Bài th o lu n:Kinh t

qu c t ế ố ế

Nhóm 1

Đ tài: Phân tích c h i và thách th c đ i v i xu t kh u hàng nông s n c a Vi ứ ố ớ ả ủ ơ ộ ề ấ ẩ ệ t

Nam vào th tr ng EU trong giai đo n hi n nay. ị ườ ệ ạ

Thành viên:

1, Ngô Th Anị

2, Đ Th H i Anh ị ả ỗ

3,Tr nh Th Lan Anh ị ị

4, Hoàng Ng c Ánh _ NT ọ

5, Nguy n Th Ng c Ánh ễ ọ ị

6, Lê Thanh Ba

7, Nguy n Th Bích ễ ị

8, Nguy n Thanh Bình ễ

9, Tr n Thanh Bình ầ

10, Nguy n Th Thu Giang ễ ị

Đ c

ng:

ề ươ

I, S l c chung: ơ ượ

1, V th c a liên minh EU (liên minh châu Âu) trong giai đo n hi n nay. ị ế ủ ệ ạ

2, Nh ng chính sách c a EU đ i v i hàng nông s n. ố ớ ữ ủ ả

3, Tình hình quan h th ng m i c a VN và EU. ệ ươ ạ ủ

II, Th c tr ng xu t kh u hàng nông s n c a VN sang th tr ng EU. ả ủ ị ườ ự ạ ấ ẩ

1, Th c tr ng hàng nông s n xu t kh u c a VN ẩ ủ ự ạ ả ấ

2, Th c tr ng xu t kh u hàng nông s n c a VN sang th tr ng EU. ả ủ ị ườ ự ạ ấ ẩ

3,Nh ng thu n l i và khó khăn c a vi c xu t kh u hàng nông s n c a VN sang th tr ậ ợ ữ ả ủ ị ườ ng ủ ệ ấ ẩ

EU.

a, thu n l i. ậ ợ

b, khó khăn.

III, Gi i pháp đ y m nh xu t kh u hàng nông s n c a VN sang th tr ng EU. ả ả ủ ị ườ ẩ ạ ấ ẩ

1, Gi c. ả i pháp c p nhà n ấ ướ

2, Gi i pháp c p doanh nghi p. ả ệ ấ

.

S L

C CHUNG

Ơ ƯỢ

I, V th c a liên minh EU trong giai đo n hi n nay.

ị ế ủ

Liên minh châu Âu (EU) có tr s đ t t i th đô Brussels c a B . Tr c 1/11/1993 ụ ở ặ ạ ủ ủ ỉ ướ

EU có 15 n g i là C ng đ ng Châu Âu (EC). T i 1/1/1995, ọ ộ ồ ớ ướ ứ c thành viên g m : Pháp, Đ c, ồ

Italia, B , Hà Lan, Luxembourg, Anh, Ailen, Đan M ch, Hy L p, Tây Ban Nha, B Đào Nha, ạ ạ ồ ỉ

tháng 1/5/2004, EU đã chính th c k t n p thêm 10 Áo, Thu Đi n và Ph n Lan. ể ầ ỵ ứ ế ạ

K t ể ừ

ớ ộ

ệ ệ ớ ố thành viên m i là C ng hoà Czech, Hungaria, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Síp. Hi n nay, EU có di n tích là 4.422.773 km² v i dân s là 492,9 tri u ệ

ng i (2006) ; v i t ng GDP là 11.6 nghìn t euro (~15.7 nghìn t USD) trong năm ườ ớ ổ ỉ ỉ

.

hùng m nh và là m t trong nh ng trung tâm chính tr , kinh t quan EU là kh i kinh t ố ế ữ ạ ộ ị ế

i. Kinh t c a EU đ t trình đ phát tri n cao, đ c bi tr ng c a th gi ủ ế ớ ọ ế ủ ể ạ ặ ộ ệ ế ạ t là ngành ch t o

, nguyên t , năng l ng, khai khoáng d u khí,ch c khí, hóa ch t, d ơ ấ ượ c ph m, d t, đi n t ệ ệ ử ẩ ử ượ ầ ế

bi n nông s n. EU cũng là m t trung tâm buôn bán hàng đ u th gi ế ớ ế ả ầ ộ ạ i, chi m 1/5 kim ng ch ế

toàn c u. T năm 1997, trong khi nhi u n c ch u s tác đ ng c a cu c kh ng ho ng kinh ề ướ ừ ầ ị ự ủ ủ ả ộ ộ

t châu Á thì kinh t s n đ nh và duy trì đ ng t ế ế EU v n gi ẫ ữ ự ổ ị ượ c m c m c tăng tr ứ ứ ưở ươ ng

đ i cao. Trong năm 2000, kinh t ố ế EU có m c tăng tr ứ ưở ng cao h n h n các năm tr ẳ ơ ướ c

(3,4%) c kh i cũng nh t ng n ở ả ư ở ừ ố ướ c. Hi n nay EU đang th c hi n m r ng liên minh ự ở ộ ệ ệ

sang phía đông, m r ng th tr ở ộ ị ườ ng n i b kh i đ ng th i v i vi c ti n hành c i t ờ ớ ộ ộ ố ồ ả ổ ạ m nh ệ ế

m c c u đi u hành. ẽ ơ ấ ề

EU là m t t ch c có ti m l c v n, tài chính m nh. Vì th EU có kh năng chi ộ ổ ứ ự ố ế ề ả ạ

nh ng kho n ti n kh ng l vào các d án nghiên c u hay đ u t . Ví d nh trong ch ư ề ả ổ ồ ầ ư ự ứ ụ ư ươ ng

trình chi tiêu đ n cu i năm 2006, Ngh vi n châu Âu và H i đ ng b tr ng châu Âu đã ộ ồ ị ệ ộ ưở ế ố

quy t đ nh chi m i năm t ế ị ỗ ừ ủ 90.660 tri u Euro đ n 93.955 tri u Euro cho các ho t đ ng c a ạ ộ ệ ế ệ

liên minh.

II, Nh ng chính sách c a EU đ i v i hàng nông s n.

ố ớ

T t c các n ấ ả ướ c thành viên c a EU đ u áp d ng hính sách th ề ụ ủ ươ ố ớ ng m i chung đ i v i ạ

các n ướ c ngoài liên minh. Đ th c thi chính sách th ể ự ươ ng m i, EU áp d ng các bi n pháp ụ ệ ạ

thu và phi thu . ế ế

H th ng thu đ ệ ố ế ượ ử ụ ẩ c s d ng bao g m: thu nh p kh u; thu b o h các s n ph m ế ả ế ậ ẩ ả ồ ộ

th c ph m; thu ch ng bán phá giá; thu tiêu th ;thu giá tr gia tăng. ế ố ụ ự ế ế ẩ ị

Các bi n pháp phi thu đ c s d ng g m: h n ng ch; gi y ch ng nh n ki m d ch ế ượ ử ụ ứ ệ ể ạ ạ ấ ậ ồ ị

th c v t; rào c n k thu t; l nh c m. ỹ ự ậ ậ ệ ả ấ

Hi n nay nông nghi p ch chi m trung bình 5% l c l ỉ ự ượ ế ệ ệ ủ ng lao đ ng là 3% GDP c a ộ

các n Anh: 2,1% và cao nh t là Hi L p: 20,4% l c l ng lao ướ c EU (th p nh t là ấ ấ ở ấ ở ự ượ ạ

đ ng) nh ng đây v n là lĩnh v c quan tr ng v i các chính sách gây t n kém và đôi khi gây ộ ư ự ẫ ọ ớ ố

tranh cãi nhi u nh t c a EU. Đây cũng là lĩnh v c đ c EU ban hành nhi u lu t l và thu ấ ủ ự ượ ề ậ ệ ề

hút nhi u kho n chi ngân sách nh t. Nh n th c đ c t m quan tr ng c a nó, các n ứ ượ ầ ủ ề ả ấ ậ ọ ướ c

thành viên sáng l p ra khu m u d ch các n c châu Âu ( European Economic ậ ậ ị ướ

Community_EEC ) đã ch tr ng th c hi n chính sách nông nghi p chung c a liên minh. ủ ươ ự ủ ệ ệ

Chính sách nông nghi p chung (the common Agricultural Policy – CAP) đã đ c hình thành ệ ượ

ngay t tháng 3 năm 1957 trong hi p c Rome v vi c thành l p c ng đ ng kinh t châu ừ ệ ướ ậ ộ ề ệ ồ ế

Âu v i m c tiêu chính đ c đ a ra t i đi u 39 c a hi p c này đó là: ụ ớ ượ ư ạ ệ ướ ủ ề

+ Tăng năng su t nông nghi p ệ ấ

t h n cho ng i nông dân + B o đ m ch t l ả ấ ượ ả ng cu c s ng t ộ ố ố ơ ườ

+ n đ nh th tr Ổ ị ị ườ ng nông nghi p nh m đáp ng đ y đ nông s n cho ng ứ ầ ủ ệ ằ ả ườ ớ i tiêu dùng v i

giá c h p lý. ả ợ

Chính sách nông nghi p chung c a EU đ ủ ệ ượ ắ ơ ả c xây d ng d a trên ba nguyên t c c b n ự ự

là: + T o l p và duy trì m t th tr ng nông s n chung c a c ng đ ng. ạ ậ ị ườ ộ ủ ộ ả ồ

+ Coi tr ng l i ích c a c ng đ ng. ọ ợ ủ ộ ồ

+ Đ m b o liên k t v m t tài chính. ế ề ặ ả ả

Chính sách nông nghi p chung là m t chính sách đ ệ ộ ượ ộ ộ c c ng đ ng hóa nh t và là m t ấ ồ

y u t trung tâm trong các chính sách c a EU. Nó là b c kh i đ u cho th tr ế ố ủ ướ ở ầ ị ườ ố ng th ng

nh t và là m t ph n trong liên k t v kinh t g n các ph n khác ế ề ầ ấ ộ ế và chính tr , là hai y u t ị ế ố ắ ầ

nhau c a c ng đ ng. ủ ộ ồ

K t qu b ả ướ ầ ủ ẩ c đ u c a chính sách nông nghi p chung là năm 1962, nh ng s n ph m ữ ệ ế ả

c đ a ra th tr ng EEC theo nguyên t c c a m t th tr ng nông nông nghi p đ u tiên đ ệ ầ ượ ư ị ườ ắ ủ ị ườ ộ

s n chung v i m t c ch giá th ng nh t. Đó là giá s n ph m cao nh t, nh m đ m b o l ả ộ ơ ế ả ợ i ấ ả ẩ ấ ằ ả ớ ố

i nông dân. Chính vì v y mà giá nông s n c a EEC và thi tr ng th gi i có ích c a ng ủ ườ ả ủ ậ ườ ế ớ

m c chênh l ch khá l n. ệ ứ ớ

III, Tình hình quan h th

ng m i c a VN và EU.

