ĐT V N Đ
Gãy đu d i x ng đùi ướ ươ (ĐDXĐ) (gãy trên l i c u, liên l i c u, l i
c u trong, l i c u ngoài x ng đùi) ươ , t l kho ng 6% - 7% t ng s các
lo i gãy x ng đùi ươ , gãy trên l i c u và liên l i c u chi m 70% các tr ng ế ườ
h p. Gãy do l c ch n th ng năng l ng cao hay g p ng i tr tu i, b ươ ượ ườ
TNGT > 50%; Do l c ch n th ng năng l ng th p th ng g p ng i ươ ượ ườ ườ
cao tu i do ngã. Đi u tr b o t n gãy kín ĐDXĐ có nhi u nh c đi m, t ượ
l bi n ch ng cao nên hi n nay ế các PTV l a ch n ph u thu t m gãy
n n ch nh và KHX b ng các ph ng pháp: ươ Đóng ĐNTCC (xuôi dòng ho c
ng c dòng t g i lên); KHX b ng n p vít (n p vít th ng, hai n p vít,ượ ườ
n p góc li n kh i 95 0, n p DCS, n p p l i c u đùi, n p khóa đu d i ướ
x ng đùiươ ). V i các tr ng h p gãy x ng ph c t p, g n kh p, ph m ư ươ
kh p thì KHX b ng n p p l i c u và g n đây b ng n p khóa là l a ch n
hàng đu, kh c ph c đc nh c đi m c a các lo i ph ng ti n KHX ượ ượ ươ
khác.
M c dù đt đc nhi u k t qu kh quan trong đi u tr gãy ĐDXĐ, ượ ế
nh ng qua các nghiên c u cho th y: Dù KHX b ng n p p l i c u đùi hayư
n p khóa v n có m t t l th t b i (c ng du i g i, li n l ch, ch m li n
x ng, kh p gi …). Đ tìm hi u rõ nguyên nhân th t b i đi u tr ph iươ
quan tâm đn kh năng c đnh v ng ch c gãy x ng sau m c a 2 lo iế ươ
n p này. T đó đa ra ch ng trình t p luy n sau m h p lý, tránh các ư ươ
bi n ch ng gãy n p, bong vít, ch m li n x ng, kh p gi và các di ch ngế ươ
h n ch v n đng kh p ế g i. Chính vì v y đ so sánh kh năng c đnh
v ng ch c c a 2 lo i n p p l i c u và n p khóa ĐDXĐ trên cùng mô
hình th c nghi m trong m i liên k t n p x ng và đánh giá k t qu ế ươ ế
đi u tr gãy kín ĐDXĐ c a n p khóa, chúng tôi ti n hành đ tài: ế Nghiên
c u kh năng c đnh gãy trên th c nghi m và k t qu đi u tr gãy ế
kín đu d i x ng đùi ng i l n b ng n p khóa ướ ươ ườ nh m m c tiêu:
1. Xác đnh kh năng c đnh v ng ch c c a n p khóa trên mô
hình k t h p x ng th nghi m.ế ươ
2. Đánh giá k t qu đi u tr gãy kín đu d i x ng đùi ng iế ướ ươ ườ
l n b ng n p khóa, rút ra m t s nh n xét v ch đnh và k
thu t.
Đóng góp m i c a lu n án
Đi u tr gãy ĐDXĐ b ng n p khóa đc áp d ng đi u tr trên Th ượ ế
gi i và Vi t nam trong nh ng năm g n đây, đt đc m t s k t qu ượ ế
kh quan, gi m t l bi n ch ng, di ch ng so v i các ph ng pháp khác. ế ươ
N p khóa v i nh ng u đi m v t tr i v thi t k , ch t li u, hình d ng ư ượ ế ế
đã kh c ph c đc các nh c đi m mà các lo i ph ng ti n KHX khác ượ ượ ươ
g p ph i. Đ làm rõ h n tác d ng c đnh v ng ch c c a n p khóa trong ơ
đi u tr gãy ĐDXĐ, nh t là gãy x ng ph c t p, g n kh p, ph m kh p: ươ
Trên th c nghi m cho th y mô hình n p khóa – x ng có kh năng ch u ươ
l c nén ép d c theo tr c, l c u n b l ch tâm và mô men xo n cao h n so ơ
v i mô hình n p p l i c u đùi – x ng, là c s đ PTV l a ch n n p ươ ơ
khóa đi u tr gãy ĐDXĐ. K t qu lâm sàng đi u tr 54 BN cho th y k t ế ế
qu li n x ng và PHCN t ng đi cao, là nh ng đóng góp cho lý lu n và ươ ươ
th c ti n chuyên ngành.
