. Lýơ ị ự ệ ự ế
lu nậ và th c ti nự ễ v QLTC và c ch QLTC các ĐVSN nóiề ơ ế
chung và BVC nói riêng đã đc m t s các công trình đ c pượ ộ ố ề ậ