ệ ươ

ạ ủ

y ban châu Âu (EC) ch tr ng tăng c ng h p tác v i Vi Ủ ủ ươ ườ ợ ớ ệ t Nam, nh t là v kinh ấ ề

t , th ng m i và đ u t , đ ng th i duy trì đ i tho i v i Vi t Nam v các v n đ chính ế ươ ầ ư ồ ạ ớ ạ ờ ố ệ ề ề ấ

tr . Ti u ban v h tr th ch , c i cách hành chính và nhân quy n đã đ ề ỗ ợ ể ế ả ề ể ị ượ c thành l p trong ậ

khuôn kh U ban h n h p v h p tác Vi ỗ ổ ỷ ề ợ ợ ệ ộ t Nam-EC. EU cũng tích c c ng h công cu c ự ủ ộ

qu c t c a Vi t Nam, là đ i tác th Đ i m i và h i nh p kinh t ộ ậ ổ ớ ế ố ế ủ ệ ố ươ ng m i l n c a Vi ạ ớ ủ ệ t

Năm 2006, EU vi n tr ODA cho Nam, nhà tài tr ODA l n th ba (sau Nh t B n và WB). ứ ậ ả ợ ớ ệ ợ

Vi t Nam 936,2 tri u USD nh m h tr trên lĩnh v c xoá đói gi m nghèo, y t . T nay ệ ỗ ợ ự ệ ằ ả ế ừ

t Nam tăng 30% .Đi n hình là đ n năm 2013, EU cam k t s dành vi n tr ODA cho Vi ế ẽ ế ệ ợ ệ ể

Vi n tr không hoàn l i c a EU tăng t m c 373 tri u euro năm 2006 lên 375 tri u euro ệ ợ ạ ủ ừ ứ ệ ệ

năm 2007, trong khi v n vay gi m t 426 tri u euro năm 2006 xu ng còn 345 tri u euro cho ả ố ừ ệ ệ ố

năm 2007. Trong s các n ố ướ ế c EU, Pháp cam k t ODA l n nh t v i 281,10 tri u euro, ti p ấ ớ ế ệ ớ

theo là Anh v i 74,85 tri u euro, Đan M ch 64,9 tri u euro… ệ ệ ạ ớ

Theo " Chi n l c h p tác v i Vi " đ ế ượ ợ ớ ệ t Nam giai đo n 2002 – 2006 ạ cượ EC thông qua

vào tháng 5/2002 v i ngân sách là 162 tri u Euro, các ch ng trình và d án h p tác c a EC ệ ớ ươ ự ủ ợ

đ u t p trung vào các lĩnh v c u tiên trong chính sách phát tri n kinh t -xã h i c a Vi ề ậ ộ ủ ự ư ể ế ệ t

Nam nh : Phát tri n nông thôn nh m gi m kho ng cách gi a ng i giàu và ng i nghèo, ữ ư ể ằ ả ả ườ ườ

giáo t p trung vào vùng sâu vùng xa, mi n núi; Phát tri n ngu n nhân l c; Phát tri n y t ậ ự ề ể ể ồ ế

d c; H tr k thu t, nâng cao năng l c qu n lý doanh nghi p đ c bi ụ ỗ ợ ỹ ự ệ ậ ả ặ ệ ự t trong các lĩnh v c

ng, s h u trí tu …; H tr c i cách hành chính, t k toán, ki m toán, qu n lý ch t l ế ấ ượ ể ả ỗ ợ ả ở ữ ệ ư

pháp, ngân hàng, tài chính và h i nh p kinh t qu c t . Q t Nam là ậ ộ ế ố ế uan h kinh t ệ ế EU- Vi ệ

m t m i quan h t ệ ố ẹ ệ t đ p và đang phát tri n m nh m . Minh ch ng cho đi u này là vi c: ẽ ứ ể ề ạ ộ ố

Quan h th ệ ươ ng m i gi a hai bên đ t 75% kim ng ch xu t nh p kh u v i khu v c châu ạ ữ ự ạ ạ ấ ậ ẩ ớ

Âu.

V th ng m i ng m i quan tr ng hàng đ u c a Vi t Nam. T năm ề ươ ạ : EU là đ i tác th ố ươ ầ ủ ạ ọ ệ ừ

1995 đ n nay, quan h th c thành viên c a ệ ươ ế ng m i c a Vi ạ ủ ệ t Nam v i các n ớ ướ ủ EU tăng

nhanh, trung bình kho ng 15-20%/năm.Xu t kh u c a Vi t Nam vào th tr ng EU tăng ẩ ủ ả ấ ệ ị ườ

m nh (h n 15%/năm), nh t là v i Anh, Pháp, Đ c, Th y Đi n và Hà Lan và đ t 8,1 t ứ ụ ể ấ ạ ạ ơ ớ ỷ

USD vào cu i năm 2005. ố

V đ u t : vào Vi t Nam ngay t nh ng ngày đ u khi Vi ề ầ ư Các n cướ EU đã đ u t ầ ư ệ ừ ữ ầ ệ t

Nam m i ban hành Lu t đ u t n c ngoài (12/1987). Anh, Pháp, Hà Lan là nh ng n c đi ậ ầ ư ướ ớ ữ ướ

vào Vi t Nam. Đ u t c a các n c EU đã có m t đ u trong khu v c đ u t ầ ự ầ ư ệ ầ ư ủ ướ ặ ở ị 33 đ a

ph ng Vi t Nam. Năm 2009, có 7 n c EU đăng ký d án m i t i Vi ươ ở ệ ướ ớ ạ ự ệ t Nam v i 94 d ớ ự

i Vi án, t ng giá tr trên 355 tri u USD, chi m 2,17% t ng s v n FDI đăng ký m i t ế ố ố ớ ạ ệ ổ ổ ị ệ t

Nam (s li u do C c Đ u t n c ngoài, B K ho ch và Đ u t cung c p). N i b t trong ố ệ ầ ư ướ ụ ộ ế ầ ư ạ ổ ậ ấ

t i Vi s này là V ng qu c Anh (đ ng th 14/81 qu c gia và vùng lãnh th đ u t ứ ố ổ ầ ư ạ ươ ứ ố ố ệ t

i EU(sau Hà Lan và Pháp) trong s 22 n c EU có đ u t t i Vi Nam) và đ ng th 3 t ứ ứ ạ ố ướ ầ ư ạ ệ t

Nam đ n năm 2009. V ng qu c Anh có 8 d án đăng ký m i v i s v n 40,6 tri u USD. ự ớ ớ ố ố ươ ệ ế ố

Ệ TH C TR NG XU T KH U HÀNG NÔNG S N C A VI T

NAM SANG TH TR

NG EU.

Ị ƯỜ

I, Th c tr ng hàng nông s n xu t kh u c a Vi

t Nam.

ẩ ủ

Trong nh ng năm g n đây, công nghi p ch bi n nông s n Vi t Nam có nh ng b ế ế ữ ệ ầ ả ệ ữ ướ c

phát tri n tích c c. V i hàng ch c ngàn c s thu c các thành ph n kinh t v i các quy mô ơ ở ụ ự ể ầ ớ ộ ế ớ

ụ khác nhau, hàng năm công nghi p ch bi n nông s n đã s n xu t nhi u lo i hàng hoá ph c ế ế ề ệ ả ả ạ ấ

v nhu c u trong n ầ ụ ướ ả c và xu t kh u. Tuy nhiên, ch bi n nông s n, trong đó có nông s n ế ế ấ ẩ ả

ộ xu t kh u, v n là ngành công nghi p nh bé, công ngh l c h u. D i đây là tình hình m t ệ ạ ậ ướ ệ ẫ ẩ ấ ỏ

s ngành ch bi n nông s n xu t kh u ch y u: ố ế ế ủ ế ấ ả ẩ

Xay sát g o (d ng ch bi n đ n gi n): c n c có h n 5.000 c s xay sát t p ế ế ả ướ ạ ạ ả ơ ơ ở ậ trung ơ

8- 60 t n/ ca/ c s . mi n B c, các c s này đ c xây d ng t v i công su t t ớ ấ ừ ơ ở Ở ề ơ ở ấ ắ ượ ự ừ ữ nh ng

năm 1960 đ n nay đã cũ và ho t đ ng kém hi u qu . mi n Nam, các c s xay sát ch ạ ộ ả Ở ề ơ ở ệ ế ủ

y u do t nhân qu n lý v i thi t b l c h u. G n đây Vi t Nam đã đ u t m t s nhà máy ế ư ả ớ ế ị ạ ậ ầ ệ ầ ư ộ ố

i đ ng b ng sông C u Long v i thi t b hi n đ i c a n l n t ớ ạ ồ ử ằ ớ ế ị ệ ạ ủ ướ ẩ c ngoài ph c v xu t kh u ụ ụ ấ

ng cao (<10% t m) đ t đ c trên 55%, t g o. Nh đó t l ờ ạ ỉ ệ ạ g o ph m c p g o ch t l ấ ấ ượ ẩ ạ ạ ượ ấ ỷ

l g o ph m c p x u (>35% t m) gi m xu ng còn 4% . ệ ạ ấ ấ ẩ ấ ả ố

Ch bi n chè: c n c hi n có 90 c s ch bi n chè công nghi p, trong đó có 13 ế ế ả ướ ơ ở ế ế ệ ệ

doanh nghi p nhà n n c ngoài, còn l ệ ướ c, 6 doanh nghi p có v n đ u t ệ ầ ư ướ ố ạ ệ i doanh nghi p

ngoài nhà n c, công su t thi t k đ t 1.190 t n chè búp t i/ ngày, t ướ ấ ế ế ạ ấ ươ ươ ứ ng ng v i 89.827 ớ

t n chè ch bi n/ năm. Vi ế ế ấ ệ ộ t Nam ch y u xu t kh u chè đen sang Irag, Anh, Nga và m t ủ ế ấ ẩ

c Đông Âu. Các dây chuy n ch bi n chè đen xu t kh u ch y u nh p kh u t Liên s n ố ướ ế ế ủ ế ẩ ừ ề ấ ẩ ậ

Xô cũ, nh ng năm g n đây có trang b m t s dây chuy n m i hi n đ i h n, nh ng nhìn ị ộ ố ạ ơ ữ ư ề ệ ầ ớ

chung thi t b công ngh ch bi n còn l c h u, thi u đ ng b đã nh h ế ị ệ ế ế ạ ậ ế ả ồ ộ ưở ấ ng x u đ n ch t ế ấ

l ượ ng chè xu t kh u. ấ ẩ

Ch bi n cà phê: có 16 doanh nghi p nhà n c (T ng Công ty cà phê Vi ế ế ệ ướ ổ ệ ộ t Nam), m t

doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài, 14 doanh nghi p ngoài qu c doanh v i 50 dây ầ ư ướ ệ ố ệ ố ớ

chuy n ch bi n cà phê nhân đ t công su t 100.000 t n/ năm.Giá tr xu t kh u duy trì ế ế ề ạ ấ ấ ấ ẩ ị ở