Đây là m t đ tài nghiên c u mang tính th c ti n, đi sâu vào nghiên
c u kh năng c đnh v ng ch c gãy x ng c a n p khóa nén ép ươ
ĐDXĐ: Xác đnh kh năng ch u l c nén ép, u n b , xo n c a mô hình
n p x ng trên th c nghi m. Là c s đ PTV yên tâm cho BN t p v n ươ ơ
đng s m, gi m thi u các bi n ch ng ế gãy n p, bong vít, ch m li n
x ng, teo c , h n ch v n đng kh p g i.ươ ơ ế
C u trúc c a lu n án
Lu n án dày: 116 trang, có các ph n: Đt v n đ 2 trang; Ch ng 1: ươ
T ng quan tài li u: 32 trang; Ch ng 2: Đi t ng và ph ng pháp nghiên ươ ượ ươ
c u: 22 trang; Ch ng 3: K t qu nghiên c u: 27 trang; Ch ng 4: Bàn ươ ế ươ
lu n: 30 trang; K t lu n: 2 trang; ki n ngh 1 trang. ế ế Có 3 công trình nghiên
c u đã công b liên quan đn lu n án.Tài li u tham kh o: Có 125 tài li u ế
tham kh o, trong đó có: 21 tài li u ti ng Vi t, 104 tài li u ti ng Anh. ế ế
Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÀI LI U
1.2. Nghiên c u v đ v ng ch c c a k t h p x ng n p khóa v i ế ươ
gãy đu d i x ng đùi ướ ươ
Nghiên c u Wilkens K.J và Cs (2008), n p khóa c ng h n n p th ng ơ ườ
24,4% (đ c ng n p khóa/n p th ng là 168,2/127,1 N/mm; p<0,0001). ườ
N p khóa ch u đc t i tr ng 1560 N > n p th ng 1337 N. Wähnert D. ượ ườ
và Cs (2011), so sánh các lo i ĐNTCC v i n p khóa trong đi u tr gãy
ĐDXĐ ng i cao tu i. K t qu : Đinh SCN ch u t i tr ng cao nh t 6400 ±ườ ế
540N; n p AxSOS là 4500 ± 0N, đinh DFN 4400 ± 495N; đinh T2 3100 ±
545N. Granata J.D và Cs (2012), nghiên c u v kh năng ch u đc t i ượ
tr ng c a n p khóa đi v i gãy ph c t p TLC x ng đùi. Th nghi m ươ
l c nén cho th y n p khóa ch u đc tr ng l ng 1329 ượ ượ ± 106N, g p 1,9
tr ng l ng c th ng i n ng 70kg. Assari S. và Cs (2013), so sánh l c ượ ơ ườ
c sinh h c c a n p khóa LCP và ĐNT ng c dòng c a gãy TLC x ngơ ượ ươ
đùi lo i A3 theo phân lo i AO. K t qu : Khi nén th ng tr c, h th ng n p ế
khóa LCP – x ng (2,46 ươ ± 0,12kN/mm) c ng h n h th ng ĐNT ng c ơ ượ
dòng – x ng (1,36 ươ ± 0,14kN/mm trên cùng lo i x ng có m t đ khoáng ươ
x ng bình th ng.ươ ườ
1.3. Đi u tr gãy đu d i x ng đùi ướ ươ b ng k t h p x ngế ươ n p khóa
* Trên th gi i:ế Syed A.A và Cs (2004) Theo dõi k t qu xa 25 BNế
gãy ĐDXĐ đi u tr KHX b ng n p khóa LISS, tu i trung bình 60,9 tu i,
th i gian theo dõi trung bình 18 tháng (t 12 24 tháng), 22 BN có th i gian
li n x ng trung bình 3,5 tháng (t 25 tháng) không ph i ghép x ng, 3 ươ ươ
BN ch m li n x ng. Forster M.C và Cs (2006), báo cáo 570 BN đc ươ ượ
đi u tr KHX gãy ĐDXĐ b ng n p khóa đt t l t t và r t t t 72 88%.