ẩ m c n đ nh,năm 2009 xu t kh u đ t 718,5 ngàn t n,giá tr 322 tri u USD giá xu t kh u ứ ổ ệ ấ ẩ ạ ấ ấ ị ị

bình quân c năm đ t 449 USD tăng 6,7% so v i năm 2008. Ch bi n cà phê c a Vi t Nam ế ế ủ ả ạ ớ ệ

có 2 lo i: ch bi n cà phê h t; ch bi n cà phê rang, xay, hòa tan. Cà phê h t ch y u ch ế ế ế ế ủ ế ạ ạ ạ ế

ng pháp thô v i thi bi n b ng ph ằ ế ươ ớ ế ị ủ t b th công l c h u, vì v y ch t l ạ ậ ấ ượ ậ ạ ấ ng cà phê h t r t

th p. Theo đánh giá c a WB, ch có kho ng 2% s n l ng cà phê xuât kh u c a Vi t Nam ả ượ ủ ấ ả ỉ ẩ ủ ệ

i là lo i R2 và R3 (cà phê xô). Đó là m t trong nh ng nguyên nhân đ t lo i 1 (R1), còn l ạ ạ ạ ữ ạ ộ

quan tr ng làm gi m hi u qu xu t kh u cà phê Vi t Nam. C n ệ ả ả ẩ ấ ọ ệ ả ướ c hi n ch có 1 doanh ỉ ệ

nghi p ch bi n cà phê hòa tan ph c v nhu c u trong n c. ụ ụ ế ế ệ ầ ướ

ấ Ch bi n cao su: t ng công su t ch bi n m cao su đ t kho ng 250.000 t n.Xu t ế ế ế ế ủ ấ ạ ả ấ ổ

kh u cao su c a Vi t Nam v n ch a n đ nh ph thu c nhi u vào bi n đ ng c a th ủ ẩ ệ ư ổ ụ ủ ề ế ẫ ộ ộ ị ị

tr ng .Năm 2009,xu t kh u đ t 448,6 ngàn t n,tr giá 267 tri u USD,tăng 46% v l ườ ề ượ ng ệ ấ ẩ ạ ấ ị

và 61% v giá tr so v i năm 2008.giá xu t kh u bình quân đ t 597USD/t n tăng g n 11% ề ấ ẩ ạ ấ ầ ớ ị

so v i năm 2008. Thi t b và công ngh ch bi n m cao su c a Vi ớ ế ị ệ ế ế ủ ủ ệ t Nam l c h u nên ch ạ ậ ỉ

có kh năng đáp ng nhu câù c p th p (đ s n xu t săm l p) v i th tr ấ ể ả ị ườ ứ ả ấ ấ ố ớ ng ch y u là ủ ế

Trung Qu c, ch a có kh năng đáp ng yêu c u ch t l ấ ượ ứ ư ả ầ ố ng cao c a các th tr ủ ị ườ ng l n nh ớ ư

M , EU, Nh t B n. ậ ả ỹ

ng tăng m nh kim ng ch xu t kh u các m t hàng rau hoa qu Hàng hoa quả : Xu h ướ ạ ạ ấ ẩ ặ ả

v n ti p t c khi giá xu t kh u các m t hàng này v n còn tăng nhanh. ẫ ế ụ ấ ẩ ặ ẫ ố Ch a n m trong t p ư ằ

ặ sáu m t hàng xu t kh u (tr giá trên 1 t USD) trong b n tháng đ u năm nh ng nhóm m t ư ấ ẩ ặ ầ ố ị ỉ

hàng rau hoa qu đã đ t m c tăng kim ng ch b t ng : ứ ờ ướ ả ạ ạ ấ c tính tháng 4 đ t 45 tri u USD ạ ệ

nâng t ng kim ng ch xu t kh u nhóm hàng này trong b n tháng đ u năm đ t kho ng 165 ạ ạ ấ ẩ ầ ả ổ ố

tri u USD, tăng 25% so v i cùng kỳ năm tr ệ ớ ướ c (s li u t ng c c Th ng kê). D u hi u tăng ố ố ệ ổ ụ ệ ấ

m nh xu t kh u nhóm m t hàng rau hoa qu đã khá rõ trong tháng 3, đ t 45,8 tri u USD, ả ệ ấ ẩ ặ ạ ạ

ấ tăng 42,6% so v i tháng 2.2010 và tăng 32,4% so v i cùng kỳ năm 2009. Tháng 3.2010, xu t ớ ớ

kh u sang nhi u th tr ị ườ ề ẩ ng l n tăng r t m nh, trong đó th tr ạ ị ườ ấ ớ ấ ủ ng xu t kh u l n nh t c a ẩ ớ ấ

Vi t Nam là Trung Qu c. Riêng tháng 3, xu t kh u rau hoa qu sang Trung Qu c đ t 4,26 ệ ố ạ ấ ẩ ả ố

tri u USD, tăng 30,2% so v i tháng 2.2010. Lu k quý 1/2010, xu t kh u rau hoa qu sang ỹ ế ệ ấ ẩ ả ớ

Trung Qu c đ t 14,37 tri u USD, tăng 35,8% so v i cùng kỳ năm tr ố ạ ệ ớ ướ ấ c. Tháng 3.2010, xu t

kh u rau hoa qu sang Hà Lan tăng 182% so v i tháng 2.2010, đ t 3,24 tri u USD. Trong ệ ả ẩ ạ ớ

khi xu t kh u sang Hoa Kỳ tăng 180%; t ng ng lu k h t quý 1/2010, xu t kh u tăng ẩ ấ ươ ứ ỹ ế ế ấ ẩ

l n l ầ ượ ườ t là 108% và 98% so v i quý 1/2009. Xu t kh u sang Ý trong tháng 3 tăng g p m i ấ ẩ ấ ớ

ấ l n so v i tháng 2. Ch ng lo i xu t kh u chính là n m r m mu i, giá xu t kh u cao nh t ầ ủ ạ ấ ẩ ấ ấ ẩ ớ ơ ố

c a ch ng lo i này đ t 2.400 USD/t n. M t th tr ủ ị ườ ủ ạ ạ ấ ộ ẩ ng khá quan tr ng là Nga, xu t kh u ấ ọ

rau qu trong tháng 3 ch tăng nh : 7% đ t 2,46 tri u USD. Đáng chú ý trong tháng 3.2010 là ẹ ệ ả ạ ỉ

xu t kh u sang Nga m t hàng d a chu t các lo i đ t r t cao v i kim ng ch lên đ n 1,23 ạ ạ ấ ư ế ặ ấ ẩ ạ ộ ớ

tri u USD, chi m t i 50% t tr ng xu t kh u sang th tr ng này. Ngoài ra, Vi t Nam còn ế ệ ớ ỷ ọ ị ườ ấ ẩ ệ

xu t kh u sang th tr ị ườ ấ ẩ ố ấ ng Nga m t s m t hàng nh d a đóng lon, cà chua và chu i s y ộ ố ặ ư ứ

khô v i kim ng ch đ t khá cao. Nh ng xu t kh u rau hoa qu sang m t s th tr ng khá ộ ố ị ườ ư ạ ạ ấ ẩ ả ớ

quan tr ng khác l ọ ạ i ch ng l ữ i t ạ ừ tháng 3 đ n nay. Xu t kh u sang Indonesia đã ch m l ẩ ế ấ ậ ạ ừ i t

tháng 3: đ t 3,27 tri u USD, t ng đ ng v i m c xu t kh u 3,29 tri u USD, c a tháng ệ ạ ươ ươ ứ ủ ệ ấ ẩ ớ

ớ 2.2010. Lu k quý 1/2010, xu t kh u sang Indonesia đ t 8,2 tri u USD, tăng 55,3% so v i ỹ ế ệ ấ ẩ ạ

ng Nh t B n cũng ch ng l quý 1/2009. Xu t kh u sang th tr ấ ị ườ ẩ ậ ả ữ ạ ạ i trong tháng 3.2010 đ t

Theo s li u c a b ố ệ ủ ộ ng đ ng m c xu t kh u c a tháng tr c đó. 2,87 tri u USD, t ệ ươ ươ ẩ ủ ứ ấ ướ

Công th ng, xu t kh u m t s m t hàng rau c qu tăng m nh trong tháng 3 nh : hoa ươ ộ ố ặ ủ ả ư ấ ẩ ạ

h ng đ t 105.400 USD; hoa c m ch ng đ t 260.000 USD; n m r m đ t 1,51 tri u USD; ẩ ạ ồ ướ ệ ạ ấ ạ ơ

ấ ạ thanh long đ t kho ng 2,93 tri u USD (trong đó xu t kh u sang Trung Qu c l n nh t đ t 1 ố ớ ệ ạ ả ấ ẩ

tri u USD, chi m 34% t tr ng, xu t kh u sang Thái Lan cao th hai đ t 450.000 USD, ế ệ ỷ ọ ứ ấ ẩ ạ

chi m 15,2% t tr ng). Đáng chú ý, có doanh nghi p xu t kh u sang Hoa Kỳ v i m c giá ế ỷ ọ ứ ệ ấ ẩ ớ

khá cao đ t 7.000 USD/t n . ấ ạ

t Nam sang th tr

II, Th c tr ng xu t kh u hàng nông s n c a Vi ẩ

ả ủ

ị ườ ng

EU.

t Nam.Xu t kh u c a Vi Hi n nay EU đã tr thành đ i tác th ở ệ ố ươ ng m i l n c a Vi ạ ớ ủ ệ ẩ ủ ấ ệ t

Nam sang th tr ng này tăng nhanh và đ u qua các năm.Các doanh nghi p Vi t Nam tích ị ườ ề ệ ệ

ng sang Châu Âu và doanh nghiêp các n c c tìm cách m r ng th tr ự ở ộ ị ườ ướ ế c EU cũng đ n

Vi kinh doanh tai đ t n ệ t Nam ngày càng nhi u đ tìm ki m c h i đ u t ể ơ ộ ầ ư ế ề ấ ướ ề c giàu ti m

năng, văn hóa lâu đ i và có h n 80 tri u khách hàng này. ơ ệ ờ ạ Nh ng nhóm hàng có kim ng ch ữ

xu t kh u vào th tr ng EU n đ nh và liên t c tăng t ị ườ ấ ẩ ụ ổ ị ừ ẩ năm 2000 đ n nay nh : s n ph m ư ả ế

g 77%/năm, đi u nhân 32%/năm, chè 35,8%/năm, cao su s ch 44,7%/năm, rau qu ỗ ơ ế ề ả

ộ 35,5%/năm. Riêng cà phê đã có d u hi u ph c h i sau vài năm đi xu ng . Cà phê là m t ụ ồ ệ ấ ố

trong nh ng m t hàng nông s n đang khai thác t ng đ i l n ữ ặ ả ố t và có th ph n t ị ầ ươ ố ớ ở ự khu v c

ng nh p kh u, Pháp chi m 48,5%, Đ c chi m 57%, Italy này: T i B chi m 10,1% th tr ế ạ ỉ ị ườ ứ ế ế ậ ẩ

ẫ chi m 49,6%, Tây Ban Nha chi m 53,9%, Anh chi m 64,2%... Có nh ng m t hàng v n ữ ế ế ế ặ

ch a t ng x ng v i ti m năng c a n ư ươ ớ ề ủ ướ ứ ế c ta, s n ph m chè năm 2003 m i ch chi m ả ẩ ớ ỉ

kho ng 1,8% th ph n nh p kh u c a EU, g chi m kho ng 1%, rau qu không đáng k . ể ỗ ẩ ủ ế ầ ậ ả ả ả ị

Ngoài nh ng nguyên nhân khách quan nh chính sách c a EU đ i v i Vi ố ớ ư ủ ữ ệ ớ t Nam m i

đ c hình thành, đang trong quá trình hoàn thi n, nh n th c v th tr ượ ứ ề ị ườ ệ ậ ng EU c a doanh ủ

ư nghi p ch a đ y đ , vi c s n xu t ch bi n và tiêu th hàng nông s n ch a đa d ng, ch a ư ầ ủ ệ ả ế ế ụ ư ệ ấ ả ạ

ề chuyên sâu, n m b t th hi u tiêu dùng còn y u. Nh ng qu c gia thu c EU ch a có nhi u ế ị ế ữ ư ắ ắ ố ộ

t Nam, ng i các doanh nghi p xu t kh u c a chúng ta cũng thông tin v hàng hóa Vi ề ệ c l ượ ạ ẩ ủ ệ ấ

thi u thông tin, ch a nói là không c p nh t đ c thông tin ngay ng mà doanh ậ ượ ư ế ậ th tr ở ị ườ

nghi p đã xu t kh u. Đã x y ra nh ng v n đ trên là do các doanh nghi p ch a th c s ự ự ữ ư ề ệ ệ ấ ẩ ả ấ

quan tâm đ u t cho chi n l c ch t l ầ ư ế ượ ấ ượ ng s n ph m g n li n v i xây d ng th ề ự ả ẩ ắ ớ ươ ệ ng hi u

và qu ng bá s n ph m. M u mã, bao bì hàng nông s n c a Vi t Nam v n còn quá s sài, ả ủ ả ẩ ẫ ả ệ ẫ ơ

ng m i ch a cao, đ n đi u. M t khác, ý th c v t m quan tr ng c a công tác xúc ti n th ơ ứ ề ầ ủ ế ệ ặ ọ ươ ư ạ

gi i thi u qu ng bá hàng hóa c a các doanh nghi p n c ta nói chung, doanh nghi p ngành ớ ệ ướ ủ ệ ả ệ

nông nghi p nói riêng v n ch a đ ư ượ ệ ẫ ồ c quan tâm đúng m c. Tuy chúng ta có c ng đ ng ứ ộ

ng i Vi các n ườ t ệ ở ướ c EU khá đông, nh ng ch a t n d ng đ ư ư ậ ụ c l ượ ợ ự i th này đ xây d ng ể ế

i th ng m i cho hàng nông s n. Kh năng thu th p thông tin, phân tích th m ng l ạ ướ ươ ạ ả ả ậ ị

tr ườ ng c a các c quan Nhà n ơ ủ ướ ứ c và các doanh nghi p còn r t h n ch . Các nghiên c u ấ ạ ệ ế

sâu v th tr ng EU đ i v i hàng nông s n m i ch đ c tri n khai có tính ch t đ n l ề ị ườ ố ớ ỉ ượ ả ớ ấ ơ ẻ , ể

ch a đ c t p h p thành các tài li u tham kh o. Mu n hàng nông s n Vi t Nam có kh ư ượ ậ ệ ả ả ợ ố ệ ả

năng c nh tranh t i th tr ng EU, các doanh nghi p c n tăng c ng đ u t ạ ạ ị ườ ệ ầ ườ ầ ư cho vi c xây ệ

t k nhãn mác và d ng th ự ươ ng hi u hàng nông s n, coi tr ng đăng ký th ả ệ ọ ươ ng hi u, thi ệ ế ế

i s n xu t nguyên li u đăng ký xu t x m u mã, bao bì cho s n ph m, liên k t v i ng ả ế ớ ẩ ẫ ườ ả ấ ứ ệ ấ

hàng hóa, đ m b o các ch ng ch c n thi ng EU. Th ỉ ầ ứ ả ả ế t khi xu t kh u vào th tr ẩ ị ườ ấ ươ ệ ng hi u

không ch là c a doanh nghi p mà còn là c a c nhà nông. C n liên k t v i nông dân, trong ủ ả ế ớ ủ ệ ầ ỉ

đó nông dân có trách nhi m đ m b o ch t l ng và đ c chung chia l i nhu n t doanh ấ ượ ệ ả ả ượ ợ ậ ừ

nghi p. Đ i v i rau qu , đây là gi ố ớ ệ ả ả ẩ i pháp có tính quy t đ nh đ n vi c tiêu th và xu t kh u ế ế ị ụ ệ ấ

trái cây t i. Đ i v i cà phê nhân, vi c liên k t gi a c s ch bi n v i nông dân s tăng ươ ữ ơ ở ế ế ố ớ ẽ ế ệ ớ

ng và ch t l thêm thu nh p cho c hai, nh tăng s n l ả ả ượ ậ ờ ấ ượ ả ng cà phê, đ ng th i còn đ m ồ ờ

nhiên và b n v ng h n c a cây cà phê. S liên k t các doanh b o s phát tri n h p v i t ả ự ớ ự ể ợ ề ữ ơ ủ ự ế

nghi p đ đi u ti t giá mua, giá bán h p lý, chia s thông tin th tr ể ề ệ ế ị ườ ẻ ợ ệ ng s đ m b o hi u ẽ ả ả

qu n đ nh cho c nông dân và doanh nghi p. Trong đó các nhà máy, các công ty l n có ệ ả ổ ả ớ ị

th s d ng th ng hi u c a mình đ tiêu th s n ph m cho các đ n v nh trên c s ể ử ụ ươ ệ ủ ụ ả ơ ở ể ẩ ỏ ơ ị

ki m soát công ngh , ch t l ng s n ph m, đào t o và h ng d n h s n xu t đ t o ra ấ ượ ệ ể ả ạ ẩ ướ ấ ể ạ ọ ả ẫ

ngu n hàng hóa đ ng nh t, n đ nh. 6 - 7 t USD là m c tiêu xu t kh u vào EU c a ngành ấ ổ ồ ồ ị ỷ ụ ủ ấ ẩ

nông nghi p n c ta vào năm 2010. Hi n nay th tr ng EU m i chi m g n 20% t ng kim ệ ướ ị ườ ệ ế ầ ổ ớ

ng ch xu t kh u hàng nông s n c a Vi t Nam. B Nông Nghi p và Phát tri n nông thôn ả ủ ấ ẩ ạ ệ ệ ể ộ

này lên 30% v i các m t hàng xu t kh u ch l c nh cao su, cà có k ho ch nâng t ạ ế l ỷ ệ ủ ự ư ặ ấ ẩ ớ

phê, chè, rau qu , h t có d u... ả ạ ầ

Theo C c Ch bi n nông lâm s n và ngh mu i, nên thành l p m t s trung tâm ế ế ộ ố ụ ề ả ậ ố

th ng m i (có kho ngo i quan, phòng tr ng bày, giao d ch nông s n...) t i các n c EU; ươ ư ạ ạ ả ị ạ ướ

ng xu t kh u m nh h n đ i v i m t hàng ph i c nh tranh và c n có các hình th c th ầ ứ ưở ố ớ ả ạ ấ ẩ ạ ặ ơ

đang g p khó khăn nh rau qu , chè; đ ng th i m r ng các ho t đ ng xúc ti n th ạ ộ ở ộ ư ế ả ặ ồ ờ ươ ng

m i ng. B Nông Nghi p và PTNT đ ngh B Th ạ ở các đ a ph ị ươ ị ộ ệ ề ộ ươ ng m i h tr xây ạ ỗ ợ

ng trình tôn vinh nông s n Vi t Nam đ i v i c th tr ng trong n c và th d ng m t ch ự ộ ươ ả ệ ố ớ ả ị ườ ướ ị

tr ườ ạ ng xu t kh u... Do v y các doanh nghi p ph i nh n th c đúng và đ y m nh các ho t ứ ệ ấ ẩ ậ ả ậ ẩ ạ

ng m i, xây d ng th đ ng xúc ti n th ộ ế ươ ự ạ ươ ả ng hi u, ch d n đ a lý và qu ng bá cho s n ỉ ẫ ệ ả ị

ph m c a mình. ủ ẩ

III, Nh ng thu n l

ậ ợ

ả ủ i và khó khăn c a vi c xu t kh u hàng nông s n c a ấ

VN sang th tr

ng EU.

ị ườ

1, Thu n l i: ậ ợ

Tr t Nam – EU trong nh ng năm qua ướ ế c h t vi c duy trì và c i thi n m i quan h Vi ả ệ ệ ệ ố ệ ữ

i nh ng c h i cho quá trình phát tri n kinh t c a Vi đã và s mang l ẽ ạ ơ ộ ữ ể ế ủ ệ ữ t Nam, không nh ng

ch trong ho t đ ng xu t kh u mà còn m r ng sang các lĩnh v khác nh : ODA, du l ch… ạ ộ ở ộ ư ự ẩ ấ ị ỉ

M t trong nh ng thu n l i cho vi c xu t kh u các m t hàng nông s n Vi t Nam sang EU là ậ ợ ữ ộ ệ ả ặ ẩ ấ ệ

t Nam. c s pháp lý v ng ch c. Đi u đó th hi n b ng hi p đ nh khung gi a EU và Vi ể ệ ơ ở ữ ữ ề ệ ắ ằ ị ệ

t Nam và B ng vi c kí k t này EU đã th hi n m i quan tâm th c s c a mình đ i v i Vi ố ự ự ủ ể ệ ố ớ ế ệ ằ ệ

có chi n l c phát tri n lâu dài không nh ng trên ph ế ượ ữ ể ươ ng di n th ệ ươ ề ng m i mà còn nhi u ạ

lĩnh v c khác nh quan h chính tr , văn hoá… ư ự ệ ị

Vi t Nam cũng đã có m i quan h lâu dài v i các n ệ ệ ố ớ ướ c thành viên c a EU khác nh ủ ư

Pháp, Đ c, Italia… V i m i quan h t t đ p v i các th tr ng này, chúng ta có th thâm ệ ố ẹ ị ườ ứ ố ớ ớ ể

nh p d dàng h n vào các n c thành viên khác trong liên minh châu Âu. Các m t hàng nông ễ ậ ơ ướ ặ

t Nam đang có u th h n so v i các m t hàng cùng lo i c a các n c trong s n Vi ả ệ ạ ủ ế ơ ư ặ ớ ướ

ASEAN, Trung Qu c… vì các m t hàng này c a các n c đã b lo i kh i danh sách u đãi ủ ặ ố ướ ị ạ ư ỏ