Yeep E.J. và Cs (2007), báo cáo k t qu s m trong 6 tháng đi u tr gãyế
ĐDXĐ b ng n p khóa LCP trên 10 BN, k t qu : 4 BN r t t t, 4 BN t t, 1 ế
BN trung bình, 1 BN kém. Nayak R.M và Cs (2011) báo cáo s d ng n p
khóa nén ép v i k thu t KHX xâm l n t i thi u đi u tr 31 BN gãy
ĐDXĐ tu i trung bình 42 tu i (t 22 65 tu i). K t qu : 29/31 BN t t và ế
r t t t, 2 BN trung bình, không có BN nào g p góc và l ch tr c > 10 0, th i
gian li n x ng trung bình 3,7 tháng (14 26 tháng). ươ
* Các nghiên c u so sánh KHX n p khóa v i các ph ng ti n ươ
KHX khác trong đi u tr gãy ĐDXĐ : Supanich V. (2012) đi u tr gãy
ĐDXĐ lo i C so sánh trên 4 lo i ph ng ti n KHX khác nhau: N p góc, ươ
n p DCS, n p p l i c u đùi và n p khóa. Cho th y k t qu r t t t và t t ế
c a n p khóa là 86%, n p DCS là 78%, n p góc là 66%, và c a n p p l i
c u 50%.Vallier H.A và Cs (2012) so sánh k t qu đi u tr đc KHX ế ượ
b ng n p góc 95 0 và n p khóa l i c u đùi (Locking Condylar Plate LCP),
th i gian theo dõi trung bình 26 tháng (9 77 tháng). Bi n ch ng nhi m ế
trùng sâu, không li n x ng, li n l ch: KHX n p góc là 10%, KHX n p ươ
khóa là 35%. Gupta SKV (2013), so sánh k t qu đi u tr KHX b ngế
ĐNTCC ng c dòng và n p khóa nén ép (LCP), sau 6 tháng t l li nượ
x ng c a c 2 nhóm BN trên 75%, th i gian li n x ng trung bình c aươ ươ
nhóm n p khóa 6,8 tháng, nhóm ĐNTCC là 7,4 tháng. T l không li n
x ng nhóm n p khóa 2/46 BN (4%) và nhóm ĐNTCC 5/57 (9%).ươ
* Vi t nam: Trong nh ng năm g n đây các PTV Vi t nam
cũng đã áp d ng n p khóa vào đi u tr gãy ĐDXĐ thu đc k t qu đi u ượ ế
tr kh quan: Tr ng Trí H u và Cs (2014) báo cáo 34 BN đi u tr gãy ươ
ĐDXĐ b ng n p khóa, k t qu li n x ng là 97,1%, k t qu t t 76,5%, ế ươ ế
khá 14,7%, trung bình 2,9%, kém 5,9%; Ngô Qu c Hoàn và Cs (2017),
báo cáo 35 BN đc đi u tr t i BVQY 103. k t qu xa: r t t tượ ế
36.85%, t t 52,63%, trung bình 5.26%, kém 5.26%. Bi n ch ng h n ế
ch g p g i < 90ế 0 1 BN (5,26%), kh p gi 1BN (5,26%).
Ph m Thanh Tùng (2019), báo cáo 42 BN đc đi u tr t i BVượ
108. T l 96.88,% đt k t qu t t và r t t t, li n x ng đt 100 %. ế ươ
Ch ng 2ươ
ĐI T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯỢ ƯƠ
2.1. Nghiên c u kh năng c đnh v ng ch c c a n p khóa trên mô
hình k t h p x ngế ươ th nghi m.
* Đa đi m: Phòng thí nghi m S c b n v t li u - B môn C h c ơ
v t li u và k t c u - Vi n c khí ế ơ – Tr ng Đi h c Bườ ách khoa Hà N i.
* Thi t k mô hình:ế ế
- M u x ngươ : 72 x ng đùi sau c a 36 con bò tr ng thànhươ ưở .
- M u n p vít: Các b n p khóa nén ép ĐDXĐ 7 l , vít khóa x ng ươ
c ng, x ng x p đ s l ng.ươ ượ Lo i n p khóa Intercus.
- Thí nghi m nén, u n ngang và u n xo n đc th c hi n trên 02 ượ
m u: M u n p khóa nén ép ĐDXĐ: LCP x ng đùi bò (ươ Ký hi u: K).
M u n p p l i c u x ng đùi bò ( ươ Ký hi u: L)
- Thi t k m u n p – x ng: ế ế ươ C a đu d i x ng đùi bò t o thànhư ướ ươ
các gãy x ng TLC (lo i A2) và LLC (lo i C2) theo phân lo i c a AO. ươ
Ch nh x ng v gi i ph u ươ . Đt n p vít m t ngoài x ng, k p ch t n pươ
v i x ng ươ b ng các kìm gi x ng. ươ Khoan b t vít c đnh n p v i
x ng (b t đy đ các l vít trên n p). ươ
- Máy th nghi m : Các th nghi m nén, u n và xo n đc th c hi n ượ
trên máy MTS Alliance RF/300. Nguyên lý ho t đng: Các Encorder c a
máy s đo đc l c nén, l c u n b ngang và mô men u n xo n tác đng ượ
lên m u th nghi m đng th i đo đc m c đ bi n d ng t ng ng ượ ế ươ
c a m u th nghi m theo tr c c a l c tác đng. Các thông s l c nén, l c
u n b , mô men xo n và đ bi n d ng t i gãy đc đo liên t c và ế ư
truy n v máy tính. Máy tính s t đng xây d ng lên đ th bi u th s
liên quan gi a l c – đ bi n d ng c a m u th nghi m. T đ th có th ế
tính đc đ ch u l c c a m u nghiên c u.ượ
* N i dung nghiên c u : L c nén theo tr c, L c u n b ngang ,
L c u n xo n
* Ph ng pháp đánh giá k t quươ ế : V đ th và tính tr s trung bình
các l c tác đng lên 2 m u nghiên c u theo thu t toán th ng kê c a
tr ng Đi h c Bách khoa, Hà n i. So sánh các giá tr trung bìnhườ
(Independent Sample T test), trung v , c a l c tác đng lên hai m u.