GSP ho c đang b h n ch s l ng nh p kh u nh c a Trung Qu c. Đ i v i Vi t Nam, ế ố ượ ị ạ ặ ố ớ ư ủ ậ ẩ ố ệ

ng n đ nh, có ti m năng kinh t , khoa h c kĩ thu t l n trên th gi i, vì EU là m t th tr ộ ị ườ ề ổ ị ế ậ ớ ế ớ ọ

chi m h n 4% buôn bán c a th gi i, v a là th tr v y EU đ ậ ượ c coi là đ i tác kinh t ố ế ế ớ ủ ế ơ ị ườ ng ừ

tiêu th l n, 386 tri u dân. Do đó, EU là m t th tr ng đ y ti m năng c a Vi t Nam trong ụ ớ ị ườ ệ ộ ủ ề ầ ệ

nh ng năm t i. Ngoài ra, Vi t Nam có n n chính tr n đ nh nên các doanh nghi p Châu Âu ữ ớ ệ ị ổ ề ệ ị

và Hoa Kỳ đang t vào Vi t Nam đ đ u t sau khi VN ra nh p WTO vì coi đây là n i làm ồ ạ ệ ể ầ ư ậ ơ

ăn yên bình, ít r i ro. ủ

Vi t Nam và EU là hai n n kinh t ng các trình đ khác nhau nên có th b ệ ề th tr ế ị ườ ở ể ổ ộ

sung cho nhau, tăng c ng thu hút đ u t cho th y EU bao g m ch ườ ầ ư , công ngh . Th c t ệ ự ế ấ ồ ủ

y u các n ng xu t hi n và chi ph i hàng trăm năm qua, trong ế c t ướ ư ả b n, n n kinh t ề th tr ế ị ườ ệ ấ ố

khi đó Vi ệ t Nam ch m i đang chuy n d n vào c ch th tr ể ơ ế ị ườ ỉ ớ ầ ng. Do đó s h p tác trong ự ợ

quan h hai bên s b sung cho nhau. Đi kèm v i ho t đ ng th ng m i là ho t đ ng đ u t ạ ộ ẽ ổ ệ ớ ươ ạ ộ ầ ư ạ

và chuy n giao công ngh , nâng cao trình đ qu n lí và tay ngh c a công nhân. H n th ộ ề ủ ể ệ ả ơ ế

ng GSP trên m t s hàng nh d t may,gi y dép… nên n a VN đang trong th i gian đ ữ ờ c h ượ ưở ộ ố ư ệ ầ

càng có nhi u c h i xu t kh u sang EU v i l i th nguyên v t li u và lao đ ng r s thu ề ơ ộ ớ ợ ẩ ấ ậ ệ ẻ ẽ ế ộ

đ c m t l ng kim ng ch l n cho ngân sách nhà n c, đ ượ ộ ươ ạ ớ ướ ượ c th hi n b ng t c đ tăng ằ ố ộ ể ệ

ẩ bình quân khá cao c a kim ng ch xu t kh u trong giai đo n 1990-2000 (37,1%), xu t kh u ủ ạ ấ ạ ấ ẩ

t Nam sang EU chi m t tr ng trung bình là 18% trong kim ng ch xu t kh u giai c a Vi ủ ệ ỉ ọ ế ấ ạ ẩ

đo n 1995-2000. EU là th tr ng xu t kh u l n th ba sau ASEAN và Nh t B n, m i quan ị ườ ạ ậ ả ẩ ớ ứ ấ ố

h h p tác v i EU đã góp ph n m r ng th tr ệ ợ ở ộ ị ườ ầ ớ ng xu t kh u và t o nhi u quan h th ạ ệ ươ ng ề ấ ẩ

m i trên th gi c năm 1990 Vi t Nam có quan h th c thì ế ớ ạ i, n u tr ế ướ ệ ệ ươ ng m i v i 40 n ạ ớ ướ

trong th p k 20 đã tăng lên 140 n c v i h n 70 hi p đ nh th ng m i c p qu c gia, có th ậ ỉ ướ ớ ơ ệ ị ươ ạ ấ ố ể

nói đây là quá trình ti n b v t b c c a n c ta trong quá trình h i nh p qu c t ộ ượ ậ ủ ứ . ố ế ế ậ ộ

Vi t Nam l i là n c có khí h u nhi ệ ạ ướ ậ ệ ớ ủ t đ i nên có th phát tri n nhi u m t hàng c a ể ể ề ặ

vùng nhi t đ i nh h t tiêu, cà phê, thanh long… sang các n ệ ớ ư ạ ướ ồ c ôn đ i. H n th n a ngu n ế ữ ớ ơ

lao đ ng c a Vi ủ ộ ệ t Nam r t d i dào l ấ ồ ạ ầ ệ ả i c n cù,ch u khó và có kinh nghi m trong vi c s n ệ ị

xu t và ch bi n nông s n, vì th có th t o đ c l i th v ch t l ng, m u mã cũng nh ể ạ ượ ợ ế ế ế ả ấ ế ề ấ ượ ẫ ư

giá c s n ph m. Nhà n c Vi t Nam cũng ra nhi u chính sách h tr hàng nông s n cũng ả ả ẩ ướ ệ ỗ ợ ề ả

nh trong lĩnh v c nông, lâm nghiêp đ m b o cho m t àng này ngày càng tăng nhanh c v ả ả ề ư ự ẩ ặ

ng l n ch t l ng trong nh ng năm t i. s l ố ượ ấ ượ ẫ ữ ớ

2, Khó khăn:

1, Th hi u, phong cách tiêu dùng, ngôn ng , văn hoá kinh doanh c a m i n ị ế ỗ ướ ủ ữ c, m i vùng ỗ

khác nhau:

Trong khi đó hàng hoá vào th tr ng EU l c l u thông trên toàn b 27 n i đ ị ườ ạ ượ ư ộ ướ c.

Nh v y, vi c t o ra m t s n ph m và đ a s n ph m vào đ c m t n ư ả ệ ạ ộ ả ư ậ ẩ ẩ ượ ộ ướ c và ph i thích ả

c còn l i là m t thách th c không nh đ i v i các doanh nghi p Vi t Nam. ứ ng v i 26 n ớ ướ ạ ỏ ố ớ ứ ệ ộ ệ

B i n u không thì các doanh nghi p Vi ở ế ệ ệ t Nam s ph i chuy n t ng lô hàng nh vào đ ể ừ ẽ ả ỏ ể

thích ng v i t ng vùng, mi n, qu c gia hay nhóm tiêu dùng. Nh v y thì hi u qu quy mô ớ ừ ư ậ ứ ệ ề ả ố

kinh t s không cao. ế ẽ

2, Thi u v n, nghiên c u th tr ng còn th p: ị ườ ứ ế ố ấ

Vi ệ t Nam rõ ràng có r t nhi u ti m năng xu t kh u nông s n, nh ng đ thành công, ấ ư ể ề ề ấ ả ẩ

và đây th c s là thách th c. Các s n ph m c a ta ph i đáp ng đ ả ứ ủ ả ẩ ượ c tiêu chu n qu c t ẩ ố ế ự ự ứ

công ty kinh doanh hàng nông nghi p Vi t Nam th ệ ở ệ ườ ộ ng có quy mô nh và thi u m t ế ỏ

chi n l ng. Do năng l c tài chính y u kém ế ượ c chung trong s n xu t và tiêu chu n ch t l ấ ấ ượ ả ẩ ự ế

khi n h không nâng cao đ ế ọ ượ ệ c công ngh và năng l c s n xu t, g p khó khăn trong vi c ự ả ệ ấ ặ

ng. đáp ng tiêu chu n m u mã, v sinh và ch t l ẫ ấ ượ ứ ệ ẩ Đ i v i hàng nông s n, ngoài m t hàng ả ố ớ ặ

g o, s n lát khó khăn v đ u ra thì các m t hàng khác đ u có tri n v ng t ạ ề ầ ể ề ắ ặ ọ ố ề ẩ t v xu t kh u ấ

trong năm nay. Do s n l ả ượ ng gi m nên giá c xu t kh u c a các m t hàng nông s n nh ẩ ủ ả ả ấ ặ ả ư

đi u, tiêu đ ng giá cao. Dù tình hình xu t kh u kh quan v l ng cũng nh giá, tuy ứ ở ề ề ượ ả ẩ ấ ư

nhiên, các hi p h i cho r ng, do không ti p c n đ ằ ế ậ ượ ớ ệ c v i ngu n v n nên các doanh nghi p ệ ộ ố ồ

trong ngành không th d tr đ nguyên li u cho s n xu t. ể ự ữ ủ ấ Nhi u hi p h i s n xu t hàng ộ ả ề ệ ệ ấ ả

xu t kh u nh cà phê, đi u đ u cho bi ư ề ề ẩ ấ ế ế t doanh nghi p v n g p nhi u khó khăn vì thi u ề ệ ặ ẫ

v n mua nguyên li u s n xu t. ố ệ ả ấ Còn đ i v i ngành cà phê, do không có ti n nên các doanh ố ớ ề

nghi p ch mua d tr đ c 7-8% so v i k ho ch. C n có ph ự ữ ượ ệ ỉ ớ ế ạ ầ ươ ng án ch đ ng đi u ti ủ ộ ề ế t

thu mua hàng d tr , không ph i đ i đ n lúc th tr ng m t giá hàng hóa ả ợ ế ự ữ ị ườ ấ ế ớ ế m i bàn đ n

chuy n mua t m tr . V n đ d tr nguyên li u ph i tính đ n m c đ th c hi n th ứ ộ ự ề ự ữ ữ ấ ệ ệ ế ệ ạ ả ườ ng

xuyên. Lâu nay, các doanh nghi p Vi ệ ệ ệ t Nam quen ki u mua đâu bán đó ch a có khái ni m ư ể

"mua th i v , bán th i giá" nên giá tr mang l i ch a l n. ờ ụ ờ ị ạ ư ớ Nhi u doanh nghi p cho r ng vì ề ệ ằ

không đ v n nên đã b qua c h i mua nguyên li u giá r và có th s m t c h i có ể ẽ ấ ơ ộ ủ ố ơ ộ ệ ẻ ỏ

đ c m c l ượ ứ ợ ư i nhu n cao nh giá xu t kh u hàng hóa tăng m nh. Nhi u h p đ ng nh ng ề ậ ẩ ạ ấ ờ ợ ồ

thi u v n. ế ố

các n 3, Suy gi m kinh t ả t ế ừ ướ ị ấ c thu c Liên minh châu Âu cùng v i vi c đ ng Euro b m t ệ ồ ớ ộ

t Nam g p khó khăn... giá đã liên đ i làm xu t kh u nông s n c a Vi ấ ả ủ ẩ ớ ệ ặ

Nhi u h p đ ng xu t kh u g o sang các th tr ng s d ng đ ng Euro g p khó khăn ị ườ ề ấ ẩ ạ ồ ợ ử ụ ặ ồ

do t ỷ ề ế giá c a đ ng ti n này gi m m nh. Đ ng Euro suy y u đã tác đ ng n ng n đ n ủ ồ ế ề ặ ạ ả ộ ồ

ng này. 5 tháng qua, đ ng Euro đã m t giá g n 15% các công ty xu t kh u vào th tr ấ ị ườ ẩ ấ ầ ồ

giá tr so v i đ ng USD. Đi u này có nghĩa là đ có đ ớ ồ ề ể ị ượ ẩ c USD tr cho nhà xu t kh u, ả ấ

phía nh p kh u ph i chi thêm nhi u Euro h n. . Châu Âu là m t th tr ề ị ườ ậ ẩ ả ộ ơ ng l n c a cà ớ ủ

phê ca cao VN, chi m kho ng 30 - 40% t ế ả ỷ ọ tr ng nên vi c không có đ ệ ượ ợ ồ c h p đ ng

m i trong nh ng quý cu i năm s gây không ít khó khăn cho ngành cà phê Vi t Nam. ữ ẽ ớ ố ệ

4, EU c g ng duy trì chính sách b o h s n xu t n i kh i: ấ ộ ố ắ ộ ả ả ố

EU hi n t ệ ạ ẫ ệ i v n đang c g ng duy trì chính sách b o h s n xu t n i kh i. Vi c ấ ộ ố ắ ộ ả ả ố

tăng tr ng xu t kh u quá nhanh vào đây cũng có th đ a đ n nh ng h u qu không mong ưở ể ư ế ữ ẩ ấ ả ậ

mu n là EU s ti n hành các bi n pháp t v , ch ng bán phá giá. Đây cũng là m t trong ẽ ế ệ ố ự ệ ộ ố

nh ng khó khăn c a doanh nghi p Vi ủ ữ ệ ệ t Nam b i doanh nghi p v a ph i tìm cách tăng ệ ừ ả ở

ng xâm nh p th tr ng và v a ph i tính c ườ ị ườ ậ ừ ả ở ứ ộ ế m c đ th nào đ không ph i là đ i t ể ố ượ ng ả

ng xu t kh u m c tiêu không ch c a Vi t Nam c a các bi n pháp b o h . EU là th tr ủ ị ườ ệ ả ộ ỉ ủ ụ ấ ẩ ệ

c khác. Năm 2009, trong b i c nh suy thoái kinh t toàn c u, khi nhu mà còn c a nhi u n ủ ề ướ ố ả ế ầ

c l i pháp đ y m nh xu t kh u đ v t qua c u tiêu th gi m, nh ng nhi u n ầ ụ ả ề ướ ạ ư i ch n gi ọ ả ể ượ ẩ ấ ạ ẩ

kh ng ho ng khi n c nh tranh t ế ạ ủ ả ạ i EU ngày càng gay g t, nh t là c nh tranh v i các doanh ấ ắ ạ ớ

nghi p trong kh i EU mà m nh m nh t là doanh nghi p các n ẽ ệ ệ ạ ấ ố ướ ậ c Đông Âu m i gia nh p ớ

EU. Nh ng n c Đông Âu này có m t s ngành hàng khá t ữ ướ ộ ố ươ ấ ng đ ng v i nhóm hàng xu t ồ ớ

t Nam trong khi l c h i đ ng c ch u đãi th ng kh i. Trong khi đó kh u c a Vi ẩ ủ ệ ạ ượ ưở ơ ế ư ươ ố

Vi t Nam v n ch a đ t đ c tho thu n u đãi thu quan nào m i v i EU đ t o đ ệ ư ạ ượ ẫ ể ạ ượ c ớ ớ ậ ư ế ả

b c đ t phá trong quan h th ng m i song ph ng. GSP là u đãi thu đ n ph ng và ướ ộ ệ ươ ạ ươ ế ơ ư ươ

không phân bi t đ i x mà EU cho phép đ h tr xu t kh u c a các n ệ ố ử ể ỗ ợ ẩ ủ ấ ướ ể c đang phát tri n.

Vi t Nam v n là n c đang phát tri n trình đ th p, v i thu nh p bình quân hàng năm ệ ẫ ướ ể ở ộ ấ ậ ớ

d i 1.000 USD. Th nh ng, EU không ti p t c dành GSP cho m t s m t hàng c a Vi ướ ộ ố ặ ế ư ế ụ ủ ệ t

Nam nh đã và đang dành cho các n c khác, trong đó có nh ng n ư ướ ữ ướ c phát tri n h n Vi ể ơ ệ t

Nam.

5, Th tr ng EU có nhi u quy đ nh k thu t khá kh t khe : ị ườ ề ắ ậ ỹ ị

V i m c đích là b o v t t nh t s c kho con ng ệ ố ụ ả ớ ấ ứ ẻ ườ i, b o v môi tr ệ ả ườ ể ng, phát tri n

ng áp b n v ng... EU s ti p t c đ y m nh các bi n pháp k thu t, c th là tăng c ề ữ ẽ ế ụ ẩ ậ ụ ể ệ ạ ỹ ườ

d ng Lu t Hoá ch t Reach, quy đ nh IUU, SPS… ụ ậ ấ ị

+) REACH Registration (Đăng ký), Evaluation (Đánh giá), Authorization

(C p phép) đ ấ ượ c ban hành và b t đ u có hi u l c t ắ ầ ệ ự ừ ậ ngày 1/6/2007 đ thay th cho 40 lu t ế ể

v hóa ch t ề ấ ở EU. Đây là lu t nghiêm ng t nh t v hóa ch t trên th gi ặ ấ ề ế ớ ậ ấ i cho đ n nay. ế

i và môi tr M c đích c a Quy đ nh REACH là đ m b o an toàn s c kh e cho con ng ả ứ ụ ủ ả ỏ ị ườ ườ ng

m c cao b ng cách áp d ng các ph ở ứ ụ ằ ươ ng pháp đánh giá đ nguy h i c a các ch t ấ ạ ủ ộ

+) IUU là tên vi t t ế ắ ủ t c a các ho t đ ng đánh b t cá b t h p pháp, không ắ ấ ợ ạ ộ

có báo cáo và không đ c qu n lý. Theo quy đ nh IUU, các qu c gia thành viên EU ph i áp ượ ả ả ố ị

m c ít nh t g p 5 l n giá tr c a s n ph m sai ph m, g p 8 l n giá tr d ng vi c x ph t ụ ệ ử ạ ở ứ ị ủ ả ấ ấ ầ ẩ ầ ạ ấ ị

cho các tr ườ ệ ng h p tái ph m trong th i gian 5 năm. Ngoài ra, lu t cũng đ a ra các bi n ư ạ ậ ợ ờ

pháp x ph t khác kèm theo nh t ch thu t m th i tàu đánh b t cá vi ph m... ử ạ ư ị ạ ắ ạ ờ

+) SPS (Sanitary and Phytosanitary Measures) là hi p đ nh v áp d ng các ụ ệ ề ị

ậ bi n pháp v sinh và ki m d ch đ ng th c v t. Bi n pháp SPS áp d ng đ i v i hàng nh p ự ậ ố ớ ụ ể ệ ệ ệ ộ ị

kh u đ c xây d ng nh m đ m b o th c ph m nh p kh u an toàn cho s c kho , ngăn ẩ ượ ự ứ ự ẻ ả ằ ẩ ậ ả ẩ

ự ế ch n s xâm nh p, hình thành và lan r ng sâu r y, d ch b nh có th tác đ ng tiêu c c đ n ặ ự ệ ể ậ ầ ộ ộ ị

con ng i, đ ng v t hay th c v t t i n c nh p kh u. M t s bi n pháp SPS đi n hình ườ ự ậ ạ ướ ậ ộ ộ ố ệ ể ẩ ậ

hi n nay nh : tiêu chu n v sinh an toàn th c ph m, các quy đ nh v ki m d ch, các quy ự ề ể ư ệ ệ ẩ ẩ ị ị

đ nh v ch ng nh n hàng xu t kh u c a các c quan có th m quy n ị ẩ ủ ề ứ n ề ở ướ ấ ậ ẩ ơ ẩ c xu t kh u. ấ

Các hàng xu t kh u ph i tuân th các quy đ nh SPS c a EU bao g m: ắ ồ th y s n đánh b t ủ ả ủ ủ ẩ ả ấ ị

và nuôi tr ng; s n ph m t th c v t nh g o, h tiêu, cà phê, chè, h t nhân, tiêu rau qu ẩ ả ồ ừ ự ậ ư ạ ạ ồ ả

t ươ i; th c ph m ch bi n; s n ph m t ế ế ự ẩ ả ẩ ừ ộ đ ng v t g m c m t ong và th t; g … ả ậ ậ ồ ỗ ị

y ban châu Âu (EC) cũng đ y m nh vi c ki m tra an toàn v sinh th c ph m vào Ủ ự ể ệ ệ ạ ẩ ẩ

nhóm hàng thu s n, nông s n, m t ong, ki m tra xu t s hàng Vi ấ ứ ỷ ả ể ả ậ ệ ậ t Nam, đi u tra gian l n ề

th ng m i... Đây cũng là m t trong nh ng khó khăn c a các doanh nghi p Vi ươ ữ ủ ệ ạ ộ ệ ở t Nam b i

h v a ph i tìm cách tăng c ng xâm nh p th tr ng và v a ph i tính m c đ đ không ọ ừ ả ườ ị ườ ậ ừ ả ở ứ ộ ể

ph i là đ i t ng c a các bi n pháp b o h , và không ph i doanh nghi p nào cũng có th ố ượ ả ủ ệ ệ ả ả ộ ể

c các tiêu chu n, yêu c u k thu t này. đáp ng đ ứ ượ ẩ ậ ầ ỹ

Ủ GI I PHÁP Đ Y M NH XU T KH U HÀNG NÔNG S N C A

VI T NAM SANG TH TR

NG EU.

Ị ƯỜ

I, Gi

i pháp c p nhà n ấ

ướ . c

Hoàn thi n hành lang pháp lý t o thu n l i t i đa cho xu t kh u. ậ ợ ố ệ ạ ẩ ấ

Rà soát l i h th ng lu t l ạ ệ ố ậ ệ ư , đi u ch nh các quy đ nh không còn phù h p ho c ch a ề ặ ợ ị ỉ

rõ ràng, tr c h t là Lu t Th ng m i, Lu t Khuy n khích đ u t trong n ướ ế ậ ươ ầ ư ế ậ ạ ướ ậ ầ c và Lu t đ u

t c ngoài. n ư ướ

Thay đ i v căn b n ph ng th c qu n lý nh p kh u. Tăng c ng s d ng các công ổ ề ả ươ ứ ậ ả ẩ ườ ử ụ

c phi thu “h p l ” nh hàng rào k thu t, h n ng ch, thu quan, thu tuy t đ i, thu ậ ụ ế ợ ệ ệ ố ư ế ế ạ ạ ỹ ế

ch ng bán phá giá, thu ch ng tr c p. Kh c ph c tri t đ nh ng b t h p lý trong chính ế ố ợ ấ ụ ắ ố ệ ể ữ ấ ợ

sách b o h , cân đ i l ộ i đ i t ố ạ ố ượ ả ng b o h theo h ộ ả ướ ử ổ ng chú tr ng b o h nông s n. S a đ i ộ ả ả ọ

bi u thu và c i cách công tác thu thu ti n t i xoá b ch đ tính thu theo t ế ế ớ ế ể ả ỏ ế ộ ế ố i thi u. ể

Ti p t c đ y m nh c i cách hành chính trong lĩnh v c th ng xoá ế ụ ẩ ự ả ạ ươ ng m i theo h ạ ướ

b các th t c phi n hà, và ph n đ u n đ nh môi tr ỏ ấ ổ ủ ụ ề ấ ị ườ ngpháp lý đ t o tâm lý tin t ể ạ ưở ng

cho các doanh nghi p, khuy n khích h ch p nh n b v n đ u t lâu dài. ọ ấ ỏ ố ầ ư ệ ế ậ

ợ Đ đáp ng các yêu c u c a WTO v m t h th ng pháp lu t minh b ch, phù h p ề ộ ệ ố ầ ủ ứ ể ậ ạ

i kho ng 260 văn v i các nguyên t c, quy đ nh c a WTO, Chính ph đã ti n hành rà soát l ớ ủ ủ ế ắ ị ạ ả

b n pháp lu t và trình Qu c h i s a đ i, b sung, xây d ng m i kho ng 100 văn b n lu t ậ ả ố ộ ử ổ ự ậ ả ả ổ ớ

Chính sách c a chính ph ủ ủ

Nhà n c c n có chính sách c th đ phát tri n xu t kh u nông s n sang th tr ướ ầ ụ ể ể ị ườ ng ể ả ấ ẩ

EU. Thông qua s h tr v v n, u đãi v thu và t o đi u ki n thu n l ự ỗ ợ ề ố ư ậ ợ ệ ề ề ế ạ ấ i trong s n xu t ả

kinh doanh cho các doanh nghi p. Đ i v i m t s m t hàng nh cà phê, chè, h t tiêu, ộ ố ặ ố ớ ư ệ ạ

đi u, cao su, rau qu … Nhà n c c n xây d ng quy ho ch, ch n l a và có chính sách c ề ả ướ ầ ọ ự ự ạ ụ

th khuy n khích đ u t v n, t o ra các vùng s n xu t chuyên canh ng d ng k thu t tiên ầ ư ố ứ ụ ế ể ạ ậ ấ ả ỹ

ti n, công ngh sau thu ho ch đ đ m b o s n ph m làm ra có năng su t cao, ch t l ả ả ể ả ấ ượ ng ế ệ ạ ẩ ấ

t t, đ ng đ u, giá thành h và kh i l ng l n. Hàng năm Chính ph dành m t kho n ngân ố ố ượ ề ạ ồ ủ ả ộ ớ

ế sách (b ng 0,25%) tính trên t ng giá tr kim ng ch xu t kh u đ h tr ho t đ ng xúc ti n ể ỗ ợ ạ ộ ằ ẩ ấ ạ ổ ị

th ng m i nh m đ y m nh xu t kh u theo các ch ươ ằ ẩ ạ ạ ẩ ấ ươ ằ ng trình tr ng đi m qu c gia nh m ể ọ ố

m c tiêu: T o đi u ki n cho doanh nghi p ti p c n v i th tr ế ậ ị ườ ụ ệ ề ệ ạ ớ ứ ng xu t kh u; nâng cao s c ẩ ấ

t và k năng ti p th xu t kh u; đa c nh tranh c a s n ph m xu t kh u; nâng cao hi u bi ạ ủ ả ể ẩ ấ ẩ ế ế ẩ ấ ỹ ị

d ng hoá m t hàng, c i thi n c c u hàng hoá và thâm nh p m r ng th tr ạ ệ ơ ấ ở ộ ị ườ ặ ả ậ ẩ ng xu t kh u ấ

và tuyên truy n cho hàng hoá xu t kh u c a Vi t Nam. Ngoài Ch ẩ ủ ề ấ ệ ươ ế ng trình xúc ti n

th ng m i tr ng đi m qu c gia, B Th ươ ạ ọ ể ố ộ ươ ng m i cũng t ạ ổ ứ ế ch c m t s ho t đ ng xúc ti n ạ ộ ộ ố

th ng m i c ngoài b ng vi c m các trung tâm xúc ti n th ng m i đ tham gia ươ n ạ ở ướ ệ ế ằ ở ươ ạ ể

tr ng bày, gi c nh Dubai, Matxc va; M … ư ớ i thi u s n ph m hàng hoá ẩ ệ ả m t s n ở ộ ố ướ ư ơ ỹ

G n nh p kh u công ngh ngu n v i xu t kh u ồ ớ ệ ậ ẩ ắ ấ ẩ

Hi n nay trong buôn bán v i EU Vi t Nam xu t siêu khá l n, n u Vi t Nam tăng ệ ớ ệ ế ấ ớ ệ

ng nh p kh u công ngh ngu n t EU s làm cân b ng cán cân thanh toán, phía EU s c ườ ồ ừ ệ ẩ ậ ẽ ằ ẽ

không tìm cách c n tr xu t kh u Vi ả ấ ẩ ở ệ t Nam, đ ng th i nh p kh u đ ờ ẩ ượ ậ ồ ệ ệ c công ngh hi n

đ i ph c v cho s n xu t hàng xu t kh u giúp thay đ i c c u hàng xu t kh u nói chung ạ ổ ơ ấ ụ ụ ả ấ ấ ẩ ấ ẩ

và sang th tr ị ườ ấ ng EU nói riêng. Đây là phu ng pháp h u hi u h tr và đ y m nh xu t ỗ ợ ữ ệ ạ ẩ ơ

kh u sang EU. Nh p kh u công ngh ngu n t EU có th th c hi n b ng hai bi n pháp ồ ừ ệ ậ ẩ ẩ ể ự ệ ệ ằ

sau:

+ đ u t c a chính ph ầ ư ủ ủ

+ Thu hút các nhà đ u t EU tham gia và quá trình s n xu t hàng xu t kh u t i Vi ầ ư ẩ ạ ấ ả ấ ệ t

Nam.

Đ th c hi n, Nhà n c Vi t Nam c n có nh ng chính sách u đãi riêng cho các nhà ể ự ệ ướ ệ ư ữ ầ

EU ngoài nh ng u đãi và quy n l i h s đ c h ng theo Lu t đ u t n đ u t ầ ư ữ ư ề ợ ọ ẽ ượ ưở ậ ầ ư ướ c

ngoài c a Vi t Nam. ủ ệ

ẩ . H tr tín d ng cho các doanh nghi p xu t kh u ỗ ợ ụ ệ ấ

- S d ng có hi u qu qu h tr xu t kh u đ các doanh nghi p đ ỹ ỗ ợ ử ụ ệ ượ ệ ể ả ẩ ấ c vay v n v i lãi ố ớ

su t th p, gi i quy t đ c khó khăn v v n l u đ ng và v n đ u t đ i m i trang thi ấ ấ ả ế ượ ề ố ư ộ ầ ư ổ ố ớ ế ị t b .

c th tr B o lãnh tín d ng xu t kh u, t o đi u ki n cho doanh nghi p thâm nh p đ ề ậ ượ ụ ệ ệ ẩ ấ ả ạ ị ườ ng

EU.

ậ - Đ m b o s bình đ ng th c s trong quan h tín d ng ngân hàng trên c s pháp lu t ả ự ự ự ơ ở ụ ệ ẳ ả

gi a các thành ph n kinh t . M r ng kh năng ti p c n ngu n tín d ng t các ngân hàng ữ ầ ế ế ậ ở ộ ụ ả ồ ừ

ả cũng nh các đ nh ch tài chính. Đ n gi n hóa th t c vay v n và yêu c u th ch p tài s n ế ấ ủ ụ ư ế ầ ả ơ ố ị

ch c tín d ng. c a ngân hàng và các t ủ ổ ứ ụ

- Xúc ti n thành l p ngân hàng chuyên doanh c a khu v c doanh nghi p v a và nh , thu ệ ừ ủ ự ế ậ ỏ

hút s tham gia c a các doanh nghi p, k c các doanh nghi p l n v i s h tr c a Nhà ớ ự ỗ ợ ủ ệ ớ ể ả ủ ự ệ

n c và các t ch c qu c t ướ ổ ứ . ố ế

ấ - Th c hi n lãi su t u đãi cho doanh nghi p v a và nh s n xu t, kinh doanh xu t ệ ừ ỏ ả ấ ư ự ệ ấ

ọ kh u sang EU có hi u qu , s n xu t s n ph m m i ho c nghiên c u ng d ng khoa h c ẩ ấ ả ả ả ứ ứ ụ ệ ẩ ặ ớ

công ngh m i. ệ ớ

II, Gi

ệ . i pháp c p doanh nghi p

Hi n nay cung v i M , CanaDa,.. Eu là m trong nh ng th tr ng xu t kh u chính ị ườ ữ ệ ớ ợ ỹ ẩ ấ

t Nam. Tuy nhiên các doanh nghi p Vi c a hàng nông s n Vi ủ ả ệ ệ ệ t Nam v n còn v ẫ ướ ả ng ph i

ng m c, c n tr ho t đ ng xu t kh u sang EU sau đây chúng ta s cùng tìm nh ng ữ v ướ ạ ộ ẽ ả ắ ẩ ấ ở

hi u v các gi ề ể ả i pháp c p doanh nghi p đ đ y m nh xu t kh u hàng nông s n sang th ạ ể ả ệ ấ ẩ ấ ả ị

tr ng ti m năng này. ườ ề

ng,các kênh phân ph i. Tìm hi u rõ yêu c u, th hi u th tr ầ ị ế ị ườ ể ố

ế EU liên thông 27 qu c gia thành viên v i nhau, có nghĩa khi ti p c n v i EU là ti p ế ậ ố ớ ớ

cân đ ượ ớ c v i m t th tr ộ ị ườ ư ng r t r ng l n, r t đa d ng v th hi u, đ y ti m năng nh ng ề ị ế ấ ộ ề ầ ấ ạ ớ

cũng r t khó tính. Khi xu t kh u vào th tr ng EU các doanh nghi p c n n m rõ các yêu ị ườ ẩ ấ ấ ệ ầ ắ

c u, rào c n v i m t hàng nông s n, b i EU r t kh t khe trong vi c ả ầ ệ b o v t ả ệ ố ả ặ ắ ấ ớ ở ấ ứ t nh t s c

kh e con ng ng, phát tri n b n v ng. Các ch tiêu v hàm l ỏ ườ i, b o v môi tr ệ ả ườ ề ữ ề ể ỉ ượ ấ ng ch t

ng thu c tr sâu, hay ch t kháng sinh, xu t x a hàng hóa đ u đ c quy b o qu n, hàm l ả ả ượ ấ ư ề ượ ừ ấ ố

đinh r t ch t ch trong các đi u lu t nh ẽ ề ặ ấ ậ ư Lu t Hoá ch t Reach, RoHS - 2009, qui đ nh v ấ ậ ị ề

Văn hóa, l đánh b t h i s n (IUU). ắ ả ả ố ố i s ng c a các n ủ ướ ự c EU r t đa d ng tuy nhiên t u ấ ạ

chung ng i dân EU r t quan tâm đ n nh ng s n ph m chăm sóc s c kh e, th ch t và ườ ể ấ ữ ứ ế ấ ả ẩ ỏ

ng cao, đ c bi t th hi n đ c tính cá th , t c là s khác bi nh ng ữ m t hàng ch t l ấ ượ ặ ặ ệ ể ệ ượ ể ứ ự ệ t

ụ trong s n ph m. Các m t hàng b t m t,m u mã sang tr ng, “xanh” đúng nghĩa, có tác d ng ặ ẩ ả ẫ ắ ắ ọ

t t cho con ng i s thu hút s c mua. Các doanh nghi p c n chú ý năng đ ng h n đ t ố ườ ẽ ệ ầ ể ự ứ ơ ộ

c m u mã hàng hóa đ chào hàng ch không làm theo đ n đ t hàng c a đ i tác. đ a ra đ ư ượ ể ẫ ứ ủ ố ặ ơ

Đây là đi m y u c a doanh nghi p Vi t Nam khi th ng b đ ng, ph thu c vào đ i tác. ế ủ ể ệ ệ ườ ị ộ ụ ố ộ

Vi c cung c p đ y đ thông tin v s n ph m t ầ ủ ề ả ệ ấ ẩ ừ ấ ậ khâu ch bi n nguyên li u,s n xu t v n ệ ả ế ế

chuy n cũng làm ng i tiêu dùng EU an tâm h n, mua nhi u h n. ể ườ ề ơ ơ

Các doanh nghi p c n m nh ng văn phòng đ i di n kinh doanh t c ngoài ch ở ữ ệ ầ ệ ạ i n ạ ướ ứ

không nên ch ph thu c vào các kênh ngo i giao. Thu th p thông tin là yêu c u r t quan ầ ấ ỉ ụ ạ ậ ộ

tr ng, vì v y, doanh nghi p ng xuyên c p nh t thông tin t các c ng thông tin ệ nên th ậ ọ ườ ậ ậ ừ ổ

đi n t h tr xu t kh u c a phía EU hay c a b Công Th ng cũng nh ệ ử ỗ ợ ẩ ủ ủ ộ ấ ươ ư c n có văn ầ

phòng nh m n m b t và c p nh t thông tin, quy đ nh ph c t p và nhi u c a EU. Nh ề ủ ứ ạ ằ ắ ắ ậ ậ ị vâyư

ế doanh nghi pệ s chẽ ủ đ ng r t nhi u khi EU có chính sách, quy đ nh m i, hay nh ng bi n ữ ề ấ ộ ớ ị

ng các n đ i ổ th hi u ị ế c a th tr ủ ị ườ . Doanh nghi p cũng c n chú ý ngoài s c nh tranh t ầ ự ạ ệ ừ ướ c

ờ khac còn có chính sách b o h s n xu t n i kh i c a EU, lu t ch ng bán phá giá ra đ i ấ ộ ố ủ ộ ả ả ậ ố

năm 1968.

Xây d ng m t quy trình s n xu t th ng nh t. ự ộ ố ả ấ ấ

EU là th tr ng có yêu c u r t cao v ch t l ng, ngu n g c s n ph m, vi c xây ị ườ ề ấ ượ ầ ấ ố ả ệ ẩ ồ

d ng m t quy trình s n xu t th ng nh t s đ m b o đ ấ ự ấ ẽ ả ả ượ ả ộ ố ả c nh ng yêu c u : D dàng qu n ữ ễ ầ

lý ch t l i h n khi ph i đáp ng rào c n k thu t c a th tr ng, ấ ượ ng s n ph m, thu n l ẩ ậ ợ ơ ậ ủ ị ườ ứ ả ả ả ỹ

có th h giá thành s n ph m, tăng năng xu t, d dàng h n khi t o d ng th ng hi u. ạ ự ể ạ ễ ả ẩ ấ ơ ươ ệ

khâu ch n gi ng, nuôi tr ng, thu M t quy trình s n xu t th ng nh t nghĩa là t ấ ả ấ ộ ố ừ ọ ố ồ

ấ ho ch, v n chuy n b o qu n đ u ph i n m trong 1 quy trình nh t đ nh, ph i có gi y ả ằ ấ ị ể ề ậ ả ả ạ ả

ch ng nh n đ m b o. Đ xây d ng m t quy trình nh v y đòi h i doanh nghi p ph i có ư ậ ự ứ ể ệ ậ ả ả ả ộ ỏ

s đ u t ự ầ ư ớ l n v v n, nhân l c, s liên k t ch t ch gi a ng ự ẽ ữ ề ố ự ế ặ ườ ẩ i nông dân, nhà xu t kh u ấ

và c nh ng nhà khoa h c. Rõ ràng đây không ph i là th m nh c a doanh nghi p Vi ả ữ ế ạ ủ ệ ả ọ ệ t

Nam khi v n ít, nhân l c thi u, và luôn đau đ u v v n đ đ m b o s n đ nh nguyên ả ự ổ ề ấ ế ả ự ế ầ ố ị

li u khi giá c th tr ng bi n đ i. V n đ v v n doanh nghi p có th gi ả ị ườ ệ ề ề ố ể ả ế ệ ấ ổ ế ằ i quy t b ng

các ngu n tín d ng nh ngân hàng, các qu , tr ư ỹ ươ ụ ồ ng trình h tr xu t kh u c a nhà n ấ ẩ ủ ỗ ợ ướ c,

hay có th liên doanh liên k t v i nhau. Đ đ m b o ngu n nhân l c ch t l ế ớ ể ả ấ ượ ự ể ả ồ ng vi c liên ệ

ng đ i h c, cao đ ng là gi k t v i các tr ế ớ ườ ạ ọ ẳ ả ẽ ớ i pháp không th thi u, s b t tay ch t ch v i ự ắ ể ế ặ

các nhà khoa h c, các trung tâm gi ng, cây tr ng trong n ọ ố ồ ướ ọ ỏ c. Có th c nhân l c đi h c h i ể ử ự

các n c phát tri n khác tuy nhiên c n chú ý nông s n là m t hàng có tính đ c thù cao vì ướ ể ặ ầ ả ặ

nhiên m i n đi u ki n đ a lý t ệ ề ị ự ỗ ướ c khác nhau. Yêu c u khoa h c công ngh khi xây d ng 1 ọ ự ệ ầ

i Vi quy trình s n xu t cũng r t quan tr ng, khi các trung tâm nghiên c u t ọ ứ ạ ấ ả ấ ệ ỉ ậ t Nam ch t p

v gi ng, hay ph ề ố ươ ụ ể ng pháp canh tác, s n xu t thì có r t ít các công trình đ a ra c th 1 ấ ư ả ấ

quy trình s n xu t b o qu n hoàn thi n. Gi i quy t v n đ này doanh nghi p c n ch ấ ả ệ ả ả ả ệ ầ ế ấ ề ủ

đ ng trong vi c tìm ki m,h p tác, yêu c u các trung tâm nghiên c u, có th h c h i các ộ ể ọ ỏ ứ ệ ế ầ ợ

quy trình s n xu t c ngoài và áp d ng vào đi u ki n Vi t Nam, cũng đã có 1 s n ấ ở ướ ả ụ ề ệ ệ ố

doanh nghi p t thành l p các trung tâm nghiên c u cho riêng mình đ thu n ti n h n trong ệ ự ứ ể ệ ậ ậ ơ

kinh doanh. S liên k t v i nông dân cũng c n nói đ n vì đây chính là ng ế ớ ự ế ầ ườ ự ế ả i tr c ti p s n

xu t, canh tác. Khi mà nông dân Vi t Nam v n quen v i ph ng pháp s n xu t nông ấ ệ ẫ ớ ươ ả ấ

nghi p manh múm, nh l ỏ ẻ ệ , thi u tính đ ng b thì ch a th có 1 quy trình s n xu t. Ch rõ ể ư ế ả ấ ồ ộ ỉ

i ích c a vi c s n xu t theo quy trình công nghi p, h nh ng l ữ ợ ệ ả ủ ệ ấ ướ ng d n c th t ng b ẫ ụ ể ừ ướ c,

h tr kinh t k thu t canh tác là nh ng đi u doanh nghi p c n làm đ đ i m i t duy ỗ ợ ế ỹ ệ ầ ể ổ ớ ư ữ ề ậ

suy nghĩ c a ng i dân. Quan tr ng h n DN c n gi ủ ườ ầ ọ ơ ữ ữ ẩ ch tín, trong vi c thu mua s n ph m ệ ả

đ m b o giá c đ nông dân yên tâm s n xu t, canh tác. Tóm l ả ả ể ả ả ấ ạ ể ấ i đ có 1 quy trình s n xu t ả

ệ th ng nh t quan tr ng nh t là ph i đ m b o tính liên k t ch t ch gi a doanh nghi p, ả ẽ ữ ả ả ế ấ ấ ặ ố ọ

ng i nông dân và các nhà khoa h c. Doanh nghi p c n là c u nói gi a h , c n m t cái ườ ữ ọ ầ ệ ầ ầ ọ ộ

nhìn v a t ng th , bao quát v a sâu sát đ đ m b o thành công. ừ ổ ể ả ừ ể ả

Thành l p các hi p h i xu t kh u. ệ ộ ậ ấ ẩ

t Nam chia Vi c thành l p các hi p h i xu t kh u là c h i đ các doanh nghi p vi ẩ ơ ộ ể ệ ệ ệ ậ ấ ộ ệ

ng. Đ ng th i cũng h n ch đ s thông tin, kinh nghi m khi thâm nh p th tr ệ ẻ ị ườ ậ ế ượ ạ ồ ờ ể c đi m

y u v m t v n, công ngh . i pháp nêu trên d a trên tình hình th c t ề ặ ố ệ Các gi ế ả ứ ế ự ẩ xu t kh u ấ

t Nam không ch riêng th tr ng EU, mà còn trên th gi i. t Nam là nông s n c a Vi ả ủ ệ ị ườ ỉ ế ớ Vi ệ

qu c gia thu c t p d n đ u trong xu t kh u nhi u m t hàng nông s n nh h tiêu và nhân ộ ố ư ồ ề ầ ẫ ấ ặ ẩ ả ố

i), g o và cà phê (s 2 th gi đi u (s 1 th gi ố ế ớ ề ế ớ ạ ố ứ i), cao su (th 4), g và lâm s n (th 2 ỗ ứ ả

vùng Đông Nam Á, tuy nhiên nông dân Vi t Nam v n còn khó khăn trong cu c s ng, giá tr ệ ộ ố ẫ ị

ng x ng v i doanh s , đó là nguyên nhân khi n doanh nghi p cũng nhu xu t kh u ch a t ẩ ư ươ ấ ứ ệ ế ớ ố

nhà n c c n thúc đ y c s l ng và ch t l ướ ầ ẩ ả ố ượ ấ ượ ng hàng nông s n xu t kh u. ả ẩ ấ

Tài ti u tham kh o : ệ ả

Giáo trình kinh t qu c t . ( Hoàng Kình ) ế ố ế

Kinh t h p tác trong nông nghi p c ta hi n nay. ( Ph m Th C n ) ế ợ n ệ ở ướ ị ầ ệ ạ

Kinh t h p tác c a nông dân trong n n kinh t ng. (Lê Tr ng ) ế ợ ủ ề th tr ế ị ườ ọ

Kinh t Vi t Nam trên đ ng h i nh p ( Tr n Ng c Th ) ế ệ ườ ậ ầ ộ ơ ọ

Website:

www.baomoi.com

www.asean2010.com

www.vietnamnet.vn

www.vietbao.vn

www.agro.gov.vn

www.tailieu.vn